You are on page 1of 22

Nhóm 11:

Trần Văn Hưng 21110889


Nguyễn Hoàng Phi Hùng 21110480
Nguyễn Phú Khang 21110892
Nguyễn Nhật Khanh 21110501

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ


TRƯỜNG HỌC
MỤC LỤC

MỤC LỤC...........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................2
1 Giới thiệu..........................................................................................................3
2 Mô hình use case..............................................................................................3
3 Đặc tả chức năng..............................................................................................4
3.1 Chức năng Thanh toán học phí (Nhóm)....................................................4
3.2 Chức năng Xem điểm (Nguyễn Phú Khang).............................................4
3.3 Chức năng Xuất bảng điểm (Nguyễn Phú Khang)....................................4
3.4 Chức năng Đăng kí học (Trần Văn Hưng)................................................4
3.5 Chức năng Xem lịch học (Trần Văn Hưng)..............................................4
3.6 Chức năng Đăng ký dạy (Nguyễn Nhật Khanh)........................................4
3.7 Chức năng Thêm lớp học phần (Nguyễn Nhật Khanh).............................4
3.8 Chức năng Xóa lớp học phần (Nguyễn Hoàng Phi Hùng)........................4
3.9 Chức năng Sửa lớp học phần (Nguyễn Hoàng Phi Hùng).........................4
4 Mô hình lĩnh vực (Domain Model)..................................................................4
5 Lược đồ trình tự hệ thống (System Sequence Diagram – SSD).......................4
6 Lược đồ trình tự (Sequence Diagram – SD).....................................................4
7 Lược đồ cộng tác (Communication Diagram)..................................................4
8 Lược đồ lớp (Design Class Diagram)...............................................................4
9 So sánh Mô hình lĩnh vực và lược đồ lớp.........................................................4
10 Phát sinh mã nguồn từ thiết kế.......................................................................4

PAGE \* MERGEFORMAT 2
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2. 1 Mô hình use case.................................................................................3

Hình 3.1.1 Minh họa chức năng thanh toán........................................................5


Hình 3.1.2 Minh họa chức năng điền thông tin tài khoản...................................5
Hình 3.3.1 Minh họa chức năng Xuất bảng điểm................................................8
Hình 3.4.1 Minh họa chức năng đăng kí học.....................................................10

Hình 4.1 Mô hình lĩnh vực................................................................................10

Hình 5.1.1.1 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống chính của chức năng thanh
toán học phí.......................................................................................................16
Hình 5.1.2.1 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống thay thế a của chức năng
thanh toán học phí.............................................................................................17
Hình 5.1.2.2 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống thay thế b của chức năng
thanh toán học phí.............................................................................................18
Hình 5.1.2.3 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống thay thế c của chức năng
thanh toán học phí.............................................................................................19

Hình 6.1.1.1 Lược đồ trình tự của hàm ChonHocPhan_Click(mssv)...............20


Hình 6.1.1.2 Lược đồ trình tự của hàm ThanhToan_Click(mssv,
taikhoannganhang, danhsachocphan)................................................................20

PAGE \* MERGEFORMAT 2
1 Giới thiệu

- Giới thiệu về project đã đăng ký

PAGE \* MERGEFORMAT 2
2 Mô hình use case

Hình 2. 1 Mô hình use case

3 Đặc tả chức năng

3.1 Chức năng Thanh toán học phí (Nhóm)

3.1.1 Mô tả:
- Chức năng này hướng dẫn cách để thanh toán học phí. Actor sử dụng chức
năng này là sinh viên.
3.1.2 Điều kiện trước
- Phải đăng nhập vào hệ thống trước.
3.1.3 Tình huống chính: Thanh toán học phí thành công.
1. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, tại menu chính của sinh viên, bấm vào nút
thanh toán để tiến hành thực hiện chức năng thanh toán
2. Hệ thống sẽ liệt kê ra các học phần mà sinh viên chưa thanh toán, mỗi học
phần đều có một ô để tích vào

PAGE \* MERGEFORMAT 2
Hình 3.1.1 Minh họa chức năng thanh toán

3. Sinh viên tích chọn các học phần cần thanh toán và bấm nút tiếp tục
4. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các học phần đã chọn và tổng chi phí cần
thanh toán
5. Sinh viên bấm nút tiếp tục
6. Hệ thống hiển thị một form điền thông tin như bên dưới

Hình 3.1.2 Minh họa chức năng điền thông tin tài khoản

7. Sinh viên chọn ngân hàng từ danh sách các ngân hàng đã được liệt kê trong
combo box
8. Sinh viên nhập tên chủ tài khoản ngân hàng hợp lệ (Không chứa số, kí tự đặc
biệt)
9. Sinh viên nhập số điện thoại e-banking hợp lệ (Đúng 10 chữ số)
10. Sinh viên nhập mật khẩu
11. Sinh viên nhấn nút xác nhận thanh toán

PAGE \* MERGEFORMAT 2
12. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản ngân hàng sinh viên nhập vào hợp lệ
13. Hệ thống kiểm tra số dư (Giả sử đủ số dư để thanh toán) và tiến hành thanh
toán
14. Hệ thống in hóa đơn trực tuyến
15. Kết thúc thanh toán.
3.1.4 Các tình huống thay thế:
a) Người dùng không chọn học phần thanh toán
4. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn học phần để thanh toán.”
5. Kết thúc thanh toán
b) Hệ thống xác minh tài khoản ngân hàng không đúng
13. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng kiểm tra lại thông tin”
14. Kết thúc thanh toán
c) Hệ thống kiểm tra số dư của tài khoản không đủ
14. Hiển thị thông báo “Số dư của tài khoản không đủ để thực hiện thanh toán”
15. Kết thúc thanh toán

3.2 Chức năng Xem điểm (Nguyễn Phú Khang)

3.2.1 Mô tả:
Chức năng hướng dẫn cách để xem điểm. Người dùng chức năng này là sinh
viên.
3.2.2 Điều kiện trước:
Phải đăng nhập vào hệ thống
3.2.3 Tình huống chính: Xem điểm thành công
1. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, tại menu chính của sinh viên, bấm vào nút
xem điểm để tiến hành thực hiện chức năng xem điểm
2.Hệ thống hiển thị giao diện như hình 3.2.1

PAGE \* MERGEFORMAT 2
Hình 3.2.1 Minh họa chức năng xem điểm

3. Sinh viên chọn combobox Chọn học kì, lựa chọn một học kì hợp lệ để xem
điểm (Học kì hợp lệ là học kì mà sinh viên đã học ít nhất một môn học và kết
thúc học kì)
4. Sinh viên chọn combobox Chọn môn. Nếu để trống mặc định hiển thị tất cả
các môn học trong kì đã chọn. Lưu ý combobox này chỉ có thể chọn sau khi đã
chọn học kì. Nếu đã chọn học kì, các môn học trong lựa chọn này sẽ là các môn
trong kì đó và luôn hợp lệ.
5. Sinh viên chọn dạng thang điểm muốn xem.
6. Sinh viên chọn vào nút Xem điểm
7. Hệ thống hiển thị bảng điểm được lọc theo các lựa chọn của sinh viên.
8. Kết thúc xem điểm.
3.2.4 Các tình huống thay thế
a) Sinh viên Chọn môn học trước khi Chọn học kì
3. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn học kì trước khi chọn môn học”
4. Kết thúc xem điểm
b) Sinh viên không Chọn học kì để xem điểm
4. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn học kì cần xem điểm”
5. Kết thúc xem điểm
c) Sinh viên Chọn học kì không hợp lệ
4. Hệ thống hiển thị thông báo “Học kì được chọn chưa được học hoặc nằm
trong thời gian bảo lưu. Vui lòng kiểm tra lại”
5. Kết thúc xem điểm

PAGE \* MERGEFORMAT 2
d) Sinh viên không chọn thang điểm
6. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn thang điểm bạn muốn xem”
7. Kết thúc xem điểm

3.3 Chức năng Xuất bảng điểm (Nguyễn Phú Khang)

3.3.1 Mô tả:
Chức năng hướng dẫn cách xuất bảng điểm. Người dùng chức năng này là sinh
viên.
3.3.2 Điều kiện trước:
Phải thực hiện chức năng Xem điểm trước
3.3.3 Tình huống chính: Xuất bảng điểm và lưu file thành công
1. Sau khi xem điểm thành công, hệ thống xuất hiện nút xuất bảng điểm
2. Sinh viên chọn vào nút Xuất bảng điểm.
3. Hệ thống hiển thị hộp thoại các tùy chọn Xuất bảng điểm
4. Sinh viên lựa chọn định dạng để xuất. Lựa chọn được mặc định sẵn khi hộp
thoại xuất hiện là “Lưu dưới dạng PDF”

Hình 3.3.1 Minh họa chức năng Xuất bảng điểm

PAGE \* MERGEFORMAT 2
5. Sinh viên lựa chọn bố cục để xuất. Lựa chọn được mặc định sẵn khi hộp
thoại xuất hiện là “In ngang”.
6. Sinh viên chọn vào nút Xuất.
7. Hệ thống tiến hành xuất bảng điểm theo yêu cầu của sinh viên.
8. Hệ thống hiển thị lựa chọn “Bạn có muốn lưu file?” (Có hai lựa chọn là có
hoặc không)
9. Sinh viên chọn “Có”.
10. Sinh viên chọn nơi lưu file.
11. Hệ thống lưu file thành công vào nơi sinh viên đã chọn.
12. Kết thúc Xuất bảng điểm.
3.3.4 Các tình huống thay thế
a) Sinh viên chọn dạng xuất là “In giấy” nhưng không có kết nối máy in
7. Hệ thống hiển thị thông báo “Không thể xuất. Không tìm thấy máy in”
8. Kết thúc Xuất điểm
b) Sinh viên chọn “Không”
10. Kết thúc Xuất bảng điểm
c) Hệ thống không thể lưu file vào nơi sinh viên đã chọn (Bộ nhớ đầy, Không
có quyền truy cập, …)
12. Hệ thống hiển thị thông báo “Lỗi! Không thể lưu file vì …”
13. Kết thúc Xuất điểm

3.4 Chức năng Đăng kí học (Trần Văn Hưng)

3.4.1 Mô tả:
- Chức năng này hướng dẫn cách để đăng ký lớp học phần. Actor sử dụng chức
năng này là sinh viên.
3.4.2 Điều kiện trước
- Phải đăng nhập vào hệ thống trước.
3.4.3 Tình huống chính: Đăng ký học thành công.
1. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, tại menu chính của sinh viên, bấm vào nút
đăng ký lớp học phần để tiến hành thực hiện chức năng đăng ký lớp học phần
2. Hệ thống hiển thị giao diện như hình 3.4.1

PAGE \* MERGEFORMAT 2
Hình 3.4.1 Minh họa chức năng đăng kí học

3. Sinh viên bấm chọn mã môn học hoặc tên môn học
4. Sinh viên nhập mã môn học hoặc tên môn học hợp lệ (mã môn học hoặc tên
môn học có tồn tại trong dữ liệu hệ thống) và bấm nút lọc
5. Hệ thống hiển thị danh sách các lớp học phần có sẵn, còn trống và yêu cầu
Sinh viên chọn lớp học phần mà muốn đăng ký.
6. Sinh viên chọn lớp học phần từ danh sách
7. Sinh viên bấm nút xác nhận đăng ký
8. Hệ thống hiển thị thông báo "Đăng ký thành công" và cung cấp thông tin chi
tiết về các lớp học phần đã đăng ký.
9. Kết thúc đăng ký lớp học phần.
3.4.4 Các tình huống thay thế:
a) Sinh viên nhập mã môn học hoặc tên môn học hợp lệ(mã môn học hoặc
tên môn học không tồn tại trong dữ liệu hệ thống hoặc sinh viên chọn mã
môn học nhưng lại nhập tên môn học và ngược lại)
4. Hệ thống hiển thị thông báo “Không tìm thấy lớp học phần của môn học
này”.
5. Kết thúc đăng ký học.
b) Sinh viên không chọn các lớp học phần để đăng ký
8. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn ít nhất một lớp học phần để
đăng ký.”

PAGE \* MERGEFORMAT 2
9. Kết thúc đăng ký học.

3.5 Chức năng Xem lịch học (Trần Văn Hưng)

3.5.1 Mô tả:
- Chức năng này hướng dẫn cách để xem lịch học. Actor sử dụng chức năng
này là sinh viên.
3.5.2 Điều kiện trước
- Phải đăng nhập vào hệ thống trước.
3.5.3 Tình huống chính: Xem lịch học thành công.
1. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, tại menu chính của sinh viên, bấm vào nút
xem lịch học để tiến hành thực hiện chức năng xem lịch học
2. Sinh viên bấm chọn năm học, học kỳ và tuần học sau đó bấm tiếp tục
3. Hệ thống hiển thị danh sách các lớp học sinh viên đã đăng ký trong thời gian
đã chọn
4. Sinh viên bấm chọn một môn học để xem chi tiết
5. Hệ thống hiển thị tên môn học, mã môn học, thời gian, địa điểm, giảng viên
dạy môn học đó
6. Kết thúc xem lịch học
3.5.4 Các tình huống thay thế
a) Sinh viên không chọn năm học hoặc học kỳ hoặc tuần học
4. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn năm học và học kỳ bạn muốn
xem lịch học”.
5. Kết thúc quá trình xem lịch học.

3.6 Chức năng Đăng ký dạy (Nguyễn Nhật Khanh)

3.6.1 Mô tả:
- Chức năng này cho phép giảng viên đăng ký các khóa học mà họ muốn dạy.
Actor sử dụng chức năng này là giảng viên.
3.6.2 Điều kiện trước
- Phải đăng nhập vào hệ thống trước với vai trò là giảng viên.
3.6.3 Tình huống chính: Đăng ký dạy học thành công.
1. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, tại menu chính của giảng viên bấm vào nút
đăng ký dạy để chọn chức năng đăng ký dạy học.
2. Hệ thống hiển thị giao diện đăng ký dạy học

PAGE \* MERGEFORMAT 2
3. Giảng viên nhập tên môn học hợp lệ (tên môn học tồn tại trong dữ liệu của
hệ thống) và bấm nút tiếp tục.
4. Hệ thống hiển thị tên môn học và số tiết học trên một tuần.
5. Giảng viên chọn tiết dạy theo ngày mà giảng viên mong muốn.
6. Giảng viên nhấn nút xác nhận đăng ký.
7. Hệ thống lưu thông tin đăng ký và hiển thị thông báo "Đăng ký dạy học
thành công".
8. Kết thúc quá trình đăng ký dạy học.
3.6.4 Các tình huống thay thế:
a) Giảng viên nhập tên môn học không hợp lệ
4. Hệ thống hiển thị thông báo “Môn học này không tồn tại.”
5. Kết thúc chức năng đăng ký dạy học.
b) Giảng viên chọn số tiết dạy theo ngày ít hơn số tiết học trên một tuần
7. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn thêm số tiết dạy cần thiết”
8. Kết thúc chức năng đăng ký dạy học.

3.7 Chức năng Thêm lớp học phần (Nguyễn Nhật Khanh)

3.7.1 Mô tả:
- Chức năng này hướng dẫn thêm lớp học phần vào hệ thống. Actor sử dụng
chức năng này là nhân viên phòng đào tạo.
3.7.2 Điều kiện trước
- Phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò nhân viên phòng đào tạo.
3.7.3 Tình huống chính: Thêm lớp học phần thành công.
1. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, tại menu chính của nhân viên phòng đào
tạo, bấm nút thêm lớp học phần để tiến hành chức năng thêm lớp học phần.
2. Nhân viên phòng đào tạo nhập tên môn học hợp lệ (tên môn học tồn tại trong
dữ liệu của hệ thống) và bấm nút tiếp tục.
3. Hệ thống tự tạo ra một mã lớp học phần cho tên học phần đã nhập (cấu trúc
mã lớp học phần bao gồm namhoc_hocki_mamonhoc_malop)
4. Nhân viên phòng đào tạo nhập số lượng sinh viên tối đa được đăng ký vào
lớp học phần.
5. Nhân viên phòng đào tạo nhập thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của lớp
học phần.

PAGE \* MERGEFORMAT 2
6. Nhân viên phòng đào tạo bấm nút tiếp tục
7. Hệ thống hiển thị ra danh sách các giảng viên phù hợp (trùng mã học phần)
8. Nhân viên phòng đào tạo bấm để chọn giảng viên cho lớp học phần đó và
bấm nút tiếp tục.
9. Hệ thống hiển thị danh sách tiết dạy theo ngày mà giảng viên mong muốn
10. Nhân viên phòng đào tạo chọn tiết dạy hợp lệ (đủ số tiết dạy trên một tuần
của môn học đó)
11. Nhân viên phòng đào tạo nhấn nút xác nhận thêm lớp học phần.
12. Hệ thống hiển thị thông báo “Thêm lớp học phần thành công.”
13. Kết thúc chức năng thêm lớp học phần.
3.7.4 Các tình huống thay thế:
a) Nhân viên phòng đào tạo nhập tên của môn học không hợp lệ
3. Hệ thống hiển thị thông báo “Môn học này không tồn tại ”
4. Kết thúc chức năng thêm lớp học phần.
b) Nhân viên phòng đào tạo chọn không đủ số tiết dạy trên một tuần
12. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng chọn đủ số tiết dạy trên một tuần”
13. Kết thúc chức năng thêm lớp học phần.

3.8 Chức năng Xóa lớp học phần (Nguyễn Hoàng Phi Hùng)

3.8.1 Mô tả
- Chức năng này hướng dẫn cách để xóa lớp học phần. Actor sử dụng chức
năng này là nhân viên phòng đào tạo.
3.8.2 Điều kiện trước:
- Phải đăng nhập vào hệ thống trước với vai trò là nhân viên phòng đào tạo.
3.8.3 Tình huống chính: Xóa lớp học phần thành công
1. Nhân viên phòng đào tạo truy cập vào hệ thống và chọn chức năng xóa lớp
học phần.
2. Nhân viên phòng đào tạo nhập mã lớp học phần hợp lệ (mã lớp học phần tồn
tại trong dữ liệu của hệ thống) và bấm nút tiếp tục.
3. Hệ thống hiển thị thông tin (tên môn học, tên giảng viên, thời gian dạy, địa
điểm) lớp học phần theo mã đã nhập.
4. Nhân viên phòng đào tạo chọn xác nhận việc xóa lớp học phần đã chọn (Có
hai lựa chọn là xác nhận hoặc hủy).

PAGE \* MERGEFORMAT 2
5. Hệ thống xóa lớp học phần khỏi danh sách các lớp học phần hiện có.
6. Hệ thống thông báo cho nhân viên phòng đào tạo biết rằng lớp học phần đã
được xóa thành công.
7. Kết thúc quá trình xóa lớp học phần.
3.8.4 Các tình huống thay thế
a) Nhân viên phòng đào tạo không nhập mã lớp học phần hoặc nhập mã không
tồn tại
3. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng kiểm tra lại mã lớp học phần”.
4. Kết thúc quá trình xóa lớp học phần.
b) Nhân viên phòng đào tạo bấm nút “Hủy”
5. Kết thúc quá trình xóa lớp học phần.

3.9 Chức năng Sửa lớp học phần (Nguyễn Hoàng Phi Hùng)

3.9.1 Mô tả
-Chức năng này hướng dẫn cách để sửa lớp học phần. Actor sử dụng chức năng
này là nhân viên phòng đào tạo.
3.9.2 Điều kiện trước
-Phải đăng nhập vào hệ thống trước với vai trò là nhân viên phòng đào tạo.
3.9.3 Tình huống chính: Sửa lớp học phần thành công
1. Nhân viên phòng đào tạo truy cập vào hệ thống và chọn chức năng sửa lớp
học phần.
2. Nhân viên phòng đào tạo nhập mã lớp học phần hợp lệ (mã lớp học phần tồn
tại trong dữ liệu của hệ thống) và bấm nút tiếp tục.
3. Hệ thống hiển thị thông tin (tên môn học, tên giảng viên, thời gian dạy, địa
điểm) lớp học phần theo mã đã nhập.
4. Nhân viên phòng đào tạo thực hiện sửa đổi các thông tin cần thiết (ngoại trừ
tên môn học).
5. Nhân viên phòng đào tạo nhấn nút xác nhận việc sửa đổi thông tin.
6. Hệ thống kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của các thông tin đã sửa đổi.(thời
gian chỉ được trong khoảng từ 7 giờ sáng tới 21 giờ tối, giảng viên mà bạn
muốn thay thế còn trống lịch, phòng học đó phải còn trống trong khoảng thời
gian mà bạn muốn sửa).
7. Hệ thống cập nhật thông tin mới của lớp học phần.

PAGE \* MERGEFORMAT 2
8. Hệ thống thông báo cho nhân viên phòng đào tạo biết rằng thông tin của lớp
học phần đã được sửa đổi thành công.
9. Kết thúc quá trình sửa lớp học phần.
3.9.4 Các tình huống thay thế
a) Nhân viên phòng đào tạo không nhập mã lớp học phần hoặc nhập mã không
tồn tại
3. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng kiểm tra lại mã lớp học phần”.
4. Kết thúc quá trình sửa lớp học phần.
b) Nhân viên phòng đào tạo nhập thông tin sửa đổi không hợp lệ
7. Hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng nhập thông tin cho hợp lệ”.
8. Kết thúc quá trình sửa lớp học phần.

4 Mô hình lĩnh vực (Domain Model)

Hình 4.1 Mô hình lĩnh vực

- Sinh viên thuộc tình huống chính của chức năng thanh toán học phí ở bước 1
- Giảng viên thuộc tình huống chính của chức năng xem lịch học ở bước 5

PAGE \* MERGEFORMAT 2
- Bảng điểm thuộc tình huống chính của chức năng xem điểm ở bước 7
- Lớp học phần thuộc tình huống chính của chức năng đăng kí học ở bước 1
- Môn học thuộc tình huống chính của chức năng đăng kí học ở bước 3
- Tài khoản ngân hàng thuộc tình huống chính của chức năng thanh toán học
phí ở bước 6
- Nhân viên phòng đào tạo thuộc tình huống chính của chức năng đăng kí lớp
học phần ở bước 1
- Tài khoản cần thiết cho chức năng đăng nhập đăng kí nên tồn tại

PAGE \* MERGEFORMAT 2
5 Lược đồ trình tự hệ thống (System Sequence Diagram –
SSD)

5.1 Chức năng thanh toán học phí

5.1.1 Tình huống chính

Hình 5.1.1.1 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống chính của chức năng thanh toán học phí

5.1.2 Tình huống thay thế

a) Người dùng không chọn học phần thanh toán

PAGE \* MERGEFORMAT 2
Hình 5.1.2.1 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống thay thế a của chức năng thanh toán học phí

b) Hệ thống xác minh tài khoản ngân hàng không đúng

PAGE \* MERGEFORMAT 2
Hình 5.1.2.2 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống thay thế b của chức năng thanh toán học phí

c) Hệ thống kiểm tra số dư của tài khoản không đủ

Hình 5.1.2.3 Lược đồ trình tự hệ thống tình huống thay thế c của chức năng thanh toán học phí

6 Lược đồ trình tự (Sequence Diagram – SD)

6.1 Chức năng thanh toán học phí


6.1.1 Tình huống chính

PAGE \* MERGEFORMAT 2
Hình 6.1.1.1 Lược đồ trình tự của hàm ChonHocPhan_Click(mssv)

Hình 6.1.1.2 Lược đồ trình tự của hàm ThanhToan_Click(mssv,taikhoannganhang,danhsachocphan)

PAGE \* MERGEFORMAT 2
7 Lược đồ cộng tác (Communication Diagram)

8 Lược đồ lớp (Design Class Diagram)

9 So sánh Mô hình lĩnh vực và lược đồ lớp

10 Phát sinh mã nguồn từ thiết kế

PAGE \* MERGEFORMAT 2

You might also like