Professional Documents
Culture Documents
ĐIỆN TỬ SỐ
ĐIỆN TỬ SỐ
1. Nguyễn Thúy Vân, “Kỹ thuật số”, NXB Khoa hoc và Kỹ thuật, 2008
2. Trần Thị Thúy Hà, Đỗ Mạnh Hà “Giáo trình Điện tử số”, NXB Thông
tin và Truyền thông, 2009
3. “Thiết kế logic số”, Bộ môn kỹ thuật xung, số, vi xử lý – Khoa Vô
tuyến điện tử - Học viện KTQS, 2011
4. Anil K. Maini “Digital Electronics Principles, Devices and
Applications”, John Wiley & Sons, Ltd, 2007
3
NỘI Chương 1: HỆ THỐNG ĐẾM VÀ MÃ HÓA
DUNG Chương 2: ĐẠI SỐ BOOLE VÀ CÁC CỔNG
MÔN LOGIC CƠ BẢN
Chương 3: MẠCH TỔ HỢP
HỌC
Chương 4: MẠCH DÃY
18 April 2023 | Page 4 Bộ môn Điện Tử Máy Tính– Khoa Điện tử Viễn Thông
CHƯƠNG 1
HỆ THỐNG ĐẾM VÀ MÃ HÓA
Bộ môn Bộ môn Điện Tử Máy Tính– Khoa Điện tử Viễn Thông 18 April 2023 | Page 5
I. MỤC TIÊU
- Điện tử số là gì?
- Hệ thống đếm là gì? Cách chuyển đổi giữa các hệ thống đếm?
- Các phép toán cơ bản trong hệ nhị phân
- Các mã nhị phân cơ bản: Mã BCD, mã Gray, Mã ASCII
1.1. Tín hiệu số
7
1.2. Hệ thống đếm
Làm thế nào để dùng 0 và 1để biểu thị những con số phức tạp và
làm sao để tiến hành tính toán?
Số đếm
Cơ số 10: Cơ số 2: Cơ số 16:
Đến 10 thêm 1 Đến 2 thêm 1 Đến 16 thêm 1
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 0, 1, 10, 11, 100,…… 0, 1, 2, 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B,
11,...... C, D, E, F, 10, ……
Bất kể dùng loại số đếm nào, thì một số đều có thể biểu thị thành:
Bảng hệ đếm
Hệ đếm 10 Hệ đếm 2 Hệ đếm 16
0 0 0
1 1 1
2 10 2
3 11 3
4 100 4
5 101 5
6 110 6
7 111 7
8 1000 8
9 1001 9
10 1010 A
11 1011 B
12 1100 C
13 1101 D
14 1110 E
15 1111 F
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Hệ đếm 2
Hệ đếm
10
Hệ đếm 16
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
2 39 0.6250
× 2 Hệ đếm 2
2 19 dư1 1.2500 1
2 9 dư1 0.2500
2 4 dư1 × 2
2 2 dư0 0.5000 0 Hệ đếm
2 1 dư0 0.5000 10
0 dư1
× 2
1.0000 1
Hệ đếm 16
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Quy tắc tính toán trong hệ đếm 2 tương tự hệ đếm 10, sự khác nhau duy nhất đó là, đối với phép cộng
nhị phân thì sẽ nhớ 1 khi đến 2, còn hệ số đếm 10 thì nhớ 1 khi đến 10.
0+0=0 10010011
0+1=1 +10101001
1 + 1 = 10 [1] 00111100
Nhớ 1
Phép toán nhị phân – Phép trừ
Qui ước: Bit cao nhất của mã bù là bit dấu. Tức, bit cao nhất sẽ có trọng số khác nhau.
Khi bit cao nhất là 0 thì trọng số là 2n-1 , là 1 thì trọng số là -2n-1。
Như vậy, có thể sử dụng “mã bù” để cùng xử lý bit dấu và các bit khác, phép trừ
từ đó có thể xem như phép cộng để thực hiện.
Phép toán nhị phân – Phép trừ
Định nghĩa: Một số nhị phân nguyên mã N có n bit, thì mã bù của nó là (N)bù=2n-N。
Bù của một số nhị phân âm sẽ là lấy đảo các bit của nó rồi cộng thêm 1.
*Mã bù giúp phép trừ tính nhanh chóng hơn, bởi vậy số nhị phân dương không cần quan tâm đến số bù
1.3. Mã hóa– Mã BCD
- Mã Gray hay còn gọi là mã cách khoảng đơn vị (Hai tổ hợp mã liên tiếp chỉ
khác nhau một 1 bit)
- Ngoài ra, mã Gray còn được gọi là mã phản chiếu (do tính đối xứng của các số
hạng trong tập hợp mã, giống như phản chiếu qua gương)
19
00 000 0000
0
0001
01 001
1 0011
-Thiết lập mã Gray bằng cách dựa vào tính đối xứng 11 011
0010
10 010
0110
110 0111
111 0101
101 0100
1100
100
1101
1111
1110
1010
1011
1001
1000 20
Chương 2
Bộ môn Bộ môn Điện Tử Máy Tính– Khoa Điện tử Viễn Thông 18 April 2023 | Page 21
MỤC TIÊU
Sử dụng các định lý tính chất của đại số Boole để biến đổi, rút gọn hàm logic
Thực hiện được việc tối thiểu hàm logic bằng bảng Karnaugh
Hiểu được cấu trúc, chức năng của các công logic
22
NỘI DUNG:
Các phép toán logic cơ bản của đại số Boole
Làm quen các phương pháp biểu diễn hàm logic và các cách để rút gọn hàm
logic
Nắm vững các bảng trạng thái, bảng Karnaugh và cách dùng bảng Karnaugh
để rút gọn hàm logic.
2.1. Các phép toán logic cơ bản
AND OR NOT
A B AB A B A+B
0 0 0 0 0 0 A A
0 1 0 0 1 1 0 1
1 0 0 1 0 1 1 0
1 1 1 1 1 1
Các phép toán cơ bản dùng các khóa thực hiện:
S1
S1 S2
+ S2 +
V0 R V1 V0 V1
- R -
VÀ HOẶC
R
E A F
ĐẢO
Các phép toán logic mở rộng
Phép hoặc trong logic không phải phép cộng trong đại số thông thường.
Vì có thể A = B= 1, C = 0.
Chú ý 2: A . B = A . C B=C
Phép và trong logic không phải phép nhân trong đại số thông thường.
Vì có thể A = C = 0, B =1.
Định lý DeMorgan
• Đảo của một tổng bằng tích các đảo thành phần:
• Đảo của một tích bằng tổng các đảo thành phần:
Tương tự với định lý DeMorgan n biến ta cũng chứng minh được biểu thức:
Quy tắc đối ngẫu: Nếu hai biểu thức logic là tương đương thì đẳng thức đối ngẫu
của hai biểu thức đó cũng tương đương
Biểu thức đối ngẫu: Với bất kỳ một biểu thức Y nếu thay “.” thành “+” , “+” thành
“.” , 0 => 1, 1 => 0, thì sẽ được một biểu thức mới là Yd, Yd là biểu thức đối ngẫu của
Y
Đối ngẫu
Quy tắc đảo: với một hàm số F bất kỳ, nếu biến đổi:
• +
+ • Biểu thức mới là: F
Lấy đảo tất cả các biến
CHÚ Ý:
1. Khi biến đổi, thứ tự trước sau của biểu thức cũ không được
thay đổi
2. Không lấy đảo những biến ở trong cùng một phép đảo
---SOP
Ví dụ 2:
⎯ SOP
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
THE END!