You are on page 1of 21

Chủ đề 10

NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC THÔNG


DỤNG

Mục tiêu:
1. Biết được một số nguồn điện thông thường.
2. Phân loại được và xác định được quy tắc làm
3. Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm, chuẩn bị được các tài liệu, học
liệu cho buổi học trực tiếp.
Nguồn điện hóa học thông dụng
Phân loại

Nguồn điện sơ cấp Nguồn điện thứ cấp Nguồn điện liên tục
(Pin) (Acquy) (Pin nhiên liệu)

Làm việc 1 lần Làm việc nhiều lần Làm việc liên tục
1. Nguồn điện sơ cấp - Pin

 Nguồn điện một chiều tạo


ra từ năng lượng của
phản ứng hóa học.
 Phản ứng không thuận
nghịch, khi các phản ứng
kết thúc thì nguồn điện
không sử dụng được nữa.
 Là các loại pin thông
dụng
 Ứng dụng rộng rãi trong
kỹ thuật, điện tử, tự động
hóa …
1. Nguồn điện sơ cấp - Pin
Các loại pin

Pin khô Le Pin kiềm Pin kiềm thủy


Clanché (1866) mangan ngân
1. Nguồn điện sơ cấp - Pin
Pin khô Le Clanché
 Sơ đồ pin:
(-) Zn|NH4 (dd)|| NH4 (dd)|MnO2(r) ‘C (+)
 Phản ứng xảy ra tại điện cực:

• Tại Anot:
• Tại Catot:

( )

 Phản ứng tổng quát trong pin:

( )

 Pin không thể dung lại bằng cách tích điện


1. Nguồn điện sơ cấp - Pin
Pin kiềm mangan
 Sơ đồ pin:
(-) Zn, Hg|KOH (dd)|MnO2(r) ‘C (+)
 Phản ứng xảy ra tại điện cực:
• Tại Anot:

• Tại Catot:

( )
1. Nguồn điện sơ cấp - Pin
Pin kiềm thủy ngân
 Anode làm bằng hỗn hợp kẽm – thủy ngân. Cathode hỗn
hợp HgO và C ở dạng kem nhão đóng vai trò cathode,
còn chất điện ly là KOH và ZnO.
 Phản ứng xảy ra tại điện cực:
• Tại Anode:
()
• Tại Cathode:
( ) ()
• Phản ứng tổng quát:
( ) ( ) ()
1. Nguồn điện sơ cấp - Pin
Pin lithium
 Anode làm bằng Li. Cathode là oxit hoặc sulfur kim loại
chuyển tiếp ( VD: MnO2, V6O13 hoặc TiS2).
 Phản ứng xảy ra tại điện cực:
• Tại Anode xảy ra sự oxi hóa Li:
( )
• Tại Cathode:
( ) ( )
• Phản ứng tổng quát:
( ) ( ) ( )
1. Nguồn điện sơ cấp - Pin
Pin Sử dụng Ưu điểm và nhược điểm
Pin khô Radio, đèn pin … Rẻ sạch, nhiều kính cỡ. Có thể ghép nối tạo
Le Clanché dòng điện cao.
Tuổi thọ thấp, có thể ngắt dòng.
Pin kiềm Radio, đèn pin … Không bị ngắt dòng, thời gian hoạt động lâu
Mangan hơn pin Pin khô Le Clanché. Sạch nhiều kích
cỡ. Đắt hơn
Pin kiềm Đồng hồ, máy tính nhỏ, Kích thước nhỏ ổn định nhưng giá thành cao.
thủy ngân camera … Ô nhiễm
Dung lượng cao hơn pin khô.
Pin lithium Máy tính, đồng hồ, Đắt tiên, không nhiễm độc.
máy ghi hình … Có thể tái nạp điện.
2. Nguồn điện thứ cấp - Acquy

 Quá trình điện cực trong nó gần như


là thuận nghịch điện hóa, mọi biến
đổi xảy ra trong quá trình phóng điện
được khôi phục lại trong quá trình
tích điện.
 Nguồn điện này làm việc được nhiều
lần.
 Bao gồm: Acquy axit và acquy kiềm.
2. Nguồn điện thứ cấp - Acquy
Acquy chì (acquy acid)
 Acquy chì gồm hai tấm chì khoét nhiều lỗ chứa PbO
nhúng trong dung dịch H2SO4.
(-) Pb, PbSO4 (r) |H2SO4 (dd 32-34%)|PbO2 ‘Pb (+)
 Khi accquy hoạt động sẽ xảy ra quá trình phóng điện:
• Tại Anode:
( )
• Tại Cathode:
( )
• Phản ứng tổng quát:
( )
2. Nguồn điện thứ cấp - Acquy
Acquy chì (acquq acid)
 Khi accquy xảy ra quá trình nạp điện:
• Tại Anode:
( )
• Tại Cathode:
( )
 Phản ứng tổng quát:
( )
2. Nguồn điện thứ cấp - Acquy
Acquy chì (acquq acid)

 Ưu điểm:
- điện động lớn (2,04 V).
- Chế tạo đơn giản, giá thành rẻ.
 Nhược điểm:
- Dung lượng riêng nhỏ.
- Thời gian sử dụng ngắn.
-Khi không sử dụng bị sulfat hóa.
 Ứng dụng : rộng rãi ( trong xe oto xe máy …)
2. Nguồn điện thứ cấp - Acquy
Acquy kiềm

 Acquy mà dung dịch điện ly sử dụng là kiềm.


 Đăc điểm:
- Tuổi thọ và thời gian sử dụng cao hơn
acquy chì.
- An toàn hơn cho người và thiết bị.
 Ứng dụng : trong các nguồn điện thông tin,
điều khiển từ xa, bưu chính viễn thông, kỹ
thuật hàng không.
2. Nguồn điện thứ cấp - Acquy
Acquy kiềm – Niken – Cadimi hoặc niken – sắt

 Cấu tạo:
(-) Cd|Cd(OH)2 , KOH(20%)||KOH, Ni(OH)2|Ni (+)
 Phản ứng:

• Tại Anot:
• Tại Catot:

Phản ứng tổng quát trong pin:


2. Nguồn điện thứ cấp - Acquy
Acquy lưu huỳnh natri
 Cấu tạo: Chất hoạt động ở dạng nóng chảy.
(-) Cd|Cd(OH)2 , KOH(20%)||KOH, Ni(OH)2|Ni (+)
 Phản ứng:
• Tại Anode: 2Na (lỏng) 2Na+ + 2e-
• Tại Catot: n/8 S8 + 2e- nS2-
Phản ứng tổng quát trong pin:
2Na + n/8 S8 + 2e− 2Na+ + 2e− + nS2−
 Na thành Na+ , S8 về dạng Polysulfit.
3. Pin nhiên liệu
Pin nhiên liệu hidro - oxi

Là thiết bị biến trực tiếp hóa năng của nhiên liệu
cùng chất oxi hóa thành điện năng, không có sự
tích tụ năng lượng như pin và acquy.
Hai điện cực sử dụng là các điện cực rắn, xốp có
dòng Hidro và Oxy đi qua.
Dung dịch điện ly là KOH 30-40%
Điện thế của pin đạt được khoảng 1,2-1,23V
3. Pin nhiên liệu
Pin nhiên liệu hidro - oxi
 Phản ứng khi hoạt động:

• Tại Anot: ()

• Tại Catot:
 Phản ứng tổng quát trong pin:

()

 Sức điện động của pin:


=1,23 V
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
Các nhiệm vụ cần chuẩn bị
• 1. Hoàn thành các bài tập 6.41 đến 6.50

• 2. Nội dung ôn tâp:

 Hiểu và phân loại được các loại nguồn điện cơ bản.

Xác định được các quá trình điệc cực xảy ra trong nguồn điện.

Đọc nội dung mục 11.5 trong textbook 1.


3. Suggestions for searching documents:
Documents at Nguyen Thu Hao library in Vinh University:
 Nguyễn Hữu Phú, 2009, Hóa lý& Hóa keo. Nhà xuất bản Khoa học & Kỹ thuật
 https://chem.libretexts.org/

Hóa lý 2
Thank you!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH


VINH UNIVERSITY

You might also like