Professional Documents
Culture Documents
Gaio Trinh Cac Phuong Phap So - Hoang Xuan Huan
Gaio Trinh Cac Phuong Phap So - Hoang Xuan Huan
GIÁO TRÌNH
G IÁ O T R ÌN H
C Ắ C PH Ư Đ N G P H Á P S Ố
iv
4.1.1. Mô hinh của một nơron....................................................................... 33
4.1.2. Kiến trúc của mang nơron nhiéu táng truyén tới..................................... 35
4.1.3. Huấn luyện mạng nơron nhiéu táng truyén tới.......................................35
Bài tập chương 2 ................................................................................................ 39
V
2.1.1. Mô tả phương pháp............................................................................ 54
2.1.2. Sơ đó Compac Gauss........................................................................56
2.1.3. Phương pháp Gauss- Jordan...............................................................57
2.1.4. ứng dụng phương pháp Gauss............................................................... 57
2.1.4.1. Tính định thức............................................................................57
2.1.4.2. Tim ma trận nghịch đảo............................................................. 58
2.2. Các phương pháp lập...................................................................................... 59
2.2.1. Phương pháp lặp đơn........................................................................... 59
2.2.1.1. Giới thiệu phương pháp...............................................................59
2.2.1.2. Sự hội tụ và sai sổ.....................................................................59
2.2.1.3. Trường hợp đường chéo trội....................................................... 60
2.2.2. Phương pháp lặp Seidel........................................................................ 61
§3. Hệ phương trinh phi tuyến............................................................................... 62
3.1. Phương pháp lặp đơn...................................................................................... 62
3.1.1. Mô tả phương pháp..............................................................................62
3.1.2. Sự hội tụ và sai sổ..............................................................................63
3.2. Phương phảp Newton......................................................................................64
Bài tập chương 3 .................................................................................................. 66
viii
2.4.2. Phương phảp phạt............................................................................129
§3. Bài toán đối ngẫu.......................................................................................... 133
3.1. Thiết lặp bài toán đổi ngẫu..............................................................................133
3.1.1. Bài toán đối ngẫu dạng đổi xứng.......................................................... 133
3.1.2. Thiết lập bài toán đối ngẫu tổng quát.................................................... 134
3.2. Quan hệ giữa cặp bài toán đỗi ngẫu.............................................................. 139
3.2.1. Các định lỹ đối ngẫu............................................................................139
3.2.2. Đânh giá độ nhạy cảm......................................................................... 144
§4. Bài toán vận tải..............................................................................................146
4.1. Bầi toán vận tài tổng quát............................................................................... 146
4 1.1. Bài toán cân bằng thu phát.................................................................. 146
4.1.2. Đưa bài toán bất kỳ vé dạng cân bằng thu phát...................................... 148
4.2. Cảc tính chất cơ bản của bài toán cản bằng thu phát.......................................... 148
4.3. Lập phương ản cơ bản xuất phát...................................................................... 151
4.4. Thuật toán “Quy không cước phr.....................................................................152
Bài lập chương 7 .................................................................................................160
Tác glả
2
Chương 1
T ín h g ầ n đ ú n g và sai số
Trong thực tế chúng ta thường phải xử lý, tính toán vối các
đại lượng gần đúng như các số đo vật lý. các dữ liệu ban đầu, các
số làm tròn... vớisaisố nào đó, tức là các số gần dúng. Việc ưỏc
lượng sai số hợp lý cho phép ta đánh giá được chất lượng của quá
trình tính toán, quyết định sô chữ số giữ lại trong các phép tính
trung gian và trong kết quả. Vì vậy, đầu tiên ta cần nghiên cứu về
sai số.
Ea = a - a0 (1.1)
Nhưng giá trị này nói chúng ta không biết được mà chỉ ưốc
lượng được cận trên của trị tuyệt đôì của nó.
Đ ịn h n g h ĩa : Giá trị ước lượng Aa sao cho
| a - a 0| ắ A a (12)
Trong thực tế thì sai số E„ không thể biết được nên khi
không có sự hiểu lầm người ta còn dùng từ sa i sô' để chỉ sai sò'
tuyệt đối Aa.
V í dụ: Căn phòng có chiểu dài d = 5,45m và chiểu rộng
r = 3,94 m với sai số 1 cm. Khi đó ta hiểu là:
Ad = 0,01 m hay d = 5,75 ± 0,01 m
Âr = 0,01 m hay d = 3,94 ± 0,01 m
Như vậy diện tích của phòng được ước lượng bởi
s = d.r = 5,45. 3,94 = 2 1,4 73 m2
với cận trên và cận dưối của s là
(5 ,4 5 - 0 ,0 1 )(3 ,9 4 - 0 ,0 1 )
1 .1 .2 S a i s ố tương đối
5a = (1.4)
r
Thường sai sô' tương đối được biểu diễn dưới dạng phần trăm
với 2 hoặc 3 chữ số.
4
Từ (1.4) ta thấy nếu biết ôa thì
Aa=|aịôa (1.5)
nên ta chỉ cần biết một trong hai loại sai số của nó là được.
V í dụ: Nếu a = 57 và Aa = 0,5 thì ôa = 0,0087719 hoặc 0,88%
(gọn hơn 0,9%)
1 .2 .1 Ví dụ
Một vật thể rơi từ độ cao H0 với vận tốc ban đầu v0 (được đo
nhờ thiết bị nào đó). Tính độ cao H(t) của vật thể sau thời gian t.
Bài toán có thể giải như sau:
Nếu gọi ngoại lực tác động vào vật thể là F(t) (gồm lực hút
trọng trường và lực cản), khối lượng vật thể là m thì H(t) là
nghiệm của phương trình vi phân cấp hai
H'(x) = ^ ® (1.6)
m
với điểu kiện ban dầu H(o)= H0; H'(o)= - v 0
Ta chọn một phương pháp gần đúng để giải phương trình này,
Fit)
chẳng hạn nếu giả thiết —— = g không đổi thì
m
H (t)= H 0 - g y - v 0t.
Qua ví dụ trên ta thấy sai số của kết quả nhận được chịu ảnh
hưởng của các số đo H0, v 0; cách lập luận để xác định F(t); phương
pháp giải phương trình (1,6) và các yếu tố ngẫu nhiên khác. Theo
các yếu tố ảnh hưởng tói kết quả tính toán ta phân ra các loại sai
số sau.
1.2.2 Các lo ạ i s a i số
S a i sô 'd ữ liệu (còn gọi là sai số của số liệu ban đầu). Trong ví
dụ trên là sai số khi đo H0 và v0.
S a i s ố g iả thiết: Sai số này gặp phải khi ta đơn giản hoá bài
toán thực tiễn để thiết lập mô hình toán học có thể giải được.
Trong thí dụ trên có thể giả thiết ngoại lực chỉ là trọng lực.
S a i s ố phư ơ ng pháp-. Là sai số của phương pháp giải gần đúng
bài toán theo mô hình được lập. Trong thí dụ trên là phương pháp
giải phương trình vi phân (1.6).
S a i s ố tín h toán: Là sai số tích luỹ trong quá trình tính toán
theo phương pháp được chọn.
S a i sô là m tròn: Khi tính toán ta thường phải làm tròn các sô
nên ảnh hưởng tới kết quả nhiều khi rất đáng kể.
S a i sô' ngẫu nhiên: Là sai số chịu các quy luật chi phối ngẫu
nhiên không tránh được.
v ể sau ta quan tâm tối sai sô'tính toán và sai số phương pháp.
§2. B iểu d iễ n số g ần đ ú n g
Trong mục này ta xét các số được biểu diễn dưới dạng thâp
phân. Khi các số' là gần đúng, vấn đề đặt ra là nên biểu diễn chúng
với bao nhiêu chữ số? Thu gọn chúng như thê nào?
2 .1 C h ữ s ố c ó n g h ĩa
Trong biểu diễn thập phân, các chữ số kể từ chữ số khác 0 đầu
tiên tính từ trái sang phải gọi là chữ số có nghĩa, các chữ số 0 bên
trái là không có nghĩa.
Nếu a được viết dưới dạng
n
(1.7)
thì các chữ số 0 bên trái không có ở biểu diễn này, ý nghĩa của các
chữ sô" 0 bên phải liên quan tới cách biểu diễn sô” gần đúng sẽ xét
dưới đây.
Vỉ' dụ. Số a = 03,4050 thì chữ số 0 đầu tiên là không có nghĩa
(người ta có thể điển để tránh viết thêm) còn các chữ sô 3; 4; 0; 5; 0
là có nghĩa. Số b = 0,034 thì các chữ số 3; 4 là có nghĩa, hai chữ số
0 bên trái không có nghĩa vì nếu biểu diễn theo dạng (1.7) thì các
chữ số này không cần đến.
6
2.2 C h ữ sô đ á n g tin
Đ ịn h nghĩa. Nếu a có biểu diễn (1.7) với sai số Aa áO.õ.lO1"
thì ak là chữ số đáng tin v k > m (theo nghĩa hẹp dùng trong tính
toán) còn khi Aa < 10 m thì ak với k > m gọi là đáng tin theo nghĩa
rộng.
V i d ụ . a = 2 1,4 7 3 và Aa = 0,094 thì
Các chữ số 2; 1 là đáng tin theo nghĩa hẹp và chữ số 4 là đáng
lin theo nghĩa rộng. Còn các chữ số 7; 3 là không đáng tin.
Khi cho sô' gần đúng ta có thể cho theo hai cách
Cách 1: Viết kèm vối sai số tuyệt đối
Cách 2: Chì viết các chữ sô đáng tin. Nếu ta có số gần đúng
mà không cho sai số thì luôn ngầm hiểu các chữ số có nghĩa là các
chữ số đáng tin. Như vậy các chữ số không ớ bên phải cho ta biết
nó là chữ số đáng tin.
Trong quá trình tính toán, người ta thường để lại vài chữ sô
không dáng tin và trong kết quả thì giữ lại các chữ sô” đáng tin
theo nghĩa rộng.
2 .3 S ố th u g ọ n
Khi số a có nhiều chữ sô' không đáng tin hoặc có quá nhiều
chữ số có nghĩa thì người ta thường thu gọn thành số a có ít chữ
số có nghĩa hơn. Nếu a có biểu diễn (1.7) và số thu gon được giữ lại
đến a m(m>p) thì a có biểu diễn
n
(1.8)
k=m
nhờ bỏ đi các chữ số ak (k < m) theo quy tắc sau:
Q uy tắc c h ữ s ố chẵn:
G iả sử a > 0 và phần bỏ đi là ạ . Nếu |i < 0 ,5.l0 mthì
n
(1.9)
7
n
a = £ a k10k + 1 0 m (1.10)
Nếu n = 0,5. lữ " thì theo (1.9) nếu a mchẵn còn theo (1.10 ) nếu
amlẻ.
Khi a < 0 ta thu gọn giá trị tuyệt đôì và giữ nguyên dấu.
Khi thu gọn a thành a ta có sai sô' thu gọn r„ <, 0 ,5.10 '” . Để
nó ít ảnh hưỏng tỏi sai số tuyệt đối ta thu gọn số và giữ lại một
hoặc hai chữ số không đáng tin.
Nếu a có biểu diễn (1.7) và ak đáng tin vối k ă m thì Aa <, 10™
nên
Như vậy sai số tương đối của số gần đúng có thế ước lượng
bởi nghịch đảo của số gồm các chữ số đáng tin của a không có
dấu phảy.
Trong bài này ta xét các bài toán ưóc lượng sai số tính toán
khi thực hiện các phép toán số học và tính giá trị hàm số.
3 . Ỉ . 1 B à i to án th u ậ n
|y - y0| = M x -x 0
8
ỏ đây y„ là giá trị đúng của y và c là điểm thuộc miền (x, Xo) nếu
X < x„ và thuộc (x,„ x) nếu Xo < X.
hay <
(1.13 )
thì đủ để Ay < A.
3 .2 .1 S a i s ố c ủ a tổ n g h o ặ c h iệu
M ệnh để. Sai số tuyệt đôì của một tổng hoặc hiệu bằng tổng
các sai số tuyệt đối thành phần.
C hứng m in h : Để đơn giản ta xét u = a ± b với các số a. b có giá
trị đúng a0, b0 và sai số tuyệt đối Aa, Ab tương ứng.
Khi đó ta có
Do đó ta có
a 0 + b 0 - (Aa + Ab) < a + b < a 0 + b 0 + (Aa + Ab)
a 0 - b 0 - (Aa + A b ) < a - b < a 0 - b 0 + (Aa + Ab)
3 .2 .2 S a i s ố củ a tích h o ặ c thương
M ệnh đề. Sai số tương đối của tích hoặc thương bằng tổng các
sai số tương đối thành phần.
Do mệnh đề (3.2.1) ta có
A(ln u ) = A ( l n x , ) + . . . + A (ln x n) + A Ộ n y ! ) + ... + A ( l n y m)
3 .3 .1 B à i to án th u ậ n
Trong bài toán này, ta cần ước lượng sai số Ay khi biết AXị,-
Vi < n.
Tương tự hàm một biến, sử dụng công thức sô gia hữu hạn ta
có ước lượng
n
(1.14 )
11
Bây giò ta xét khi |f'(x, ...x ^ A X ị = |fi(x j ...x n]jAxk Vi,k
Ad < = 0,0025 m
2.20
Ar <, = 0,0010 m
2.45
là đủ để AS < 0 ,1 m2.
12
B ài tậ p c h ư ơ n g 1
13
a. a = 57,4365; ôa = 0,5%.
b. a = 1,40805; 8a = 0,6%.
9. Thu gọn các số sau chỉ giữ lại 3 chữ số có nghĩa.
0,0037450
0,004855
0,13689
0,23224
10 . Tính u = a*b + c nếu a = 4,0; b = 5,5; c = 25,48 và thu gọn u chi
giữ lại một chữ số không chắc.
1 1 . Hàm số y = f(x) gọi là không ổn định nếu Ax bé nhưng Ay lớn.
Chứng minh rằng đa thức bậc cao là hàm không ổn định.
1 2 . Cho y = e*cosx với x = >/3. Đặt X = 1,732. Ước lượng sai số
tuyệt đối và tương đối của y.
14
C hương 2
T í n h g i á t r ị v à x ấ p xỉ h à m sô"
Các phép toán cơ bản đối vối hầu hết máy tính là cộng, trừ,
nhân và chia. Vì vậy, khi tính giá trị hàm số ta thường phải thực
hiện tuần tự một dãy các phép toán sơ cấp này. Để giảm khối
lượng tính toán và dung lượng bộ nhỏ ta cần cần chọn kỹ thuật
tính giá trị hàm số thích hợp. Dưới đây giới thiệu một số kỹ thuật
thông dụng.
1.1 T h u ậ t t o á n H o r n e r ( tín h g iá t r ị đ a th ứ c )
1 . 1 . 1 G iới th iê• u th u â+ t to án
15
b0 —a 0
Tính: ị ck = b k_jX0 vk = l ,n , (2.1)
bfc = a k + c k .
khi đó b„= p (X o ).
Theo thuật toán này ta chỉ cần tính n phép nhân và n phép
cộng là đủ, các số hạng khi tính cũng thường bé hơn phương pháp
truyền thống.
1 .1 .2 Sơ đồ tín h b ằ n g ta y
Để tính bằng tay ta biểu diễn (2.1) dưới dạng bảng sau
a„ a, ... a„ X(,
c, = b0x0 ... cn= b„.iX0
bo = b, = a, + C| ... bn= an + c„ p(x„) = b„
2 -3 1 •4 7 8 x„ = 2
4 2 6 4 22
2 1 3 2 11 29 p(‘2) = 29
Chú ý. Khi đa thức có nghiệm X = x0, thuật toán này cho phép
tìm ước của p(x) dưới dạng q (x )= b 0x " ‘ I + ... + bn_j đế ta tìm các
nghiệm còn lại.
1 .2 T ín h h à m s ô n h ờ c h u ỗ i lu ỷ th ừ a
Nếu hàm số y = f(x)dễ tính đạo hàm mọi cấp tại X = xơ và f(x)
được khai triển theo chuỗi Taylor:
(x o)/
f(x ) = 2 , "~u, L (X ~ Xo)
k=0 K!
thì ta có thể tính gần đúng hàm này khi X gần Xo bởi da thức
(2.2)
k=0 K!
16
Khi dó sai số được ước lượng bởi công thức:
f (nt,)(c) 1 1in+1
|R„M| = Ịx - X0Ị
(n + l)
s in c M 1
< 10 ‘ 2
2 30 2 2 ,3 0 ,
1.3 T ín h h à m s ố n h ờ g iả i p h ư ơ n g t r ìn h b ằ n g
phương p h áp lặp
Mỗi hàm số y= f(x) đểu có thế biểu diễn dưới dạng ẩn:
F(x,y)=0. Thông thường phương trình này của y có thê giải dễ dàng
nhờ phương pháp lặp vì vậy mà giảm khối lượng tính toán.
y0 = 2
17
§2. Nội su y h à m số
Lược đồ g iả i quyết
Giả sử đã biết các giá trị yj của hàm số tại các mốc nội suy X,
tương ứng. Cho trước hàm phụ thuộc (n + 1) tham sô độc lập
{cj}"0 O(c0,c j,...,c n,x) thoả mãn các điều kiện nhất định. Người
ta xác định các Cj cho biểu thức nội suy nhò hệ phương trình.
18
Hệ phương trình (2.3) nói chung khó giải quyết nên người ta
thường chọn <t> có dạng.
2 .2 .1 X â y d ự n g đ a thứ c nội su y
K ý hiệu L „(x ) là đa thức nội suy cần tìm. Ta xây dựng đa
thức này dưới dạng
k W ' i n t t ) (2.6)
k=0
trong đó, L „(x) là đa thức bậc n có n nghiệm x = x j : j * k và
Lk„ ( x k) = l hay L *(xj)= :8 j Vj<n;
Dễ dàng thấy
i»k______
Lk„(x)=^ệ7 ------- - (2.7)
iok
như vậy L n(x) là đa thức nội suy cần tìm.
V i d ụ l : Nếu y = f(x) đo được tại x„ và X, tương ứng y 0 = f(x„)
L l( , ) . ỉ í k Ị ^ + ỵ j Í L Ị Ĩ ọ l . y o + Ị L l Ị L ( x - x „ )
x„ - X , x,-x0 x,-x„
Đây là hàm bậc nhất có dồ thị qua các diếm (x0,y„)t(x1 . y , ).
V í d ụ 2. Hàm y = f(x) đo được như sau
X 0 1 2 3
X. 0 0 ,1 0,3 0,5
y, -0,5 0 0,2 1
Khi đó ta có
Vậy
k;i(x) = yoL>”(x)+ y2ự|(x)+ y3L3 (x) = -30x2 + ^ x - 0 ,5
là đa thức nội suy cần tìm.
20
2.2.2 S a i số nội su y
Với X 6 Ịa,b] ta ước lượng sai sô f(x) —L,t(x).
trong dó. Xchotrước, dặt con(t) = (t - x „ ) ...( t - x „ ) . Khidó nêu X
không làmốc nộisuy thì (x) / 0 nên tìm dược hằng số k đổ
f ( x ) - L n(x)=k.co„(x) (2.8)
Xét hàm sỏ
F (t) = f( t) -L „ ( t) -k .o ,„ (t) (2.9)
Hàm này có n + 2 nghiệm phân biệt t = Xị (i = 0,n) và t = X.
Bằng quy nạp đễ dàng chứng minh được rằng tồn tại điểm
c e [a.b] sao cho F<n+I*(c) = 0.
f ( x ) - L n(x)= (2.10)
(n + 1)
Điểm c thay đổi khi X thay đổi. Nếu đạo hàm cấp (n + 1) của f
bị chặn: f <,wl,(x)á M V x e [a ,b Ị thì ta có ưóc lượng
2 .3 Đ a th ứ c n ộ i s u y v ớ i m ố c c á c h đ ể u
21
2.3.1 Công thức tông quát
Đặt x - x 0 =th (2.12)
X - x k = (t - k)h vk < n
Ta có
x , - x k =(j-k)h (213)
l M v V _ P kM t ( t - l) ...( t - k + l X t - k - l) ...( t - n )
14 w - p: w ( - i r l M n"k) •
u»k
hay
X y Ay A2y Asy
3 ,6 0 3 6 ,5 9 8 1 ,8 7 7 0.095 0.007
3 ,6 5 3 8 ,4 7 5 1,9 7 2 0,102
3 .7 0 4 0 ,4 4 7 2 ,0 7 4
3 .7 5 4 2 ,5 2 1
Với các sai phân được xác định như trên ta có công thức nội
suy Newton (thường được gọi là công thức Newton tiến hoặc
Newton Lhứ nhất).
Với phép đổi biến X - x 0 = th như trên ta có
23
2 .4 .1 H àm S p lin e
Đ ịnh nghĩa. Hàm Spline bậc (m,k) trên đoạn [a,b] là hàm số
có cáo tính chất sau.
1. Tồn tại p h â n hoạch a = x 0 < X, < ••• < x n = b c ủ a [a.b] sao cho
trên mỗi đoạn Aj = [x j,x J+1] Vj = 0,n - 1 , nó là đa thức bậc m.
2. Trên [a,b] nó có đạo hàm cấp k liên tục.
Từ định nghĩa ta thấy dể hàm thoả mãn điều kiện '2 thì chi
cần đạo hàm các cấp < k ở hai phía của mỗi điếm chia
x,(i = l.n - l ) bằng nhau là đủ. Vì vậy, nó còn được gọi là hàm ghép
trơn.
Tập các hàm Spline bậc (m,k) trên đoạn [a,b] được ký hiệu là
s p ;|a ,b ] nếu k = m - 1 ta gọi là Spline bậc m và ký hiệu là
SPja.bj.
2.4.2 X â y dự ng h à m nội su y S p lin e b ậc m
Giả sử y = f(x) đo được tại n +1 mốc nội suy
a = x 0 < x , <• < x n = b : yi = f(x j).
Giả sử S m e S P m[a,b] là hàm spline được xác định bởi phân
hoạch này, ta ký hiệu Pk là thu hẹp của S m trên đoạn
Ak = ( x k. x k+1) (k = 0,n - 1).
Khi đó Pk là đa thức bậc m nên cần xác định m + 1 hệ số của
đa thức. Vì có n đoạn nên số hệ số cần tìm là n(m + 1) ẩn số. Tại
mỗi điểm ghép XịỊi = l,n - l ) ta có m phương trình:
24
M ệnh để. Nội suy bậc m của hàm V = f(x) với các mốc nộĩ suy
a = x 0 < X, < < x n = b ; y k = f(xk) hoàn toàn xác định nếu biết đa
thức nội suy của nó trên đoạn tuỳ ý Aj = ( x J, x )+1).
Chứng minh dưới đáy của mệnh dê này cho ta một phương
pháp xây dựng Spline bậc m. Nếu biết thu hẹp p, của nội suy
Spline trên Aj ta luôn có thế thác triển liên tiếp hàm nội suy ra
các đoạn kể, chẳng hạn AJtl theo phương pháp sau.
pJ-.(x J. i ) = y , +i
p,.i(x j*a)=yj*2
pi»i(*j*i ) = P ỉ (* h )
................... (2.18)
P f/ M - P fH x j* ,)
X, -1 0 1 2
y, 7 4 2 3
25
P , ( x ) = y - | x + 4 ta CÓ p ;( l ) = - l ,5
Nếu P2(x) = a x 2 + bx + c ta tìm a,b,c qua các giá trị tại các mốc
X = 1,2 v à đ ạ o h à m c ủ a n ó t ạ i x = l .
Với X = 1: p.2(l) = a + b + c = 2
Vối X = 2 : P2( 2 ) = 4a + 2b + c= 3
p ;( l)= 2 a + b = - l ,5
Giải hệ này ta có a = 2,5; b = -6,5; c = 6
Vậy nội suy Spline bậc 2 của y trên (- 1,2 ] là
0 ,5 x 2 - 2 ,5 x + 4 ; x e ( - 1 ,1 ]
s 2(x) =
2,5x2 - 6,5x + 6 ; x e (1,2 ]
Chú ý. Nếu chọn đoạn [0 ,2 ] để xác định hàm s.,(x) rồi sau đó
thác triển thì ta sẽ thu được hàm hoàn toàn khác.
2 .5 .1 P h á t b iểu b à i to á n
Giả sử D là một miền giới nội trong R" và f là một hàm liên
tục xác định trên D. Ngưòi ta chỉ mới xác định được tại N điểm
x \x 2,...,xN trong D : f(x‘) = yit Vi = 1,2 ,...,n và cần tính giá trị của
f(x) tại các điểm X khác trong D. Để tính f(x), ta tìm một hàm g(x)
xác định trên D sao cho g(x')=y, tại mọi điểm x' đã biết và xấp xỉ
f(x) bởi g(x). Các điểm x’ vẫn gọi là các mốc nội suy, hàm g gọi là
hàm nội suy và được chọn dưới dạng đơn giản, dỗ tính giá trị trong
miền D.
Chọn trước số tự nhiên k, với mỗi xeD, ta xác định giá trị g(x)
qua giá trị của f tại k mốc nội suy gần nó nhất.
26
Ký hiệu Z | .....zk là k mốc nội suy gần X nhất và d(u,v) là
khoảng cách của hai điểm u,v bất kỳ trong D, khi đó g(x) xác định
như sau.
k
g(x) = £ p , f ( z , )
Dễ thấy rằng, khi X dần tới các mốc nội suy thì g(x) xác định
như trên dần tới giá trị của f tại mốc nội suy tương ứng. Tuy sai số
của phương pháp không đánh giá chặt chẽ được nhưng vẫn được
ưa dùng trong thực nghiệm.
Ví dụ. Giả sử f là hàm hai biến, chọn k=4, tại điểm
1 1
X= — có 4 mốc nội suy gần X nhất là Zj=(0,l); z2= ( l,l) ; Z;i=(l,0)
1.2 2 )
và z,=(0,0) và f(z,) = 1; f(z2)= 2,5; f(z3)= 4; f(z.,)=2 .
Từ (2-20) ta có p, = 0 ,25 với mọi i= l,2 ,2,4 nên f(x)a9,5. 0.25
= 2,375.
27
X, < x 2 < ••• < x n; yj =f (xi )
Với k < n - 1 , ta tìm hàm
<p(x)= <D(c1 ,...,c k,x) (2.19)
trong đó, là hàm cho trước, cj là các tham số cần tìm sao cho sai
1 "
số trung bình phương ^ a ~ y , M x ị ) ~ y j ) 2 nhỏ nhất khi các
n Ui
tham số Cj thay đổi.
Khi đó ta nói (p(x) là hàm xấp xỉ tốt nhất của y trong lớp hàm
có dạng (2.19) theo nghĩa bình phương tối thiểu, v ề mặt hình học.
đồ thị hàm y=<p(x) không đòi hỏi phải đi qua các điểm (x„f(x,)) như
trong phép nội suy (xem hình 2.2)
Thường thì bài toán tìm cực tiểu toàn cục của sai số trung
bình phương là bài toán khó. Trong trường hợp <J>CÓ dạng:
k
o (c 1 ,...,c k, x ) = ^ c j(pj(x) (2.20)
H t ' 1 •' »
trong đó <pk (x) là các hàm độc lập tuyến tính và có dạng đơn giản
thì cực trị toàn cục của I có thể xác định nhò giải hệ phương trình
tuyến tính của điêu kiện các đạo hàm cấp một triệt tiêu. Dưới đây
ta xét trường hợp <J> là đa thức.
28
3.Ỉ.2 Xấp xỉ bằng đa thức
Với k < n - 2 ta sẽ tìm xấp xỉ tốt nhất của y dưới dạng đa thức
bậc k.
Px(x) = X a )x '
j=0
Khi đó sai số trung bình phương là
(2.21)
I - £ z i>i*í-y.
n »-1 Vi=0 )
Để tìm cực tiểu của (2.21) ta giải hệ phướng trình
õY —
—— -- = 0 Vp = 0, k hay
ỡa„
3 .1 .3 X ấ p x ỉ b ậc n h ất
Trong trường hợp k = 1 , khi đó xấp xỉ bậc nhất của y có dạng
p(x) = ax + b và hệ (2.22) trỏ thành
aẳ x ' + b ẳ x i = ẳ x .yi
i*l i«l i»l
(2.23)
n n
a£x,+nb = £ yi
i» l i»1
Để tính các hệ số ở (2.23) bằng tay ta có thể lập bảng gồm bốn
cột chứa các giá trị x„ yt, x f , X, Yi và hàng cuối cùng chứa tổng của
cột tương ứng.
29
Xi y* X?
X, yi X? X, y,
x2 y2 xỉ x2 y.
Xn yn < x„ y„
I * . ly . 2>? Z x .Vi
V í dụ
X, y. X? X, y,
-1 4 1 -4
0 1 0 0
\1 2 1 2
2 0 4 0
4 -3 16 -12
IX j= 6 I x f = 22 ĨX ịy - -14
II
Xấp xỉ bậc nhất p(x) = ax + b được xác định bởi hệ phương trình:
22a + 6b = - 1 4
6a + 5b = 4
42 00
Hệ này có nghiệm a = --rzr; b=— và xấp xỉ tốt nhất
37 37
T}( \ _ 42 86
P(x) = - — X + — .
w 37 37
(2.25)
đạt cực tiểu trên các Cj thay đổi. Khi đó ta nói cp là xấp xỉ tốt nhất
k
<p(x)=Xc,<p,(x)
i=l
trong đó {<p,(x)}k J là các hàm độc lập tuyến tính trong Lr[a,b] được
chọn trước theo phương pháp chuyên gia. Lúc đó các Cj được tìm
S l =0 Vj = l.k
ÔC;
hay
(b \h _______
J x i+Pđx aj = Jf(x)xpdx Vp = 0,k (2.27)
ĩ
i-0 \ n / rt
n
V i dụ. Nếu y = sin x; xe Ị^o,—J . Tìm xấp xỉ bộc nhất
31
51 X JT
2 2 2
J x 2dx .a + Jxdx .b = js i n X .xdx
0 0 0
a a n
2 2 2
Jxdx .a + Jdx .b = Jsin x d x
,o 0 0
hay
7t3 n2 ^
—a+
24 T
71•2
— a + -~ b = 1
8 2
1 --
ta giải đươc <p(x) = — r^-96x + 8 n ~— .
n tc
3 .2 .3 X ấ p x ỉ n h ờ h ệ t r ự c c h u ẩ n
32
còn sai s ố t r u n g b ìn h phư ơng I củ a <p theo (2.29) đối với f được xác
đ ịn h bởi:
I =Z M ) a (2.31)
4 .1 K iế n t r ú c c ủ a m ạ n g t r u y ề n tớ i
4 .Ỉ.1 M ô h ìn h củ a m ộ t n ơ ro n
M ộ t n ơ r o n b a o g ồ m c á c l i ê n k ế t n h ậ n t í n h i ệ u v à o b à n g s ố có
các trọ n g s ố k ế t nôì w tư ơ n g ứ ng, m ộ t h à m tổ n g v à m ộ t h à m
ch u y ể n còn gọi là h à m kích h o ạ t để tạo tín hiệu r a d ự a tr ẽ n giá trị
h à m tổ n g v à g iá trị ngưông 0 (xem h ìn h 2.3).
L iên kết. Mỗi liên k ế t th ứ i sẻ n h ậ n giá trị vào Xj tư ơ n g ứ ng và
có trọ n g s ố k ế t nối W, tương ứng.
T rọ n g sô k ế t n ố i. C á c t r ọ n g s ố k ế t n ố i c ủ a m ỗ i đ ư ờ n g l i ê n
k ế t là y ế u tô' t h e n c h ố t c ủ a nơron, c h ú n g sẽ được xác đ ị n h tu ỳ
th e o tậ p d ữ liệ u n h ò q u á tr ì n h h u ấ n lu y ệ n được tr ìn h b à y ở m ục
4.2 ch ư ơ n g n à y .
33
H à m tổng. H àm tổng s lấy tổng củ a tích các tr ọ n g s ố k ế t nối
k
với các tín h iệu vào trê n các liên k ế t tương ứ n g : s = ^ w , x l n h ư là
i-1
th ô n g tin tổng hợp trong.
H à m ch u yển . H àm ch u y ể n (p lấy giá tri s-9 và cho giá trị ra
(p(s-8 ). H à m <p th ư ờ n g có các d ạ n g sau.
1 k h i: V> 0
H à m ngưỡng: <p(v) =
0 k h i: V< 0
H àm tu y ế n tính : ọ(v)= av
H àm sigmoid: <p(v) = J
1 + e"v
V 1- e ' v
H àm ta n h —: (p{v) = -V
2 1+e
T ầ n g ra . M ỗi m ộ t n ơ ro n ở t ầ n g r a sẽ ứ n g với m ộ t h à m . N ếu
h à m c ầ n x ấ p xỉ có giá trị là véc tơ m c h iể u th ì có m n ơ ro n ở
t ầ n g ra .
T ầ n g ẩ n . S ố tầ n g ẩ n và lượng nơron của mỗi tầ n g tu ỳ thuộc
người th iê t kế.
4 .2 H u â n lu y ệ n m ạ n g n ơ ro n n h iề u tầ n g tr u y ề n tớ i
35
trọ n g s ố k ế t nối. P hư ơng p h á p n ày chính là t h u ậ t to á n g r a d ie n t (sẽ
được tr ìn h bày tro n g ch ư ơ ng 8) để cực tiểu hoá sai s ố b ìn h phư ơng
tr u n g bình.
Ta xét m ột m ạ n g 2 tầ n g n h ư h ìn h 2.6. M ạ n g n à y có các tín
h i ệ u v à o v ô h ư ớ n g {Xo.Xj .-. j X,,} t r o n g đ ó x0 = -1. T ầ n g ẩ n c ỏ J n ơ r o n
với tín h iệu ra củ a c h ú n g là {zi,...,z,,}và tín h iệ u Zo=-l c h u y ể n đến
các nơron tầ n g ra. T ầ n g r a có L nơron với đ ầ u ra tư ơ n g ứ n g là
!y„...,yi.}. M ạ n g này d ù n g để xấp xỉ h à m có giá trị véc tơ L-chiểu
y = ( y » - . y j củ a n b i ế n .
G iả sử ta có các giá tr ị của y tạ i các điểm X th u ộ c tậ p X với
y(xk)=dk VxkeX. T a ch ia n g ẫ u n h iê n tậ p X th à n h h a i tậ p : tậ p đào
tạo Xh và tậ p trắ c n ghiệm x t. T hường tậ p đào tạo có sô' lượng gấp
đôi tậ p trắ c ng hiệm . Q u á tr ìn h h u ấ n luyện có th ể th ự c h iện theo
mớ dữ liệu hoặc theo từ n g dữ liệu, để đơn giản ta x é t t h u ậ t to án
h u ấ n luyện theo từ n g dữ liệu.
T a xét nơron m của tầ n g ra có trọ n g số liê n k ế t h i ệ n thời với
n ơ r o n j ở t ầ n g ẩ n l à W jm v à đ ầ u r a y„„ n ơ r o n j c ủ a t ầ n g ẩ n có t r ọ n g
Ký hiệu w J7 là trọng số kết nối mới của nơron j với nút vào i
t a có:
w | 7 = w ^ + AwjJ ; (2.35)
T a có
ỡw..j dZị ổSj õvfị.
Và
ỠE _õ_ ftPofcm)
ỡz. Ôz. ôz.
37
- E < d i - y m) % ( s j w jm (2.39)
m -1
và n ế u là h à m t a n g hy perb o lic th ì
38
B ài tậ p ch ư ơ n g 2
1. C ho c á c đ a t h ứ c s a u : t ì m p (2 )\ n ế u X « 2, A x = 0 ,0 1 t h ì A p (x ) là
bao nhiêu?. Để cho Ap(x) < 0,01 th ì c ầ n t ín h X với Ax n h ư t h ế
nào?
a. p(x) = 2x6 - 5xr> + 4x'* - 4 x 3 + 3 x ’ - 5 x + 7.
b. p(x) = Xs - 4 x 4 + 3 x 3 - 7x + 4 .
X -1 0 1 2 4
y 3 0 1 5 6
a. Tìm đa thửc nội suy củ a y trê n đoạn [- 1,4 ] nhờ đó tín h y(3).
b. Tìm xấp xỉ bậc n h ấ t tố t n h ấ t của y theo bình phư ơng tôì thiểu.
5. Cho c á c điểm A(-1,5); B(0.3); C(1.2); D(2,4)
a. Tìm đ a th ứ c bậc 3 có đồ th ị đi q u a các điểm trê n .
b. Tìm đư ờng bậc h a i x ấp xỉ tố t n h ấ t các đ iể m tr ê n th e o b ìn h
p h ư ơ n g tối th iể u
39
X ■1 0 1 2 4
y 6 3 2 0 2
40
Chương 3
Giải ph ư ơ n g tr ìn h và hệ phương tr ìn h
1.1 G i ả i s ơ b ộ
Đế giải p h ư ơ n g t r ì n h m ột ẩ n số
f(x) = 0 (3.1)
ngoài m ột s ố trư ờ n g hợp đặc b iệt (chẳng h ạ n , f(x) là đ a thử c bậc
nhỏ hơn ho ặc b ằ n g 4) người t a thư ờ n g d ù n g p h ư ơ n g p h á p gần
đúng. P h ư ơ n g p h á p n à y th ư ờ n g được ch ia làm h a i bước.
1. Bước g iả i sơ bộ. T ro n g bưóc n ày ta x ét các v ấ n đề sa u
a. P h ư ơ n g .trìn h có n g h iệ m h a y không? N ế u có th ì th u ộ c m iền
nào?
b. T ro n g m iề n n ào (đủ bé) chắc ch ắ n có n g h iệ m hoặc duy n h ấ t
n g h iệ m ?
c. T ìm x ấp xỉ b a n đ ầ u x 0 củ a nghiệm , nhờ đó giải c h ín h xác ở
bước sa u .
2. G iả i c h ín h xác: D ự a tr ê n k ế t q u ả giải sơ bộ, tìm n g h iệ m với sai
s ố cho trước.
T r ừ k h i f(x) là đ a thức, nói c h u n g t a k h ô n g có m ộ t phương
p h á p rõ r à n g để giải sơ bộ m ột phương t r ìn h m à c ầ n v ậ n d ụ n g lin h
h o ạ t k iế n th ứ c về k h ả o s á t h à m sô' hoặc trự c q u a n h oá b ằ n g đồ thị.
H iện n a y k h ô n g có p h ư ơ n g p h á p hiệu q u ả n à o để giải sơ bộ mọi
41
loại p h ư ơ n g trìn h . Việc giải sơ bộ ch ủ yếu nhờ v ậ n d ụ n g lin h h o ạ t
các k iế n th ứ c giải tích. Dưới đây giới th iệ u m ột s ố đ ịn h lý là m cơ sở
đ ể th ự c h iện giai đ o ạn này.
1.1.1 M ô t s ố d i n h lý c ơ s ở
Đ ể k h ả o s á t các v ấn đề a, b ta th ư ờ n g sử d ụ n g các đ ịn h lý s a u
Đ ịn h lý 1. N ế u f là h à m liên tụ c t r ê n đ o ạ n [a,b] và
f(a)lf(b) < 0 th ì (3.1) có n g h iệ m thuộc M l
1 .Ỉ .2 P h ư ơ n g p h á p đ ổ t h ị
N h ò q u a n s á t đồ th ị h à m y = f(x) m à ta ước lượng được
n g h iệ m hoặc đ ư a (3.1) về p h ư ơ ng tr ìn h tương đương
g(x) = h(x) (3.2)
và d ự a vào đồ th ị các h à m s ố y = g(x) và y = h(x) đ ể tìm giao điểm
liên đồ th ị (h ìn h 3.1).
42
N hờ q u a n s á t đồ th ị ta có th ể xác đ ịn h được x ấp xi b an đ ầ u
củ a n g h iệ m . S a u đó ta ch u y ể n sa n g giải ch ín h xác với sai s ố đã
cho. Dưới đ â y là các phương p h á p th ô n g dụng.
1.1.3 G i ả i s ơ b ộ đ a t h ứ c
Pn(x) = 0 (3.3)
1.1.3.1 M iê n n g h i ệ m d ư ơ n g
T a luôn có th ể giả th iế t a 0 > 0 , nếu mọi a k đêu k h ô n g âm thì
(3.3) k h ô n g th ể có nghiệm dương, vì vậy ta xét khi tậ p hợp
I = | k / a k <o} *0.
Đ ặ t A = m a x | a k|Ị và xác đ ịn h p là bậc lớn n h ấ t c ủ a đa thứ c có
kel
hệ s ố a p < 0(p < n)
(3.4)
(đpcm)
1 .1 .3 .2 M i ề n n g h i ê m ă m
43
p„(t ) = p ( - 0
dễ d à n g n h ậ n được m ệ n h để sa u
M ện h đề: N ếu m iên n g h iệ m dương củ a p n ( t) = 0 là 0 < t < cx
th ì m iề n n g h iệ m âm của (3.3) là - a < X < 0 .
V í dụ: Xét phư ơng tr ìn h
2 x 5 - 4 x 4 + x3 - 5 x 2 - 3 x + 7 = 0 (3.5)
T a có n = 5; p = 4; A = 5; a 0 = 2 n ê n n g h iệ m dư ơng n ế u có thì
X < 1 + — = 3,5 .
2
Đ ể tìm n g h iệ m âm ta đ ặ t X = -t ta có
- 2 t 5 - 4 t “ - t 3 - 5 t2 + 3t + 7 = 0
hay 2 t5 + 4 t4 + t 3 + 5 t2 - 3 t - 7 = 0
T a có n = 5; p = 1; A = 7; a 0 = 2 n ê n n gh iệm dương n ếu có thì
[Y
t < 1 + ị — n ê n n gh iệm của phư ơng t r ì n h (3.5) n ếu có p h ả i là
V2
1 .1 .3 .3 G iả m b ậ c p h ư ơ n g t r ì n h k h i b iế t m ộ t n g h i ệ m
1 .2 C á c p h ư ơ n g p h á p g i ả i c h í n h x á c *
1.2.1.1 M ô t ả p h ư ơ n g p h á p
Đ iều kiện áp d ụ n g . H à m f(x) th o ả m ã n điểu k iệ n f(a).f(b) < 0 ,
khi đó p h ư ơ n g tr ìn h (3.1) có n g h iệ m thuộc k h o ả n g (a, b).
T h u ậ t to á n được th ự c h iệ n lặp n h ư sau.
B ư ớc 1. Đ ă t c = - —
2
T rư ờ n g hợp f ( c ) f ( a ) < 0 t h ì b:=c.
T rư ờ n g hợp f(c).f(a)> 0 thì a:=c.
1 .2 .1 .2 Ư ớ c lư ợ n g s a i s ố
lx n - x o | * ^ r (3.6)
2.2.1.3 Đ ặ c t ả t h u ậ t t o á n
' P r o c e d u r e o f C h ia đôi
B e g in
R epeat
b +a
if f(c).f(a)< 0 t h e n b:=c
e l s e a:=c;
U n til b -a< E
p r i n t n g h iệ m X = c;
End;
45
N h ậ n xét: P h ư ơ ng p h á p đơn giản, dễ th ự c h iệ n n h ư n g tốc dộ
hội t ụ ch ậm . T h ư ờ n g được d ù n g để tìm xấp xỉ b an đ ầ u , tro n g n h iể u
trư ò n g hợp các t h u ậ t toán dưới đây có h iệ u q u ả hơn.
1.2.2 P h ư ơ n g p h á p lặ p đ ơ n g iả n
Xn+I = <p(xj.
T ro n g đó <p là h à m sẽ được xác định tu ỳ th eo từ n g bài to á n cụ
th ể
1.2.2.1 M ô tả p h ư ơ n g p h á p
G iả sử ta đ ư a p h ư ơ n g tr ìn h f ( x ) = 0 về p h ư ơ n g tr ìn h tương
đương
X = cp(x) (3.7)
tr o n g đó, (p có tín h c h ấ t
i) <p(x)e [a ,b ] V x e Ịa .b ] (3.8)
x k*i=<p(xk) (3 .9 )
1 .2 .2 .2 S ự h ộ i t ụ v à s a i s ố
• • •
T ừ (3.9) và (3.8), Vn e N ta có
T iế p tụ c su y diễn đệ quy t a có
Với mọi p e N ta có
!*»♦,.-X |J + _ X nỊ
L ấy giới h ạ n (3.9) ta có
lim x k+1 =lim<p(xk )
k-»w k->»
hay x* = (p(x*)
V ậ y X* l à n g h i ệ m c ủ a (3 .7).
L ấ y giới h ạ n b ấ t đ ẳ n g t h ứ c (**) k h i p - » 00 t a có
n
Ịx * -X I <, —— |xj - x0|, ta có ước lương (3.11)
1 -q '
ọ ( x ) = x và (p(x')=x' k h i đó
47
N ê n |x - x'|(l - q) <, 0 vì q < 1 n ê n v ế tr á i p h ả i t r i ệ t tiêu. Vậy
X = x ' (đpcm )
ư ớ c lư ợ ng (3.11) th ư ờ n g được d ù n g là m ưốc lượng trê n
n g h iệ m . T ro n g th ự c h à n h t a d ù n g ước lượng s a u để k iể m t r a điểu
k iệ n k ế t th ú c
x„ - X„-1 (3.12)
1 .2 .2 .3 Đ ặ c t ả t h u ậ t t o á n
Với s a i s ố £ c h o trước, x 0 e [a, b] tu ỳ ý
P ro ced u re o f L ặ p đơn
B e g in
in itia liz e Xo;
X, <— <p(xj
W h i l e x n — X n_ J . ——— > e d o
1 -q
B e g in
p rin t n g h iệ m X = Xjí
End;
N h ậ n xét: a) T h u ậ t to á n đơn g iả n , dễ th ự c h iện , c ó k h ả n ă n g
tự s ử a s a i k h i t ín h to án. T u y v ậ y nói c h u n g k h ô n g có p h ư ơ n g p h á p
đ ể tìm p h ư ơ n g t r ì n h tư ơ n g đ ư ơ n g (3.7) với h à m <p th o ả m ã n c á c
đ iể u k iệ n (3.8).
b) Đ iề u k iệ n i) ỏ (3.8) có th ể t h a y đổi bởi x n e [a,b] Vn là đủ.
V í d ụ . X ét p h ư ơ n g t r ì n h X5 - 4 0x + 3 = 0; xe [0,1].
T a đ ư a về p h ư ơ n g tr ìn h :
X=
48
T a th ấ y (p th o ả m ã n (3.8) và ịcp'(x)ị á — Vx e [0 ,1 ].
8
S ai sô ước lượng th e o (3.12) là : |x 2 - x *| < 0 ,0 0 0 0 0 0 0 3 .
N ế u d ù n g ư ớ c l ư ợ n g ( 3 .1 1 ) t a c h ỉ n h ậ n đ ư ợ c : | x 2 - X *1 < 0 , 0 0 2 3
1.2.3 P h ư ơ n g p h á p tiế p tu y ế n (N e w to n )
1.2.3.1 M ô tả p h ư ơ n g p h á p
1) f(a).f(b) < 0
Các đạo h àm f',f* k h ô n g đổi d ấ u tr ê n đ o ạ n [a,b].
49
C ụ th ể th ự c h iện n h ư sau.
C họn xấ p x ỉ b an đ ầ u .
X ấp xỉ b a n đ ầ u x 0 là điểm F o u rie r thuộc [a,b] tu ỳ ý (có thê
chọn a hoặc 6, là điểm thoả m ã n (3.13))
C ông th ứ c lặp.
Với xk đ ã biết, x ktl sẽ là n g h iệ m của phương t r ì n h
f ( x k ) + f '( x kX x - x k) = 0
V ậy Xk+I = x k - ^ Ị (3.14)
1 .2 .3 .2 S ự h ộ i tụ
• • •
T a công n h ậ n đ ịn h lý sa u .
Đ ịn h lý. D ãy {xn } xây d ự n g n h ư trê n là d ãy đ ơ n điệu và hội tụ
đ ế n n g h i ệ m đ ú n g c ủ a p h ư ơ n g t r ì n h (3.1).
1 .2 .3 .3 ư ớ c lư ợ n g s a i sô'
Dỗ d à n g kiểm tr a được tr ê n [a,b] có d uy n h ấ t n g h iệ m . Ký hiệu
nghiệm này là X* và đặt m = min|f'(x]|/x 6 [a ,b f, Ta có ước lượng:
I I |f(xn)Ị
xn - x * < ; ^ - ^ (3.15)
m
tìGĩì x n X — I / \| — (đpcm)
|f (c) m
N h ậ n xét. Vì đạo h à m f ', f ' k h ô n g đổi d ấ u tr ê n đoạn [a,b] n ên
ta có:
m = m in |f'(a )|,|r(b j} .
1 .2.3.4 Đ ặ c tả t h u ậ t to á n
P r o c e d u r e of N ew ton
B e g in
m <- min|f'(a]|,|f'(b)|}
50
X <- Xo {điểm Fourier)
f(x) > c d o
W h ile
m
B e g in
fM
x: * m
End;
p r i n t n g h iệ m x;
End;
X3 - 1 5 2 5
C ô n g t h ứ c ( 3 .1 4 ) s ẽ l à Xk+J = x k ---- -—- — = — x k + ——
3xỉ 3 xị
T a c ó X, = 2 , 5 5 5 6 ; x 2 = 2 , 4 6 9 3
S a i s ô ị x z - X *1 < 0 ,0 0 5
N h ậ n xét.
Công th ứ c lặp (3.14) th ự c c h ấ t là công th ứ c (3.9) ở bước th ứ k
ta th a y (3.7) bơi p h ư ơ ng tr ìn h
X—X- (3 T)
f ‘(xk) (3,7)
1.2.4 P h ư ơ n g p h á p d ầ y c u n g
1.2 .4 .1 M ó tả p h ư ơ n g p h á p
51
y=f(x)
Hinh 3.3
C ụ th ể th ự c h iệ n n h ư s a u
C họn x ấ p x ỉ b a n đ ầ u .
T a chọn Xo k h ô n g p h ả i là điểm F o u rie r v à c là đ iểm F o u rie r
f'(x 0 )if*(x0)< 0 và f'(c).f'(c) > 0 .
C ông th ứ c lặp.
C á t tu y ế n đi q u a 2 đ iể m (xk ,f(x k )) và (cTf(c)) c ắ t tr ụ c h o à n h
tạ i x k<.j là n g h iệ m củ a ph ư ơ ng trìn h .
f( )+£ í ĩ ì M M (x )= 0
xk - c
f(x k) / V
hay x‘" =,['<- f ĩ í n 0 (x‘ ' c)
1 .2 .4 .2 S ự h ộ i t ụ v à s a l s ố
N h ư p h ư ơ n g p h á p N ew ton, d ã y {xn Ị xảy d ự n g n h ư tr ê n sẽ là
d ãy đơn diệu và hội tụ tới n g h iệ m đ ú n g củ a (3-1).
Đế ước lượng sai s ố ở bưóc k t a cũ n g d ù n g cô n g th ứ c (3.15)
xk - X* s
1 m
C hú ý: T u y công th ứ c ước lượng sai s ố n h ư n h a u n h ư n g
p h ư ơ ng p h á p n ày hội t ụ c h ậ m hơn phương p h á p N ew ton .
52
Ví dụ. T a tín h VĨ5 n h ư ví dụ tr ê n nhờ giải ph ư ơ ng tr ìn h
X3 -15 = 0; x0 = 2; c = 3
ta có X, = 2,3684; x 2 = 2,4474
Sai sô ước lượng th e o (3.15) là 0,0284, kém c h ín h xác hơn
p h ư ơ n g p h á p N ew ton.
1 .2 .4 .3 Đ ặ c tả t h u ậ t to á n
P ro ced u re o f D ây c u n g
B e g in
X <- x„ {điểm k hô ng là Fourier};
c <- điểm F ourier;
m <— m i n
llxl
W h i l e - i —í > E do
m
B e g in
f(x ) t \
x := x - f M ^ ) (x- c,;
End;
p r i n t n g h iệ m x;
End;
a n x, + a , 2x 2 + - + a , nx„ = b,
a .^ x , + a 22x.J + - + a 2nx n = b 2
(3.16)
Ax = b (3.17)
tro n g đó, A là m a tr ậ n củ a các hệ số
53
au a 12 a In
a 21 ^ 22 a 2n
A = (aJ =
va nl a n-2 lnn /
còn X và b là vectơ cột
cr
V
b2
X = *2 b=
, x n,
N hờ q uy tắ c C r a m e r ta b iế t r ằ n g nếu
an ai2 a ỉn
a 21 a 22 2n
det A = *0
lnl ®ir2 nn
th ì hệ (3.16) có d u y n h ấ t nghiệm
d e t Aj
Xi = (3.18)
det A
tro n g đó, Ai n h ậ n được từ A n h ò th a y vectơ b vào cột h ệ sô' th ứ i
củ a A. N ế u detA = 0 và h ạ n g củ a A k h á c h ạ n g c ủ a m a t r ậ n suy
rộng (A,b) th ì h ệ vô n g h iệ m còn h ạ n g củ a c h ú n g b ằ n g n h a u thì có
vô s ố nghiệm . T u y vậy, k h i n lớn th ì việc tín h đ ịn h th ứ c r ấ t khó và
sai s ố lớn. K hi đó p h ư ơ n g p h á p G a u ss là p h ư ơ n g p h á p h iệ u q u ả để
giải hệ p hư ơ n g tr ìn h này.
2 .1 P h ư ơ n g p h á p G a u s s
2.1.1 M ô t ả p h ư ơ n g p h á p
a „ , x , + a n2 x 2 + - + a nnx n = b n
54
P h ư ơ n g p h á p G a u ss sử d ụ n g 2 p hép biến đổi tướng dương đôi
với hệ p h ư ơ n g t r ì n h t u y ế n t í n h .
1. N h â n 1 ph ư ơ ng tr ìn h của hệ với một số k h ác không.
2. C ộng vào m ột phương tr ìn h đ ã cho m ột tổ hợp tu y ế n tín h
c ủ a các p h ư ơ n g tr ìn h khác.
Q u á t r ì n h tr ê n dược chia làm 2 giai đoạn
Q u á t r ì n h t h u ậ n . Đ ư a hệ (3.16) về d ạ n g ta m giác trê n
x„ = K
h a y Bx = b ' . Ở đây, B là ma tr ậ n cấp n X n có tín h chất:
b (J = 0 nếu i<j
b„ = 1 Vi < n
Q uá tr ìn h ngươc
x„ = b'n
P (3.19)
x k =b'k - S b i‘jx j : V k < n
j»k+l
2x, + 4 x 2 + x 3 = 7
4x, + 2 x 2 - 2 x 3 = 4
2 x t + x 2 + 4 x ;, = 7
X,
o
+ 2x2 +
1
2 x 3
_= 27
H ệ tư ơ n g đư ơng với : <=> • - 6 x2 - 4 x3 = - 1 0
- 3 x 2 + 3 x3 = 0
55
o 1 _ 7
X, + 2 x 2 + 2 3 = 2
2 . 5
Xo + -X o = —
2 3 3 3
5 x ;, = 5
=> X, = 1; _ 5 2 _1 _ 7 oo = -----
X 1 1 = 1; Xi = —
—2 — = 1
3 2 3 3 1 2 2
N h ư v ậy p hư ơ n g p h á p G a u ss có th ể tổng q u á t n h ư sa u . G iả sử
ỏ bước k phương tr ìn h có d ạ n g
A 0 =A; A kx = b k ; A k = ( a s (k)) A n = B ;b ' = b „ .
2.1.2 S ơ đ ồ C o m p a c G a u s s
HS X, HS X, HS Xa Vê phái
2 4 1 7
I 4 2 -2 4
2 1 4 7
—1 7
1 2 —
2 2
-6 -4 -10
II
-3 •3 0
2 5
1
III 3 3
5 5
1 1
IV 1 1
1 1
56
T ổng q u á t cho h ệ 3 ph ư ơ ng trình:
HSx, HS X, H S x, Vế phải
a,i a l2 a i3 b|
I a2| 3i*>2 a23 b2
3.11 a32 ... .... a .....
1 a , 2(l) »13 (l) b ,( i )
0 a 22 (l) a 23 0-) b ,(l)
II
a 32 C^-) a 33 w b.ỉ(l)
1 a 23(2 ) b ,(2 )
III
0 a 33 w b ,(2 )
1
IV 1 x2
1 X*
C hú ý: N ế u k h i đ ư a về d ạ n g ta m giác m à h ạ n g B * h ạ n g (B,B’)
thì hệ vô nghiệm. Nếu hạng B bé hơn n và hạng B = hạng (B,B’)
th ì vô s ố n gh iệm .
2.1.3 P h ư ơ n g p h á p G a u s s - J o r d a n
2 .1 .4 ứ n g d ụ n g p h ư ơ n g p h á p G a u s s
2 .1 .4 .1 T í n h đ ị n h th ứ c
G iả sử c ầ n tín h đ ịn h thứ c d e t(A )c ủ a m a t r ậ n t a đ ư a nó về
d ạ n g ta m giác tr ê n n h ò q u á tr ìn h th u ậ n . K hi đó
det(A ) = a n .a 22( l ) . . . a nn(n - 1)
57
2 .1 .4 .2 T ì m m a tr ậ n n g h ịc h d ả o
G iả sử ta c ầ n tìm A “' = B
Khi đó n ếu B = (b^) là các ẩn số thì ta phải g iả i n hệ phương
tr ìn h ABj = e j , tr o n g đó B, là vectơ cột th ứ i củ a m a t r ậ n B và e, là
'1 2 3n
Ví dụ. A = 2 3 1
,3 1 2,
T a có
'1 2 3 1 0 0 '
2 3 1 0 1 0
3 1 2 0 0
r1 2 3 1 0
0 -1 -5 -2 1
o
LO
co
o
-7
1
r 1 0 -7 -3 2 0 '
0 1 5 2 -1 0
1° 0 18 7 -5 1 ,
/
1 0 0 -5 1 7 r- 5 1 7 "
18 18 18 18 18 18
1 7 5 1 7 5
0 1 0 =>B =
18 18 18 18 18 ’ 18
0 0 1 7 5 1 7 5 1
18 18 18 , 18 18 18,
*
58
2 .2 Các phương p h á p lặp
2.2.1 P h ư ơ n g p h á p l ặ p d ơ n
2 .2 .1 .1 G iớ i t h i ệ u p h ư ơ n g p h á p
G iả sử ta c ầ n giải hệ phương tr ìn h (3.16)
Ax = b
N ếu đ ư a dược về h ệ tương đương d ạ n g
x = Bx + d (3.19’)
tr o n g đó. B là m a t r ậ n v uô ng cấp n th o ả m ã n m ột tr o n g các điều
k iệ n s a u đây.
J n 1»
ili) (3.22)
ẳ ẳ cỉ - q * 1
i=i H
2 .2 .1 .2 S ự h ộ i t ụ v à s a i s ố
9 • •
C h ú n g ta th ừ a n h ậ n đ ịn h lý sau, ch ứ n g m in h củ a nó là trư ờ n g
hợp riên g của hệ p hư ơ n g t r ìn h phi tu y ế n sẽ được đ ề c ậ p tro n g mục
3.1 dưỏi đây.
Đ ịn h lý. N ếu đ ư a được hệ (3.16) về h ệ tư ơ n g đ ư ơ n g (3.16’)
th ì hê có d u y n h ấ t n g h iê m X* và l i m x k = x * . Hơn n ữ a , ta có ước
k-*»
lượng sai số:
59
Ix*-x(1k)| < - 5 - m a x j x ‘t - x ^ ' t l v i ^ n (3.24)
1 1 1- q is*1 "
T rư ờ n g hợp đ ư ờ n g ch é o trội
K h i a.i » a jk (k * j) (a,j lớn h ơ n n h iề u ) ta gọi là d ư ờ n g
c h é o trộ i.
Lúc n à y ta đ ư a được (3.16) về (3.16’) b ằ n g cá ch “g iả i” xk d
p h ư ơ n g t r ì n h t h ứ k th e o các b iến khác. Việc “giải” x k được vận
d ụ n g lin h h o ạ t v à được m in h h o ạ tr o n g các ví d ụ sau.
V í d ụ 1. H ệ p h ư ơ n g t r ì n h
l,0 2 x , - 0 , 0 5 x 2 - 0 , 1 0 x 3 = 0 ,7 9 5
• -O.llx, +1,03x2 -0,05x3 =0,849
- 0,1 lXj - 0,12 x 2 + 1,04 x 3 = 1,398
được đ ư a vể h ệ
Xj = -0 ,0 2 x , + 0 ,0 5 x 2 + 0 ,1 0 x 3 + 0 ,7 9 5
x2 = 0,1 lXj -0,03 x2 + 0,05x3 +0,849
x3 = 0,1 lx, +0,12x2 -0,04 x3 + 1,398
lấy x° = (0,80: 0,85; 1,40)T t a có
Xị + - x3 = 7 o x2
7
Xj - x2 + 8x3 = 8 ( ~ X1 + * 2)
8
t h o ả m ã n ( 3 .2 3 ) .
2.2.2 P h ư ơ n g p h á p l ặ p S e i d e l
P h ư ơ n g p h á p n à y l à c ả i t i ế n c ủ a p h ư ơ n g p h á p l ặ p đ ơ n đ ế có
tố c đ ộ h ộ i t ụ n h a n h h ơ n
T r o n g p h ư ơ n g p h á p n à y t h a y vì c ô n g t h ứ c l ặ p (3 .2 3 ) t a d ù n g
công th ứ c s a u
n
(3 .2 6 )
Đ e ư ó c l ư ợ n g s a i s ô La v ẫ n d ù n g c ô n g t h ứ c ( 3 .2 4 ) n h ư n g ở
p h ư ơ n g p h á p n à y vê p h ả i h ộ i tụ vê k h ô n g n h a n h hơ n.
Vi dụ
6 x j - x 2 - X., = 1 1 ,3 3
■ - X, + 6 x 2 - X;, = 3 2
- X, - x 2 + 6 x 3 = 4 2
x 2 = g ( x l + x :» + 3 2 )
x ' = ( 4 ,6 6 6 6 7 ; 7 ,6 1 9 4 4 ; 9 ,0 4 7 6 8 )T
61
X 3 = ( 4 ,6 6 6 1 9 ; 7 ,6 1 8 9 7 ; 9 ,0 4 7 5 2 )T
s a i s ô 'b é h ơ n 2 , 5 .1 0 4 . V ậ y X, *s 4 ,6 6 6 ; x2 7 ,6 1 9 ; x 3 =¥ 9 ,0 4 8
f,(x ,,...,x n) = 0
f 2( x j , . . . , x „ ) = 0
(3 .2 7 )
f„(X | , . , „ x n ) = 0
X, = < p ,( x ,......x n )
x2 = < M X1 ...........x n )
(3 .2 8 )
x „ = < p „ ( x ,,...,x n )
H a y dưới d ạ n g véctơ:
x=(p(x) (3.29)
<Kx) =
ỡ<pn (x ) Ỡtpn (x )
Ỡx n /
62
n Ỡíp,(x)
tho ả m ã n ||4>(x)|| = max- Ỳ li1 ^b 11 ' í q < l , V x e D (3.30)
>1 ÕXị
Khi đó t h u ậ t to á n th ự c h iệ n n h ư sau :
C họn x ấp xỉ b a n đ ầ u x " e D tu ỳ ý, d ã y n g h iệ m x ấ p xỉ được tín h
lặp bởi công thức:
3 .Ỉ .2 S ự h ộ i t ụ v à s a i s ố
K hi đó c h ứ n g m in h tư ơ n g tự n h ư m ụ c 1.2.2.2 ở t r ê n b ằ n g
cách th a y giá t r ị t u y ệ t đôì bởi c h u ẩ n ta s u y được h ệ có d u y n h ấ t
n g h iệm X* tr o n g D và có ước lượng sa i s ố tiê n n g h iệ m :
X - X £. —q2— IX1 - X
„0 (3.33)
1 -q 1
T ro n g th ự c h à n h ta d ù n g ước lượng:
63
x2=0,533 ; y2=0,354
X,=0,533 ; y;,=0,351
x ^ o .5 3 2 ; 3^=0,351
V
x2
M
X= và f =
VX» ,
Ký h iệ u F(x) là m a t r ậ n Jaco b i củ a f tạ i đ iểm X. N ế u f k h ả vi
liên tục và k h ả n g h ịc h tạ i nghiệm X* th ì với x° đ ủ g ầ n X* ta có th ể
tìm X* nhờ xấp xỉ liên tiếp th eo công thức
1 fj(x „ ,y n)
Xn+,=Xn |F ( x „ ,y n )| f2(X n .y„) (3.36)
1 fi.x(Xn -y n ) fi(x „ .y „ )
y- =y" |F (x „ ,y „ )| 4 * < x n -y n ) f2( x „ . y „ )
V í dụ.
fj(x ,y ) = 2 x 3 - y 2 - 1 = 0
G iải hệ: •
f2(x ,y ) = x y 3 - y - 4 = 0
64
Dễ th ấ y F(x) k h ả nghịch khi X gần x„. T heo (3.36) ta tín h được.
1 - 0 .4 3 4 - 3 .4 0
X, = 1 , 2 - = 1,2349.
9 7 ,9 1 0 0 ,1 8 5 6 9 ,4 0
1 8 .6 4 - 0 ,4 3 4
y. = 1,7 - = 1 ,6 6 1 0
9 7 . 9 1 0 4 ,9 1 0 ,1 9 5 6
T ư ơ n g t ự t a t í n h đ ư ợ c X.,= 1 . 2 3 4 3 ; y.,= 1 .6 6 1 5 .
K h ả o s á t tín h hội t ụ củ a t h u ậ t to á n tư ơ n g đối p h ứ c tạ p n ê n ta
d ù n g n h ư m ộ t t h u ậ t to á n th ự c n g h iệ m (chi t iế t h ơ n x e m [2]).
T r o n g t h ự c h à n h , s a i s ố c ó t h ê ư ớ c l ư ợ n g bởi c ô n g t h ứ c :
Xn —X (3.37)
65
B ài tậ p ch ư ơ n g 3
1. Cho đ a th ứ c p(x) = 2 x c + 4 x 5 - 3 x 4 + 4 x 3 + 6x + 7
a. T ìm m iề n n g h iệ m củ a đ a thức.
b. T ìm n g h iệ m tr o n g k h o ả n g [ - 1 ,0 ] s a u 4 bưỏc.
c. 3 x - s i n x - 2 = 0
6. G iải các ph ư ơ ng t r ìn h s a u b ằ n g phư ơng p h á p tiế p tu y ế n và
dây c u n g để tìm n g h iệ m tr ê n m iên tương ứ n g với sai s ố < 10 1.
a. xg+4x4- 3 x - 5 : X6 [1,2]
b. X5 + 5x - 2 : x e [0 ,1 ]
8. Đổ tín h y = — t a giải ph ư ơ ng tr ìn h x 0 - — = 0 , lậ p tr ìn h đế
Xo y
9. D ù n g phương G a u s s giải các hệ Ax = b nếu
' 1 -1 r
A = -1 2 1
,-2 3 1,
'V r r
b = 1 và b= 0
X -2 ,
1 1 2
c) A = 2 3 2
1 3 - 1
5Xị - x 2 + x3 = 6
b n x , - 6 x 2 +X; j = 8
2 x x - x 2 + 8 x :) = 8
2 x 2 - xy - 5 x + 1 = 0
X + 3 log X - y 2 = 0
67
X = log — + 1
z
y = - 2 x 2 + z 2 +0,4
. - S +2
20
x0= l ; y<>=2,2; zn=2.
14.
y - y 2 + 3xz = -0,2
a. X + X2 - 2yz = 0,1
z + X2 + 2xy = 0,3
b. x0=y0=z0= 0
15. G iải h ệ p h ư ơ n g tr ìn h sau b à n g phương p h á p N ew to n với
Xo=l,01 và y o=0,47.
co s(x 2 + 0,4y) + X2 + y 2 - 1 .6 = 0
l,5 x 2
0,36
68
C h ư ơ n g 4
T ín h đ ạo h à m v à tíc h p h â n
§1. T ín h g ầ n đ ú n g đ ạ o h à m
1.1 Đ ặ t v â n đ ể
r(x)*L'„(x) (4.2)
tạ i các mốc nội suy.
Với X€[a,b] tu ỳ ý th ì sai sô'của ưóc lượng (4.2) là:
w S d ff<n+,)(c) n
(4.3)
R : W - w
69
1 .2 Đ ạ o h à m c â p 1
1 .2 .1 Đ ạ o h à m t ạ i đ i ể m b i ê n
y (x „)= ^
h (4.4)
y ' ( 0 = — h>Vl
Vì y„ = y „ - , + y ' ( x „ ) h + o ( h 2 ) n ên sai s ố củ a ước lượng (4.4)
là O(h-)
1.2.2 Đ ạ o h à m t ạ i đ i ể m t r o n g
K h i X, l à đ i ể m t r o n g (i = 1 ,2 ,..., n -1 ) t a d ù n g c ô n g t h ứ c n ộ i s u y
bậc h a i có X, là điểm giữa
y’(*i)*7^(Ay. + Ay,_1)
h ay
Vi = 1,2......n - 1 .
ước lượng sai số. T a có:
nên: = y; + o(h2)
70
y'(xl) = -^-A2y = ~ (y i.i -2yj + y , J (4.7)
n n
ư ớ c lượng sai sô. T a có:
y M = y i + h y ; + ^ y ' + ^ - y | 3>+ 0 ( h 4 )
yi -1 =Yi - h y ' + y y [ - ^ - y í 3) + 0 ( h 4 )
W o d x ^ A ^ x J + R (4 .9)
a k=0
71
R là sa i s ố củ a công thức.
K hi ch ia Ịa,b] bỏi các mốc cách đểu và sử d ụ n g các ký hiệu:
Xj = a + ih (i = 0,1,...,n )
Ị)_3
x0 =a; x„=b; h = — (4.10)
y> = f(xị)
ta n h ậ n được các công th ứ c th ô n g d ụ n g sau.
2.Ỉ Công th ứ c h ìn h th a n g
2.1.1 X â y d ự n g c ô n g t h ứ c
T rê n mỗi đ o ạn Ị x j,x i+, ] ta th a y diện tích h ìn h th a n g cong bởi
diện tích h ìn h t h a n g tư ơ n g ứ n g (h ìn h 4.1)
Hỉnh 4.1
Jf(x)dx = -y ’ h (4.11)
a
L ấy tổ n g tr ê n các đ o ạ n AXj = [ x ị,x i+)] i = 0 ,l, .. ., n - 1 ta có
72
hay J f ( x ) d x * ^ —^ ( y 0 + 2 y , + ... + 2 y n_! + y n ) (4.12)
2n
2.1.2 ư ớ c l ư ợ n g s a i s ố
T hực c h ấ t c ủ a công thức (4.11) là th a y h à m f(x) tr ê n Ax, bởi
công th ứ c nội su y bậc n h ấ t củ a f(x) tr ê n đoạn này. Vối i = 0 ta có
f ( x ) = y 0 + í l ^ . ( x - x 0) + R (x)
X, - x 0
|R (A = ^ ( x - X o X x - x ^ ^ - í x - X o X x - x , )
với M 2 m a x |f " ( x ) |} ; x e [a ,b ]
R i(n )5 n M ^ = Nt i b - ạ í V
R,(n)g n — = 2V (4.13)
,v ’ 12 12
1
V i d ụ . T ín h je~*5dx . T a lập b ả n g giá t r ị c ủ a h à m y = e - *1
0
i X, 1 y.
0 0 0,0 1,0000
1 0,1 0,01 0.9900
2 0,2 004 0,9608
3 0,3 0,09 0,9139
4 0,4 0,16 0,8521
5 0,5 0,25 0,7788
6 0,6 0,36 0,6977
7 0,7 0,49 0,6126
8 0,8 0,64 0,5273
9 0,9 081 0,4449
10 1,0 1,00 0,3679
73
y ’ = 2(2x2 - l ) e - xí
V ậy j e xỉd x « 0,7462
0
\ỉ’(x] đ ạ t m ax tạ i X = 0: M 2 = 2.
r1100= 12 <0,002
1
là m trò n ta có Je"xídx S5 0,746
0
2 .2 C ô n g th ứ c S im p s o n (C ô n g th ứ c p a ra b o l)
2.2.1 X â y d ự n g c ô n g t h ứ c
với t = —— — (4.14)
h
L ấ y tổ n g th e o i = 0,1...... m - 1 ta có
b -a
|f(x )d x » —(yo + 4yj + 2 y 2 + ... + 4 y 2m_l + y 2m) (4.16)
*2,
74
2.2.2 ư ớ c l ư ợ n g s a i s ố
> 180
R ,( 2 m ) = ^ — ^ M 4h<4 (4.17)
V í d ụ . T ín h J e xídx .
0
Các giá tr ị h à m y = e*1
2 1r = e x?
i Xi Xi
i=0 và i = 10 i chẵn ilẻ
0 0 0,0 1,0000
1 0,1 0,01 1,0101
2 0,2 0,04 1,0408
3 0,3 0,09 1,0942
4 0,4 0,16 1,1735
5 0,5 0,25 1,2840
6 0,6 0,36 1,4333
7 0,7 0,49 1,6329
8 0,8 0,64 1,8965
9 0,9 0,81 2,2479
10 1,0 1,00 2,7189
y*4* = 4 ( 4 x 4 + 1 2 x 2 + 3 ) e x5
75
2.3 Phương pháp Monte Carlo
T ro n g m ục n à y c h ú n g tôi giới th iệ u m ộ t p h ư ơ n g p h á p th ử
n g ẫ u n h iê n để tín h tích p h â n n h iề u lớp.
2.3.1 P h ư ơ n g p h á p t h ứ n h ấ t
(4.18)
G
B m = [ a 1. b i ] x . . . x [ a m>b j
V(1) v(2)
(4.19)
ước lượng sai số: sai sô' c ủ a phư ơng p h á p tỷ lệ n g h ịc h với căn bậc
76
y ♦
Hình 4.2
thì với xác s u ấ t *0,997 sai số củ a công thứ c (4.19) là:
T h ô n g th ư ờ n g ước lượng Dẽ, có th ể xấp xỉ bởi p h ư ơ n g sai m ẫu.
P h ư ơ n g p h á p s a u cho p h é p ta dễ d à n g ước lượng D£.
4, s s j S (4 20)
2.3.2 P h ư ơ n g p h á p t h ứ h a i
T a x é t tíc h p h â n (4.18) ta có th ể giả th iế t 0 <, f(x) <, b n+1.
X ét h ìn h hộp (m + 1) - chiều
Bm*i = ]
m
Ta có Vol(B,„.1)=b„,1. n ( b í - a i)
i**l
T a tạ o ra N vectơ n g ẫ u n h iê n p h â n b ố đ ểu trê n B m+1.
G iả sử có n vectơ th o ả m ãn
M i = (x ịi>.......x ! n ) e G v à
77
AI
I
Hlnh 4.3
Hinh 4.4
78
B ài tậ p ch ư ơ n g 4
X y
0,4 0.4000
0,6 1,4848
0,8 2,6811
1,0 3,9983
1,2 5,4465
2. Cho I= í-^
J2x +
3. Cho
] _ Vexdx
4. T ín h + — dx dy b ă n g p h ư ơ n g p h á p M o n te C a rlo .
ị Ỉ Ậ +x U y *
ở đây, G là b á t giác nội tiế p tr o n g h ì n h tr ò n đơn vị.
79
Chương 5
P hư ơ ng tr ìn h vi p h â n và tíc h p h â n
với đ iể u kiện b a n đ ầ u
y(x0)=y0-
Các phương p h á p sô' trị giải bài to án tr ê n theo cách tiếp cận sau.
Chọn bước h đủ bé, xác định các điểm Xj = x 0 + ih (i=0,1,2,...) và
tín h g ầ n đ ú n g giá trị y (x j) bỏi y, (yj s y ( x ,)).
1 .2 P h ư ơ n g p h á p ơ l e ( E u l e r )
80
h à m f(x,y) th o ả m ã n các đ iểu kiện
| y ( 0 - y „ | s ^ ( ( i + h N )n - 1 ) (5.5)
y(0=yn
K hi đó sai số được ước lượng bởi
y ' = f,(x ,y ,z )
(5.1)’
y ' = f2(x,y,z)
Vi*, = y s + h f , ( x i , y i , z i )
(5.2)’
ZM =Z ị + h f 2(x i , y i , z i )
2x
V í d ụ . X ét p h ư ơ n g trình y ' = y - —
y
y(0) = 1; h = 0,2
P hư ơ n g tr ìn h có n g h iệ m đ ú n g là y = V2x + 1
T ín h th e o p h ư ơ n g p h á p ơ l e ta có
81
i X, Ay; = h f ( x t , y , ) y, n g h iệm đ ú n g y(Xj)
0 0 0,2000 1,0000 1,0000
1 0,2 0,1733 1,2000 1,1832
2 0,4 0,1561 1.3733 1,3416
3 0,6 0,1492 1,5294 1,4832
4 0,8 0,1451 1,6786 1,6124
5 1,0 1,8237 1.7320
1.3.1 P h ư ơ n g p h á p c à i t i ế n t h ứ n h ấ t
h
Xị+ 1- —
2
<
+—
2 '
h
y.Ỉ+-'1 = y‘ 2 (5.7)
2
f
i+2.- X ».
II
ĩ.
^ !♦*2-
K hi đó ta có y i+1 = yj + h f , (5.8)
»♦-
2
1.3.2 P h ư ơ n g p h á p c ả i t i ế n t h ứ h a i
Đặt
ỸU1 = y > +hf(xi,yi)
(5.9)
À+ỉ = f(X i.,,ỹ 1+I)
ở đây, fj = f ( x i, y i )
82
Các p h ư ơ n g p h á p ơ l e cải tiế n n ày có độ c h ín h xác là o(h'*). Để
tr á n h d á n h giá sai s ố tạ i xn ta cũ n g d ù n g phư ơng p h á p tín h k ép với
bước — và có ước lượng
y«-y(*»)|*^|yn- y B| (5-11)
Ví d ụ . T a x é t ví dụ ỏ tr ê n y' = y - —
y
y(0) = 1; h = 0,2.
ỉ.4 P h ư ơ n g p h á p R u n g e - K u tta
kíp = h f kí0 !
Xi + 2 ’yi+ 2
1,(0 _
ky' =hf Xi ^ 2'
+h|,yi +^Ỷ
k j } =hf(xi + h , y ị + k(30)
83
Mức c h ín h xác là h \ sai số có th ể ước ỉượng th ô bởi ước lượng
sai sô'
|y . - y » l
Ịy« - y í x n ) ! *
15
1^(0_
IV2 -Ị
L ư u ý r ằ n g , bước h có th ể th a y đổi nhờ tín h 0 = , chi
k ^ -k ị*
tiế t xem [2,3].
Đ ại lượng 0 k h ô n g n ê n vượt q u á vài p h ầ n tră m , n ế u nó q u á
lớn th ì n ê n g iả m h.
(5.14)
và điều k iệ n b a n đ ầ u
yí
(5.14)’
y'n = fn ( x ,y j ,...,y n )
và th o à m ã n các đ iể u kiện b a n đ ầ u
84
y '- y ,
■y'j = yj+i
2 .2 P h ư ơ n g p h á p đ ạ o h à m l i ê n t i ế p
85
Ví dụ 2\ Tìm k h a i tr iể n bậc ba cho n g h iệ m c ủ a h ệ phương
(3)
(4)
(5)
y '(o ) = 1, z*(o) = 1
2.3 P hư ơ ng p h áp hệ số b ấ t định
P h ư ơ n g p h á p n à y th ư ờ n g d ù n g để giải m ộ t p h ư ơ n g t r ì n h hoặc
h ệ p h ư ơ n g tr ìn h vi p h â n tu y ế n tín h . Theo p h ư ơ ng p h á p n ày , ta tìm
00
n g h iệ m dưới d ạ n g chuỗi y(x) = ]ỊT Cj (x - x 0 )‘ tr o n g đó Cị là các hệ số
£ ( k + lXk + 2)ck. 2x k + £ k e kx k + 2 ^ c kx k = 12
k=0 k*l k=0
Vậy c2 = 6 - c0 = 6 - 5 = 1
c _ ” ck
° k+2 k + 1
(: i ) k i c 2 _ 2 ( - i r
2k (2 k -l)! (2 k -l)!
_.... _ { - l f c ì ị-lf 2
2k+I (2k)! (2k)!
§3. B ài t o á n b iê n t u y ế n t í n h
3.1 P h á t b i ể u b à i t o á n b i ê n 2 đ i ể m
87
Tìm h à m y = y(x) trê n đ oạn [a,b] và th o ả m ã n các điểu kiện
tạ i các điểm biên
A aly'(ai = 0 (5.17)
<Pa y(b),y'(b) = 0
a 0y ( a ) + a , y '( a ) = A
(5.19)
.P0y ( b )+ P 1y'(b) = B
M+ |Po| +N * 0-
N ếu A = B = 0 th ì điều kiện (5.19) gọi là đều.
3 .2 P h ư ơ n g p h á p s a i p h â n
y?- (i .1 .... n - 1)
(5.20)
V' - yi -yọ
■Vo h
■; V _ yn - hy n-Ị
y„- '
88
y,»i -2 y, + y,-i , y,*i -y.-i
+q.y. = M i = 1......n “ !)
h2 p‘ 2h
a 0y0 + a i y =A (5.21)
h
p .y , - Pi y" 7h" - ' ° B
x 2y* + xy' = 1
I y ( i) = 0 y(l,4) = 1 l n 2 (1,4) = 0.0566
n gh iệm đ ú n g là y = - In ’ X có
89
2 h 2f,
y i+1 + m iy i + k , y , . 1 = <p,
2 + hpj
2 q ,h 2 - 4 2 - h Pi
tro n g đó, (5.23)
2 + hpj ’ 2 + hpj
k ế t hợp với điều k iệ n biên ( a 0h - (Xị )y0 + ctjYj = h A t a có h ệ
\ = a , - a 0h
1 m ^ a , - ct0h )+ kjdj
(5.25)
2 f,h 2 , Ah , Ah
d j = — —— + k j ------------------- = (Pj + kị
2 + P jh a j-c to h a i - a 0h
với i = 2, 3, n
1 2 f;h :
C; = •; d,= - k , c M d M =<Pi-k iC v .jd ,., (5.26)
m i “ k.Cj., ' 2 + hp,
y n = c „ ( d n - y n+Ị)
y„-i = c n_,(dn_1 - y n )
PoVn+P, y^ 2hy"Tl= B
Giải hệ n à y th e o yn ta được:
v _ 2 B h - p ĩ (d n —Cn_[dn_1)
yn / . \ »
1
C„-1 - —
cn
90
d ù n g các giá trị c„, d,„ cn.|, d n. ! đ ã b iết đế tìm yn. Các y, còn lại
( i= n - l.....l)được tín h đệ quy bởi (5.24), y(, được tín h n h ò điều kiện
biên th ứ n h ấ t:
ct,y, - Ah
y0 = a, -a„h
V i d ụ 2. G iải p h ư ơ n g tr ìn h
y ' - 2 x y '- 2 y = - 4 x
y(o)- y (0) = 0; 2 y ( l ) - y '( l ) = 0
Gidi. Với h = 0.1 t a CÓ hệ phương trìn h
y i+1 - 2 y + y Itl y,.i -y.- - - 2 y ,
- 2x, = -4Xj (i = 1........ 9 )
h2 2h
y 1 -y« = 0; y.) -yọ = 1
2 y 10 -
2h
2 +2h2 1 + x ,h 4h2
T a có m, = k; = ---- CPi = -------------- —--- X,
1-Xih 1 - x ,h 1 —Xih
c, = -0,899 d| = -0,004
Kết. q u ả tín h n h ư sa u (nghiệm đ ú n g y = X + e x ).
i Xi y, y(x,)
0 0,0 1,03 1,00
1 0,1 1,13 1,11
2 0,2 1,26 1,24
3 0,3 1,41 1,39
4 0,4 1,60 1,57
5 0,5 1,81 1,78
6 0,6 2,06 2,03
7 0,7 2,36 2,33
8 0,8 2,72 2,70
9 0,9 3,17 3,15
10 1,0 3,73 3,72
91
§4. P h ư ơ n g t r ì n h đ ạ o h à m riê n g
4 .1 P h â n l o ạ i p h ư ơ n g t r ì n h t u y ế n t í n h c ấ p h a i
. _ Ỡ2U Ỡ2U r/
Au — =• + —-=-= f(x ,y )\ /c ou\
(5.28)
ổx Ỡx
tr ê n m iền G có b iê n r (h ìn h 5.1) biết r ằ n g u t r ê n T:
u | r =(fKx,y) (5.29)
92
p \3
s
s
\
t .0
y, \
\
s
!
/
A
é\
Hình 5.1
2. Phương trình parabolic. Xét bài toán biên hỗn hợp đối với
phương trình truyền nhiệt
ỡu 2 Ổ2U
(5.30)
— = a —5-
dt ôx
VỚI đ iểu k iện b a n đ ầ u
u(x,0) = f(x);(0 < X< s) (5.31)
và điểu kiện biên (hình 5.2)
u(0 , t) = <p(t) và u(s, t) = (p(t) (5.32)
k
.T- )T
UF
Hình 5.2
93
3) Phương trình hypecbolic. Xét bài toán biên hỗn hợp (lối vối
phương trình dây rung
0 = (5.33)
õ i‘ ỡx.‘
với điều kiện ban đầu
u(x,0) = f ( x ) ; u t (x,0) = <t>(x);(0 < X < s) (5.34)
94
ổ2
đao hàm riêng cấp hai —7- bởi công thức (4.7), đao hàm riêng cấp
ỡx
3ti
một— bởi công thức (4.4) chương IV vào (5.30) ta có hệ phương
õí
trình
U.ui - U:: Uu, : - 2u,i + U: , :
_ m1ị-----iL = a 2 _Í11LJĨI±Ì-----LLi.;vj< n .i >0 (5.30’)
l h
t rong dó, h = —.
n
Kết hợp với các điểu kiện ban đầu (5.31) và điểu kiện biên
(5.32) ta giải được u(j.i) khi chọn h và / thích hợp.
4.2.3 Phương trình hypecbolic
Tương tự phương trình parabolic ta xáy dựng lưới Xj=jh
(j=0,l,2...,n), t,=i/ (i=0,1,2—> (hình 5.2) và tại các điểm (t,,x,) thay
đao hàm riêng cấp hai ---■ và Ệ-^-bởi công thức (4.7) chương 4
âx õy
95
và loại 2
b
y(x) - X jK(x,s)y(s)ds = f(x) (5.37)
a
5.2 P h ư ơ n g p h á p tổ n g h ữ u h ạ n
Phương pháp này thực hiện như sau. Chọn một công thức tính
gần đúng tích phân xác định (xem chương 5). Công thức này có
dạng
k n
)dx = ^TAK(pK (5.38)
k=0
trong đó <pk =<p(xk); xk =a + kh; h = k-~.a_; K=0 ,n
n
Khi đó các giá trị y, = y(xj) (i=0,...,n) được xác định nhò
các hệ phương trình tương ứng:
Sai số của phương pháp tuỳ thuộc vào sai số của công thức lấy
tích phân (5.38).
Ví d ụ . Chọn công thức Simpson với n = 2. Giải phương trình
96
x0 = 0; X| = 0,5; X., = 1
P h ư ơ n g t r ì n h (1) có th ể v iết đưỏi d ạn g
với X = X, (i = 0,1,2) ta có hệ
.Vo = 1
97
B ài tậ p c h ư ơ n g 5
a. y' = ^ x y ; y (o )= l
<u
b. y' = x 2 + y 2; y(u) = 0
2. G iải hệ p hư ơ n g t r ìn h sa u b ằn g phư ơng p h á p ơ l e với h = 0.1.
y ' = -xz
y
z =— y(o) = 0; z(o) =1; a = 0; b=1
z
3. Giải bằng phương pháp Runge - Kutta với h = 0,2.
a. y' = y - x ; y(o)=l,5 a = 0 ;b = l
4. Dùng phương pháp đạo hàm liên tiếp, tìm bôn số hạng đầu
tro n g k h a i tr iể n T ay lo r của nghiệm
a. y' = ey + X2; y(l) = 0
b. y' = cos(x + y); y(o) = 0
c. y' + xy' = e"x; y(o)=l; y'(0) = 0
ry ' = xy + z y(o) = 0; z(o) = 1
d.
z' = y - z
5. Giải các phương trình sau bằng phương pháp hệ số bất định.
a. y ' + y' + x 2y = ; y(o) = 0; y '( o ) = l
1— X
98
c. y" - xy' - 2y = e x; y(o)=l; y'(o) = i
99
Chương 6
Giới th iệu vể quy hoạch toán học
Vận trù học (O p era tio n research) xuất hiện đầu tiên trong
chiên tranh thê giới thứ hai khi giải quyết các vấn đê vê quân sự đê
giải các bài toán như: vận tải, phần bố tối ưu hệ thống ra đa, chống
tàu ngầm... Đây là ngành học ứng dụng toán học và các khoa học
khác đế ra quyết định nhằm thiết kế và điều hành tốt nhất một hệ
thống vối mục đích định trước trong các điểu kiện xác định.
Khoa học vê các hoạt động hợp lý nhận thấy rằng, các hoạt
động có ý thức thường tuân theo các nguyên lý tối đa hoá lợi íoh
hoặc tôi thiểu hoá chi phí. Trèn cơ sở đó, các vấn để cần quyết định
được mô tả thành các bài toán tối ưu và các lòi giải của chúng cho
•ta các giải pháp thực hiện. Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ
củ a tin học các bài to á n v ậ n tr ù học th ư ờ n g được x ây d ự n g th a n h
các hệ hỗ trd quyết định để giúp các nhà quản lý giải quyết các vấn
để phức tạp.
1.2 P h ư ơ n g p h á p l u ậ n c ủ a v ậ n t r ù học
Vận trù học là sự kết hợp giữa các nhà toán học với các chuyên
gia về nhiều lĩnh vực liên quan đế giải quyết các bài toán của tố
chl'ic và kế hoạch tác nghiệp. Khi thực hiện vận trù thưòng luân
theo các thủ tục sau.
B ước 1: Xác định bài toán.
Các nhà phân tích phải xác định được bài toán đặt ra của tô
chức: mục tiêu là gì, các yếu tcí nào liên quan tới mục tiêu. Ví dụ
100
mục tiêu có thế là: giảm nhân công, giảm chi phí, tảng sản lượng...
và các yếu tố quyết định hay ảnh hưởng tới mục tiêu như điều kiện
làm việc, chi phí đầu tư trang thiết bị, mức lương...
B ước 2 : Quan sát hệ thống.
Đây là bước thu thập các dữ liệu liên quan đến bài toán,
đánh giá các biên, các tham sô để xây dựng mô hình toán học
cho bài toán.
B ước 3 : Xây dựng mô hình toán học (hay còn gọi là mô hình
hoá). Bước này bao gồm việc thiết lập bài toán và tìm các lòi giải
của nó theo quá trình nêu ỏ mục 1.3.
Khi xây đựng mô hình toán học ta phải đơn giản hoá bài toán
thực nhưng đòi hỏi phản ánh đúng các quan hệ cốt yếu của nó. Vì
vậy có thổ có nhiêu mô hình cho một bài toán quản lý. Mỗi mô
hình dược để xuất phải kiểm tra tính phù hợp của nó.
B ư ớc 4 : Lựa chọn giải pháp phù hợp.
Mỗi bài toán ta có thể có nhiều mô hình để giải quyết. Với mỗi
mô hình đã cho, thường lòi giải cho ta một số giải pháp. Ta phải
dựa theo các tiêu chuẩn đã định và điểu kiện cụ thể để lựa chọn
giải pháp khả thi phù hợp.
B ước 5: Biểu diễn kết quả và kết luận.
Dựa trên kết quả của bước 4, nhà phân tích biểu diễn và bình
luận kết quả. Nêu kết quà phân tích không phù hợp với tổ chức thì
quay lại bước 1 .
B ước 6: Triển khai và đánh giá.
Khi tổ chức đã chấp nhận giải pháp thì triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai phải thường xuyên kiểm tra, giám sát
hệ thông để đảm bảo nó hoạt động đúng dự kiến trong bước 5 và
đưa ta tới mục đích. Nếu phát hiện các đặc diểm bất thường thì
phải rà soát lại từ bước 1 và chỉnh lý kịp thòi.
1.3 Mô h ì n h h o á v à q u y h o ạ c h t o á n học
Nhiệm vụ của vận trù học là mô hình hoá toán học bài toán
thực tiễn và nhờ đó đưa ra giải pháp tốt nhất cho tổ chức và công
việc. Công việc chính của nó là thiết lập và giải bài toán tối ưu phù
101
hợp với thực tiễn. Việc tối ưu hoá một hàm ta còn gọi là quy hoạch
hàm này, hay giải bài toán quy hoạch.
Quá trình mô hình hoá tuân théo trình tự sau.
B ước 1: Xây dựng mô hình định tính cho bài toán.
Trong giai đoạn này, các chuyên gia phát biểu bài toán thành
lời để các nhà toán học có thể thiết lập bài toán giải được. Các mục
tiêu và yếu tố cần quan tâm và mối quan hệ giữa chúng được mô
tả rõ ràng cùng với các điều kiện tự nhiên và kinh tê kỹ thuật mà
chúng cần tuân theo.
B ước 2: Thiết lập bài toán toán học.
Dựa trên bài toán định tính đã có, thiết lập thành bài toán
bằng ngôn ngữ toán học bao gồm xác định hàm mục tiêu và các
tham số cần thiết, mô tả các điều kiện bàng các phương trình, bất
phương trình. Bài toán có thể có một mục tiêu hoặc nhiều mục
tiêu, tuyến tính hay phi tuyến. Nếu dạng bài toán đơn giản thì dễ
tìm lời giải nhưng thường không phản ánh đúng bài toán thực tiễn
còn khi chọn dạng bài toán dạng phức tạp để gần với thực tiễn thì
thường khó tìm lòi giải.
B ước 3: Tìm phương pháp giải số cho bài toán tối ưu.
Các bấí toán này thường có nhiều biến vối nhiều điểu kiện
bắt buộc nên phải giải bằng máy tính để có kết quả. Ngày nay
nhiều bài toán đã có chương trình được xây dựng sẵn có thê sử
dụng mà không nhất thiết phải hiểu rõ bản chất thuật toán. Các
chương trình giải bài toán tối ưu thường được tích hợp thành các
hệ hỗ trợ quyết định để người dùng dễ sử dụng.
Bước 4: Kiểm định mô hình.
Như đã nói ỏ trên, bài toán thiết lập trong bước 2 dựa trên bài
toán phát biểu định tính là sự đơn giản hoá vấn để đang xét và
không đảm bảo nó phản ánh đúng thực tiễn. Mặt khác lòi giải Lìm
được ở bước 3 thường là gần đúng, Nếu bài toán không ổn định thì
không đảm bảo tin cậy được. Vì vậy khi đã có chương trình giải bài
toán, ta cần lấy các dữ liệu đã có để kiểm tra tính phù hợp của mô
hình và kết quả tính toán. Việc đánh giá sự phù hợp thường được
phân tích theo phương pháp chuyên gia. Nếu các chuyên gia đánh
102
giá mô hình phù hợp với thực tiễn thì phần mềm được hoàn thiện
để sử dụng. Khi kết quả tính toán không phù hợp với thực tê thì
phải xem lại từ bước 1 đến bước 3.
§2. M ộ t sô b à i t o á n q u y h o ạ c h đ i ể n h ì n h
Như đã nói ở trên, khoa học vê các hoạt động hợp lý dựa trên
các nguyên tắc “cực đại hoá lợi ích hoặc cực tiểu hoá chi phí trong
.các điều kiện xác định” đã thúc đẩy “vận trù học” phát triển mạnh
mẽ, đặc biệt là các phương pháp số giải các bài toán cực trị hay quy
hoạch toán học.
Đế làm quen vói việc thiết lập bài toán tối ưu, dưới đây giới
thiệu một số bài toán điển hình (các khái niệm về giải tích lồi cần
dùng từ đây trỏ đi được giới thiệu ở phần phụ lục).
2.1.1 V í d ụ
103
Hãy tìm (x, y) sao cho
35x + 20y -> max
Với (x, y) thoả mãn
X+ y < 10000
2x + y < 15000
X > 0,y £ 0
sbp j=
i-l
XịèO; i =
X Ẻ ciix>' -* min
i*l J=1
Vối các điểu kiện
= a s: i = l,2......n
j - l
Z a j. = b ,; j=
1-1
Xj, > 0 i = j =
Bài toán này còn gọi là bài toán cân bằng thu phát.
b. Bài toán mỏ
n ITÌ
Giả sử ^ỊTa, * ^ b j , bài toán mở có dạng sau
i**l j » l
n m
Z Z C)>XJ* -> min
9-1 i -1
i = l,2,...,n
i-1
105
j = 1.2.....m
1*1
Xj, > 0 i = j = l .....m
Trong bài toán, ta xét lượng hàng là sô thực VỚI
N h ậ n xét.
hàm mục tiêu tuyến tính. Trong thực tê có thể yêu cầu lượng hàng
từ các kho tới các điểm tiêu thụ là sô nguyên (bao, kiện hàng) và
hàm mục tiêu có thể là hàm phi tuyến.
2.3 B ài to á n đ iể u k h iể n tố i ưu
P h á t biểu b à i to á n tôĩ ưu th u ỷ đ iệ n
Trong mục này giới thiệu bài toán điều khiển tối ưu nhà máy
thuỷ điện dạng đơn giản nhất. Giả sử nhà máy thuỷ điện tại thời
điếm t có dung tích nước là x(t); lượng nưóc chạy máy phát điện là
u(t); lượng nước thuỷ lợi và xả là v(t) và lượng nưỏc vê hồ chứa là
q(t) (bao gồm nước mưa và nước nguồn). Tìm giải pháp sử dụng
nước để có lượng điện thu được lớn nhất nếu công suất máy phát
được tính bởi hàm mật độ f(t). Trong đó q(t), u(t), x(t), v(t) thoá
mãn các điều kiện
Phương trình trạng thái
x’(t) = q(t) - u(t) - v(t) (1 )
Hạn chê dung tích
v0 < x(t) < V, (2)
H ạ n c h ế nước đ iể u khiển
v0 á v(t)
Mô hình toán học. „
Bài toán điều khiển tối ưu trong khoảng thời gian [t0,T] sẽ là
T
-» max
*0
vói điều kiện (1), (2), (3)
106
x(t) = q(t)-u(t)-v(t)
x„ < x (t)< x ,
u0 < u(t)< u,
v„ - v(t)
trong đó, q(t) đã dược dự báo trước.
Để giải bài toán, ta chia [t 0,T] bỏi các điểm chia
T- 1
t, = t () + ih; h = ----- — và xem các đại lượng trên không đổi trên
At, = [t„ti+1] 1=0.... N - l .
T
Dùng một công thức xấp xỉ tích phân: Ịg(t)dt = A,g(t,) như
t o i=0
|f(u(t),x(t))dt = min
to •=*
x„ <x, <x,
u0 <u, <u,
v0 < V, <v,
trong đó, X, =x(t,): u, = u(t,);= v(t J q,=q(t,).
§3. P h â n l o ạ i c á c b à i t o á n q u y h o ạ c h
3.1 B ài to á n tố n g q u á t
Dưới đây ta sẽ xét bài toán một mục tiêu và toán quy hoạch
tổng quát có dạng sau.
Cực dại hoá (cực tiểu hoá) hàm f(x)
f(x) -» rnax(min) (6 .1 )
với các điều kiện:
107
(6.2)
Để giải bài toán (6 .1 ) - (6.3), ngưòi ta tách thành các lớp riêng
tuỳ theo đặc điểm của hàm mục tiêu và các hàm ràng buộc đê khảo
sát. Sau đây là các loại điển hình.
Q u y h o a c h tu y ế n t í n h
Nêu hàm mục tiêu và các hàm ràng buộc là tuyên tính và
X = R"thi ta gọi là bài toán quy hoạch tuyến tính. Các bài toán còn
lại gọi là phi tuyến. Trong các bài toán nêu ở §2, các bài toán ỏ mục
2.1 và 2.2 là bài toán quy hoạch tuyến tính còn bài toán ớ mục 2.3
là quy hoạch phi tuyến.
Q u y h o a c h lồ i
Bài toán quy hoạch lồi là bài toán tìm cực tiểu hàm lồi trên
miền chấp nhận được lồi (định nghĩa tập lồi và hàm lồi được đưa ra
ở phần phụ lục). Trong số các bài toán quy hoạch phi tuyến, quy
hoạch lồi có vị trí đăc biệt quan trọng vì nó liên quan tới nhiều bài
toán ứng dụng, về phương diện toán học có ưu điểm là từ tính chất
cực tiểu địa phương ta suy ra 1 tính chất cực tiểu toàn cục của
điểm đang xét.
Q uy h o ạ c h th a m s ố
Nếu các hệ số trong hàm mục tiêu hoặc hàm ràng buộc có phụ
thuộc vào tham số thì gọi là quy hoạch tham số.
108
Q uy h o ạ ch đ ộ n g
Nếu các đôi tượng trong bài toán được xét gồm nhiều giai đoạn
(nói riêng là quá trình phát triển theo thời gian) thì gọi là bài toán
quy hoạch động. Bài toán trong mục 2.3 ở §2 là quy hoạch động.
Q u y h o a c h d a m ụ c tiê u
Nếu trên miền được xét ta khảo sát đồng thời nhiều hàm mục
tiêu thì gọi là quy hoạch đa mục tiêu.
109
B ài tậ p ch ư ơ n g 6
Xây dựng bài toán quy hoạch cho các bài toán sau
1. Một công ty ôtô sản xuất xe ca và máy kéo gồm 2 công đoạn
Lắp ráp và sơn - phân xưởng 1 .
Chê tạo chi tiết - phân xướng 2 .
Phân xưởng lắp ráp có thể hoàn thành 40 máy kéo hoặc 60 xe
ca trong một ngày. Phân xưởng sản xuất chi tiết có thê sản
xuất 50 xe ca hoặc 50 xe kéo trong một ngày. Lãi mỗi máy kéo
là 300$ và mỗi xe ca là 200$.
Xác định mỗi ngày nên sản xuất bao nhiêu mỗi loại để có lợi
nhuận là cao nhất.
2. Có n xí nghiệp N, ... Nn cùng sản xuất m loại sản phẩm p, ...
Pmcho khu vực. Chi phí cho một dơn vị thời gian làm việc của
xí nghiệp N, là Cj và sản xuất được a„ sảnphẩm P| (đồng thòi m
loại).
Biêt nhu cầu loại j là b, (j = 1 ... m). Tìm phương án sản xuất.
110
Chương 7
Quy hoạch tu yên tính
§1. B à i t o á n t ổ n g q u á t
1.1 D ạn g tố n g q u á t c ủ a b ài to á n
Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát được biểu diễn dưới
dạng: Bài toán (P)
n
c,x, -> min(max) (7.1)
II
UI
ẳ a)’x>= b,; j€ J,
i*l
Giải bài toán (P) là đi tìm phương án tối ưu (PATƯ) và giá trị
tối ưu hoặc chỉ ra nó không có PATƯ (lòi giải).
111
1.2 Các tín h c h ấ t cơ bản
Hỉnh 7.1
1 .2.2 Các tín h c h ấ t
Dưới đây ta thừa nhận các tính chất sau của bài toán quy
hoạch tuyến tính.
112
1. Nếu bài toán (P) có phương án chấp nhận được và bị chặn
thì có lòi giải.
Tính chẵt này nói chung các bài toán phi tuyến không có.
Ví du. Xét bài toán
t o á n p h i t u y ế n d ơ n g iả n , có p h ư ơ n g á n c h ấ p n h ậ n đư ợ c, b ị c h ặ n m à
k h ô n g c ó lời g i ả i .
H ệ quà.Từ tính chất này ta thấy bài toán (P) chi xảy ra một
trong các trường hợp.
a. Không có phương án chấp nhận được
b. Có lòi giải
c. Cực trị không tồn tại hữu hạn (min f(x) = -00 hoặc
max f(x) =+oo)
2. Tập các PATƯ là tập lồi.
3. Nếu bài toán (P) có lời giải thì có lời giải là phương án
cơ bản.
Vì bài toán có m + n ràng buộc ở (7.2) và (7.3) nên có nhiều
nhất là CỊỊ,tn phương án cơ bản. ta có thể tìm lời giải trong số này
(sẽ được trình bày ỏ bài sau).
1.3 D ạng c h ín h tắ c
Bài toán (P) có dạng sau sẽ được gọi là bài toán có dạng chính
tắc
n
a n
i-l
n
(7.2’)
i-l
X, £ 0; Vi = 1,2,... ,n (7.3’)
N h ậ n xét.Trong bài toán dạng chính tắc mọi biến đều bị ràng
buộc về dấu và không có ràng buộc bất đẳng thức nào khác. Do đó
mỗi p h ư ơ n g á n c ơ b ả n đ ề u c ó í t n h ấ t ( n - m ) t h à n h p h ầ n X, b ằ n g
không.
113
1.4 Đưa bài toán tống quát về dạng chính tắc
Mỗi bài toán dạng tống quát có thê đưa vể khảo sát bài toán
dạng chính tắc nhờ các biện pháp xử lý sau
n
- Đối với mỗi ràng buộc dạng <bj, thêm biến mới
1=1
không âm X,,*, vào vê trái, ta nhận được hệ tướng đương:
Z a )'x>+X»*1 = b ); (7-4)
i=l
(Trong mục này xn+1 dược dùng đế ký hiệu biên mỏi thêm vào)
n
- Đối vỏi mỗi ràng buộc dạng ^ a ^ x , > bj ta trừ đi biến mới
1=1
không âm x,„, vào vê trái và nhận được tương đương:
X, - 3*2 + x :i ■X., + x 7 - 8
Vì biên X, có dấu tu ỳ ý nên ta thay bởi X|=x.ị -xs. v ẫ n dùng ký
hiệu X, thay cho X, với lưu ý nó không là biến X, ban đầu.ta được
bài toán dạng chính tắc tương đương sau
2Xj + 3*2 + x:, - x 4 + x8 -» min
X, + 2x2 - X) + 3x.ị + X(J - 3x8 = 5
2x, - x2 + 3x;j + x4 - x,i - x8 = 6
Xị - 3x2 + x;) - x.ị + x7 + XH= 8
Xj + 4x2 + 2x3 - x4 + x8 = 10
X, >0; Vi =
115
Mỗi đưòng mức của hàm mục tiêu có vectơ pháp tuyến
n(- 3,-5). Ta bắt đầu từ một phương án cd bản, chắng hạn 0. Theo
cạnh OL của tập phương án chấp nhận được hàm mục tiêu giảm
dần đến điểm L ta không đi tiếp được nữa mà theo cạnh LM. Tại
điểm M theo mọi hướng trong miền chấp nhận được hàm mục tiêu
đều tãng nên M là phương án tối ưu.
Ý tưởng h ìn h học được m ô tả n h ư sa u :
Trước hết, chọn một phương án cơ bản. Nếu có một cạnh tại
phương án này của miền chấp nhận được mà hàm mục tiêu giảm
t h ì c ó t h ể t h e o c ạ n h đ ó t ó i đ ỉ n h k h á c l à p h ư ơ n g á n c ơ b ả n tốt hơn.
Nếu theo cạnh này đi được ra vô hạn thì bài toán không có lời giải.
Bởi số đỉnh (phương án cơ bản) là hữu hạn nên sau một sô bước
nhất định ta sẽ tìm được lời giải hoặc bài toán không có lòi giái.
2.2 Cơ sở t o á n h ọ c
Mỗi bài toán tổng quát đểu đưa được về một bài toán dạng
chính tắc tương đương nên ta xét bài toán có dạng này.
116
Ta dùng ký hiệu At, ... A„ để chỉ các vectơ cột tương ứng của
ma trận các hệ số ràng buộc A trong (7.2). Vì hạng của A là m nên
ta luôn bô sung được (nếu cần) tập J° thành tập J (z>J°) sao cho
Ịj| = m và các vectơ Ịa J j là độc lập tuyến tính.
117
n
f(x) = ^CịX, -> min
B i=i (7.8). (7.9)
n
S ajixi =bi: Vj = 1'-> m
i-1
>0 X, (7.10)
Bởi vì hệ|a J j là m vectơ độc lập tuyếntính trong không
gian Rm nênvới mọi vectơ Ak (k = 1 , 2, .... n) đềutồn tạiduy nhất
các hệ số xkj sao cho
Z xk.jAj=Ak (7.11)
*•)
(Nếu k e J thì xkk= 1; xkj = 0 V j * k)
Giả sử các xk| đã được xác định, ta thiết lập các đại lượng
hay I x A + X x kAk = b
jeJ ke.)
Chú ý tới (7.7) ta có
118
Z x ° A i = Z x iA i + Z x kA k
j«J jc-J k'<4*
■
Thay Ak bởi (7.11) ta nhận được
Z x ?A i = Z x iA i + X x k Z x WiA i
jcJ jeJ kcJ jeJ
hay x ? - Z x k x kj
jcJ jeJ \ k«J
VÌ {a J j là hệ độc lập tuyến tính nên
X) = x ° - £ x kx k);V 5 € J ;
k<íJ
kết luận a) được chứng minh.
Ta có f (x ) = Z c j x j + Z c t<x >
jcJ kc.I
T h a y các Xj bởi (7.13) ta n h ậ n được
/ \
f (X) = Z Ci X ? “ Z CkXW + Z CkX W
jcJ V
/ \
= Z Ci X ? - Z Z c ix k i _ c k x t
j€j keJyje.J y •
Chú ý tới (7.12) ta có
f ( x ) = f ( x ° ) - £ x kA k ; đpcm
k«J
: Từ chứng minh bổ đề ta dễ dàng suy được rằng nếu X
C hú ý
e Rn thoả mãn (7.10) và (7.13) thì X là phương án chấp nhận được.
Bây giờ ta nhận được các định lý sau
Đ ịn h lý ỉ : (Tiêu c h u ẩ n tôi ưu)
Nếu Ak< 0 với mọi k < n thì x° là lòi giải của bài toán B.
C h ứ n g m in h . Cho X là phương án chấp nhận được tuỳ ý của
bài toán B, khi đó X thoả mãn (7.14)
119
f ( x ) = f ( x ° ) - £ x kA,
k«J
VÌ xk > 0 và Ak< 0 với mọi k nên
fix) > f(x°)
Vậy x° là lời giải của bài toán.
Đ ịn h lý 2. (Điều kiện không có lời giải)
Nếu tồn tại A, > 0 sao cho X, r, j < 0; vj e J thì bài toán không
có lòi giải.
Ta sẽ xây dựng lỏp phương án chấp nhận được
C h ứ n g m in h .
mà hàm mục tiêu không bị chặn dưới.
Thực vậy, với t > 0 tuỳ ý ta thiết lập phương án x(t) như sau
x r (t)= t
xk(t)=0 vk g J và k * r
x,(t)= x" ~5^xk(t)xkj như (7.13)
k«J
hay x j ( t ) = x ° - t x rj
x°
Giả sử = min- >0 >0
x_
120
Xrs
<xỊj = 0 vk Ể J và k * r (7.15)
V jeJ
b x rs
1)0(7.14) và (7.15) ta có
f(x')=f(x°)--^-Ar (7.16)
x rs
121
Ar = Z x nA ) = < A >+ Z XnA i
j€J jeJ'NW
(7.17)
* 0 Ar - 2 X Aj
iej'vfc}
Mặt khác, vói mọi k ta đểu có
Ak = Z xk)Aj = Z xnA) +x£ A
jeJ jeJ'Nis)
Thay A, bởi (7.17) ta có
** 2^xrj^j
fcJ'NW rs
x0
0 * rj 0 A I ks A
X k 3 - - f Xks A) + Yo
■, .L Xrs rs
= Z x kiA i
j6J‘
Từ đẳng thức trên ta nhận được các công thức
V1 =
X?k»
xkr -
xrs (7.18)
x°
V1
Ak.j = v° _ v°
kj ks I0L
-
^r»
Công thức tính Afc và f(x')
Ta viết lại (7.12) cho X1
A'k = Z cixkj _ck = X cjxkj + CrXìcr “ ck
jcJl
= Z c , x ° - C k -C,xL- X c
> jeJ\s
122
A° - X?
= At 5 > , < “ ck
Vj€.j
=ALk - Ar 0
rs
hay
A*k = Ak - A rXfcr (7.19)
Để tính f(x') ta viết lại (7.14) cho x' chú ý tới (7.15)
2.3 P h ư ơ n g p h á p g iả i b ài to á n d ạ n g c h u ẩ n
hàng s gọi là hàng quay, cột r gọi là cột quay, x„ gọi là phần tử
quay.
3. Viết cột hệ số và cơ sở mới trong đó biến cơ sở xr thay cho x„
và cr thay cho c„.
4. Dùng biến đổi Gauss • Jordan để có bảng mới, cụ thể là
a. Chia hàng quay cho x„ để được hàng ứng với xr mới và gọi là
hàng chuẩn.
b. Vói mỗi hàng Xj * xr ta nhân hàng chuẩn với - ar) rồi cộng
vào hàng X, ở bảng cũ ta được hàng mới.
124
c. Hàng cuối, ta nhân hàng chuẩn vối - 4 - rồi cộng vào hàng
cuối cũ để được hàng cuôi mói.
Sau đó trở lại bước 2 hoặc 3 cho đến khi định lý 1 hoặc định lý
2 được khẳng định.
2.3.2 Bài to á n d ạ n g c h u ẩ n
125
Í x, + 2x2 + x3 = 8
2 x, + x2 + x4 = 1 0
Xị > 0 V i = 1,2,3,4
Ta có x° = (0,0,8,10)t
Thiết lập bảng đơn hình
Phương 2 -1 3 1
Hệ số Cơ sở
án X, *2 X., X,
3 x3 8 1 © 1 0
I 1 x4 10 2 1 0 1
F(x) 34 3 8 0 0
1 1
-1 x2 4 1 0
2 2
II 3 1
1 X, 6 0 1
2 2
F(x) 2 -1 0 -4 0
ở bảng này ta chọn trục quay là cột x2 vì A2 = 8 lớn nhất, hàng quay
là hàng x3 vi 8 : 2 = 4 < 10 : 1.
Thực hiện theo bưốc 4 ta có bảng II, ở bảng này mọi Ak đều
nhỏ hơn hoặc bằng không, định lý 1 đúng.
Vậy ta có lời giải X= (0, 4, 0, 6)T
Giá trị tối ưu fmin = 2.
Ví d ụ 2. Giải bài toán
f(x) = Xị - 3xz - 4x3 + x4-> m in
Ta có x° = (0 ,0 ,0 ,1 0 ,2 0 )t
126
-.. V
1 -3 -4 1 0
Hệ số Cơ sở Phương án
*1 H xa *4 xíi
1 x4 10 2 -1 (V1 y 1 0
I 0 Xi 20 3 1 -1 0 1
f(x) 10 1 2 5 0 0
-4 x;, 10 2 -1 1 1 0
II 0 x5 30 5 0 0 1 1
....f(x) -40 9 7 0 -5 0
Sau khi thiết lập bảng I ta thấy trục quay là x.t hàng quay là
X.,. Thực hiện biến đổi theo bước 4 ta được bảng II.
Trong bảng II. có A2 > 0 và x2| ở cột này đều nhỏ hdn bằng 0.
Vậy bài toán không có lời giải.
V í d ụ 3. Giải bài toán
6x, + 5x2 + *3 + x 4 - max
X, + x2 + x3 = 8
• 2 x, + x2 + XA = 6
10Xị + 4xa + x5 = 36
X, > 0 Vi = 1,2,3,4,5
Phương án xuất phát x° = . Ta xây dựng bảng
đơn hình
Hệ Phương 6 5 1 1 -1
Cơ sở
số án Xi x2 x3 X, x3
1 Xs 8 1 1 1 0 0
ì
1 X, 6
© 1 0 1 0
-1 V x; , 36 10 4 0 0 1
f(x) -22 -13 -4 0 0 0
1 1
11 1 x3 5 0 1 0
2 2
1
6 X| 3 1 0 0
® 2
-1 x5 € 0 -1 0 -5 1
127
1 13
f(x) 17 0 0 0
2 2
1 x3 2 -1 0 1 -1 0
5 x2 6 2 1 0 1 0
III
-1 X, 12 2 0 0 -4 1
f(x) 20 1 0 0 7 0
2.4 G iả i b à i t o á n d ạ n g c h í n h t ắ c
Đối vói bài toán dạng chính tắc (7.1’); (7.2’); (7 3’) khó khản đê
áp dụng thuật toán đơn hình là tìm phương án xuất phát x".
Phương án này có thể tìm như sau
2.4.1 Tìm phương án xuất phát
Nếu bài toán không có dạng chuẩn, ta phần các điều kiện
(7.2’) thành hai loại: các chuẩn và không chuẩn. Trong đó các điều
n n
kiện ^ ajịX j= b j; j e J j là chuẩn. Còn ^ a kjXị=bk; k e J 2 là
i«l i-l
không chuẩn; bk £0 V k e J 2.
Khi đó ta xét bài toán bổ trợ sau
Bài toán c g(t)= ^ t k —►min VỚI điều kiện
keJs
128
X * ,* . = bj; Vje J,
1*1
129
Z a iixi = b i VjeJ,
<
1-1
X a k'x > + x k = b k VkeJ2
.1-1
trong đó, M là số dương rất lớn và ta quy ước aM + b > cM + d khi
và chỉ khi a > c hoặc a = c và b > d.
Bài toán M là bài toán có dạng chuẩn nên áp dụng được thuật
toán đơn hình. Định lý sau cho ta mối liên hệ giữa bài toán M và
bài toán A (ta thừa nhận không chứng minh).
Các khẳng định sau đây đúng
Đ ịn h lý:
1 . Nếu bài toán M không có lời giải thì bài toán A cũng không
có lòi giải.
2. Nếu bài toán M có lời giải là (x*, X*) và X* đều bằng 0 với
mọi j e J2thì X* là lời giải của bài toán A.
3. Nếu bài toán M có lời giải là (**, X*) trong đó có ít nhất
một j 6 J 2 sao cho X®> 0 thì bài toán A không có phương án
chấp nhận được.
C h ú ý . ĐỐI với bài toán tìm cực đại ta thay hàmmục tiêu bới
- x 3 - 3x 4 = 0
' x 2 ~ 7*3 -5x< - 2xft = 5
Xị - x2 + 2 x3 + 4x4 + x5 = 2
Xị ầO V i = 1 ,2 ,3 , 4 ,5
Bài toán này có phương trình thứ ba có dạng chuẩn nên bài
toán M như sau
g(x,xB)= Xj +6 x2 +3 x4 -15 x5 + Mxf +Mx| -> min
130
- x3 - 3x4 + xj = 0
• x2 - 7 x 3 - 5 x 4 - 2 x 5 + X® = 5
X, - x 2 + 2x3 + 4x< +x5 =2
Xj £ 0 Vi = 1,5 xf > 0 X* £ 0
Hệ Cơ Phương 1 6 0 3 -15
số sở án X| x2 *3 X? xị
M xf 0 0 0 -1 -3 0 1 0
M x2 5 0 ® -7 -5 -2 0 1
I 1 X, 2 1 -1 2 4 1 0 0
2 0 -7 2 1 16 0 0
g
5(M) 0 1 -8 -8 -2 0 0
M X? 0 0 0 -1 -3 0 1
6 x2 5 0 1 -7 -5 -2 0
II 1 X, 7 1 0 -5 -1 -1 0
37 0 0 -47 -34 2 0
g
0(M) 0 0 -1 -3 0 0
Ta thấy bảng I có A2 > 0 các Ak còn lại đểu nhỏ hơn hoặc bằng
0. Do hệ số của M < 0 nèn x2 là trục quay; x| là hàng quay.
Vì x| đưa ra khỏi cơ sở không cần dùng nữa nên ta không
tính tiếp cột này.
ỏ bảng II có A5 > 0 và x5j ắ 0 Vj nên bài toán không có lời giải.
Vậy bài toán ban đầu không có lồi giải.
V i d ụ 2 . Giải bài toán
f(x) = 2 x, + x 2 - x 3 + x 4 -» min
Xj + 2 x 2 + x 3 + 4 x 4 = 8
2Xj + x2 + 4x3 + x4 = 4
Xj > 0 Vi = 1,4
131
Bài toán M như sau
g(x,x) = x, +6 x2 +3x,, -15xs +Mxf +Mx5 ->min
Xj +2x2 + x3 + 4x4 + xf = 8
2x, + x2 + 2x3 - x4 + x ị =4
Xj>0 Vi = 1,4 x f> 0 x|> 0
Cơ Phương 2 1 -1 1 M M
Hệ số
sở án Xl Xj x3 x< xf YK
2
M X* 8 1 2 1 4 1 0
M X* 4 2 1 1 0 1
I ©
0 -2 -1 1 -1 0 0
g
12(M) 3 3 5 5 0 0
1 7
M xf 7 0 (^15/4! 1
2 4
1 1 1
•1 x3 1 1 0
2 4 4
II
5 5 5
-1 2 4 0 4 0
g
7(M) 1 7 15
0 0
2 4 4
28 2 7
1 x4 0 1
15 15 15
8 7 2
-1 x3 1 0
III 15 15 15
7
4 2
f(x) 3 0 0
3 3
\T
Lòi giải X= o , o ,ỉ» , A
15 15
G iá tr ị tối ư u fmin = —
132
§3. B ài to á n đối n g ẫ u
Mỗi bài toán quy hoạch tuyến tính tìm cực đại (cực tiểu) licn
quan mật thiết với một bài toán tìm cực tiểu (cực đại). Chúng được
gọi là cặp bài toán đối ngẫu, bài toán thứ nhất được gọi là bài toán
gốc còn bài toán thứ hai được gọi là bài toán đối ngẫu.
Bài này giới thiệu cách thiết lập bài toán đối ngẫu từ bài toán
gốc và quan hệ giữa chúng.
3.1 T h i ế t l ậ p b à i t o á n đối n g ẫ u
Đầu tiên ta xác định bài toán đối ngẫu cho các bài toán có
dạng đặc biệt gọi là dạng đối xứng. Việc xác định bài toán đối ngẫu
cho bài toán tổng quát được thực hiện nhờ đưa về dạng này, nhò đó
mà ta có được quy tắc thiết lập bài toán đối ngẫu tổng quát.
3.1.1 B à i t o á n d ố i n g ẩ u d ạ n g đ ố i x ứ n g
Ẻ C .X , max
1-1
(j = l,m v àj* k )
i-l
n
Z ak.x. á b w
i-l
n
£ - a klx, á -bk
1-1
X, £ 0 (i = l,n)
135
sẽ là bài toán
Z V i + M y 'k - y ; ) - » m i n
j#k
X v , - > min
i-l
J b j y j ->min
H
136
> c ,;V i< n
H
Ỳ ~ a*y> - - ck
j-1
y, £0 (i = l,m)
hay X V j -> m in
j-1
Z a *yj =ck
j=i
y, ^ 0 (j = i , m)
Thực hiện tương tự với bài toán cực tiểu ta nhận được quy tắc
thử hai.
Q u ỵ tắc 2. Nếu có biến không có điểu kiện về dấu thì điểu kiện
đối ngẫu với nó là điều kiện đẳng thức.
Các quy tắc trên được thể hiện trong bảng sau để thiết lập cặp
bài toán đối ngẫu cho trường hợp tổng quát.
È aii*. * bj
i-1
137
Các cặp điều kiện tương ứng trên mỗi hàng gọi là cặp điểu
kiện đốỉ ngẫu.
V i d ụ 1. Bài toán gốc
f(x) = 2 x , - 3 x2 + x 3 + 4 x4 - > m i n
X, + 2x 2 - 3 x 3 + 4 x 4 s 10
>6xj-4x2+x3- 2x4 <8
X, + 5 x 2 - x 3 + 3 x 4 = 1 5
Xị^O (i = 1,2,3)
Bài toán này có điều kiện buộc thứ hai với dấu < ta đổi dấu
hai vế của nó và được bài toán sau
2x, - 3 x 2 + x 3 + 4 x 4 m in
yj > 0; y2ầ: 0 (điểu kiện thứ nhất và thứ hai có dấu >)
y3dấu tuỳ ý vì điểu kiện thứ ba của bài toán gốc là đẳng thức.
Ví d ụ 2. f(x) = 3*J + 2 x2 - 5*3 + 6x4-> max
6 Xị + 3x2 + 4x3 - 2x4 £ 20
■2 x j - x 2 + 5 x 3 + x 4 = 1 0
3xj -2 x 2 +x3 +2x4 ^5
X, > 0;x3 > 0
Đây là bài toán cực đại hoá nên ràng buộc bất đẳng thức cần
để dấu điều kiện thứ ba cần phải đổi dấu hai vế và ta có bài toán
138
f(x) = 3x, + ‘2x., - 5*3 + 6X4 -> max
6xj + 3x2 + 4x.j - 2x4 < 20
<2 x , - x 2 + 5 x 3 + x 4 = 1 0
-3xj + 2x2 - x3 - 2x4 £ -5
X, > 0;x3 >0
Bài toán đối ngẫu là
20y, + 10y2 - 5y;J -> min
6yi +2y2 -3 y 3 >3
3y, - y 2 + 2 y 3 = 2
4y, +5y2 - y 3 >-5
-2y, +y2 -2 y 3 =6
y, ằ0,y3 > 0
Điều kiện thứ n h ất và thứ ba có dấu > vi Xj và x3 không âm
còn điều kiện thứ hai và thứ tư có dấu = vì x2 và x4 có dấu tuỳ ý.
Biến đối ngẫu y2có dấu tuỳ ý vì điều kiện thứ hai có dấu =
3.2 Q u a n h ệ g iữ a c ặ p b à i to á n đôi n g ẫ u
3.2.1 C á c đ ị n h lý đ ô i n g ẫ u
Đối với mỗi cặp bài toán đối ngẫu, ta ký hiệu f(x) là hàm mục
tiêu của bài toán cực đại hoá và g là hàm mục tiêu của bài toán cực
tiểu hoá.
Đ ịn h Giả sử X và y tương ứng là các phương án chấp
lý I :
nhận được của cặp bài toán đối ngẫu I và II, ta luôn có
f(x)<g(y) (7.25)
C h ứ n g m in h .
Bởi vì giá trị hàm mục tiêu không thay đổi khi ta đưa về dạng
đối xứng nên ta xét biểu diễn của cặp bài toán dạng đôì xứng.
Theo (7.22) và (7.23)
139
nên f ( * ) = S c‘xi - Z Z x>a i>yi (7.26)
n n m
Từ (7.28) ta có
(7.29)
Mặt khác, vk <t J ta có
Vậy y* là phương án chấp nhận được của bài toán đôi ngẫu.
Bây giờ ta có
f(x*) = ( xj .Cj ) = (xj,A]y*) = (y*.AjXj)
= (y*.b) = g(y‘ )
nhưng g(y)> f(x*)= g(y*) với mọi y chấp nhận được nên y* là lời
giải của bài toán đối ngẫu và giá trị tối ưu của cặp bài toán này là
trùng nhau.
C hú ý. Chứng minh trên vẫn đúng khi bài toán gốc là bài toán
cực tiểu hoá.
Từ hai định lý trên ta có các hệ quả sau
H ệ q u ả 1 : Điểu kiện cần và đủ để mỗi cặp phương án chấp
nhận được X*, y’ là lời giải của cặp bài toán đôì ngẫu tương ứng là
f(x’)=g(y*).
H ệ q u ả 2 : Với mỗi cặp bài toán đối ngẫu chỉ xảy ra một trong
ba trường hợp sau
1) Cả hai đều không có phương án chấp nhận được.
2) Cả hai đều có lời giải và giá trị tối ưu bằng nhau.
3) Một bài toán có phương án chấp nhận được nhưng không có
lời giải còn bài toán kia không có phương án chấp nhận được.
Đ ịn h lý 3. (Định lý độ lệch bù)
Đ iểu k iệ n cầ n và đ ủ để cặp phương á n c h ấ p n h ậ n được X*, y
là lời giải của cặp bài toán đối ngẫu tương ứng là
( m \
+ *
xi
/ (7.30). (7.31)
n N
•f
y , Z aiix* -bi
\1-1 >
C h ứ n g m in h .
Để đơn giản ta xét dạng đối xứng
Theo hệ quả 1 ta có x*và y*là lời giải khi và chỉ khi
f(x*)=g(y’).
0 = f(x‘)-g(y*)=£cjx* - £ b j y *
i-1 i-1
n m n /n m _ \
X* < 0
- Z c ix * " Z Z a J‘ x ‘ y j = ẳ ci " Ẻ a iiy i
i«*l j*l i*l i»l \ j«l J
x„ x320
Để giải bài toán trên theo phương pháp đơn hình ta phải
đưa vể dạng chính tắc nhò bổ sung hai biến để xử lý điều kiện
bất đẳng thức và hai biến nữa để xử lý các biến x2> x3 không có
điểu kiện v ề dấu.
Nếu dùng bài toán đốì ngẫu thì việc giải bài toán đơn giản hơn
nhiều.
142
Bài toán đối ngẫu
5y, + 10y2 -> min
y, + 2x 2 > 5
2y, - y , =-3
-3 y , + y 2 >4
y, + 3 y 2 = -8
y,.y2 2:0
Từ hai điểu kiện đẳng thức
2yi - y 2 = ~3
y, + 3 y 2 = - 8
*ta CÓ
Ay, =
_ ~17
Ỷ và* y2 _
= - 13
y
Vì điều kiện vê' dấu đòi hỏi y,, y2> 0 nên bài toán đôì ngẫu này
k h ô n g có p h ư ơ n g á n c h ấ p n h ậ n được.
Mặt khác bài toán gốc có phương án chấp nhận được X, = 0
(i = 1,4) nên theo hệ quả 2 của định lý 2, bài toán gốc không có lòi
giải.
Vỉ d ụ 2. Giải bài toán
4xj + 3x2 -> max
3x, + x2 < 10
Xj + 2x2 < 5
B à i to á n đối n g ẫ u là
y, + 2y 2 =3
y, ằ 0 ,y 2 > 0
B à i toán n à y có d u y n h ấ t m ột p h ư ơ n g á n c h ấ p n h ậ n được
y = (l.l)T nên nó cũng là lời giải. Theo hệ quả 2 của định lý 2, bài toán
được xét cũng có lời giải X* = (xj, X.] )T . Ta xác định X* nhò (7.31)
i
3x[ + xj =0
x \ +2xj -5 = 0
143
ta giải dược X) = 3; x j = 1.
G iá tr i tối ưu
Ax = b ^ b e R mj
X> 0 X6 R"
Định lý sau cho phép ta đánh giá độ nhạy cảm của bài t o á n
khi vectd b thay đổi.
Đ ịn h lý. Giả sử khi b = b° bài toán (I) không suy biến và có
phương án tối ưu X* với cơ sở J thì tồn tại lân cận U(b°) của b° sao
cho vb 6 U(b°) bài toán (I) có phương án tối ưu với cơ sở J được xác
định bởi
Xj = A r /b (7.32)
Giá trị toi ưu là
f(x) = <b, y >
trong đó y* là lời giải của bài toán đối ngẫu ứng với bu và xác định
bởi (7.29).
C h ứ n g m in h .
144
Ký hiệu b (x *, , a ) là hình cầu tâm xj , bán kính a ta có
A,| [b (x *, .a)j= ư(b°) là lân cận của b°.
Ta chứng minh U(b°) là lân cận cần tìm.
Thực vậy. với mọi b e U(b°) ta xác định phương án X như sau
xk= 0 vk í J và X, (j e J) được xác định bởi (7.32) thì X là
phương án chấp nhận được của bài toán (I).
Hơn nữa, ta có
( c .x ) = (c j .X j ) = ( c j , A j ' b ) ( d o ( 7 .3 2 ) )
M Ọ . y; (7.34)
ỡbJ
V í dụ. Xét bài toán
ĩ ■ ’*
- 7x, - 4 x 2 -* min
3x, + x2 + x3 = b,
Xj + 2x2 + x4 = b2
Xj £ 0 (i= 1,4)
Với b, = 7; b2= 4; bài toán có lời giải là
X = ( 2 ,1 ,0 ,0 ) t
145
3y, +y2 =-7
yj +2ya =-4
Ta nhận được y, = -2; y2 = -1.
Vậy khi b thay đổi gần b° = (7,4)T thì hàm mục tiêu nhận giá
trị tôì ưu là
n(b) = -2b, - b 2;
ổbị ổb.
Lời giải được xác định bởi
4.1 Bài to á n v ậ n tả i tổ n g q u á t
146
đúng. Nếucước phí vận chuyển một đơn vị hàng hoá từA, tới B, là
c„ và kýhiệu X,J là lượng hàng được đ ư a từ Aiđến B, thì bài toán
quy hoạch là
1 ẩn phụ nữa (các điểu kiện ở (7.36) là phụ thuộc tuyến tính do điểu
kiện cân bằng nên có thể loại đi một điểu kiện). Nếu dùng thuật toán
đơn hình để giải thì hiệu quả kém. Để giới thiệu một thuật toán đơn
giản hơn, ta trình bày bài toán trực quan dưới dạng bảng:
\ Thu
B, Bi Bn
^Cước p h í\ ... ...
b, bi b„
P h á t\\^
C11 c.i c,„
A, : a, ... ...
Xu xn Xj„
... ... ... ... ... ...
Cii Cii c,„
A , : ai ... ...
Xii xu Xin
... ... ... ... ... ...
^ral cmi ^mn
Am : a m ... ...
Xml ^mj x mn
Trong đó, mỗi hàng chứa thông tin đặc trưng cho một điểm
phát còn mỗi cột chứa thông tin đặc trưng cho mỗi điểm thu. 0
nằm trên hàng i cột j gọi là ô (i,j), nếu Xjj * 0 thi ô này gọi là ô chọn
còn khi Xjj = 0 thì gọi là ô loại.
147
4.1.2 Đưa bài toán bất kỳ về dạng cân bằng th u ph át
Trong bài toán tổng quát có thể xảy ra hai trường hợp
' m m '
a. Cung lớn hơn cầu Ệ ai >ẳ bi
^ i-1 i*l y
ITÌ m
b. Cung không đủ cầu
^i«l j*l /
Ta sẽ đưa nó về bài toán cân bằng thu phát nhờ thêm vào
điểm thu hoặc điểm phát giả như sau
1. T ro n g trư ờ n g hợ p c u n g lớn hơn cầu
Trong trường hợp này ta sẽ phân cho các điểm thu đúng theo
yêu cầu của nó. Để giải quyết bài toán ta thêm điểm thu giả B„*,
m n
với lượng cầu là bn+1 = và cước phí từ điểm phát bất
i"l j=l
kỳ tới nó đều bằng nhau và bằng c không đổi (có thể lấy c = 0). Ta
đưa được vể bài toáncân bằng thu phát. Nếu trong lời giải có
*i(n+i) > 0 thì đây là lượng hàngsẽ còn lại ở trong kho A, tương
ứng sau khi phát.
2. T rư ờ n g hợ p c u n g k h ô n g đ ủ cầ u
Ta thực hiện phân hết lượng hàng đang có vỏi chi phí vận
ch u y ể n ít n h ấ t. Đe đ ư a về bài toán cân bằn g, ta th ê m vào điểm
148
Chứng minh.
Với mọi phương án X = (x,j); i = l,m; j = l,n thì giá trị hàm
mục tiêu với cước phí c'j là
m n m n
f *(x ) = Ê ỉ c «x u = Ê Ẻ ( cu + r i + s i)x ii
i*l j=l i*=li=l
m n m n n m
=f(x)+i>,a, +ẳ sibi
i=l i=l
Si*l a>
m m oU
i-1
ỉ* ,-
j-i t - ■*“
i-1
Vì vậy phương án này là chấp nhận được và bài toán luôn có
lời giải.
Tiếp theo ta xét bài toán dưới dạng trực quan.
Đ ịn h n g h ĩ a : Một dãy các ô sao cho mỗi cặp ô liên tiếp (và
không quá 2) cùng ở trong một hàng hoặc một cột gọi là một dây
chuyển. Một dây chuyển khép kín được gọi là một chu trình.
149
Như vậy một dây chuyên có một trong các dạng sau
(iió i) . (Ì 1 Õ2). (Ì 2 .Ì2). (Ì 2,j3>. ••••» (Í.Ó.).
( iió i) , ( i | ( Ì 2Õ2), (i 2j í ) , .... (i.M
( iiõ i) . (i 2J i) . O 2J 2). (Ì 3Õ3) .......( i.j.* i)
( iiõ i) , (Ĩ 2 .ji). (iaõa), ( i s j í ) .......(V iÕ .m )
V í dụ: Các ô đánh dấu “x” trong bảng lập thành một dây
chuyển. Dãy ô của dây chuyền là (1,1), (1,3), (2,3), (2,4), (4,4),
(4,2), (3,2).
Sau đó xoá đi hàng hoặc cột tương ứng với điểm đã phát hết
hoặc nhận đủ. Trong bảng còn lại có số hàng hoặc cột ít hơn ta tiếp
tục phân phối như trên cho đến khi phân phối hết.
Theo cách này, các ô chọn sẽ không chứa chu trình và là
phương án cd bản.
V í d u 1. Xét bài toán
Thu
B, Ba B,
—~^Cước phí
20 30 50
Phảt
1 3 9
A, : 25
20 5
5 4 3
A -35
30 5
8 5 2
A ,: 40
40
151
Ví dụ 2: Xét bài toán
\ Thu
B, b2 B,
*^ước phK
25 15 60
P h á T ^ \^
1 3 2
Aj : 25
25
5 4 3
A, : 35
15 20
8 5 2
A3: 40
40
4.4 T h u ậ t t o á n “Q uy k h ô n g cước p h í ”
Có nhiểu phương pháp để giải bài toán vận tải nhanh hơn
phương pháp đơn hình. Phương pháp này là một phương pháp trực
quan, dễ thực hiện.
Thuật toán thực hiện như sau.
B ước 1 : Xây dựng phương án cơ bản xuất phát vối m + n - 1 ô
chọn.
Bước 2: Quy không cước phí ô chọn.
Tìm các s ố r, (i = l , m) và Sj (j = l, n) đế cho các c'j xác định
theo (7.38) trên các ô chọn bằng không: c'j = 0 với các ô (ij) là ô
chọn. Hệ này có m + n ẩn r„ s, được xác định nhờ m + n - 1 phương
trình nên ta chọn một ân số tuỳ ý (có thê’ chọn bằng 0) đề’ giải. Sau
đó xác định c'j V(i,j).
152
B ư ớc 3: Kiểm tra tính tối ưu
Nếu sau khi quy không cước phí ô chọn, các ô loại đều có cước
phí không âm thì phương án đang xét là phương án tối ưu. Ta
dùng cưóc phí ban đầu để tính giá trị tối ưu và bài toán được giải
quyết.
Nếu còn có ô cước phí âm ta chuyển sang bước sau.
B ư ớ c 4: Xây dựng phương án mới.
Bước này được thực hiện theo trình tự sau.
1. Tìm ô đưa vào
Chọn có cưỏc phí âm nhỏ nhất là ô đưa vào.
2. Tìm chu trình điều chỉnh
Bô sung ô (i*,j*) vào (m + n - 1) ô chọn ban đầu và xác định chu
trình V duy nhất (chứa (i\j*)) trong các ô trên. Chu trình này gọi là
chu trình điều chỉnh.
3. Phân lớp chẵn lẻ của V
Đánh sô các ô của V bắt đầu từ (i*,j*) là ô số 1 và phân các ô
của V thành 2 lớp
v c : là các ô đánh số chẵn
V1' : là các ô đánh số lẻ
4. Xác định lượng điều chỉnh
Xác đ ịn h ô (i„, jo) sao cho X; ^ = m in jx jj/(i, j) € v ( }= d > 0 . Ô
(ioi Jo) gọi là ô đưa ra và X, Mgọi là lượng điểu chỉnh.
5. Lập phương án mới
Xác định phương án mới x' như sau:
x,j-d nếu (i,j)e V c
V
Xjj — Xý+d nếu (i,j)e VL .
Xjj nếu (i,j)«v
Khi đó ô (if), jo) là ô loại và là ô chọn với x'j. j. = d .
Dễ dàng kiểm tra được x' là phương án cơ bản tốt hơn X (đã
loại ra một ô có cước phí > 0 thay bởi ô có cước phí âm (i\j*)). Nếu
Xkhông suy biến thì x' tốt hơn thực sự so vối X.
153
Quay lại bước 2 cho đến khi có câu trả lời khẳng định ở bước 3.
vể lý thuyết, trong trường hợp bài toán suy biến vẫn có
C h ú ý:
c'31 = 8 + r3 +Sj = 3 - l + 0 = 7
C3 2 = 5 + r3 + s 2 = 5 - l - 2 = 2
B ư ớc 3. Khi đó mọi c' j > 0 vậy X là phương án tối ưu.
154
Bước 1 : Tìm phương án xuất phát
1. Phân X|3 = 50 và xoá hàng 1; B3còn 10.
2. Phân X2J = 20 và xoá cột 1; A2 còn 20.
3. Phân x22 = 20 và xoá hàng 2, cột 2; B2 còn 60.
4. Phân nốt x32 = 60 và x33 = 10
Ô chọn (1,3); (2,1); (2,2); (3,2); (3,3). f(x) =
Bước 2: Quy không cưỏc phí ô chọn.
Giải hệ phương trình
2 + r, + s3= 0 (1)
3 + r 2 + Sj = 0 (2)
4 + r2 + s2 = 0 (3)
8 + r3 + s2 = 0 (4)
ll + r3 + s3 = 0 (5 )
r 2 = -7 ; S , = 3
155
r, = -11; Sj = 0
Tính lại cước phí các ô loại.
c'n = 5 + r, + 8 j = 5 - 2 + 4 = 7
c'1 2 = 6 + Tj + s 2 = 6 - 2 + 3 = 7
c'2 3 = 6 + r2 + s 3 = 6 - 7 + 0 = -1
c'3 2 = 5 + r3 + s 2 = 5 -1 1 + 4 = -2
156
x32 = 60-20 = 40
x3i, = 0 + 20 = 20
x22 = 20 + 20 = 40
X| 3 — 50
X3 ..1 =10
X,, = 0 v ố i các ô còn lại.
157
Ta có bảng mới
r, + s3 = 0
158
r3 + Sj = 0
-1 + r2 + s3 = 0
r 3 + s2 = 0
r2 + s2 = 0
Lấy Sj = 0 ta CÓ
r 2 = 1 ; s 2 = -1
r 3 = 1 ; s , = -1
r { = 0;
Cước phí các ỏ loại sẽ là
c'n = 9 + Tj + s, = 9 + 0 - l = 8
c \ 2 = 7 + r, + s 2 = 7 + 0 -1 = 6
c'2ị = 2 + r2 +Sj =2 + 1 - 1 = 2
c'2 3 = 0 + r 2 + s 3 = 0 + 1 + 0 = 1
Vậy các c„ đều không âm
Lời giải là: ô chọn có
Xị-ị — x>23 —10j X-{| —20; X-Ị2 — x*>2 30.
Giá trị tối ưu
fmm= 2.50 + 4.30 + 6 .10 + 5.20 + 8.50 = 780
159
B à i tậ p ch ư ơ n g 7
160
2Xị + 3xỵ + x3 <, 24
Xj - 2x2 - x3 ă 1
X, 2ĩ 0 (i = 1 ,3 )
7. X, + x2-x 3 -> max
- 2x, - x2 + 2 x3 - Xj =12
<- Xj + 2 x 2 - x 3 + x 5 = 10
X, - 4x2 - x3 = 46
X, SO (1 = 1 ,5 )
8. -2 x, + x 2 + x3 + 6 -> min
Xj + x 2 - x 3 < 15
<X, + x2 + x3 + x4 =30
2x, - x 2 - x 3 5 18
Xị £ 0 (i = 1 ,4 )
9. X, + 2 x2 - x3 -* max
2x, - 2 x z + x3 £ -3
- Xj + x2 + 2x3 = 6
2x, - x 2 + 2 x3 = 4
Xj £ 0 (i = 1 ,3 )
10. 3x, + 2x2 - xa -> min
6xj - Xjj + x3 £ 5
Xj + 2x2 + x3 = 10
x .^ 0 (i = ũ )
Thiết lập và giải các bài toán đối ngẫu của các bài toán sau.
Nhờ đó tìm lời giải bài toán gốc.
1 1 . 2 x , + 3 x 2 —> m i n
4Xj -5 x 2 ầ. 16
• X, +6 x2 £21 Xj £ 0 ; x2 £0
-2 x , +7x2 £30
161
5Xj + 5 x2 > 30
•5 x,+ 4 x2 ^25 x, ^ 0 ; x2 >0
X, + 2x2 > 8
Giải các bài toán sau nhờ bài toán đối ngẫu
13. 6x, + 2x2 + x3 - x4 -> max
X, +2xz - x 3 +3x4 < 10
2Xj + x2 + 2x3 + x4 <20
X) > 0;x4 ;>0
14. Xj + x2 -> m ax
2xj + x2 s 10
• 3x, - x 2 <5
6x, +7 x2 ^20
15. Cho bài toán: 2x, + + x3 + x4-» m ax
X, + 3x2 + x3 + x4 £ 1
-5 x 2 -2 x 4 ^ 3 Xj >0 (1 = 1 ,4 )
x2 + 4 x3 + x4 < 3
30 20 3 6
A , : 30
5 4 3 5
A3 : 10
162
17.
18.
C hương 8
Quy ho ạch phi tu y ến
§1. C á c đ i ể u k i ệ n c ự c t r ị
Trước hết ta phát biểu một số điều kiện cần và đủ của cực trị,
các phương pháp sử dụng trực tiếp các điểu kiện này để tìm cực trị
sẽ được gọi là quy hoạch vi phân.
Cực trị không điều kiện.
Ta xét bài toán tìm cực trị địa phương trong Rn không có điểu
kiện buộc:
Max|f(x)/x = (x,,...,xn) € Rnj (8 . 1 )
hoặc Min|f(x)/x = (xj,...,xn)e R“ị (8.2)
Với giả thiết f có các đạo hàm riêng cấp một và cấp hai liên
a 2f(x)
tục. Ký hiệu Hk(x) = ;i < k; j < k
Ỡx,ởx)
là định thức của ma trận các đạo hàm riêng cấp hai của f tại X theo
k biến đầu tiên. Ta thừa nhận các định lý sau.
Đ ị n h l ý 1 .1 .1
ởf(x)
= 0; V ián (8.3)
ỞX:
Các điểm thoả mãn định lý trên được gọi là điểm dừng. Định lý
sau cho ta điểu kiện đủ để một điểm dừng là điểm cực trị địa phương.
Định l ý 1 . 1 .2
Giả sử X* là điểm dừng của f và Hk(x*) * 0;Vk < n thì các
khẳng định sau đúng:
164
i ) X* l à đ iể m c ự c t i ể u c ủ a f n ế u :
ta có hệ quả sau.
H ệ quả. Đối với hàm hai b iến f(x,y) các khẳng đ ịn h sau là đúng.
1. Cực tiểu nếu A>0 và D>0 .
2. Cực đại nếu A<0 và D>0
3. Không là cực trị nếu D<0.
Ví dụ:
165
Kiểm tra điểu kiện cấp hai ta có: điểm
í 2 Vs ì là cực tiểu;
5’ 5
điểm cực đại; điểm (1,0) là điểm yên ngựa.
Chú ý: Đ ị n h l ý 1 .1 .2 có thể phát biểu dưới dạng sau:
Định lý 1.1.2'. Giả sửXlà điểm dừng của f tại Xcó:
a) Cực tiểu nếu vi phân cấp hai của f tại x:
d2f(x)= với £ | d 2 x ,|* 0 .
i.ỉ ịm\ ỠXịC7Xj iol
b) Cực đại nếu vi phân cấp hai của f tại x: d 2f(x)<0 với
ẳ | d 2X i|*0.
i-l
c) Điểm yên ngựa nêu vi phân cấp hai của f tạ i X không xác
1.2 C ứ• c t r i• có đ iể u k iê• n
Trong mục này ta xét bài toán tìm cực trị hàm nhiêu biến:
M ax(m in)|f(x)/x = (x, ) e R" Ị (8.6)
Nếu X*•l*là điểm cực trị địa phương của f với điểu kiện (8.7) thì
tồn tại Ầ = ( \ j ,...,Xn) để (x*,A.) là điểm dừng của hàm Lagrange.
166
Chú ý rằng từ (8 .8) ta có: dk(x.’M _ g (x)nên để cho (x*,X) là
dkị
điểm dừng của hàm Lagrange là tồn tại Xsao cho X* thoả màn (8.7)
và d— X ; ^2 = 0 ;Vi < n. Để có điểu kiên đủ ta xét dấu của vi phân
ỡx,
cấp hai theo Xcủa hàm Lagrange nhò định lý sau.
Đ ị n h l ý 1 . 2 .2
Nếu (x, X) là điểm dừng của hàm Lagrange và vi phân cấp hai
theo Xcủa L.
xác định dấu với mọi dXj không đồng thời bằng không và
Nếu d2L(x) xác định dương thì X là điểm cực tiểu địa phương
của f.
Nếu dzL(x) xác định âm thì Xlà điểm cực đại địa phương của f.
Trong trường hợp đặc biệt, khi f là hàm lồi hay lõm và gi là các
hàm tuyến tính thì ta có các cực trị toàn cục.
Đ ị n h l ý 1 .2 .3
167
Hê trên có nghiêm x = —;x = — ;y = — .
4 28 28
7, theo định lý 1.2.3 điểm dừng này là điểm cực đại toàn cục.
§2. P h ư ơ n g p h á p G r a d ie n t
Trong bài này ta xét bài toán cực trị không điểu kiện
2.1 G iớ i t h i ệ u p h ư ơ n g p h á p
ÔXj
f'(x) = gradf(x) =
ỡf(x)
2) f*(x) để chỉ ma trận đạo hàm cấp hai của hàm f tại x:
*' nxn
3) |x| để chỉ chuẩn Euclide của vectơ X 6 R":
Khi đó với mỗi X 6 Rn và hướng h ta có:
xk*!
XKM = xk - a kf(x
=XK- kf > k),
K) a k > 0 (8.11)
ỡf( k)
hay x ^ 1 =xỊ‘ - a k —i-i—/, (i = l,...,n ), trong đó a k đươc chon
ổx,
như sau.
1. Cho trước a > 0 và e (0 < E < 1) cố định cho mọi bưốe lặp.
Đặt X = xk - af'(xk)
2. Tính f(x)= f(xk - a f '( x k)).
2.2 S• ư h4ô i tu
•
Nói chung, nếu bài toán (8.12) bị chặn dưới thì với x° ban đâu
tuỳ ý dãy f'(xk I -* 0 khi k -> 0 0 .
Đ ị n h l ý 1.
1) Nếu hàm f(x) bị chặn dưới và f'(x) thoả mãn điều kĩện
Lipsit với hằng số R:
|r ( x ) - r ( y |< R ||x - y | (8.13)
169
— 1 —£
*2) Nếu chọn a k sao cho a < a k < ----- thì (8.12) luôn thoà mãn.
R
C h ứ n g m i n h . Theo định lý giá trị trung bình
= ) - í ị ^ l í ị x " Ịị
= a k |f’(xkJ í ( - 1+ “ kR)
— 1_£
Nếu chọn a < a t < ----- thì (8 . 1 2 ) luôn thoả mãn và
R
f(xk*') - f(xk)< 0 nên f(xk) là dãy đơn điệu, bị chặn dưỏi nên
lim f (xk+ỉ) - f (xk) = 0
và ta có lim||f'(xk 1 = 0 (đpcm).
Nếu f (X ) là hàm lồi thì với những giả thiết nhất định ta đánh
giá được tốc độ hội tụ của dãy Ịxkị.
Đ ịn h lý 2 . Giả sử hàm f(x) khả vi liên tục hai lần và thoả mãn
m||y||2 á (f'(x)y,y) á Mjy|2, M > m > 0
với mọi x ,y tu ỳ ý th ì dãy |x k Ị hội tụ tới X* là điểm cực tiểu r ủ a hàm
f và có ước lượng
f(xk)- f(x* )< q k(f(x°)- f(x*)) (8.15)
k
k *
X - X £ cq 2 ; c < 00, 0 < q < 1 .
170
trong đó, q được ước lượng như sau:
2 £ 0 -£ ) m
M M M
Ta thừa nhận định lý này, chứng minh có thể xem ở [6,12].
Đối với bài toán (8.9’) thì dãy Ịxk ị được chọn bởi
xkt' = x k +ctkf'(xk) (8.11’)
sao cho
2.3 C ác d ạ n g k h á c c ủ a p h ư ơ n g p h á p
§3 . P h ư ơ n g p h á p h à m p h ạ t
Mô tả phương pháp
Ta xét bài toán cực trị có điều kiện
min{f(x)/x e x}; X e Rn. (8.16)
Trong đó X thưòng được cho bởi các điểu kiện
g j(x)£ 0 (j = l,s ) (8.17)
Tư tưởngcủa phương pháp hàm phạt là thay thế việc giải bài
toán có điểukiện (8.16) bởi bài toán cực trị không điểu kiện phụ
thuộc tham số
hoặc tổng quát hơn bài toán cực tiểu M(x,3) trên tập G nào đó có
cấu trúc đơn giản hơn tập X.
Hàm <p(x) được chọn sao cho lời giải của bài toán
min{M(x,P)/xeG}=?m(P) (8.20)
khi (3 -> 0 hội tụ tói lòi giải của bài toán (8.16); hoặc nếu không
được như vậy thì ít nhất cũng có
Ịi m(P)=m
p->0
trong đó, m là giá trị tối ưu của (8.16):
min{f(x)/x G x} =5 m
172
Khi G = Rn thì bài toán (8.20) là cực trị không điều kiện hàm
(8.19). Một sô trường hợp khác G được cho dưới dạng
—cp(x)
p v’
trong đó, (p(x) thoả mãn
ọ(x) = 0, Vx e X.
(p(x) >0, Vx e r \ X.
Gọi là lượng phạt của bài toán (8.16) trong bài toán (8 .2 0 )
Trong trường hợp X cho bởi (8.17) và (8.18), hàm <p(x) hay được
cho dưới dạng
3.2 Sư h ô i t u
• « •
Lời giải của bài toán (8.20) trùng với lời giải của bài toán
min{H(x,p)/x G G} (8.24)
trong đó, H(x,p) = pf(x) + <p(x) = PM(x,P)
Hàm H(x,p) còn gọi là hàm phạt của bài toán (8.16).
Việc thay M(x,P) bởi H(x,p) có ưu điểm là giảm độ lớn của giá
trị hàm mục tiêu khi tính toán.
173
Các định lý sau cho biết đặc tính hội tụ của phương pháp.
Nếu tồn tại các lời giải y và yp tương ứng của các bài
Đ ịn h l ý 1.
toán (8.16) và (8.24) thì
1) lim H(yp,p)= 0 (8.25)
p-*0 w
2) limcp(yR) = 0 (8.26)
p_*0 1
Định lý này nói rằng nếu (8.17) và (8.18) có thể vi phạm mờ
thì yp với p đủ bé có thể xem là lời giải gần đúng của (8.16).
Nếu (8.16) có lời giải y duy nhất, các hàm f (x), g,(x)
Đ ịn h lý 2 .
liên tục và tồn tại tập đóng bị chặn Y sao cho yp e Y VỚI mọi p đủ
gần 0 thì
l i my»=y (8.27)
MO v
Nói riêng khi f (x) và g,(x) là các hàm lồi ta có kết quả sau
Đ ịn h lý 3. Nếu các hàm f và gj (j = l,s ) là lồi và r là tập lồi
đóng thì
limyp = y
p~>0 M
khi <p được chọn dưới dạng (8 .2 1 ).
Trong thực hành, người ta chọn một phương pháp giái
C hú ý.
gần đúng bài toán (8.20) hoặc (8.24) (có thể là phương pháp
Gradient). Xuất phát từ Po ngưòi ta thay đổi [ì* theo mỗi bưốc lặp
sao cho pk giảm dần tới 0 . Nếu pk bé thì hy vọng yp gần với y như
tốc độ hội tụ của phương pháp chậm. Vì vậy sự thay đổi của pk sẽ
được xem xét theo quan hệ giữa yp và các điều kiện buộc.
Ví dụ.Trong bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
được xét trong §2 , chương .7, ta dùng lượng phạt
MjeJi
ZX?
để xử lý các điểu kiện không chuẩn, đại lượng M như là —với p rất bé.
§4. P h ư ơ n g p h á p M o n te C a rlo
4.1 B à i to á n á p d ụ n g
Trong nhiểu trường hợp, ta cần giải bài toán quy hoạch mà
hàm mục tiêu phức tạp, không cho được dưới dạng tường minh
trên một miền giới nội D nào đó thì các phương pháp đã nêu không
dùng được. Khi đó phương pháp Monte Carlo là một phương pháp
có hiệu quả.
Xét bài toán tìm: Max|f(x)/x 6 D c R" I (8.29)
trong đó, f là hàm liên tục, D là miên giới nội trong R":
n
(8.30)
4.2 T h u â t to á n
Đối với bài toán trên ta tạo một tập đủ lớn N véc tơ ngẫu
nhiên có phân bố đểu trên D và chọn véc tơ có hàm mục tiêu lớn
nhất để làm lòi giải gần đúng. Vối sô' bưóc lặp N cho trước, thuật
toán thực hiện như sau.
Bước 1. Nhập các giá trị a,. b, (i = l,..,n) và khởi tạo 3 = 0 ;
f = m đủ nhỏ.
Bước 2. Với mỗi i =l,..,n tạo sô'ngẫu nhiên r,e[0,1] và tính
y,= a.+r-iOvaị) (3.31)
và xác định y= (y„...,y„).
Bước 3. Kiểm tra nếu y thuộc D thì tăng j:=j+l và sang bước 4,
nếu không thuộcD thì trờ lại bước 2.
Bước 4. Tính f(y), nếu f(y)>f thì gán x=y và f=f(y) và sang bước
5, nếu f(y)sf thì sang bước 5.
Bước 5. Kiểm tra điều kiện kết thúc j=N, nếu đúng thì in kết
quả Xvà f tương ứng, chưa đúng thì trở lại bước 2.
175
C hú ý:
Nếu ta chạy lại thuật toán thì giá trị khởi tạo của f có thể lấy
kết quả của lần chạy trước .
Nếu điều kiện kết thúc có thể thay việc đếm số lần lặp bởi
điểu kiện khác.
K ết q uả của mỗi lần chạy không giông n h au .
Người ta chứng minh được khi N dần ra vô hạn thì f
S ự h ộ i tụ :
hội tụ theo xác suất tới giá trị tốì ưu nhưng không có đánh giá sai
số cụ thể.
§5. T ố i ư u đ a m ụ c tiê u
5.1 B à i t o á n tố i ư u đ a m u c tiê u
Bài toán tối ưu da mục tiêu tổng quát có thể xét dưới dạng sau
Cực đại hoá các hàm lợi ích
fj (x) -►max, (i = 1, k) (8.32)
với xeXcR" (8.33)
Nói chung không có lòi giải đồng thời đạt cực đại của cả k hàm
£ (i = l,k). Lời giải của nó được tìm theo nghĩa tôì ưu pareto như
sau.
Điểm X* e X gọi là tối ưu pareto của bài toán đa
Đ ịn h n g h ĩa .
mục tiêu (8.32) trên tập X nếu không tổn tại diểm y 6 X sao cho có
ít nhất i <.k mà
fi(y)>fi(x*)
và ^(y)^ f,(x*) Vj*i; j£k
5.2 X ử lý b à i t o á n đ a m ụ c tiê u
Bài toán tôì ưu đa mục tiêu được nhiều người quan tâm
nghiên cứu và có nhiểu phương pháp để tìm tập lời giải tối ưu
pareto. Trong thực hành, việc lựa chọn lời giải thường theo hướng
“hỗ trợ quyết định” có thể xử lý nó nhò đưa về các bài toán một
mục tiêu.
176
5.2.1 Đ ư a c ố c m ụ c t i ê u t h ứ y ế u v à o đ i ể u k i ệ n b u ộ c
(8.35)
trong đó các Cj thay đổi theo ý muốn của người ra quyết định.
5.2.2 C họn trọ n g số ưu tiê n
Ta chọn các trọng số p, > 0
Pi + p 2 + -" + Pk =1
Độ lớn của Pj phụ thuộc vào mức độ quan trọng của hàm mục
tiêu fj. Với các pj(i = l,k) đã có ta giải bài toán
(8.36)
Người ta quyết định tuỳ theo sự thay đổi khi chọn các trọng số'
pị để lựa chọn lòi giải.
§6. T h u ậ t t o á n d i t r u y ề n
6.1 T h u ậ t t o á n d i t r u y ề n c ổ đ iể n
không gian véctơ thực n chiều R", f nhận các giá trị dương trên M.
Thủ tục GA thực hiện như sau.
Mỗi X trong M được mã hoá bởi một xâu nhị phân độ dài m,
z = (z|,...,zm ) gọi là nhiễm sắc th ể hay m ột cá thể, mỗi Zj được gọi là
một gene. Xây dựng thủ tục mã hoá, giải mã tương ứng theo mục
6 . 1 . 1 dưói đây.
Xây dựng hàm eval trên tập nhiễm sắc thể để đánh giả độ
thích nghi của mỗi cá thể: eval(z) = f(x), trong đó X là véctơ tương
ứng với z.
Với t = 0, ta tạo ngẫu nhiên quần thể ban đầu P(0) gồm N
nhiễm sắc thể và thực hiện quá trình tiến hoá theo cấu trúc:
Thủ tục chọn lọc một quần thể thực hiện theo phương pháp
bánh xe xổ s ố ở mục 6 . 1 .2 còn thủ tục tái tạo được thực hiện nhò
các toán tử di truyền trong mục 6.1.3.
178
Procedure GA .
Begin
t<—0 ;
Khỏi tạo P(t);
Đánh giá P(t);
Repeat
—t+ 1Ị
Chọn lọc Q(t) từ P(t-l); / / nhờ bánh xe xô số
Tái tạo P(t) từ Q(t); / /bơi các toán tử di truyền,
Đánh giá P(t) và chọn các thể tốt nhất;
U n t il điểu_kiện_kết_thúc,
Biều diễn lòi giải;
End;
179
ro, - 1
hi = £ (k ,2 * )io
j*0
và có *.=<■.+ * v ậ r r f
Với mỗi quần thể P(t-l) gồm N nhiễm sắc thể: P(t-l) ={v,,.. ,vNj
ta xây dựng b á n h x e x ổ s ố ( roulette wheel) thực hiện quá trình
chọn lọc như sau.
B á n h x e x ổ sô
N
Đánh giá độ phù hợp toàn phần: F = ^ e v a l( v ,) .
i=l
T ính các xác suất chọn p, của nhiễm sắc th ê V,:
Pj = ev al(v ,)/F .
ì
Tính xác suất tích luỹ q, của Vị. = y^Pị •
j=i
Q u á t r ì n h c h ọ n lọ c
Quá trình chọn lọc quần thể Q(t) từ P(t-l) dựa vào bánh xe xổ
số được thực hiện theo cách sau:
Đối với mỗi số tự nhiên k e{l,2,...,n} ta tạo một sô" ngẫu nhiên
rke[ 0 ,l].
Nếu q, £ rk > q,.j thì chọn V, thuộc Q(t). Hiển nhiên, ở đây mỗi
nhiễm sắc thể có thể được chọn nhiều lần và Q(t) vẫn được xem là
có N phần tử. Các cá thể có độ thích nghi lớn sẽ có khả năng được
chọn nhiều hơn.
6.1.3 Q uá trìn h tá i tạo
Quá trình tái tạo dựa trên các toán tử di truyền: tư ơ n g g ia o
c h é o và b i ế n d ị
180
Với 2 nhiễm sắc thể X= (X|... xm) và y = (y,... ,ym) tuỳ ý, chọn
điểm tướng giao k (có thể ngẫu nhiên) ta sẽ sinh được hai nhiễm
sắc thể mới:
x’ = (x ,... xk.yk+l... ym)
y’ =(yi-yk >xk+i- x.n)
Toán tử biên dị (M utation operator)
Nếu gene xk của nhiễm sắc thể X= (xt... xm) biến dị thì ta được
nhiễm sắc thể mới x’ có:
T h ủ tụ c tá i tạo
Cho trước các xác suất tương giao chéo pc và xác suất biến dị
pm. Quá trình tái tạo được thực hiện như sau.
Đối với mỗi nhiễm sắc thể V, (i chạy từ 1 đến N) thuộc Q(t), ta
tạo một số ngẫu nhiên re [0,1]. Nếu r < pc thì Vj được đưa vào tập
tương giao chéo. Tập này được chia thành cặp, nếu lẻ thì có thế
thêm hoặc bớt ngẫu nhiên một nhiễm sắc thê khác và áp dụng
toán tử tưdng giao chéo để tạo nên hậu duệ mối thay thế cho nó.
Sau khi tương giao chéo, dối với mỗi gene của mỗi nhiễm sắc
*thể ta tạo một số ngẫu nhiên re [0 , 1 ]. Nếu r < pmthì gene này được
biên dị.
Quá trình trên cho ta quần thể P(t) của thê hệ t và được đánh
giá đê chọn phần tử có g i á trị thích nghi tốt nhất.
Điều kiện kết thúc có thể là số lần lặp định trước và lời giải có
thể là các quần thể tốt nhất ở lần lặp cuối hoặc của mọi lần lặp.
6.1.4 Sự hội tụ củ a GA
Các kết quả nghiên cứu, đánh giá về sự hội tụ của GA còn
rất nghèo nàn, chỉ mới ở mức chứng minh sự hội tụ theo xác
suất tới lồi giải tối ưu của bài toán. Tuy nhiên, vể mặt thực
hành, giải thuật di truyền vẫn là một giải thuật được ưa thích
để giải các bài toán khó trong thực tế và cho lòi giải đủ tốt. Đặc
biệt GA. tỏ ra rất hiệu quả đối với các bài toán mà hàm mục tiêu
phức tạp, có nhiều cực trị địa phương và không trơn. Đối vói các
181
bài toán dã có phương pháp giải tốt bằng phương pháp truyền
thống thì GA vẫn kém hiệu quả hơn.
6 .1 .5 Ví dụ
Để minh hoạ, ta xét bài toán cực đại hàm hai biến f(x| 1x2)= 10
+x,sinx| + x 2s i n x 2, trên miền -1 < X) < 3 ; 3 < x 2 < 5 v ớ i s a i s ố c á c b iế n
là 102.
B i ể u d i ễ n n h i ễ m s ắ c t h ế . Vì ar b 1=3-(-l)=4, 4x100=400 và 2S<
400<29 nên cần 9 gene để biểu diễn X,. Tương tự, ta cần 8 gene đế
biễu diễn x2 và m=17.
Khởi tạo. Giả sử ta khởi tạo ngẫu nhiên 10 cá thể được:
Vi=(10011010000000111) tương ứng vối x,=l,41; x2=3,15:
eval(vj)=12,68;
v2=(11100010010011011) tương ứng với Xj=2,54; x2=4,22;
eval(v2)=14,78;
v3=(00001000001100100) tương ứng với X|=-0,87; x,=3,78;
eval(v3)=10,94;
v4=(10001100010110100) tương ứng với x,=l,19; x,=4,41:
eval(v4)=10,81;
v5=(00011101100101001) tương ứng với x,=-0,54; x,=3.32.
eval(v5)=7,67;
v6=(00010100001001010) tương ứng với x,=-0,69; x2=3,58.
eval(v6)=7,53 ;
v7=(00100010000011010) tương ứng với x,=-0,47; x2=3,20:
eval(v7)=9,23 ;
v8=( 10000110000111010) tương ứng với x,=l,01; x2=3,45;
eval(v8)=7,52 ;
v9=(01000000011010001) tương ứng với X|=0,00; x2=4,64;
eval(v9)=5,67 ;
v6=(00010100001001010) tương ứng vối X!=0,88; x2=3,19;
eval(v10)=9,94 .
Cá thể tốt nhất: v2=(11100010010011011), eval(v.,)= 14,78; độ
phù hợp toàn phần F=96,77.
Chọn lọc. Nếu các r, tương ứng là:
182
r,=0t52 ; r2=0,17;
r3=0.70 ; r,= 0 ,0 1 ;
r5= 0 .7 8 ;re=0.31:
r 7=0 ,42 ; r„=0,28;
r9=0,64 ; r, 0=0,95
thi kết quả chọn lọc được Q(l) như sau.
Stt p, q, Số ngẫu Cá thể được chọn Đánh số
nhiên lại
1. 0,13 0,13 0,52 v5=(0 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 1 ) U|
0.15 0,28 0,17 v2=(1 1 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 ) u2
0 ,1 1 0,40 0,70 v7=(0 0 10 0 0 10 0 0 0 0 110 10 ) u3
0 ,1 1 0,51 0,78 v,=(1 0 0 1 10 10 0 0 0 0 0 0 1 1 1 ) u4
0,08 0,59 0,42 v8=(10 0 0 0 11 0 0 0 0 1 1 1 0 1 0 ) «5
0.08 0,67 0,31 v3=(000010 0 0 0 0 110 0 10 0 ) u6
0 ,10 0,76 0,42 v4=(1 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 0 ) u7
0,08 0,84 0,28 v2= (l 1 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 ) u8
0.06 0,90 0,64 v6=(0 0 0 10 10 0 0 0 10 0 10 10 ) u9
0 ,10 1,0 0 0,95 v6=(0 0 0 10 10 0 0 0 10 0 10 10 ) u ,0
T ư ơ n g g ia o ch éo . Vối pc=0,25 ta chọn được cặp tương giao
chéo là
u,= (OOIOO’OIOOOOOIIOIO)
u5= (lOOOO’l 10000111010)
với điểm trao đổi k=5.
Sau khi tương giao ta được
v 3 =( 0 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 1 0 1 0 )
v 5 = ( 10 0 0 0 0 10 0 0 0 0 0 10 10 ) •
Với xác suất đột biến là pm=0,01; các gene đánh số từ 1 đến
170 ta chọn được gene thứ 81 (gene thứ 13 của cá thể thứ 5) và
gene thứ 127 (gene thử 8 của cá thể thứ 8 ).
Ta được P(l) là:
183
v’,=(0 0 0 11 1 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 1 )
v’2=(l 1 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 )
v 3 =( 0 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 1 0 1 0 )
v\,=(1 0 0 1 10 10 0 0 0 0 0 0 1 11 )
Vj = (1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 )
6.2 B iễ u d iễ n b ằ n g v é c tơ s ố th ự c
184
Nếu tương giao hai vectơ x=(xj,x2,...,xn) và y= (yi,y2.... y„) với
điểm chọn ở vị trí thứ k thì ta được x’=(x1,...xk,yk+1,...,yn) và
y-(y„...,yk,xh*„...,xn).
T ư ơ n g g i a o s ô 'h ọ c đ ơ n . Nếu tương giao hai vectơ
+A(t,xk) trong dó A(t,xk) là sô' ngẫu nhiên phân bố không đều trên
đoạn [ak-xk,bk-xk] và hội tụ theo xác suất về 0 khi t tăng ra vô hạn,
tham sô’ t chỉ vòng lặp .
185
B à i tậ p ch ư ơ n g 8
Khảo sát cực trị của các hàm nhiều biến sau đây.
1. z = xV(6-x-y)
2. z = X3 + y 3 - 3xy.
3. z=e*í~y(5 -2 x + y)
4. z =x+y+4sinxsiny
5. z =x2+ y V (xí+yí>
6. u = xy 2z3(a - X - 2y - 3z); (a > 0)
7. u = X ị X 2. . . . x " ( l - x , - . . . - n x n ) .
9. z= —+ — nếu x2+y2=l.
a b
10. z = cos2x +cos2y nêu x-y= —
4
11. u=x-2y-3z nếu X2 +y2 + z2=l.
X? Y^ Y Y
12 . u =— + ... + -ĨÌ nếu^ - + ... + ^ -= 1
ai an »1 an
Tìm cực tiểu của các hàm sau bằng các phương pháp gradient
và so với nghiệm đúng.
13. f(x,y)= !0x2+ 2yz-4xy-2x-2y
14. f(x,y)=x2+y3 -2x-3y
Dùng phương pháp hàm phạt để tìm cực tiểu các hàm số sau.
15. f(x,y)= 3k2 +4x5y2
vói điều kiện x>0 ; y>0 ; x+y>4.
16. f(x) = x2+y2+z2
vối điều kiện : x+y+z>3 ;xyz>3 ; x,y,z>0.
186
P h u• lu
•
c
Dưới đầy giới thiệu một sô khái niệm và kết quả vẽ giải tích
lồi đã được dùng trong giáo trình.
1. K h ô n g g ia n tu y ế n t í n h th ự c n -c h iể u
< x ,y > = ị x iy i
i- í
187
Xác định dương:<x,x>£0; Vx, dấu bằng xảy ra khi và chỉ kh
x=0.
Độ dài của vectơ X được ký hiệu bởi ||x||, là số:
1.2. Đ ịnh lý
Với mọi phiếm hàm tuyến tính (p:R"-»R tồn tại duy nhất vecti
aeR" sao cho:
<p(x) = <a,x>; VxeR".
C h ử n g m i n h . Ta lấy a= trong đó a, = (p(x,). Dễ dànr
kiểm tra được a là vectơ cần tìm.
2. T ậ p C o m p a c t
Hình tròn mở: X={xeR2/x, + < 4 }là tập giối nội nhưn{
không là tập đóng.
Hình viên phấn: X={xeR2/25xj +xị < 4 } là tập Compact.
2.2. Đ ịnh lý
Các khẳng định sau đúng.
X là tập Compact khi và chỉ khi nó là tập đóng giới nội.
Mọi hàm f liên tục trên tập compact X đều có giá trị lớn nhấ
và nhò nhất, tức là tồn tại x,y trong X sao cho
f(x)= max{f(z)/zeX} và f(y)= min{f(z)/zeX}.
188
3. T ậ p l ồ i
Cho tập lồi đóng X và vectơ xe X, tồn tại các điểm cực biên
N
C J .,...,C N; c á c số không âm a ,,...,a n sao ch o £ a jC i= l và v e c tơ
1-1
Tập lồi đa diện. Tập X được gọi là tập lồi đa diện nếu tồn tại
các vectơ a1 và các số thực b* (j=1.2,...,m) sao cho x={ xe Rn/ <a’,x>
+b* < 0 với mọi j=
Ta dễ dàng có mệnh đề sau.
3.4. M ệnh dể
Nếu X là tập lồi đa diện thì nó có hữu hạn điểm cực biên.
189
4. H à m lồi
4.Ỉ. Đ ịnh n g h ĩa
H àm lồi. Hàm g gọi là hàm lồi trên tập lồi X nếu Vx.y € X ,
V/ € [0 , 1 ] ta đểu có
4.2. Đ ịnh lý
Nếu X là cực tiểu địa phương của hàm lồi f trên tập lồi X thì
nó cũng là cực tiểu toàn cục của f trên X.
190
Tài liệu th a m khảo
1. L. Collatz, F u n c t i o n a l a n a l y s i s a n d n u m e r i c a l m a t h e m a t i c s ,
Academic press, New York and London, 1966,
2. B.p. Demiovich, C o m p u t a t i o n a l M a t h e m a t i c s , Mir Publishers,
Moscow, 1973.
3. N.v. Kopchenova , I.A.Maron, C o m p u t a t i o n a l M a t h e m a t i c s
w o r k e d e x a m p l e s a n d p r o b l e m s w i t h e l e m e n t s o f t h e o r y , Mir
Publishers Moscow, 1987.
4. w. Winston, O p e r r a t i o n r e s e a r c h , Duxbury Press An imprint
of Wadsworth publishing company, 1994.
5. z. Michalewicz, G e n e r i c algorithm s + d a t a s t r u c t u r e s =
e v o l u t i o n p r o g r a m s , Springer-verlag,1992.
7. A. Schrijver, T h e o r y o f l i n e a r a n d i n t e g e r p r o g r a m m i n g , John
Wiley & sons, 1996
8. Karmanov, Q u y h o ạ c h t o á n h ọ c . Moscva,1875 (tiếng nga)
9. Phạm Kỳ Anh, G i ả i t í c h s ố , Nhà xuất bản Đại học Quốic gia Hà
Nội, 1996.
10. Tạ Vãn Đĩnh, P h ư ơ n g p h á p t í n h , Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.
11. Nguyễn Đức Nghĩa, T ố i ư u h o á (quy hoạch tuyến tính và rời
rạc), Nhà xuất bản Giáo dục, 1997.
12. Bùi Thế Tâm, Trần Vũ Thiệu, C á c p h ư ơ n g p h á p t ô ĩ ư u h o á ,
Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, 1998.
191
nha XUấT bAn ĐỌI HỌC QUỐC Glfl hA nội
16 Hàng Chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (04) 9715012; (04) 7685236. Fax: (04) 9714899
E-mail: nxb@vnu.edu vn
★ ★ ★
C hế bản: LÊ THƯỶ