You are on page 1of 17

Đại Học Huế

Trường Đại Học Nông Lâm

CHUYÊN ĐỀ KẾT THÚC HỌC PHẦN KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

Họ và tên sinh viên:


Mã số sinh viên:
Nhóm học phần: 01
Học kỳ: 1 Năm học: 2023 – 2024

Thừa Thiên Huế, tháng 1, năm 2024.


Tên Khởi Nghiệp

Mô hình kinh doanh Co – Working Space Coffe

ĐIỂM

Giáo viên chấm 1 Giáo viên chấm 2


1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng:

Trong xã hội đang phát triển ngày nay, ai cũng theo đuổi niềm đam mê của chính
bản thân mình, theo đuổi những mô hình kinh doanh có giá trị cao, những giá trị đó
bắt nguồn từ nhu cầu của người tiêu dùng quan tâm. Trước đây tại các quán coffe
chưa áp dụng các mô hình thì thường xuyên gặp phải các vấn đề kinh doanh đối
với các khách hàng ngồi hàng giờ với một cốc coffe duy nhất. Thậm chí đã có
những quán coffe đã bắt buộc khách hàng oder thêm thức uống, điều này dẫn tới sự
không hài lòng cho khách hàng, với số lượmg người tiêu thụ thì càng lúc càng tăng
nhưng hiện nay ở khu vực Huế chưa hình thành được nhiều mô hình kinh doanh
quán coffe xen lẫn mô hình không gian làm việc, số lượng hình thành được mô
hình đó chỉ đếm trên đầu ngón tay.

Nhận thấy được điều đó tôi quyét định đầu tư và mở rộng một cửa hàng nhỏ về mô
hình Co – Woking Space Coffe.

2. Mô tả sản phẩm
Sản phẩm mà mình muốn giới thiệu đến dựa vào tiêu chí mà người dùng quan tâm
nhất hiện nay lạ một mô hình coffe nhỏ gọn giúp thư giản.

Tên sản phẩm đưa ra thị trường dó là Mô hình kinh doanh Co – Woking Space
Coffe.

Các đặc trưng quan trọng của sản phẩm cuối cùng khi đưa ra thị trường mà được
mọi người chấp nhận là tiêu chí coffe : ngon, bổ và rẻ hợp với mức tiêu dùng của
mọi người, và đi đôi với chất lượng coffe phải đảm bảo, nguyên liệu pha chế phải
đạt các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, không gây kích thích, không hại sức khỏe.

Sản phẩm được sử dụng ngay khi được giao đến hoặc khi được phục tại bàn uống.

Sẻ sử dụng bằng ly được làm tù nhựa để bỏ coffe khi khách hàng mua online để
đảm được an toàn khi shipp giao tránh trường hợp rơi vỡ coffe ra bên ngoài.

Thức uống ngon nhất nếu như được sử dụng liền khi giao đến hoăc mới pha chế
xong, nếu như khách hàng mang về hay mua online nếu không được sử dụng ngay
thì sẽ mẩt đi mùi vị nóng và có thể bỏ vào ngăn mát tủ lạnh trong vòng 12h.
3. Mô tả phân khúc khách hàng và thị trường mục tiêu:

3.1 Mô tả phân khúc khách hàng:


Nhiều người có thói quen uống coffe mỗi ngày và họ thưởng mỗi ngày tự nhận
mình là dân ghiền coffe. Dân ghiền coffe thường là những người rất rành về chất
lượng hương vị loại coffe, vì có đam mê bất tận với thức uống này dường như họ
cũng dành thời gian để thưởng thức và dễ dàng phân biệt được mùi vị coffe khách
nhau.

Bên cạnh đó nhóm khách hàng sinh viên học sinh thường là những người có thu
nhập không quá cao thích khám phá những điều mới mẻ và độc lạ. Chính vì thế
thiết kế mô hình kinh doanh Co-Woking Space Coffe phá cách độc đáo bắt nhịp xu
hướng, hiện đại sẽ thu hút được họ. Hương vị đồ uống với nhóm khách hàng này
không quá khắt khe. Chỉ cần món ăn già thành thấp hấp dẫn với chổ ngồi thoải mái
cũng đủ làm họ thỏa mãn. Tuy nhiên bạn cần tìm hiểu chung về khẩu vị của giới trẻ
có thể đề cập với bạn như sau:

- Độ tuổi: 16-23 tuổi


- Độ uống và các hương vị: các đồ uống có vị ngọt đậm đà và ngậy
- Nhu cầu : trò chuyện với bạn bè, học tập, làm việc với các nhà doanh nghiệp...

3.2 Thị trường mục tiêu:


Thị trường kinh doanh mô hình Co- Woking Space Coffe được thể hiện rõ thông
qua các tiêu chí sau:

- Theo nhân khẩu học: đa số người uống coffe trải đều theo độ tuổi từ sinh viến
đến trung niên, độ tuổi về hưu.
- Theo nghề nghiệp: sinh viên, dân công sở, văn phòng, doanh nhân chiếm đa số.
- Theo mức thu nhập: người có mức thu nhập trung bình và cao có thói quen sử
dụng coffe thường xuyên.
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh:

Đối thủ cạnh tranh trong mô hình kinh doanh Co-Woking Space Coffe có thể phân
phối theo các tiêu chí sau đây:

Theo quy mô có thể chia thành các đối thủ cạnh tranh quy mô lớn, quy mô vừa,
cạnh tranh trực tiếp và cạnh tranh gián tiếp:

- Các đối thủ cạnh tranh với quy mô lớn thường có nguồn lực mạnh, hệ thống
phân phối rộng khắp cả nước, có lớn thế cạnh tranh vê giá cả, chất lượng sản
phẩm.
- Các đối thủ có cạnh tranh với quy mô nhỏ thường có lợi thế về chi phí, có thể
đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhỏ lẻ.
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: đây là các quán coffe cung cấp đồ uống giống bạn,
theo phong cách giống bạn, họ cùng nhắm đến một đối tượng khách hàng, phục
vụ theo nhu cầu của bạn. Quan trọng hơn dịch vụ, sản phẩm hoj cung cấp hoàn
toàn có thể cho quán coffe của bạn. Khi xác định đôi thủ cạnh tranh có một lưu
ý là bạn nên xem xét là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của bạn có thẻ không chung
địa bàn kinh doanh giống bạn nhưng vẫn cạnh tranh trực tiếp nếu họ có dịch vụ
vận chuyển đồ uống, giao hàng tận nơi cho khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: đây là cửa hàng, địa điểm kinh doanh có thể không
bán coffe không bán các loại đồ uống giống bạn. Nhưng cửa hàng của họ có thể
đáp ứng các nhu cầu giải quyết các vấn đề của khách hàng giống bạn
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: đây là các cửa hàng, địa điểm kinh doanh chưa kinh
doanh, bán coffe nhưng với tiềm lực, khả năng phát triển họ có thể gia nhập thị
trường ảnh hưởng, cạnh tranh với bạn trong tương thể.

5. Mô tả kênh phân phối:

Mô hình kinh doanh Co – Woking Space Coffe được kinh doanh có 2 phương thức
phân phối sản phẩm đó là online và offline.

Kênh bán hàng online: tập trung chủ yếu kinh doanh bán sản phẩm trên các trang
ứng dụng như: app ship thức ăn nhanh, shope Food hay là Facebook... Lên kế
hoạch thiết kế các poster quảng cáo nhìn mắt bắt và thu hút khách hàng khi lướt
qua. Bên cạnh đó, còn tìm hiểu và tổng hợp các lợi ích khi dùng mô hình Co –
Woking Space Coffe để cho khách hàng cảm thấy thoải mái và dễ chiu khi sử dụng
sản phẩm nâng cao sức khỏe cho người tiêu dùng.

Ngoài ra các bài đăng trên fap thì chúng em còn huy động bạn bè, người thân like
và share các bài viết của mô hình kinh doanh để mọi người biết đến nhièu hơn.
Không những vậy thức uống coffe còn được đăng kí bán trên các trang mạng như:
Facebook, shope Food, cùng với đó là sự giảm giá 20%, 30%... miễn phí với các
hình thức vận chuyển, từ đó sẽ gây được chú của người tiêu dùng.

Kênh bán hàng offline: thức uống coffe được mọi người odre nhiều khi có các nhịp
lễ, ở các công ty hay các công ty tư nhân, thế hệ trẻ khi tham gia những hoạt động
ngoại khóa ở trường lớp.
6. Mô tả quan hệ khách hàng:

Dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tiếp hoặc online:

Đối với tất cả khách hàng :

Sau khi khách hàng mua thức uống, nhân viên xin số điện thoại và họ tên để tích
điểm từ đó có thông tin của khách hàng để tra cứu thông tin dễ dàng hơn sau khi
khách hàng quay lại lần 2. Nếu khách hàng cảm thấy không hài lòng về cách nhân
viên phục vụ hoặc thức uống kém chẩt lượng thì tiến hành gọi điện tư vấn và trao
đổi gửi lời xin lỗi đến khách hàng.

Nếu khách hàng có thắc mắc gì lập tức tư vấn một cách rõ ràng và chăm sóc khách
hàng

Sản phẩm thức uống có vấn đề gì thì phải lập tức xin lỗi và hoàn trả tiền hoặc đổi
sản phẩm cho khách hàng.

Với câu nói dân gian “ khách hàng là thượng đế” xem khách hàng như là người
nhà người thân , tư vấn một cách nhiệt tình và hỏi thăm sức khỏe khách hàng khi
trong điều kiện cần thiết.
Đối với những khách hàng thân quen, có những hậu đải cho khách hàng vào
những dịp lễ dịp sinh nhật và nhân viên thường xuyên hỏi thăm tư vấn một cách
nhiệt tình.

6.1 Thu hút khách hàng mới:


Nội dung thông điệp của mô hình Co Woking Space Coffe muốn gửi đến khách
hàng và người tiêu dùng là hãy uống lành mạnh với những giọt coffe tinh khiết mùi
vị đậm ngọt và với một sự kết hợp những mô hình không gian làm việc yên tĩnh
cung cấp đầy đủ các thiết bị khi khách hàng cần đến, đáp ứng đủ về các tiêu chi
cho người dùng về thực phẩm, nguồn gốc chẩt lượng coffe rõ ràng. Ngoài nhũng
thông điệp từ nhân viên tư vấn, thì còn truyền tải thông điệp ngoài bao dán ở cốc
coffe kh thưởng thức nó.

Độ tuổi từ 16 – 30 tuổi những người này tiếp xúc internet khá nhiều nên việc chạy
quãng cáo ở các trang quảng cáo trang mạng sẽ tiếp cận được với những tiêu dùng.
Tập trung chạy quảng cáo vào những khung giờ mà mọi được nghỉ ngơi là từ 11h –
13h và 20h – 22h hằng ngày vì thời điêm này lượng người tiêu dùng xuất hiện
nhiều. Sau khi thực hiện chạy quảng cáo thì thường xuyên điều tra đánh giá hoạt
động, thay đổi các chiến lược mới để cung cấp được cho người tiêu dùng khi sử
dụng thức uống cảm thấy thoải mái và ngon nhất có thể.

6.2 Chương trình chăm sóc khách hàng cũ:


Chương trình khuyến mãi vào nhũng ngày lễ 3/8 20/10 14/2 20/11, lễ giáng sinh,
trung thu... sẽ có những phần quà kèm theo là mua 2 cốc coffe sẽ được nhận ưu đãi
thêm 1 cốc coffe hoặc giám giá 20% với điểu kiện hóa đơn trên 100.000 đồng hoặc
200.000 đồng., free ship quanh khu vực trung tâm thành phố.

Đối với khách hàng cũ khi tích điểm ở quầy đủ 10 điểm sẽ được tri ân tặng 1 cốc
coffe với trị giá 25.000 nghìn đồng.

Các hình thức giảm giá cho khách hàng khi đặt theo tuần hoặc theo nhóm với
lượng khách hàng trên 10 người sẽ được giảm giá 10% cho khách hàng khi mua
coffe vào ngày sinh nhật của họ.

Luôn lắng nghe những ý kiến của người tiêu dụng để hoàn thiện thay đổi thức
uống tùng ngày.
Luôn tạo ra môi trường làm việc thân thiện với những góc làm việc ở quán coffe
luôn đem lại một cách thoải mái và cảm thây dễ chịu đối với khách hàng, phục vụ
khách hàng một cách chu đáo nhất có thể.

Không thể vì họ là khách cũ hay khách quen mà lơ là chăm sóc không nhiệt tình
và không chu đáo.

7. Mô tả về năng lực cá nhân và đội nhóm:

Giờ mở cửa: 7h00 – 22h00 hằng ngày

Mô hình kinh doanh: một cửa hàng nhỏ.

S Vị trí S Kỹ Công việc


T ố năng
T
l
ư

n
g
1 Quản lý 1 Có kinh Biết xử lý mọi
nghiệm trong tình huống, thân
việc quản lý và thiện, theo dõi
khả năng đưa ra quá trình làm
quyết định. việc của nhân
viên.

2 Pha chế 2 Có kỹ năng và Chọn nguyên


và chế kiến thức liệu chế biến tùy
biến chuyên môn. theo nhu cầu
coffe người dùng.

3 Thu 1 Sử dụng máy Tín hình đơn


ngân tinh thành thạo, hàng, xuất hóa
kiểm khả năng giao đơn và tiền thừa,
soát tiếp tốt. tinh tổng tiền chi
tiêu trong ngày.

4 Nhân 6 Biết lắng nghe, Tư vấn cho


viên thấu khách hàng, xếp
phục vụ hiểu có kỹ năng hàng lên kệ, dọn
thuyết phục. dẹp quán coffe.

5 Nhân 1 Biết lắng nghe, Gọi điện chăm


viên hiểu biết về sóc khách hàng,
chăm tâm lý, giao giải quyết những
sóc tiếp tốt. đề khách hàng
khách mắc phải.
hàng

8. Mô tả về các đối tác

Nhà cung cấp coffe chất lượng coffe phải đảm bảo sạch sẽ và không hóa chất.

Xác định các đối tác coffe không bị trộn lẫn các chất kích thích để đảm bảo rằng
coffe được chuẩn bị từ những thành phần lành mạnh.

Nhà sản xuất coffe kết hợp với những tiệm bánh nhỏ hợp tác với nhau để tạo ra
những món ăn nhỏ mang lại giá trị dinh dưỡng và phù hợp với sức khỏe của ngườỉ
tiêu dùng.

Nhà cung cấp nguyên liệu sạch:


Đối tác với những nhà cung cấp nguyên liệu sạch, như rau quả làm sinh tố, nước
ép, trái cây đảm bảo chất lượng cao không chứa các hàm lượng hóa chất độc hại để
đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.

Đối tác phân phối và vận chuyển:

Chọn đối tác phân phối và vận chuyển có hiệu quả năng suất cao để đảm bảo rằng
chất lượng coffe đến tay khách một cách nhanh chóng và an toàn.

Nhà cung cấp thiết bị và nội thất:

Chọn những đối tác cung cấp thiết bị và nội thất chất lượng đảm bảo cho mô hình
đầy đủ các tiện nghi tạo ra được một không gian thoải mái cho những khách đang
làm việc hay thế hệ trẻ đang học bài hay làm việc nhóm.

9. Dòng doanh thu:

Doanh thu chính của quán coffe : đó là các khách hàng ngôì uống tại quán, và phải
kể đên số lượng khách hàng đặt coffe ở các trang app của quán hay thông qua các
trang quảng cáo. Bên cạnh có thể kiếm thu nhập bằng cách bán thêm một số món
ăn là bánh nước ép... đem lại chất lượng dinh dưỡng phù hợp với túi tiền của người
tiêu dùng.

10. Các loại chi phí:

Để sản xuất và kinh doanh được mô hình Co – Woking Space Coffe phải tốn các
loại chi phí sau đây:

- Chi phí về các nguyên vật liệu xây dựng mô hính quán: đây là khoản chi phí lớn
chiếm khoảng 70-80% tổng chi phí của doanh nghiệp. Nguyên liệu chính bao
gồm: máy móc, vật liệu xây dựng quán, thiết bị chế biến coffe.
- Chi phí nguyện liệu chế biến coffe đóng vai trò quan trọng nhất đối với quán
coffe.
- Chi phí công nhân: đây là khoản chi phí chiếm khoảng 15-20% tổng chi phí của
doanh nghiệp, chi phí công nhân bao gồm: tiền lương, tiền thưởng.
- Chi phí quản lý: đây là khoảng chi phí bao gồm chi phí điện nước...
- Chi phí maketing: đây là khoảng chi phí bao gồm: quảng cáo.

Một số loại chi phí và khoản chi phí:


- Chi phí mặt bằng của cửa hàng: 5.000.000 triệu/ tháng
- Chi phí trang trí: 40.000.000 triệu/ tháng
- Chi phí nguyên liệu: 80.000.000 triệu/ tháng
- Chi phí máy móc: 60.000.000 triệu
- Chi phí các kệ để đồ trong tiệm: 20.000.000 triệu
- Chi phí maketing: 3 triệu/ tháng
- Chi phí nhân sự: 1 ngày có 2 ca 1 ca có 5 tiếng riêng quản lý làm nguyên ngày
còn pha chế làm theo ca trong điều kiện có thể.

Lương khởi điểm:

- Quản lý: 8tr/ tháng


- Pha chế: 6tr/ tháng ( nếu làm cả 2 ca )
- Nhân viên thu ngân: 2tr/ tháng
- Nhân viên phục vụ: 1tr8/ tháng ( nếu làm 1 ca )
- Nhân viên giữ xe: 1tr5/ tháng ( làm 1 ca )

Và một số chi phí khác: 5tr/ tháng

11. Ước tính lợi nhuận:


- Doanh thu dự kiến: 2.000.000.000 tỷ/ năm
- Đăng tải tin bán hàng: 36.000.000 triệu/ năm ( 20 đơn/ ngày – 150 nghìn/ đơn)
- Chi phí dự kiến: 2.036.000.000
- Chi phí mặt bằng: 60.000.000 triệu/ năm
- Chí phí maketing: 36.000.000 triệu/ năm
- Chi phí nhân sự: 219.000.000 triệu/ năm
- Chi phí bán hàng: 1.800.000.000 tỷ/ năm
- Chi phí khác: 60.000.000 triệu/ năm

Lợi nhuận dự kiến trong năm đầu: 80.000.000 triệu/ tháng

12. Những rủi ro:

Đôi với doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh về mô hình coffe thường gặp phải
các rủi ro như sau:

- Rủi ro về vốn: kinh doanh mô hình coffe cần đòi hỏi vốn đầu tư phải lớn, bao
gồm đầu tư cho các vật liệu xây dựng quán, nguyên liệu chế biến coffe, máy
móc, thiết bị... đòi hỏi doanh nghiệp cần có kế hoạch huy động vốn cụ thể, đảm
bảo đủ nguồn vốn để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh nhưng việc huy động
vốn cho một doang nghiệp trẻ mới đổi lại được sự tin tưởng của các nhà đầu tư.
- Rủi ro về thị trường: trên tình hình thực tế ở nước Việt nam nói chung và Thế
giới nói riêng mô hình kinh doanh quán coffe đang là xu thế phát triển mạnh,
các mô hình kinh doanh nhỏ lẻ và mô hình kinh doanh lớn. Như vậy ta thấy
được sự cạnh tranh rất gay gắt.
- Rủi ro về chất lượng sản phẩm: thị trường nguyên liệu chế biến coffe là yếu tố
quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp, tuy chất lượng sản
phẩm coffe bị ảmh hưởng nhiều yếu tố như bảo quản, vận chuyển, thời tiết...

Để hạn chế các rủi ro này, doanh nghiệp cần thục hiện các giải pháp sau:

- Lập kế hoạch kinh doanh cụ thể, chi tiết: kế hoạch kinh doanh cần bao gồm các
nội dung như: phân tích thị trường, xác định thị trường mục tiêu, xây dựng
được các chiến lược quảng cáo trên các trang mạng...
- Nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng: doanh nghiệp cần nghiên cứu một các ký
lưỡng, nắm bắt các nhu cầu của khách hàng, xu hướng thị trường... đây xây
dựng chiến lược kinh doanh mô hình coffe cho phù hợp.
- Đầu tư và nghiên cứu, phát triển sản phẩm của quán: sản phẩm phải đảm bảo
chất lượng cao, đáp ứng lượng tiêu thụ của khách hàng.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng mô hình và nhập các loại thực
phẩm có nguồn gốc rõ ràng.

13. Những kế hoạch trong tương lai:


Kế hoạch ngắn hạn:

- Trong vòng 6 tháng đầu tiên phải đẩy nhanh việc thu hồi vốn.
- Xác định người tiêu dùng hướng đến là giới trẻ, các lứa trẻ học hành, làm việc
nhóm, xả stress sau mỗi ngày học tập căng thẳng,
- Xác định kế hoạch thị trường tiêu thụ tránh trường hợp xuất ra sản phẩm bị ứ
động và không bán được cho người tiêu dùng.
- Chạy quảng cáo cho sản phẩm giúp người tiêu dùng có thông tin và phương
thức mua hàng một cách chính xác.
Kế hoạch dài hạn:

- Giữ chân dược người tiêu dùng, những khách hàng thân thiết là yếu tố giúp duy
trì sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.
- Không ngừng nâng cấp được chất lượng sản phẩm cho khách hàng tiêu thụ.
- Khi đã có lượng khách hàng ổn định tiếp tục cho ra mắt các sản phẩm thức
uống đa dạng mới để người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn và không bị ngán.
- Sử dụng thêm những sản phẩm tăng mùi vị và chất lượng sản phẩm cho mô
hình coffe.

Kế hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ: hiện tại mô hình Co- Woking Space Coffe
chủ yếu được tiêu thụ trong nước. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh mô hình cần
mở rộng ra thị trường tiêu thụ nước ngoài để được khách hàng biết đến ngày càng
nhiều. Cụ thể có thể tham gia vào các nhịp hội triển lãm và giới thiệu về mô hình
và chất lượng coffe để tìm kiếm ra các đối tác xuất khẩu đầy tiềm năng.

Kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định
đến thành công sự thành công của kimh doanh mô hình Co- Woking Space Coffe.
Do đó cần tiếp tục và nghiên cứu, phát triển sản phẩm, đảm bảo chất lượng về
nguyên liệu coffe, đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

Kế hoạch phát triển bền vững:

- Cần phát triển bền vững và đảm bảo hài hòa giữa lợi ích kinh tế và chất lượng
sản phẩm của mô hình kinh doanh.
- Tăng cường sử dụng các loại các nguyên liệu để chế biến các thức uống
- Tìm ra các mô hình kinh doanh lớn để phát triển ngày càng hiện đại cho Việt
Nam
- Tìm ra các nguyên liệu rẻ để khách hàng dễ dàng tiêu thụ.

Kết luận:
Mô hình Co- Woking Space Coffe là một lĩnh vực kinh doanh có hiệu quả và đáng
quan tâm. Xu hướng mở quán coffe kết hợp với mô hình làm việc như Co- Woking
space sẽ là giải pháp cho ngành Hositalia trong thời đại 4.0, tại nay bạn có thể gặp
gỡ giao lưu để mở rộng mối quan hệ, tăng sự kết nối và cơ hội kinh doanh, giải
pháp không gian làm việc chung đã giúp nhiều người tăng năng suất làm việc và
kết nối với những người có đam mê. Bạn cần áp dụng các tiêu chí cũng như thiết
kế khômg gian sao cho hợp lý, đảm bảo không gian yên tĩnh, năng động và ứng
dụng cao cho không gian làm việc. Một đơn vị thiết kế thì công quán coffe chuyên
nghiệp sẽ là sự lựa chọn sáng suốt của bạn.
MỤC LỤC

1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng:..........................................................1


2. Mô tả sản phẩm.................................................................................1
3. Mô tả phân khúc khách hàng và thị trường mục tiêu:........................3
3.1 Mô tả phân khúc khách hàng:...........................................................3
3.2 Thị trường mục tiêu:.........................................................................3
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh:..............................................................4
5. Mô tả kênh phân phối:........................................................................5
6. Mô tả quan hệ khách hàng:.................................................................6
6.1 Thu hút khách hàng mới:..................................................................7
6.2 Chương trình chăm sóc khách hàng cũ:............................................7
7. Mô tả về năng lực cá nhân và đội nhóm:............................................8
8. Mô tả về các đối tác............................................................................9
9. Dòng doanh thu:.................................................................................9
10. Các loại chi phí:................................................................................10
11. Ước tính lợi nhuận:...........................................................................11
12. Những rủi ro:....................................................................................11
13. Những kế hoạch trong tương lai:........................................................12

17

You might also like