You are on page 1of 4

4.

QUY TRÌNH ĐO HOẠT ĐỘ ALT / SGPT


( TRÊN MÁY URIT – 880)

1. MỤC ĐÍCH
Quy trình mô tả hướng dẫn thực hiện kỹ thuật định lượng SGPT trên thiết bị URIT –
880

2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Khoa xét nghiệm

3. TRÁCH NHIỆM
Nhân viên khoa xét nghiệm

4. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT


SGPT (Serum Glutamic Pyruvic Transaminase ) : Hiện diện chủ yếu ở bào tương của
tế bào gan.

5. NGUYÊN LÝ
Phép đo này sử dụng cho các xét nghiệm hóa sinh tìm hoạt độ các enzym trong huyết
thanh.
Phản ứng enzym thường không tạo phức hợp mầu mà làm thay đổi độ đục của dung dịch
phản ứng trong khoảng thời gian nhất định. Việc xác định hoạt độ của enzym không thể
xác định bằng phép đo điểm cuối mà phải sử dụng phép đo động học ở nhiều thời điểm.

6. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ


6.1 Trang thiế tbị
Máy URIT - 880 xuất sứ: Trung Quốc
6.2 Vật tư và vật liệu :
Dụng cụ :sampe cup ,ống nghiệm EDTA ,SERUM ,HEPARINE loại 5ml ,đầu côn
vàng , đầu côn xanh .
6.3 Hóa chất và sinh phẩm :thuốc thử SGPT, Standard.
7. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
7.1. Mẫu bệnh phẩm
Huyết thanh màu vàng nhạt ,không bón cục ,thể tích chạy nội kiểm 2ml.
7.2. Nội kiểm:
mẫu nội kiểm phải đạt theo range phòng xét nghiệm.
7.3. Hóa chất:
- Phải còn hạn sử dụng nếu còn hạn mà thuốc đổi sang màu khác không đúng lúc ban
bản chất của thuốc không được xài.
- Cho chính xác 5mL nước cất vào từng chai chuẩn Randox để hòa tan và đặt đứng
yên trong vòng 30 phút đảo nhẹ tránh tạo bọt.
Chuyển mẫu hoàn nguyên vào 300 uL những tube eppendorf chiết ra để vào tủ đông
- Giá trị đích và khoảng giới hạn chính xác đặc hiệu cho từng lô được hóa thành mã
vạch cũng như in trên tờ giá trị đính kèm.
7.4 Thiết bị:
Được bảo trì dài hạn.

8. AN TOÀN
- Áp dụng các cảnh báo thông thường yêu cầu cho việc xử lý các loại thuốc thử trong
phòng thí nghiệm
- Khi thao tác mẫu bệnh phẩm tránh tạo khí dung, nên thao tác trong tủ an toàn sinh học.
- Các nhân viên khoa xét nghiệm sử có thiết bị bảo hộ khi thao tác với mẫu bệnh phẩm .
- Mẫu bệnh sau xét nghiệm và lưu trữ được xử lý theo quy trình xử lý chất thải lây nhiễm.

9. NỘI DUNG THỰC HIỆN


9.1 Chuẩn bị:
- Huyết thanh được lấy bằng cách sử dụng các ống chuẩn lấy mẫu hoặc các ống
chứa gel tách, mẫu thử không được tiêu huyết, không được đông
- Mẫu thử được quay ly tâm 5 đến 10 phút /4500 vòng..
- Huyết thanh hay huyết tương chống đông bằng heparin, k3 –EDTA, Natrifluori,
mẫu thử ổn định trong 14 ngày 2-8c .
- Mẫu chuẩn và mẫu chứng và mẫu bệnh phẩm về nhiệt độ phòng 20-25oC
- Kiểm tradung dịch Acid washing solution phatỉlệ 1:10
- Alkaline washing solutionphatỉlệ 1:10.
- Mỗi buổi sáng đổ bình nước thải đúng nơi quy định.
- Kiểm tra thuốc thử còn hay hết.
9.2 Các bước thực hiện:
Nhập thông tin
- Mẫu thử sau khi ly tâm đánh ID
- Ghi ID bệnh nhân tên,tuổi,giới tính
- Nếu mẫu ít huyết thanh hoặc huyết tương thì chiết ở tủ an toàn sinh học cấp 2
- Cho vào sampe cup ghi tên và tuổi ID của bệnh nhân
Vận hành máy
- Dùng Micropipette hút 400µl thuốc thử SGPT R1+ 100µl R2 cho vào ống
nghiệm sạch
- Và hút 40µl huyết thanh, huyết tương
- Trộn đều, lắc nhẹ và đo ngay.
- Ở màn hình chính bấm nút Enter→ bấm chọn Perform Test →bấm chọn XN
SGPT →bấm hút nước cất→Enter chọn NO ( đồng ý với kết quả cũ không chạy
lại )→Enter chọn No ( đồng ý với standart cũ )→ Bấm nút hút mẫu ( mẫu đã ủ )
máy sẽ chạy tự động và tính toán kết quả.
- Tổng thời gian xét nghiệm:18 phút -10Ul mẫu thử.
- Máy chạy ra kết quảvà in ra trả kết quả bệnh nhân.

10 .DIỄN BIẾN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ


 4 - 400 U/L Xác định những mẫu có nồng độ cao hơn thông qua chức năng chạy
lại mẫu.
 Cần pha loãng 1:10 Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại
sẽ được tự động nhân lên với hệ số10.

11. LƯU Ý
o Bảo quản thuốc thử 2 đến 8 oC.
o Huyết thanh chứng đông khô ổn định đến ngày hết hạn sử dụng ghi trên nhãn
o Bảo quản mẫu chứng và thuốc thử theo hướng thẳng đứng để tránh dung dịch
mẫu chứng và thuốc thử dính vào nắp bật.

12. HỒ SƠ LƯU TRỮ


STT HỒ SƠ NƠI LƯU TRỮ THỜI GIAN LƯU TRỮ
1 Sổ nhận mẫu Khoa XN 3 năm
2 Kết quả XN Khoa XN 3 năm
3 Kết quả nội kiểm Khoa XN 3 năm
13. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Quyết định 320/QĐ-BYT ban hành ngày 23/01/2014 về việc ban hành tài liệu
“Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh”.

14. TÀI LIỆU THAM KHẢO


Quyết định 320/QĐ-BYT ban hành ngày 23/01/2014 về việc ban hành tài liệu
“Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh”.

You might also like