You are on page 1of 2

LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN II Chỉnh sửa lần cuối: 14:19:14 Ngày 5 tháng 3 năm 2023

LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN II


QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ MẠCH PHI TUYẾN
I. TÍCH PHÂN KINH ĐIỂN điện trở phi tuyến, u = R.i
đại số hóa ∂Ψ ∂Ψ ∂i di
cuộn dây phi tuyến, uL = = . = L.
∂t ∂i ∂t dt
Z
d 1
→p → ∂q ∂q ∂u du
dt p tụ điện phi tuyến, iC = = . = C.
∂t ∂u ∂t dt
phương trình thuần nhất có:
nghiệm thực đơn pk I. CHẾ ĐỘ XÁC LẬP HẰNG
X phương pháp đồ thị
xtd = Ak e p k t sử dụng phép đồ thị để giải hệ phương trình đại số phi tuyến
phương pháp dò
nghiệm kép p
Fk − F
pt ϵ= ≤ ϵ∗
xtd = (A1 + A2 t)e F
nghiệm phức α + jβ xkn − xk−1
n
nội suy tuyến tính, xk+1
n = xkn + (F − F k ).
F k − F k−1
xtd = Ak eα cos (βt + φk ) phương pháp lặp
nguyên lý xếp chồng, φ(xk+1 ) − φ(xk )
ϵ= < ϵ∗
φ(xk )
xqd = xxl + xtd
chọn hàm lặp, x = φ(x) sao cho |φ′ (s)| < 1
II. BIẾN ĐỔI LAPLACE
cuộn dây II. CHẾ ĐỘ XÁC LẬP DAO ĐỘNG
di 1 iL (−0) phương pháp đồ thị với giá trị tức thời
L. → s.L nt − L.i(−0) = // thực hiện bằng đồ thị các phép đại số và giải tích trên các biến
dt s.L s
i(−0) UL (s) thười gain và những hàm đặc tính để giải phương trình vi tích
UL (s) = s.l.IL (s) − L.i(−0), IL (s) = + phân phi tuyến
s s.L
phương pháp cân bằng điều hòa
tụ điện phương trình mô tả mạch
Z
1 1 uC (−0) f (x, x′ , x′′ , ..., t) = 0
iC →nt = s.C// − CuC (−0)
C s.C s
1 uC (−0) đặt nghiệm đến cấp cần thiết
UC = .IC + , IC = s.C.UC − C.uC (−0)
pC s
X X
x= Ak cos kωt + Bk sin kωt
dịch gốc
thay vào phương trình mô tả để tìm biên độ
L{f (t)} = F (s) → L{F (t − T )} = e−T s F (s) phương pháp điều hòa tương đương
→ phương pháp đồ thị với giá trị hiệu dụng
heaviside formula → phương pháp dò phức
b0 + b1 s + · · · + bm sm F1 (s)
F (s) =
a0 + a1 s + · · · + am sm
= |F˙k | − |Ḟ |
F2 (s) ϵ ≤ ϵ∗
|Ḟ |
F2 (s) có nghiệm thực đơn,
xkn − xk−1
n
nội suy tuyến tính, xk+1 = xkn + (F − F k ).
!
F1 (s) n
f (t) =
X
lim .esk t F k − F k−1
s→sk F2′ (s) phương pháp tuyến tính hóa quanh điểm làm việc
thay thế thành phân phi tuyến bằng một thành phần tuyến
F2 (s) có nghiệm thực kép s∗ tính tại điểm làm việc của thành phần phi tuyến

f (t) = (A1 + A2 t).es .t
III. QUÁ ĐỘ MẠCH PHI TUYẾN
dM F1 (s) phương pháp sai phân liên tiếp
với, A1 = lim∗ , A2 = lim∗ M , và M = (s − s∗ )2 công thức sai phân hóa
ds
s→s s→s F2 (s)
F2 (s) có nghiệm phức dx ∆x xk+1 − xk d2 x xk+2 − 2xk+1 + xk
≈ = , ≈
f (t) = 2|Ak |e−α.t cos(β.t + φk ) dt ∆t h dt2 h2
tính bước sai phân,
F1 (s)
với, A˙k = lim = Ak ∠φk → p là các nghiệm của phương trình đặc trưng,
s→−α+jβ F2′ (s)
→ p∗ = min(p) → τ = p∗−1 → h = 0.3τ
biến đổi Laplace của một số hàm tuyến tính hóa từng đoạn
p a 1 thay thế từng đoạn đặc tính làm việc của phần tử phi tuyến
cos at ↔ sin at ↔ e−at ↔ thành các phần tử tuyến tính
p2 + a2 p2 + a2 p+a

Vu Duc Cuong - 20202313 - EE2 06 K65 Chúc các bạn qua môn!! Trang 1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN II Chỉnh sửa lần cuối: 14:19:14 Ngày 5 tháng 3 năm 2023

ĐƯỜNG DÂY DÀI phân bố dòng áp trên đường dây không tiêu tán

mô hình toán học đường dây dài  U̇ (x) = U̇2 cos βx + jZC I˙2 sin βx

˙ U̇2
∂i(x, t) ∂u(x, t)  I(x) =j sin βx + I˙2 cos βx
 
−
 = C. + Gu(x, t) ZC
∂x ∂t
 − ∂i(x, t) = L. ∂u(x, t) + Ru(x, t)

mạng hai cửa tương ứng
∂x ∂t
   
U̇1 A11 A12 U̇2
với G và C là điện dung và điện dẫn rò
I˙1 = A21 A22 I˙2
I. CHẾ ĐỘ XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
chuyển đổi mạng hình T
các thông số đặc trưng cho sự truyền sóng
A11 − 1 1 A22 − 1
ZA = ZB = ZC =
ˆ tổng trở trên đơn vị dài Z(jω) = R + jωL A21 A21 A21

ˆ tổng dẫn trên đơn vị dài Y (jω) = G + jωC một số kết quả với đường dây không tiêu tán có tải trở ở cuối

ˆ hệ số truyền sóng γ = α + jβ = Z.Y U̇1 U̇1 e−jβl
U̇1+ = ; U̇2+ =
ω (1 + n2 e−j2βl ) 1 + n2 e−j2βl
ˆ vận tốc truyền sóng v =
β
II. QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
Z
ˆ tổng trở sóng ZC =
Y phương pháp Petersen
R G
ˆ đường dây dài tiêu tán không méo tín hiệu = 2u2tới = (ZC + Z2 )i2
L C
hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây dài dòng và áp cuối dây u2 (t), i2 (t) được tính theo sơ đồ mạch tập
trung gồm: nguồn áp có giá trị bằng 2utới nối tiếp với tổng trở
có giá trị bằng tổng trở sóng ZC của đường dây truyền tới,
(
U̇ (x) = U̇ + (x) + U̇ − (x)
˙ đóng mạch vào tại tập trung ở cuối đường dây.
ZC I(x) = U̇ + (x) − U̇ − (x) một số hệ quả
hệ số phản xạ n(x) tại điểm x u2ph
uph (t) = ukx − utới ; i2ph (t) = i2tới − i2 =
ZC
Z(x) − ZC U̇ (x)
n(x) = , Z(x) = PHỤ LỤC
Z(x) + ZC ˙
I(x)
bộ số mạng hai cửa
tại vị trí cuối → Z2 và vị trí đầu → Z1
I˙1 I˙1
           
U̇1 U̇1 U̇2 U̇1
Z2 − ZC U̇ (x) ˙ = Z ; = A ; = H
n2 = , Z(x) = U2 I˙2 I˙1 I˙2 ˙
I2 U̇2
Z2 + ZC ˙
I(x)
Z = Y−1 ; B = A−1 ; G = H−1
ˆ Z2 = ZC → không có sóng phản xạ, hòa hợp tải với dây
biến đổi ∆ ↔ Y
ˆ Z2 = ∞ → phản xạ toàn phần
Za Zb Zca Zab
Zab = Za + Zb + ; Za =
ˆ Z2 = 0 → phản xạ toàn phần có đổi dấu Zc Zab + Zbc + Zca

sự phân bố áp dòng dạng Hyperbol


˙

 U̇ (x) = U̇0 cosh γx − ZC I0 sinh γx


−U̇0


˙
I(x) = sinh γx + I˙0 cosh γx
 ZC
cosh γx = cos βl sinh αl + j sin βl cosh αl





cosh βl = cos βl cosh αl + j sin βl sinh αl

đường dây dài không tiêu tán



ˆ hệ số truyền sóng γ = jβ(ω) = ω LC
r
L
ˆ tổng trở sóng ZC (ω) =
C
1
ˆ vận tốc truyền sóng v(ω) = √
LC

Vu Duc Cuong - 20202313 - EE2 06 K65 Chúc các bạn qua môn!! Trang 2

You might also like