Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 8 Phân tích và thiết kế hệ thống 1
Nhóm 8 Phân tích và thiết kế hệ thống 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................5
1.1 Ngôn ngữ lập trình được sử dụng.....................................................................................5
1.1.1. Ngôn ngữ C#............................................................................................................5
1.1.2. Ưu và nhược điểm của ngôn ngữ C#.......................................................................6
1.1.3. Các ngôn ngữ khác..................................................................................................6
1.2 Công nghệ .NET...............................................................................................................6
1.3 Mô hình MVC..................................................................................................................7
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG......................................................................9
2.1 Giới thiệu hệ thống quản lý cửa hàng hoa.......................................................................9
2.2 Mô tả nghiệp vụ và và đặc tả chức năng chính của phần mềm........................................9
2.2.1 Mô tả nghiệp vụ...........................................................................................................9
2.2.2 Đặc tả chức năng chính của hệ thống........................................................................10
2.3 Phân tích chức năng hệ hống.........................................................................................17
2.3.1 Mô tả bằng Use-case..................................................................................................17
2.3.2 Thiết kế biểu đồ lớp...................................................................................................33
2.3.3 Thiết kế biểu đồ tuần tự.............................................................................................34
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG......................................................................58
3.1 Giao diện đặt hàng :.......................................................................................................58
3.2 Giao diện toàn hệ thống:................................................................................................58
3.3 Giao diện các chứng năng quản lý sản phẩm:................................................................58
3.4 Giao diện chức năng quản lý kho:.................................................................................58
3.5 Giao diện các chức năng khác.......................................................................................58
2
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
LỜI MỞ ĐẦU
Truyện, hay sách, là một hình thức nghệ thuật độc đáo, cũng là một phương thức
giao tiếp mạnh mẽ, mang lại niềm vui và sự thư giãn cho con người, mỗi khi họ
đắm chìm trong thế giới đầy màu sắc của những câu chuyện. Với sự phát triển của
công nghệ thông tin, việc xây dựng một website truyện trở thành cầu nối giữa độc
giả và các tác phẩm nghệ thuật đặc sắc. Nắm bắt được xu hướng này, dự án nghiên
cứu và xây dựng website truyện bằng ngôn ngữ lập trình C# đã được bắt đầu.
Đề tài này tập trung vào việc nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C#, công nghệ .NET
và xây dựng một website truyện đa chức năng, mục tiêu là tạo ra một nền tảng linh
hoạt và thân thiện với người dùng, từ việc tìm kiếm đến quản lý truyện. Sự hiệu
quả của hệ thống không chỉ nằm ở khả năng cung cấp trải nghiệm tốt cho người
dùng mà còn ở khả năng tối ưu hóa quy trình tìm kiếm và quản lý dữ liệu cho
người quản trị.
Không chỉ hướng tới việc cung cấp một nền tảng trực tuyến cho việc đọc truyện
một cách thuận tiện hơn, website truyện còn là một cơ hội để khám phá và tận
hưởng văn hóa truyện tới mọi người. Sự linh hoạt, hiệu quả và tính bảo mật cao
của C# giúp tạo ra một trải nghiệm truyện tranh trực tuyến, an toàn và thú vị cho
người dùng.
Trong quá trình nghiên cứu, xây dựng đề tài và báo cáo còn nhiều thiếu xót do
nhiều lí do. Rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý từ thầy cô và các bạn để
đề tài chúng em có thể hoàn thiện hơn nữa.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
3
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
4
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Ngôn ngữ lập trình được sử dụng
1.1.1. Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C#: là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, hiện đại, thuần hướng đối
tượng và an toàn. Nó được xây dựng dựa trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh
nhất là C++ và Java
- Ngôn ngữ đơn giản: Khá giống C, C++ hay Java về diện mạo, cú pháp, biểu
thức, toán tử và chức năng khác được lấy từ các ngôn ngữ trên nhưng được
cải tiến, cùng với việc bỏ những macro, template, đa kế thừa và lớp cơ sở ảo
để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn. C# còn là một ngôn ngữ ít từ khóa với
phần lớn chúng được dùng để mô tả thông tin.
- Ngôn ngữ hiện đại: Đặc tính như xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động,
những kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn.
- Ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng: Hỗ trợ đặc tính trừu tượng
(abstraction), tính đóng gói (encapsulation), tính đa hình (polymorphism) và
tính kế thừa (inheritance).
- Ngôn ngữ lập trình an toàn và hiệu quả: việc không cho phép các chuyển đổi
có thể tránh dẫn đến tính trạng mất dữ liệu.
Ngôn ngữ C# được dùng để tạo các chương trình và ứng dụng khác nhau, có 3
lĩnh vực chính sử dụng C#:
- Phát triển Web: triển khai trang web động dựa trên nền tảng .NET hay phần
mềm mã nguồn mở
Ngôn ngữ thuần hướng đối tượng giúp hoạt động hiệu quả và dễ mở rộng,
bảo trì.
- Phát triển ứng dụng Windows: C# yêu cầu khung Windows .NET để hoạt
động tốt nhất và phát triển các ứng dụng Microsoft trên máy tính để bàn.
- Phát triển Game: tích hợp với công cụ Unity Game Engine – một công cụ
phổ biến trong ngành, giúp có thể sử dụng trên hầu hết mọi thiệt bị di động
hoặc bảng điều khiển hiện đại thông qua công nghệ đa nền tảng.
5
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1.1.2. Ưu và nhược điểm của ngôn ngữ C#
Ưu điểm của C#:
- Tiết kiệm thời gian bởi được nhập tĩnh và rất dễ đọc
- Hỗ trợ quá trình học tập hiểu quả nhờ có các tính năng đợn giản và dễ sử
dụng.
- Ngôn ngữ lập trình mở rộng và dễ bảo trì bởi tính nghiêm ngặt trong quá
trình viết mã tĩnh.
- Có cộng đồng lớn.
Nhược điểm: Chỉ chạy trên Windows và có cài .NET Framework và thao
tác với các phần cứng hầu hết phải dựa vào Windows.
1.1.3. Các ngôn ngữ khác
- HTML (Hyper Text Markup Language – ngôn ngữ đánh dấu ) được dùng
để xây dựng cấu trúc cho từng phần nội dung, thiết kế giao diện và lập
trình tương tác cho trang web.
Trên thực tế khi xét về bản chất, HTML không được xem như một ngôn
ngữ lập trình mà giống một ngôn ngữ dùng để đánh dấu, xác định đâu là
ý nghĩa, mục đích hay cấu trúc của một tài liệu. Do vậy, HTLM không có
chức năng “động” và dùng “thẻ” để xác định các loại nội dung khác
nhau.
- CSS (Cascading Style Sheet – ngôn ngữ định dạng theo từng lớp) được
dùng để tạo định dạng hiển thị cho HTML, là công cụ để trang trí, thiết
lập cỡ chữ, màu sắc, hiệu ứng.. cho giao diện trang web, giúp các thành
phần trong HTML của website trở lại bắt mắt hơn trên giao diện của
trang.
1.2 Công nghệ .NET
Nền tảng .NET là một Framework thường được Developer sử dụng để phát triển
các website, ứng dụng. Nền tảng này được phát triển bởi Microsoft, chủ yếu chạy
trên hệ điều hành Window và cho phép các ngôn ngữ lập trình khác như C#, Java..
có thể sử dụng để thực hiện tạo nên các ứng dụng trên Internet.
6
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
.NET là một trong những nền tảng phổ biến và phát triển trong việc xây dụng
ứng dụng do có những ưu điểm sau:
- .NET có khả năng tương thích với đạt đa số các mã thực hiện cũng như lưu
trữ của đối tượng.
- .NET có thể tạo ra sự nhất quán dành cho mọi trải nghiệm của nhà phát triển
với các ứng dụng khác nhau ví dụ như: App web, App windows,..
- .NET tạo ra được những ứng dụng đơn giản dựa trên Web-based, Form-based
dựa trên .NET framework.
- .NET có khả năng xây dựng được toàn bộ thông tin liên lạc cũng như các tiêu
chuẩn của ngành công nghiệp dựa vào những khả năng tích hợp của hầu hết
các mã thuộc nền tảng .NET.
- .NET có thể cung cấp một môi trường thực thi với mục đích giải quyết các
rắc rối, xung đột liên quan đến hiệu suất. Từ đó, thúc đẩy cho quá trình phát
triển và triển khai cho mã an toàn.
- Ngoài ra, .NET còn sở hữu vô số các điểm cộng khác như: rất đáng tin cậy
nhờ có tính bảo mật cao, chi phí sẽ được giảm khi triển khai ứng dụng, ngôn
ngữ sử dụng đa nền tảng,...
7
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
mỗi loại logic kể trên nên được thiếp lập ở đâu trên ứng dụng. Logic giao diện (UI
logic) thuộc về views. Logic nhập liệu (input logic) thuộc về controller. Và logic
tác vụ (Business logic – là logic xử lý thông tin, mục đích chính của ứng dụng)
thuộc về model. Sự phân chia này giúp bạn giảm bớt được sự phức tạp của ứng
dụng và chỉ tập trung vào mỗi khía cạnh cần được cài đặt ở mỗi thời điểm.
Mô hình MVC giúp thực hiện dự án một cách dể dàng và nhanh chóng, trong lúc
HTML designer thiết kế giao diện ở tần view thì hai lập trình viên còn lại sẻ đảm
nhận logic ở tầng controller và các tác vụ ở tầng model.
Sử dụng nền tảng ASP.NET MVC mang lại những lợi ích sau:
- Thích hợp cho các ứng dụng lớn có tích chất phức tạp bằng cách chia ứng
dụng thành ba thành phần mode,view,controller.
- Loại bỏ view state hoặc server-based form. Điều này khiến lập trình viên tốn
nhiều thời gian hơn nhưng sẻ quản lý tốt ứng dụng của mình.
- Nó sử dụng mẫu Front Controller, mẫu này giúp quản lý các yêu cầu chỉ
thông qua một Controller do đó việc định tuyến dễ dàng hơn.
- Hỗ trợ tốt cho việc test từng phần: hỗ trợ tốt cho các ứng dụng có nhiều lập
trình viên và thiết kế mà vẫn quản lý được tính năng của ứng dụng
8
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
+ In hóa đơn
9
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
10
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
11
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
- Nếu hệ thống thông báo tên hoa đã có trong danh sách và đưa ra lựa
chọn xem thông tin hoa hoặc thoát -> thủ kho chọn xem thông tin hoa,
hệ thống sẽ hiển thị thông tin hoa nếu không thì kết thúc chức năng
- Nếu hệ thống thông báo tên hoa chưa có trong danh sách, đưa ra lựa
chọn thêm hoa mới hoặc thoát -> thủ kho chọn thêm hoa mới, hệ
thống sẽ chuyển đến bước tiếp theo nếu không sẽ thoát khỏi chức
năng
- Hệ thống hiện mẫu thêm thông tin hoa mới: tên hoa, số lượng, giá cả,
trạng thái (còn hàng/ không còn hàng) -> Thủ kho nhập vào thông tin
loại hoa: tên hoa, số lượng, giá cả, trạng thái và chọn lưu để lưu lại
thông tin hoa vào danh sách.
- Nếu hệ thống báo lưu thành công -> Thủ kho thoát khỏi chức năng
thêm hoa mới
- Nếu hệ thống báo lưu không thành công -> Quay lại bước đấy lặp lại
12
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
- Hệ thống hiển thị khung nhập tên hoa -> Thủ kho nhập tên hoa và
nhấn tìm kiếm
- Nếu hệ thống thông báo hoa không có trong danh sách và đưa ra lựa
chọn nhập hoa khác hoặc thoát -> thủ kho chọn nhập hoa khác, hệ
thống sẽ quay lại bước trước đó nếu không thì kết thúc chức năng
- Nếu có kết quả, hệ thống hiển thị danh sách các loại hoa có tên được
nhập vào -> thủ kho chọn loại hoa
- Hệ thống hiện thông tin hoa: tên hoa, số lượng, giá cả, trạng thái (còn
hàng/ không còn hàng) -> Thủ kho chọn xóa thông tin hoa
- Nếu hệ thống báo xóa thành công -> Thủ kho thoát khỏi chức năng
xóa hoa
- Nếu hệ thống báo xóa không thành công -> Quay lại bước đấy lặp lại
13
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
- Nếu hệ thống thông báo hiển thị sai thông tin mã nhà cung cấp ->
quản lí kiểm tra và nhập lại mã nhà cung cấp
- Nếu hệ thống không báo lỗi-> chọn xác nhận và thoát khỏi chức năng
o Xuất hàng
- Khi cần xuất hàng ->Người quản lí đăng nhập vào hệ thống chọn chức
năng xuất hàng-> hệ thống hiển thị giao diện yêu cầu nhập mã hoa, số
lượng và chọn xác nhận -> hệ thống kiểm tra số lượng hàng có thoản
mãn yêu cầu khônng
- Nếu hệ thống thông báo hiển thị sai thông tin mã hoa -> quản lí kiểm
tra và nhập lại mã hoa
- Nếu hệ thống thông báo hiển thị số hàng không hợp lệ -> quản lí kiểm
tra và nhập lại số lượng hàng
- Nếu hệ thống không báo lỗi-> chọn xác nhận và thoát khỏi chức năng
o Thống kê số lượng hàng : Khi cần Thống kê số lượng hàng ->Người quản
lí đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng thống kê -> hệ thống hiển thị
giao diện yêu cầu nhập mã hoa và chọn xác nhận -> hệ thống kiểm tra và
hiển thị số lượng hàng
+ Vì vậy nhân viên hoặc quản lý cần xử lý đơn hàng cho khách hàng
+ Khách hàng yêu cầu nhân viên xử lý đơn hàng hoặc hủy đơn hàng của mình
+ Khách đọc mã đơn hàng cho nhân viên, nhân viên nhập tìm
đơn hàng trên hệ thống thông qua mã đơn hàng.
+ Đơn hàng hiện lên, nhân viên chọn đơn hàng và sau đó xác
nhận xử lý đơn hàng
14
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
+ Nhân viên tạo và in hóa đơn gửi trả khách hàng để khách hàng
mang đi thanh toán và nhận hàng
→ Nếu khách hàng muốn hủy đơn hàng
+ Khách đọc mã đơn hàng cho nhân viên, nhân viên tìm đơn
hàng thông qua mã đơn hàng
+ Nhân viên chọn xử lý đơn hàng sau đó chọn hủy đơn hàng cho
khách
+ Hủy đơn hàng thành công
+ Khách hàng gọi điện hoặc đến trực tiếp cửa hàng để mua hàng
+ Khách hàng đọc sản phẩm cần mua với nhân viên bán hàng
+ Nhân viên bán hàng chọn tìm kiếm sản phẩm, sau đó nhập tên sản phẩm cần
tìm. Tiếp đến nhân viên chọn sản phẩm, thêm vào giỏ hàng hoặc mua
ngay( mua ngay quy ước số lượng sản phẩm là 1). Sau đó điều chỉnh số
lượng sản phẩm theo mong muốn của khách. Lặp lại quá trình cho đến khi
hoàn thành đủ số lượng và loại sản phẩm. Cuối cùng đặt hàng( lên đơn hàng)
cho khách.
+ Sau đó đơn hàng sẽ được chuyển qua chức năng quản lý đơn hàng
o Chức năng quản lý khách hàng:
o Chức năng xem danh sách khách hàng:
- Quản lý cần xem danh sách khách hàng đã đăng ký -> Quản lý chọn
chức năng xem danh sách khách hàng.
- Hệ thống hiển thị danh sách tất cả khách hàng đã từng đăng ký ->
Quản lý nhập thông tin của khách hàng và chọn tìm kiếm.
15
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
- Nếu hệ thống thông báo khách hàng không tồn tại -> Quản lý chọn
xác nhận và lặp lại bước trước đó hoặc thoát khỏi chức năng xem
danh sách khách hàng.
- Nếu hệ thống hiện thị thông tin khách hàng cần tìm kiếm -> Quản lý
nhấn chọn khách hàng và xem thông tin cần thiết.
16
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
- Chức năng tính doanh thu (lãi): Hệ thống lưu trữ số lượng và giá trị của
tất cả các loại hoa bán được trong ngày/tuần/tháng-> Người quản lý tổng
hợp được doanh thu trong thời gian đó.
- Hệ thống hiển thị doanh thu -> Người quản lý lấy tổng giá trị đó trừ đi
chi phí sản xuất, chi phí thuê nhân công, chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng sẽ ra lợi nhuận thu được.
- Chức năng báo cáo doanh thu, lợi nhuận (theo tháng, theo quý, theo theo
năm: Hệ thống tổng hợp doanh thu theo tháng/quý/năm -> Người quản
lý nhập số liệu doanh thu đã có để báo cáo.
- Sau khi đã tính được lãi theo tháng/quý/năm -> Người quản lý nhập số
liệu về lợi nhuận theo thời gian tương ứng để báo cáo.
- Chức năng thống kê: Hệ thống hiển thị danh sách số lượng hoa bán ra
trong một mục/mùa -> Quản lý thống kê ra loại hoa nào hoa nào bán
chạy nhất trong thời gian đó.
- Hệ thống hiển thị số lượng hoa còn thừa nhiều -> Quản lý kiểm tra và
thống kê lượng hoa tồn kho.
17
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
2.3.1 Mô tả bằng Use-case
Use Case toàn bộ hệ thống quản lý bán hàng cửa hàng hoa
o Chức năng quản lý kho
18
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Kịch bản :
19
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Scenario Quản lí xuất hàng
Actor Người quản lí
Pre-condition Mã hoa đã được cập nhật trong hệ thống
Post- Xuất hàng thành công
condition
Main events 1. Người quản lý chọn chức năng Quản lý xuất hàng của hệ
thống
2. Hệ thống yêu cầu nhập mã hoa cần xuất
3. Người quản lý nhập mã hoa
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hoa
5. Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
6. Người quản lý nhập số lượng hoa cần xuất
7. Hệ thống kiểm tra số lượng có thoả mãn số lượng hàng
còn trong kho không
8. Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập vào đến thủ kho.
20
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
5. Hệ thống hỏi Thu Kho có muốn in bảng thống kê không.
6. Thủ kho chọn in bảng Kiểm Kê.
7. Hệ thống in bảng Kiểm Kê cho thủ kho
Exception Al - Thủ Kho không yêu cầu in bảng Kiểm Kê
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
6.Thủ kho không yêu cầu in bằng thống kê
7. Use case kết thúc.
Kịch bản:
21
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
4. Hệ thống kiểm tra tên hoa, hiển thị thông báo hoa chưa
có trong danh sách và đưa ra hai lựa chọn thêm hoa mới
hoặc thoát.
5. Thủ kho A chọn thêm hoa mới.
6. Hệ thống hiển thị mẫu thêm thông tin hoa mới, có các
mục tên hoa, số lượng, đơn giá, trạng thái (còn hàng/ không
còn hàng).
7. Thủ kho A nhập vào tên hoa = B, số lượng = 20, đơn giá
= 30000đ, trạng thái = còn hàng và click vào nút lưu thông
tin
8. Hệ thống thông báo lưu thành công
9. Thủ kho thoát khỏi chức năng thêm hoa mới
Exception 4. Hệ thống kiểm tra tên hoa và thông báo hoa đã có trong
( ngoại lệ ở danh sách và đưa ra hai lựa chọn xem thông tin hoa hoặc
từng bước ) thoát
4.1 Thủ kho A chọn xem thông tin hoa.
4.2 Hệ thống hiển thị thông tin hoa.
4.3 Thủ kho A xem thông tin hoa sau đó thoát khỏi chức
năng thêm hoa mới.
8. Hệ thống báo lưu không thành công và yêu cầu nhập lại
thông tin
8.1Hệ thống hiển thị như bước 6
22
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
3. Thủ kho A nhập vào tên hoa = B và click tìm kiếm.
4. Hệ thống kiểm tra tên hoa, hiển thị danh sách các loại
hoa có tên được nhập vào.
5. Thủ kho A chọn loại hoa.
6. Hệ thống hiển thị thông tin hoa, có các mục tên hoa, số
lượng, đơn giá, trạng thái (còn hàng/ không còn hàng).
7. Thủ kho A sửa vào tên hoa = C, số lượng = 0, đơn giá =
30000đ, trạng thái = không còn hàng và click vào nút lưu
thông tin
8. Hệ thống thông báo lưu thành công
9. Thủ kho thoát khỏi chức năng sửa thông tin hoa
Exception 4. Hệ thống kiểm tên tra hoa và thông báo hoa không có
( ngoại lệ ở trong danh sách và đưa ra hai lựa chọn nhập hoa khác hoặc
từng bước ) thoát
4.1 Thủ kho A chọn nhập hoa khác.
4.2 Hệ thống hiển thị như bước 2.
8. Hệ thống báo lưu không thành công và yêu cầu nhập lại
thông tin
8.1Hệ thống hiển thị như bước 6
23
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
5. Thủ kho A chọn loại hoa.
6. Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm, có các mục tên
hoa, số lượng, đơn giá, trạng thái (còn hàng/ không còn
hàng).
7. Thủ kho A click vào xóa
8. Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận xóa hoặc
thoát
9. Thủ kho A click vào xác nhận
10. Hệ thống thông báo xóa thành công
11. Thủ kho thoát khỏi chức năng xóa hoa
Exception 4. Hệ thống kiểm tra tên hoa và thông báo hoa không có
( ngoại lệ ở trong danh sách và đưa ra hai lựa chọn nhập hoa khác hoặc
từng bước ) thoát
4.1 Thủ kho A chọn nhập hoa khác.
4.2 Hệ thống hiển thị như bước 2.
10. Hệ thống báo xóa không thành công và yêu cầu xóa lại
10.1 Hệ thống hiển thị như bước 6
24
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
7. Thủ kho xem thông tin hoa
Exception 4. Hệ thống kiểm tra tên hoa và thông báo hoa không có
( ngoại lệ ở trong danh sách và đưa ra hai lựa chọn nhập hoa khác hoặc
từng bước ) thoát
4.1 Thủ kho A chọn nhập hoa khác.
4.2Hệ thống hiển thị như bước 2.
Kịch bản:
25
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
6. NV tìm đơn hàng bằng cách tìm thủ công hoặc gõ vào ô
“tìm kiếm đơn hàng”. NV A ấn vào ô tìm kiếm đơn hàng
và nhập mã đơn “ abc”
7. Đơn hàng có mã abc hien thị lên màn hình với các ô ở
dưới là “ duyệt đơn” ,“ hủy đơn”
8. NV A chọn duyệt đơn
9. Giao diện thiện thị “ đồng ý duyệt đơn” và “ hủy”
10.NV A chọn “ đồng ý duyệt đơn”
11.Hệ thống tiếp tục hiện thị giao diện tạo hóa đơn gồm
phương thức thanh toán và in hóa đơn
12.NV A chọn “ phương thức thanh toán”
13.Hệ thống hiện thị “ tiền mặt”, “ chuyển khoản”
14.NV A chọn tiền mặt
15.NV A tiếp tục chọn “ in hóa đơn”
16.Kịch bản hoàn thành
Ngoại lệ 2. NV A cần hủy đơn hàng “abc” của KH B ,
2.1 NV A chọn xử lý đơn hàng và thực hiện như bước 3->7
của kịch bản.
2.2 NV A chọn hủy đơn hàng
2.3 giao diện hiện “ đồng ý hủy đơn” và “ hủy”
2.3 NV A chọn “ đồng ý”
2.4 Hủy đơn hoàn thành và Nhân Viên A cảm ơn KH B
3. Nhân viên A chọn tìm đơn hàng (abc) cho khách
3.1 Giao diện tìm kiếm hiện lên
3.2 Nhân Viên A nhập tên đơn hàng “ abc”
3.3 Giao diện hiện thị chi tiết thông tin đơn hàng
3.4 Nhân viên click chuột phải và quay về trang chủ hệ thống
26
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Kịch bản:
27
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
13.NV A chọn “ đặt hàng”
14.Mã đơn hàng đã đặt hiện lên màn hình
15.Nhân viên A báo mã cho khách và cảm ơn khách B
28
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Kịch bản:
2. Hệ thống hiển thị danh sách tất cả khách hàng đã từng đăng
ký.
Exception 4. Hệ thống thông báo không tồn tại thông tin khách hàng B.
4.1. Quản lý A tìm kiếm thông tin khách hàng khác hoặc thoát
khỏi chức năng xem danh sách khách hàng.
29
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Chức năng chỉnh sửa thông tin khách hàng:
3.1. Hệ thống đưa ra hai lựa chọn đăng ký khách hàng mới
hoặc hủy.
3.1.2. Quản lý A chọn hủy, xác nhận thông tin đúng với
khách hàng và tiếp tục chỉnh sửa.
4. Hệ thống báo lỗi lưu thông tin không thành công.
4.1. Quản lý A chọn xác nhận và lặp lại từ bước 2.
30
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
xóa khách hàng B khỏi danh sách khách hàng.
2. Hệ thống hiển thị khung nhập thông tin khách hàng muốn
xóa và yêu cầu quản lý A nhập.
4. Hệ thống xác nhận tồn tại thông tin khách hàng B và đưa ra
hai lựa chọn xóa khách hàng hoặc hủy.
Exception 4. Hệ thống thông báo không tồn tại thông tin khách hàng B.
4.1. Quản lý A chọn xác nhận và thoát khỏi chức năng xóa.
Kịch bản:
31
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
dùng)
Pre-condition Người dùng được cấp một password và username riêng.
Post-condition Người dùng chọn chức năng đăng nhập trong menu
Main events 1. Người dùng chọn chức năng đăng nhập
2. Hệ thống hiển thị form đăng nhập và yêu cầu người
dùng nhập username và password
3. Người dùng nhập username và password sau đó nhấn
chấp nhận.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng vừa nhập và xác
nhận thông tin hợp lệ.
5. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công
6. Người dùng thoát khỏi chức năng đăng nhập.
7. Người quản lý có thể đăng ký tài khoản cho thủ kho,
nhân viên bán hàng.
8. Người quản lý chỉnh sửa thông tin hoặc xóa tài khoản.
32
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
o Chức năng báo cáo và thống kê
Kịch bản:
Báo cáo
Pre-condition Người quản lý báo cáo doanh thu của cửa hàng
Main events 1. Người quản lý chọn chức năng báo cáo doanh thu.
2. Hệ thống hiển thị form báo cáo doanh thu và yêu cầu
người quản lý chọn hình thức báo cáo.
3. Người quản lý chọn hình thức báo cáo (theo tháng,
theo quý, năm…).
4. Hệ thống hiển thị bảng báo cáo doanh thu và hỏi
người quản lý có in bảng báo cáo hay không?
5. Người quản lý yêu cầu hệ thống in bảng báo cáo.
6. Hệ thống in bảng thống kê cho người quản lý.
7. Người quản lý thoát khỏi chức năng báo cáo doanh
thu.
Exception Người quản lý không yêu cầu in bảng báo cáo và thoát
khỏi hệ thống
33
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Thống kê
Scenario Thống kê
Actor Người quản lý
Pre-condition Người quản lý đăng nhập thành công vào cửa hàng
34
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. NVBH chọn chức năng quản lý bán hàng trên giao diện hệ thống
2. Phương thức actionperformed() cửa HomeForm được gọi
3. Phương thức actionperformed() gọi lớp ormanagementForm
4. Hàm tạo ormanagementForm() được gọi
5. Giao diện ormanagementForm hiện thị cho nhân viên bán hàng
6. Nhân viên bán hàng chọn ô tìm đơn hàng trên giao diện
35
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
7. phương thức actionperformed () của ormanagementForm được gọi, sau đó
nó sẽ gọi đến lớp searchForm()
8. Hàm tạo searchForm() được gọi
9. Giao diện tìm kiếm hiển thị cho nhân viên bán hàng
10. Nhân viên bán hàng nhập tên đơn hàng hoặc mã đơn hàng cần tìm sau đó ấn
enter
11.Phương thức actionperformed() của lớp searchForm() được gọi, sau đó nó
gọi đên đến phương thức searchOr() của lớp OrDAO
12.Phương thức searchOr() tìm đơn hàng theo tên hoặc mã
13.Phương thức searchOr() gọi đến lớp Order để đóng gói kết quả
14.Lớp Order đóng gói đối tượng order cần tìm
15.Lớp Order trả về đối tượng order cho phương thức searchOr()
16.Phương thức searchOr() trả kết quả về cho phương thức actionperformed()
của lớp SearchForm()
17.Phương thức actionperformed() của lớp searchform() gọi đên đến lớp
inforPrivateOr()
18.Hàm khởi tạo inforPrivateOr() được gọi
19.Giao diện hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng vừa tìm cho nhân viên bán
hàng
20.Nhân viên bán hàng click hoàn thành
21.phương thưc actionperformed() của lớp inforPrivateOr() được gọi, sau đó nó
gọi đến lớp ormanagement()
22.Giao diện lớp ormanagement hiện thị cho nhân viên bán hàng
36
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. Nhân viên bán hàng chọn xử lý đơn hàng trên giao diện của hệ thống
2. hàm actionperformed() của lớp Homeform được gọi
3. hàm actionperformed() gọi tới lớp ormanagementForm
4. Hàm khởi tạo ormanagementForm() được gọi
5. Giao diện quản quản lý đơn hàng hiện thị cho nhân viên bán hàng
6. Nhân viên bán hàng chọn chức năng xử lý đơn hàng trên giao diện
37
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
7. Phương thức actionperformed() của lớp ormanagement được gọi
8. phương thức actionperformed() gọi tới lớp xử lý đơn hàng
9. Hàm khởi tạo processingForm() được gọi
10. Phương thức actionperformed() của lớp processingForm được gọi
11.Phương thức actionperformed() gọi tới lớp orderDAO
12.phương thức searchOr() tìm các đơn hàng
13.phương thức searchOr() gọi tới lớp Order
14.Lớp Order đóng gói dữ liệu của các đơn hàng
15.Lớp order trả thông tin về phương thức searchOr()
16.phương thức searchOr() trả thông tin các đơn hàng về phương thức
actionperformed() của processingForm
17.Giao diện hiển thị danh sách các đơn hàng
18.Nhân viên bán hàng chọn đơn hàng mong muốn
19.Phương thức actionperformed() của processingForm gọi tới lớp orderForm
20.Hàm khởi tạo orderForm() được gọi
21.Giao diện hiển thị thông tin đơn hàng, lựa chọn hủy đơn, duyệt đơn, hủy cho
nhân viên bán hàng
22.nhân viên bán hàng chọn hủy đơn hàng
23.Phương thức actionperformed() của lớp orderForm được gọi
24.Phương thức actionperformed() gọi đến lớp CancelForm\
25.Hàm khởi tạo CancelForm() được gọi
26.Giao diện của lớp Cancelform hiện thị cho nhân viên bán hàng
27.Nhân viên chọn hủy
28.phương thức actionperformed() của lớp CancelForm được gọi
29.phương thức actionperformed() gọi đến lớp orderDAO
30.phương thức CancelOr() hủy đơn theo đơn đã chọn
31.phương thức CancelOr() gọi đến lớp order
32.lớp order đóng gói sửa đổi thông tin của đơn hàng
33.lớp order trả thông tin về phương thức cancelor()
34.phương thức cancelOr() trả thông tin về phương thức actionperformed() của
lớp cancelForm()
35.Giao diện hiện thị hủy thành công với nhân viên bán hàng
36.nhân viên click hoàn thành
37.phương thức actionperformed() của lớp cancelForm() trả thông tin về lớp
orderForm()
38
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
38.phương thức actionperformed() của lớp orderForm gọi về lớp
processingForm
39.Giao diện xử lý đơn hàng gồm danh sách các đơn hàng hiện lên cho nhân
viên bán hàng
40.Nhân viên bán hàng chọn đơn hàng cần duyệt
41.phương thức actionperformed() của processingForm sẽ gọi đến lớp
orderForm
42.Giao diện hiển thị cho nhân viên bán hàng
43.nhân viên bán hàng chọn duyệt đơn
44.phương thức actionperformed() của orderForm gọi đến lớp ApproveorForm
45.hàm khởi taọ ApproveorForm() được gọi
46.giao diện hiển thị cho nhân viên bán hàng
47.Nhân viên bán hàng chọn đồng ý duyệt đơn
48.actionperformed() của ApproveorForm được goị
49.actionperformed()gọi đến lớp orderDAO
50.phương thức approve() duyệt đơn đã được chọn
51.phương thức approve() gọi đến lớp order
52.lớp order đóng gói thông tin đơn hàng
53.lớp order trả thông tin đơn hàng cho phương thức approve()
54.phương thức aprrove() trả thông tin cho actionperformed() lớp
approveorForm
55.Giao diện hiện thị thành công
56.Nhân viên bán hàng click chuột phải
57.actionperformed() của approveorForm gọi đến lớp Creatbill
58.hàm khởi tạo Creatbill() được gọi
59.giao diện tạo đơn hiển thị cho nhân viên đặt hàng
60.nhân viên chọn ô phương thức thanh toán
61.actionperformed() của Creatbill được gọi
62.actionperformed() gọi đến lớp PaymethodsForm
63.hàm khởi tạo PaymethodsForm() được gọi
64.giao diện phương thức thanh toán hiển thị cho nhân viên
65.Nhân viên bán hàng chọn tiền mặt ( chuyển khoản)
66.phương thức actionperformed() của paymethodsForm được gọi
67.phương thức actionperformed() gọi đến Bill
68.lớp Bill đóng gói thông tin đơn vừa tạo
69.lớp bill trả thông tin về lớp paymethodsForm
39
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
70.actionperformed() paymethodsForm trả thông tin về CreatbillForm
71.actionperformed() của creatbillform gọi đến lớp BillDAO
72.phương thức creatnewbill() tạo hóa đơn mới
73.phương thức creatnewbill() trả về thông tin hóa đơn mới tới lớp
CreatbillForm
74.actionperformed() gọi đến lớp printBill
75.hàm khởi tạo printbillform() được gọi
76.giao diện hiển thị cho nhân viên bán hàng
77.nhân viên bán hàng chọn in hóa đơn
78.actionperformed() của printbillForm được gọi
79.actionperformed() gọi đến lớp BillDAO
80.phương thức outbull() xuất thông tin hóa đơn
81.outbill() gọi đến lớp BILL
82.lớp Bill đóng gói thông tin hóa đơn cần in
83.lớp Bill trả thông tin về outbill()
84.outbill() trả thông tin về actionperformed() printbillform
85.giao diện hiển thị xác nhận in với nhân viên
86.nhân viên click chuột phải
87.actionperformed() gọi lớp Homeform
giao diện trang chủ hiển thị với nhân viên bán
40
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. Nhân viên bán hàng chọn chức năng đặt hàng trên giao diện hệ thống
2. actionperformed() của lớp Homeform được gọi
3. actionperformed() gọi đến lớp orderForm
4. hàm khởi tạo orderForm() được gọi
5. giao diện đặt hàng hiện thị cho nhân viên bán hàng
6. nhân viên bán hàng chọn mua hàng
7. actionperformed() của orderForm được gọi
8. actionperformed() gọi đến lớp shoppingForm
9. hàm khởi tạo shoppingForm() được gọi
10.giao diện mua hàng hiển thị cho nhân viên bán hàng
11.nhân viên bán hàng nhập tên hoặc mã sản phẩm cần tìm
12.actionperformed() của shoppingForm được gọi
13.actionperformed() gọi đến lớp flowerDAO
41
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
14.phương thức Searchflower() tìm hoa muốn tìm
15.Searchflower() gọi đến lớp flower
16.Lớp Flower đóng goí dữ liệu sản phẩm
17.Lớp Flower trả thông tin về phương thức SearchFlower()
18.Phương thức Searchflower() trả thông tin về actionperformed()
shoppingForm
19.actionperformed() gọi đến lớp flowerform
20.hàm khởi tạo flowerform được gọi
21.giao diện hiển thị cho nhân viên bán hàng
22.nhân viên bán hàng chọn đặt hàng
23.actionperformed() của flowerform được gọi
24.actionperformed() gọi đến lớp confirmOrform
25.hàm khởi tạo confirmOrform được gọi
26.giao diện xác nhận hiển thị cho nhân viên
27.nhân viên chọn đặt hàng
28.gọi actionperformed() của confirmOrform
29.actionperformed() gọi đến lớp order
30.lớp Order đóng gói thông tin đơn hàng
31.lớp order trả thông tin về actionperformed() confirmOrform
32.actionperformed() gọi đến lớp orderDAO
33.phương thức creatnewOr() thực thi
34.phương thức creatnewOr() trả thông tin về confirmOrform
35.giao diện thông báo thành công
42
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
43
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
+ Chức năng xóa hoa
44
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
+ Chức năng sửa thông tin hoa
1. Thủ kho chọn chức năng sửa thông tin hoa trên GDQuanlySP
2. Gọi tới GDTimkiemtenhoa.
3. GDTimkiemtenhoa được hiển thị.
4. Thủ kho nhập tên hoa cần sửa và nhấn tìm kiếm
5. Gọi tới phương thức timkiemtenhoa.
6. Phương thức timkiemtenhoa kiểm tra tên hoa nhập vào đã có trong
danh sách.
7. Phương thức timkiemtenhoa gọi tới lớp Hoa để lọc dữ liệu hoa có tên
đã tìm kiếm.
8. Lớp Hoa trả về danh sách hoa có tên tìm kiếm.
9. Hiển thị danh sách hoa có tên đã tìm kiếm cho người dùng.
10. Thủ kho chọn hoa cần sửa thông tin.
11. Gọi tới GDSuathongtin.
12. GDSuathongtin được hiển thị
13. Thủ kho nhập thông tin hoa cần sửa và nhấn lưu.
14. Gọi tới phương thức kiemtrathongtin
15. Phương thức kiemtrathongtin kiểm tra thông tin nhập vào hợp lệ.
16. Phương thức kiemtrathongtin gọi tới lớp Hoa để lưu thông tin hoa
mới.
17. Thông tin hoa mới lưu thành công.
45
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
18. Phương thức kiemtrathongtin trả về thông báo lưu thông tin thành
công.
1. Thủ kho chọn chức năng xem thông tin hoa trên GDQuanlySP
2. Gọi tới GDTimkiemtenhoa.
3. GDTimkiemtenhoa được hiển thị.
4. Thủ kho nhập tên hoa cần xóa và nhấn tìm kiếm
5. Gọi tới phương thức timkiemtenhoa.
6. Phương thức timkiemtenhoa kiểm tra tên hoa nhập vào đã có trong danh
sách.
7. Phương thức timkiemtenhoa gọi tới lớp Hoa để lọc dữ liệu hoa có tên đã
tìm kiếm.
8. Lớp Hoa trả về danh sách hoa có tên tìm kiếm.
9. Hiển thị danh sách hoa có tên đã tìm kiếm cho người dùng.
10. Thủ kho chọn hoa cần xem thông tin.
11. Gọi tới GDXemthongtin.
12. GDXemthongtin được hiển thị
d, Chức năng quản lý khách hàng
46
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. Nhân viên chọn chức năng thêm khách hàng tại giao diện GDQlyKH.
2. Gọi giao diện Thêm khách hàng.
3. Hiển thị giao diện thêm KH
4. Giao diện yêu cầu nhập thông tin KH.
5. Nhân viên nhập thông tin KH.
6. Nhân viên gửi thông tin KH tới phương thức XlyThemKH để kiểm tra.
7. Phương thức XlyThemKH gửi thông tin KH tới lớp DsachKH để kiểm tra.
8. Lớp DsachKH trả về kết quả cho phương thức XlyThemKH.
9. Phương thức XlyThemKH gửi yêu cầu lưu thông tin KH tới lớp DsachKH.
10. Lớp DsachKH thông báo lưu thành công tới phương thức XlyThemKH
11. Phương thức XlyThemKH gửi thông báo lưu thành công tới GDThemKH.
12. GDThemKH hiển thị giao diện thông báo thêm khách hàng thành công tới
nhân viên.
47
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. Nhân viên chọn chức năng xem danh sách khách hàng tại GDQlyKH.
2. Gọi giao diện GDXemKH.
3. Hiển thị giao diện xem danh sách KH.
4. GDXemKH yêu cầu nhập tên hoặc sđt KH.
5. Nhân viên nhập tên hoặc sđt KH.
6. GDXemKH gửi yêu cầu kiểm tra thông tin tới phương thức XlyXemKH.
7. Phương thức XlyXemKH gửi yêu cầu kiểm tra thông tin tới lớp DsachKH.
8. Lớp DsachKH trả về danh sách KH phù hợp tới phương thức XlyXemKH.
9. Phương thức XlyXemKH trả về danh sách KH phù hợp tới giao diện
GDXemKH.
10.Giao diện GDXemKH hiển thị danh sách khách hàng tới nhân viên.
11.Nhân viên lựa chọn khách hàng mình muốn xem thông tin.
12.Giao diện GDXemKH gửi yêu cầu tìm kiếm thông tin tới phương thức
XlyXemKH.
13.Phương thức XlyXemkh gửi yêu cầu tìm kiếm thông tin tới lớp DsachKH.
14.Lớp DsachKH lọc ra thông tin KH và trả về phương thức XlyXemKH.
15.Phương thức XlyXemKH trả về thông tin KH tới giao diện GDXemKH.
16.GDXemKH hiển thị giao diện thông tin khách hàng tới nhân viên.
48
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. Nhân viên chọn chức năng chỉnh sửa thông tin trong GDQlyKH.
2. Gọi giao diện GDSuaTt.
3. Giao diện GDSuaTt hiển thị giao diện tìm kiếm KH cần chỉnh sửa.
4. Giao diện GDSuaTt yêu cầu nhập tên hoặc sđt KH.
5. Nhân viên nhập tên hoặc sđt KH.
6. GDSuaTt gửi yêu cầu kiểm tra thông tin tới phương thức XlySuaTt.
7. Phương thức XlySuaTt gửi yêu cầu kiểm tra thông tin tới lớp DsachKH.
8. Lớp DsachKH trả về kết quả tới phương thức XlySuaTt.
9. Phương thức XlySuaTt trả về danh sách KH tới GDSuaTt.
10.Phương thức XlySuaTt hiển thị danh sách KH tới nhân viên.
11.Nhân viên chọn KH cần sửa thông tin.
12.GDSuaTt gửi yếu cầu lấy thông tin tới phương thức XlySuaTt.
13.XlySuaTt gửi yêu cầu lấy thông tin KH tới lớp DsachKH.
49
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
14.Lớp DsachKH trả về thông tin khách hàng tới phương thức
XlySuaTt.XlySuaTt gửi thông tin KH tới GDSuaTt.
15.GDSuaTt hiển thị giao diện Chỉnh sửa thông tin.
16.Giao diện yêu cầu nhập thông tin cần chỉnh sửa.
17.Nhân viên nhập thông tin cần chỉnh sửa.
18.Giao diện GDSuaTt gửi thông tin đã sửa đổi tới phương thức XlySuaTt.
19.Phương thức XlySuaTt gửi yêu cầu cập nhật thông tin tới lớp DsachKH.
20.Lớp Dsach KH gửi thông báo chỉnh sửa thành công tới phương thức
XlySuaTt.
21.Phương thức XlySuaTt gửi thông báo chỉnh sửa thành công tới giao diện
GDSuaTt.
22.Giao diện GDSuaTt hiển thị giao diện thông báo chỉnh sửa thành công tới
nhân viên.
1. Nhân viên chọn chức năng Xóa khách hàng tại GDQlyKH.
2. Gọi GDXoaKH.
3. GDXoaKH hiển thị thanh tìm kiếm khách hàng cần xóa.
4. GDXoaKH yêu cầu nhập tên hoặc sđt của khách hàng cần xóa.
50
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
5. Nhân viên nhập tên hoặc sđt khách hàng.
6. Giao diện GDXoaKH gửi yêu cầu kiểm tra thông tin tới phương thức
XlyXoaKH.
7. Phương thức XlyXoaKH gửi yêu kiểm tra thông tin tới lớp DsachKH.
8. Lớp DsachKH trả về danh sách khách hàng phù hợp tới phương thức
XlyXoaKH.
9. XlyXoaKH trả về danh sách khách hàng phù hợp tới GDXoaKH.
10. GDXoaKH hiển thị danh sách khách hàng phù hợp tới nhân viên.
11. Nhân viên chọn khách hàng cần xóa.
12. GDXoaKH gửi yêu cầu xóa khách hàng tới phương thức XlyXoaKH.
13. Phương thức XlyXoaKH gửi yêu cầu xóa KH tới lớp DsachKH.
14. Lớp DsachKH thông báo xóa thành công tới phương thức XlyXoaKH.
15. Phương thức XlyXoaKH gửi thông báo xóa khách hàng thành công về
GDXoaKH.
16. GDXoaKH hiển thị giao diện thông báo xóa khách hàng thành công tới nhân
viên.
52
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. Thủ kho chọn chức năng nhập hàng trên giao diện quản lí kho
53
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
3. Hệ thống yêu cầu nhập mã hoa
5. Gửi yêu cầu nhập hàng tới phương thức xử lí nhập hàng
6. Giao diện nhập hàng gọi tới lớp Hoa để kiểm tra dữ liệu
7. Lớp Hoa xác nhận thông tin và trả về giao diện nhập hàng
10. Phương thức giao diện nhập hàng gọi tới lớp Hoa để cập nhật dữ liệu
15. Gửi thông tin nhập hàng tới phương thức xử lí nhập hàng
54
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Chức năng xuất hàng
1. Thủ kho chọn chức năng xuất hàng trên giao diện quản lí kho
2. Gọi tới giao diện xuất hàng
3. Hệ thống yêu cầu nhập mã hoa
4. Thủ kho nhập mã hoa
5. Gửi yêu cầu xuất hàng tới phương thức xử lí xuất hàng
6. Giao diện xuất hàng gọi tới lớp Hoa để kiểm tra dữ liệu
7. Lớp Hoa xác nhận thông tin và trả về giao diện xuất hàng
8. Hiển thị giao diện xuất hàng
9. Thủ kho nhập số lượng
10. Giao diện xuất hàng gọi tới lớp Hoa để cập nhật dữ liệu
11. Lớp Hoa kiểm tra dữ liệu
12. Lớp Hoa kiểm cập nhật thông tin
13. Lớp Hoa lưu dữ liệu
14. Hệ thống hỏi có in báo cáo không
15. Giao diện hệ thống hiển thị báo cáo
16. Thủ kho chọn xác nhận để in báo cáo
17. Trở lại giao diện hệ thống
18. Hiển thị giao diện hệ thống cho thủ kho
55
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
1. Thủ kho chọn chức năng kiểm hàng trên giao diện quản lí kho
2. Gọi tới giao diện kiểm hàng
3. Hệ thống yêu cầu chọn hình thức kiểm hàng
4. Thủ kho chọn hình thức kiểm hàng
5. Gửi yêu cầu kiểm hàng tới lớp xử lí kiểm hàng
6. Trả về giao diện kiểm hàng
7. Hệ thống yêu cầu nhập mã hoa
8. Thủ kho nhập mã hoa
9. Giao diện kiểm hàng gọi tới lớp xử lí kiểm hàng để xác nhận thông tin
10. Lớp xử lí kiểm hàng gọi tới lớp Hoa để lấy thông tin
11. Lớp Hoa trả về dữ liệu
12. Hiển thị thông tin cho người thủ kho
13. Thủ kho chọn hoàn thành kiểm hàng
14. Gọi phương thức in báo cáo
15. Thủ kho chọn xác nhận để in báo cáo
16. Trở lại giao diện hệ thống
17. Hiển thị giao diện hệ thống cho thủ kho
56
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
57
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
58
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Kết luận
o Quản Lý Hiệu Quả Hơn:
Phần mềm giúp chúng ta theo dõi mọi khía cạnh của cửa hàng, từ quản lý hàng tồn
kho đến đặt hàng và theo dõi doanh số bán hàng, tạo ra một hệ thống quản lý hoàn
chỉnh.
o Nâng Cao Trải Nghiệm Khách Hàng:
Khả năng tương tác với khách hàng thông qua hệ thống CRM (Quản lý mối quan
hệ khách hàng) giúp xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ và tăng tính tương tác.
o Tiết Kiệm Thời Gian và Chi Phí:
59
GVHD: Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Tự động hóa quy trình làm việc giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót, từ
việc đặt hàng đến quản lý tài chính.
o An Toàn và Bảo Mật Thông Tin:
Bảo vệ thông tin khách hàng và dữ liệu nội bộ thông qua các biện pháp bảo mật
cao cấp, đảm bảo an ninh thông tin và niềm tin từ phía khách hàng.
60