You are on page 1of 40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


-----***-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN “NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM”

Đề tài:
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỌC VỤ TRƯỜNG THPT CÁT BÀ

Người hướng dẫn: Bùi Đình Vũ


Sinh viên thực hiện: Phạm Minh Vương - 91944

Hải phòng, tháng 4 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN
-----***-----

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

1. Tên đề tài
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý học vụ trường THPT Cát Bà.
2. Mục đích
Khảo sát nghiệp vụ, phân tích và thiết kế hệ thống.
3. Công việc cần thực hiện
 Khảo sát nghiệp vụ hệ thống hiện tại, chỉ rõ mục đích, yêu cầu đặt ra, phân tích
ưu nhược điểm của hệ thống.
 Xác định các chức năng của hệ thống, xây dựng mô hình phân rã chức năng,
mô tả sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh, mức đỉnh và các mức dưới đỉnh.
 Xác định các thực thể, thuộc tính và các mối liên kết giữa chúng qua đó xây
dựng mô hình thực thể - liên kết. Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ, chọn hệ
quản trị dữ liệu phù hợp và cài đặt cơ sở dữ liệu.
 Thiết kế giao diện người dùng
 Nộp báo cáo và bảo vệ bài tập lớn
4. Yêu cầu
 Kết quả làm bài tập lớn: Báo cáo bài tập lớn (Nộp 01 bản photo và 01 file PDF)
 Hạn nộp báo cáo bài tập lớn: Tuần 1
5. Tài liệu tham khảo
 Giáo trình nhập môn công nghệ phần mềm
 Thông tư quy tắc đánh giá học sinh, điểu lệ trường THPT

Hải Phòng, ngày 6 tháng 3 năm 2023


NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Bùi Đình Vũ
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................

Chương 1: Mô tả nghiệp vụ bài toán...................................................................


1.1 Mục đích và yêu cầu..............................................................................................................2
1.2 Mô tả bài toán.......................................................................................................................2
1.2.1 Tổng quan......................................................................................................................2
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ bài toán..........................................................................................2
1.3 Đánh giá...............................................................................................................................13

Chương II. Phân tích hệ thống..........................................................................13


2.1 Xây dựng chức năng hệ thống...................................................................................................13
2.1.1 Mô tả các chi tiết các chức năng.........................................................................................13
2.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng.....................................................................................................16
2.2 Sơ đồ mô tả luồng dữ liệu.........................................................................................................16
2.2.1 Sơ đồ ngữ cảnh...................................................................................................................16
2.2.2. Sơ đồ mức đỉnh..................................................................................................................18
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh....................................................................................20
2.3. Mô hình thực thể liên kết (EntityRelationship - ER)..................................................................30
2.3.1. Mô tả các thực thể và các thuộc tính, liên kết....................................................................30
2.3.2. Sơ đồ ER............................................................................................................................31

Chương III. Thiết kế hệ thống...........................................................................33


3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................................................33
3.1.1. Danh sách các bảng............................................................................................................33
3.1.2. Chi tiết các bảng.................................................................................................................33
3.1.3. Cơ sở dữ liệu......................................................................................................................36
3.2. Thiết kế giao diện người dùng..................................................................................................37
LỜI NÓI ĐẦU

Đối với các đơn vị trường học, trung tâm ngày nay. Việc quản lý học sinh – học viên
với số lượng ngày càng tăng không còn là vấn đề quá khó khăn, nan giải. Sự góp mặt
của các phần mềm quản lý thông minh sẽ giúp gỡ rối nhanh chóng. Không những chi
phí rẻ mà hiệu quả mang lại là vô cùng lớn.

Phần mềm quản lý học vụ là công cụ được xây dựng để hỗ trợ cho công tác quản lý
học sinh, giáo viên. Hỗ trợ công tác quản lý ở các cơ sở giáo dục như nhà trường,
trung tâm. Nhằm mang đến hiệu quả quản lý tốt nhất về: quản lý thông tin học sinh,
học viên, quản lý điểm, quản lý giáo viên…Phần mềm này được thiết kế với nhiều
tính năng thông minh. Mang đến nhiều sự lựa chọn phù hợp cho các cơ sở giáo dục,
phụ huynh học sinh.

Phần mềm quản lý học vụ thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, chức năng quản lý học
sinh, học viên:

Giúp phụ huynh kiểm soát được tình hình học tập của học sinh

Sự phát triển và phủ sóng khắp mọi nơi của internet luôn khiến cho mọi vấn đề trao
đổi trực tuyến càng trở nên dễ dàng hơn. Thông qua phần mềm, học sinh – học viên dễ
dàng nắm bắt được các thông tin một cách nhanh chóng nhất. Từ lịch khai giảng, lịch
thi đầu vào, lịch học…để học sinh không nhớ nhầm lịch hay quên lịch.

Giúp học sinh, học viên nắm bắt thông tin nhanh chóng

Ngoài thông báo cho học sinh, những thông tin như điểm danh, nhận xét kết quả thi,
kết quả học tập của học sinh đều chuyển đến tay phụ huynh một cách nhanh chóng.
Từ đó giúp phụ huynh có thể kiểm soát được tình hình học tập của con em mình. Kịp
điều chỉnh để xử lý mọi tình huống cải thiện kết quả học tập của học sinh.

Tăng cường mối quan hệ giữa học sinh – phụ huynh – nhà trường

Phần mềm quản lý học vụ làm tăng tương tác, xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa
nhà trường với phụ huynh. Không cần phải đến gặp trực tiếp để trao đổi thông tin.
Thông qua hệ thống phần mềm trực tuyến mà phụ huynh có thể trao đổi trực tiếp với
nhà trường. Gắn kết mối quan hệ mật thiết để thúc đẩy kết quả học tập tiến bộ hơn.
Với sự hỗ trợ đắc lực này, hành trình đi từ khách hàng đến trung tâm, trường học dễ
dàng nhanh chóng hơn. Chăm sóc khách hàng chi tiết từ thông tin, tư vấn, kết quả…

Giúp nhà trường nắm bắt tình hình giảng dạy của giáo viên

1
Chương 1: Mô tả nghiệp vụ bài toán

1.1 Mục đích và yêu cầu

+ Mục đích:

-Nâng cao hiệu quả việc quản lý giáo viên, học sinh trong nhà trường

-Thuận tiện trong xử lý các bài toán như xử lý điểm học tập, thi đua.

-Xử lý các công việc chuyên nghiệp hơn.

-Giúp nắm bắt được tình hình học tập của học sinh, việc giảng dạy của giáo viên theo
kế hoạch được tốt.

+ Yêu cầu:

-Với một lượng học sinh lớn được tuyển vào mỗi năm đòi hỏi đối với hệ thống
mới: nhanh, thuận tiện, chính xác để nhà trường dễ dàng quản lý quá trình học tập
của học sinh mà không tốn nhiều thời gian, công sức.
-Hệ thống mới phải rút ngắn được thời gian nhập điểm của giáo viên, đơn giản
hóa quá trình nhập điểm.
-Những thông tin quản lý được cập nhật chính xác, thay đổi thì những người có
quyền lợi thì dễ dàng truy cập để theo dõi thông tin.Và hệ thống hoạt động một cách
tự động.
1.2 Mô tả bài toán

1.2.1 Tổng quan

Trường THPT Ngô Quyền gồm 4 tòa nhà 2 tầng với 36 phòng học, 1 phòng đa
năng và khu hiệu bộ. Năm 2022 – 2023, nhà trường có 80 cán bộ, giáo viên và nhân
viên, 100% giáo viên đạt chuẩn; trường có 39 lớp với 1560 học sinh.Trường có đủ 36
phòng học chuẩn, các phòng học có trang bị máy chiếu, mạng wifi. Do số lượng học
sinh lớn, việc quản lý thủ công sẽ mất thời gian và tiến độ đòi hỏi cần có phần mềm để
thuận tiện cho việc quản lý học sinh và thông kê, báo cáo các yêu cầu như xếp loại
học lực, hạnh kiểm.

1.2.2 Quy trình nghiệp vụ bài toán

Nhập học

-Trong nhà trường, mỗi học sinh bắt đầu nhập trường phải nộp một bộ hồ sơ thông

2
tin cá nhân. Hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin nhập học (theo mẫu);
2. Phiếu đăng ký xét tốt nghiệp trung học cơ sở năm 2022 và thi tuyển vào lớp 10
trung học phổ thông năm học 2022 – 2023;
3. Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có điểm thi và 3 nguyện vọng;
4. Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính);
5. Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính) do các cơ sở giáo dục
cấp và nộp bản chính văn bằng khi được Phòng giáo dục và đào tạo cấp phát;
6. Giấy khai sinh được kiểm tra từ hồ sơ đăng ký dự thi vào lớp 10;
7. Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên (nếu có) do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
8. Đơn đăng ký học các môn tự chọn (theo mẫu);
9. Đơn đăng ký bán trú (nếu có);
10. Đơn học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài (nếu có);
11. 01 bao đựng hồ sơ (theo mẫu), không cần dán ảnh.

Mẫu 1 : Đơn xin nhập học

3
-Nhân viên phòng văn thư sẽ kiểm tra hồ sơ. Thiếu thông tin, giấy tờ thì yêu cầu
học sinh nộp bổ sung. Nhân viên phòng văn thư sẽ nhập thông tin về học sinh
(sơ yếu lý lịch) . Sau khi nhà trường tiến hành xếp lớp cho học sinh theo tổ hợp
mà học sinh chọn và tiến hành làm thẻ học sinh.
Giáo viên chủ nhiệm
-Mỗi lớp có một giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm quản
lý kỷ luật của từng học sinh trong lớp. Học sinh sau khi nhập học sẽ có buổi nhận
lớp và giao lưu cùng giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm sẽ trực tiếp thông
báo và thu các khoản học phí đầu năm. Học sinh sau khi đóng học phí sẽ được giáo
viên chủ nhiệm kí vào biểu mẫu danh sách đóng học phí và nhận được những thứ
mình đăng kí như: Sách giáo khoa, bộ quần áo đồng phục, bộ quần áo thể chất, quốc
phòng. Giáo viên chủ nhiêm được phát sổ theo dõi đánh giá học sinh dùng để nhận
xét và đánh giá học sinh qua cá kì. Nội dung gồm sơ yếu lý lịch của học sinh, theo
dõi số ngày nghỉ và điểm danh, phần ghi điểm.

Mẫu 2: Bản mẫu sơ yếu lý lịch

Mẫu 3: Bản mẫu điểm danh học sinh

4
Mẫu 4: Bản mẫu tổng hợp đánh giá xếp loại học sinh

-Giáo viên còn phụ trách thông bảo các khoản phí thêm và nhận xét tình hình học
tập của học sinh cho phụ huynh thông qua những buổi họp dành cho phụ huynh.
Học thêm ngoài giờ
-Học sinh có nhu cầu học thêm sẽ được giáo viên phát biểu mẫu đăng kí học
thêm và sẽ được xếp lớp và lịch học sau tuần đầu đi học ngoài các buổi học chính.

Mẫu 5: Đơn xin học thêm

Khám sức khỏe


-Học sinh được phát thêm sổ theo dõi sức khỏe phục vụ cho các buổi khám
sức khỏe định kì. Sau mỗi đợi khám, sổ sẽ được các bác sĩ cập nhật thông tin về
chiều cao, cân nặng, sức khỏe.

Học bạ và cách thức đánh giá kết quả học tập

5
-Mỗi học sinh sẽ có 1 cuốn học bạ dùng để lưu thông tin cá nhân và quá trình
học tập của các năm các kì học. Thông tin cá nhân gồm có: Họ và tên, giới tính, ngày
sinh, nơi sinh, họ tên của cha, họ tên của mẹ và cuối cùng là quá trình học tập qua các
năm và nhận xét của hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.

Mẫu 6 : Học bạ học sinh

6
-Mỗi học kỳ, một học sinh có các loại điểm: điểm miệng, điểm 15 phút, điểm một
tiết, điểm thi học kỳ do giáo viên bộ môn cho.
+Quy tắc thức đánh giá điểm học tập theo thông tư quy định đánh giá học sinh
1. Kết quả học tập của học sinh theo môn học
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01
(một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả
các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một)
trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.
b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTB mhk) đối với mỗi môn học
được tính như sau:

7
TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck
ĐTBmhk=
Số ĐĐGtx+ 5

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.


- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn =
3

*Chú thích:
ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kì I.
ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk
được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn
được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học
tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong
04 (bốn) mức: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu.
a) Mức Giỏi:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Giỏi.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có
ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk,
ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Khá.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có
ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk,
ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Trung bình:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Trung
bình.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk,
ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Yếu: Các trường hợp còn lại.

8
3. Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập
Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai)
mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do
kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của
học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
Đánh giá hạnh kiểm
Cuối mỗi học kì, học sinh sẽ được phát một biểu mẫu đánh giá hạnh kiểm của
mình, học sinh sẽ tự viết nhưng ưu điểm, nhược điểm và đánh giá hạnh kiểm nộp lại
cho giáo viên chủ nhiệm nhận xét, đánh giá vào sổ theo dõi học sinh.

Mẫu 7: Đánh giá hạnh kiểm học sinh

+ Quy tắc đánh giá hạnh kiểm theo thông tư quy định đánh giá học sinh

1. Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
a) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất
chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định
trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong
Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả
rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình
rèn luyện và học tập môn học.
9
c) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn
luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học,
thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận
xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01
(một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Trung bình, Yếu.
a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương
trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình
giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Trung bình: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong
Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Yếu: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong
Chương trình giáo dục phổ thông.
Sau mỗi học kỳ, giáo viên sẽ nhập điểm cho học sinh mình phụ trách dạy. Các
giáo viên có quyền cập nhật điểm (thêm, sửa, xóa điểm) trong thời gian quy định.
Ngoài ra giáo viên có thể thống kê kết quả học kỳ theo lớp, theo môn và kết quả cả
năm theo lớp, theo môn. Điểm tổng kết môn học được làm tròn đến chữ số thập
phân thứ nhất.
Nhân viên học vụ sẽ tiếp nhận học sinh mới, lập bảng phân lớp và lập bảng phân
công giáo viên, quản lý lịch công tác của giáo viên.
Hệ thống quản lý học sinh dựa vào họ tên, lớp, ngày sinh, địa chỉ. Mỗi khi có sự
luân chuyển về số lượng học sinh trong lớp thì học sinh mới chuyển vào được đưa
vào cuối danh sách của lớp mới.
Mỗi lớp học có lớp trưởng và các lớp phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ
nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau
mỗi học kỳ. Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ học sinh có tổ
trưởng và tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học
sinh trong tổ bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ.
Mỗi lớp học thuộc khóa chính sẽ được phát sổ đầu bài để giáo viên bộ môn nhận
xét về lớp học , hàng ngày lớp trưởng sẽ đi lấy sổ đầu bài cho lớp và sau khi kết thúc
buổi học thì sẽ nộp lại sổ phục vụ cho việc tính điểm thi đua cho lớp học. Cách thức
tính điểm thi đua và xếp loại cho lớp học:

10
+. Điểm nề nếp:

Vi phạm nội dung nào thì trừ nội dung đó, trừ tối đa nội dung của mục đó/ buổi học.

+ Điểm hoạt động và các phong trào của Đội:

Theo đợt thi đua cộng điểm thành tích và điểm thưởng trừ điểm theo qui định từng
hoạt động. Lớp không tham gia hoạt động sẽ bị khống chế ở đợt thi đua đó, không
được xếp loại tốt.

+ Xếp loại trong tuần:

Là tổng điểm thi đua của các mục mà chi đội đã dành được trong tuần, lớp nào đạt
điểm cao thì lớp đó được xếp thứ tự cao và ngược lại

+ Xếp loại thi đua theo đợt, học kỳ, năm học:

* Thi đua theo đợt:

- Thi đua đợt 1 = điểm trung bình của tuần 1 đến tuần 9.

- Thi đua đợt 2 = điểm trung bình của tuần 10 đến tuần 18.

- Thi đua đợt 3 = điểm trung bình của tuần 19 đến tuần 27.

- Thi đua đợt 4 = điểm trung bình của tuần 28 đến tuần 35

* Thi đua theo học kỳ:

- Thi đua HKI = điểm trung bình của thi đua đợt 1 và 2.

- Thi đua HKII = điểm trung bình của thi đua đợt 3 và 4.
* Thi đua cả năm = điểm trung bình của thi đua HKI và HKII
Tổ bộ môn chịu trách nhiệm phân công lịch thi, lịch học cho học sinh. Học sinh
sẽ được giáo viên chủ nhiệm thông báo thời khóa biểu. Lịch thi sẽ được in ra và dán
trong bảng thông báo
Trong nhà trường, ban giám hiệu có trách nhiệm cung cấp quy định khen
thưởng, tổ chức các phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với học
sinh trong nhà trường. Ngoài ra, ban giám hiệu còn danh sách xét hoặc xóa kỷ luật
đối với học sinh theo từng vụ việc.
Ban giám hiệu lập các thông báo và gửi các kế hoạch liên quan đến đào tạo
học sinh, giáo dục và sự kiện.
Một số biểu mẫu liên quan tới thông báo và kế hoạch:

11
Mẫu 8: Biểu mẫu thông báo

12
Mẫu 9: Biểu mẫu kế hoạch

Giáo viên, học sinh sẽ xem các thông báo mới và kế hoạch đào tạo của nhà
trường.
Cuối năm nhà trường tổ chức thi lên lớp và thi tốt nghiệp cho học sinh cuối
cấp.Học sinh ra trường sẽ được phát bằng tốt nghiệp, trả học bạ.
Phòng văn thư sẽ làm các báo cáo và gửi cho ban giám hiệu nhà trường để
nắm được tình hình học tập của học sinh và việc giảng dạy cho giáo viên phục vụ
cho việc đánh giá.
1.3 Đánh giá

Như vậy, các công việc nêu trên nếu chỉ sử dụng giấy tờ sẽ gây mất thời gian,
đòi hỏi sự tỉ mỉ chính xác. Nếu có các tác động khách quan gây mất mát sẽ khó để
phục hồi lại được hiện trạng. Các công việc có sử dụng thêm các phần mềm excel,
google sheets khi sử dụng với dữ liệu lớn sẽ khiến phần mềm chậm lại và rất dễ
làm thay đổi thông tin dữ liệu do việc nhập sai. Lãng phí thêm tài nguyên cho
những công việc sử dụng giấy tờ nhiều. Để khắc phục những nhược điểm này, nhà
trường sẽ áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý.
Chương II. Phân tích hệ thống

2.1 Xây dựng chức năng hệ thống

2.1.1 Mô tả các chi tiết các chức năng

13
a. Quản lý danh mục
+ Cập nhật danh mục học sinh: cho phép người quản lý cập nhật thông tin học sinh.
+ Cập nhật danh mục giáo viên: cho phép người quản lý cập nhật thông tin giáo viên.
+ Cập nhật danh mục lớp học: cho phép người quản lý cập nhật thông tin lớp học
chính hoặc phụ.
+ Cập nhật danh mục học phí: cho phép người quản lý cập nhật thông tin các loại học
phí
+ Cập nhật danh mục thông báo, kê hoạch: cập nhật các sự kiện như thông báo về các
quy định mới, các thông tin về một số sự kiện trong tháng cho giáo viên và phụ
huynh, cập nhật các kế hoạch như giảng dạy, đào tạo, các thông báo như nghỉ học.
+ Cập nhật danh mục môn học: cho phép người quản lý cập nhật thông tin các môn
học đã có hoặc môn học mới.
+ Cập nhật danh mục năm học: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về năm
học mới.
b. Quản lý danh mục giáo viên
+ Tra cứu giáo viên: giáo viên có thể tra cứu bất kì thông tin nào về mình.
+ Quản lý lịch giảng dạy: quản lý, phân công lịch giảng dạy cho giáo viên
c. Quản lý học sinh
+ Cập nhật điểm học tập: cho phép giáo viên cập nhật điểm học tập học sinh theo
môn mình dạy học.
+ Cập nhật hạnh kiểm: cho phép giáo viên chủ nhiệm cập nhật hạnh kiểm học sinh
của lớp mình.
+ Điểm danh học sinh: Sau khi lớp được khởi tạo và xếp xong học sinh vào lớp thì
giáo viên có thể điểm danh học sinh.
+ Xếp lớp cho học sinh: Sắp xếp lớp học cho học sinh khi nhập học hoặc đăng ký học
thêm.
+ Chuyển lớp: Giúp người quản lý chuyển lớp theo nhu cầu của học sinh hoặc một
tình huống nào đó.
+ Tra cứu học sinh: Giáo viên, người quản lý có thể tra cứu bất kì thông tin nào về
học sinh.
+Cập nhật học sinh được khen thưởng: giúp hội đồng khen thưởng cập nhật danh
sách học sinh có thành tích tốt, đạt danh hiệu, các giải thưởng.
+Cập nhật học sinh bị kỷ luật: giúp hội đồng kỷ luật cập nhật danh sách học sinh
hành vi vi phạm để đưa ra các hình thức xử lý phù hợp.
+Cập nhật danh sách đóng học phí: khi học sinh đóng học phí, nhân viên quản lý học

14
vụ sẽ lấy thông tin học sinh và cập nhật học sinh đã đóng học phí.
d.Quản lý lớp học:
+Phân công giáo viên chủ nhiệm: Ban giám hiệu sẽ phân công giáo viên chủ nhiệm
cho từng lớp học.
+ Cập nhật điểm thi đua cho lớp: Cập nhật điểm thi đua các lớp học.
+ Quản lý lịch học: Cập nhật và quản lý lịch học cho học sinh.
+ Quản lý lịch thi : Cập nhật và quản lý thi các môn cho các lớp học, học sinh.
e. Thống kê và báo cáo
+ Báo cáo điểm thi đua theo tháng: Báo cáo điểm thi đua cho nhà trường để khen
thưởng tập thể lớp xuất sắc.
+ Thống kê học sinh bị kỷ luật : thống kê học sinh vi phạm để có hình thức xử lý.
+ Báo cáo tổng hợp đánh giá xếp loại cả năm học của từng: tạo và cập nhật báo cáo
phục vụ cho giáo viên chủ nhiệm.
+ Thống kê học sinh diện chính sách : thống kê những học sinh đủ điểu kiện để hỗ
trợ như giảm học phí, tặng quà , hỏi thăm gia đình.
+ Thống kê học sinh khen thưởng : thống kê học sinh đủ điều kiện để xét khen
thưởng.
+ Thống kê hạnh kiểm học sinh: xem nhanh tỷ lệ hạnh kiểm học sinh đạt được trong
nhà trường.
+ Thống kê số học sinh dự xét tốt nghiệp: Thống kê số học sinh lớp 12 tham gia xét
tốt nghiệp phục vụ bồi dưỡng thêm, hướng dẫn học sinh.
+ Xem và in danh sách học sinh trong lớp học: Giúp giáo viên xem nhanh danh sách
học sinh và in danh sách phục vụ điểm danh , ghi điểm để cập nhật vào hệ thống.
+ Thống kê danh sách đóng học phí: Thống kê nhanh danh sách học sinh đã đóng và
chưa đóng để có biện pháp khắc phục.
+ Báo cáo kế hoạch: Tạo các báo cáo để thông báo về các kế hoạch triển khai trong
nhà trường.
+ Báo cáo sự kiện: Tạo các báo cáo để thông báo về các sự kiện trong nhà trường.
f. Quản trị hệ thống
+ Quản lý tài khoản người dùng: tạo tài khoản và quản lý.
+ Phân quyền cho nhóm người dùng: Tùy vào vị trí trong trường mà phân các quyền
sử dụng chức năng trong phần mềm.
+ Sao lưu hệ thống : Sao lưu phục vụ cho những việc sửa đổi hệ thống hay phòng
chống những lỗi mất mát, xâm nhập hệ thống.
+ Phục hồi dữ liệu: Phục hồi dữ liệu để phòng trường hợp chỉnh sửa sai dữ liệu, khi

15
hệ thống reset lại từ đầu.
G. Tháo tác dành cho học sinh
+Hiển thị thông tin cá nhân: Hiển thị thông tin các nhân của học sinh.
+Hiển thị kết quả học tâp: Hiển thị bảng kết quả đánh giá trong năm của học sinh.
+Đăng ký học thêm: Học sinh truy cập và đăng ký lớp học thêm được nhân viên học
vụ tạo.
+Hiển thị lịch học: Hiển thị thời khóa biểu, lịch học thêm của cá nhân học sinh.
+Hiển thị lịch thi: Hiển thị thời gian của các kỳ thi sắp tới cho học sinh.
2.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng

2.2 Sơ đồ mô tả luồng dữ liệu

2.2.1 Sơ đồ ngữ cảnh

16
Chú thích:

(1) : Danh mục học sinh ( hồ sơ học sinh, điểm học sinh), lịch thi, lịch học, thông tin
lớp học.

(2): Thông tin yêu cầu danh mục học sinh ( hồ sơ học sinh, điểm học sinh), lịch thi,
lịch học, thông tin lớp học .

(3): Điểm học tập, điểm nề nếp.

(4): Danh mục giáo viên, các thông báo, kế hoạch, phân công giáo viên chủ nhiệm,
báo cáo tổng hợp đánh giá xếp loại của lớp học dành cho giáo viên chủ nhiệm, thông
tin lớp học.

(5): Thông tin yêu cầu về người dùng, phân quyền người dùng, sao lưu và phục hồi dữ
liệu.

(6): Thông tin cập nhật người dùng,phân quyền người dùng.

(7): Thông tin kế hoạch, sự kiện, phân công giáo viên chủ nhiệm.

(8): Báo cáo kế hoạch tổng hợp.

(9): Hồ sơ học sinh, danh mục giáo viên, thông tin lớp học, điểm thi đua, báo cáo tổng
hợp, xếp lớp học.

(10): Thông tin yêu cầu hồ sơ học sinh, danh mục giáo viên, thông tin lớp học, điểm
thi đua.

(11): Thông tin lịch học, lịch thi, kế hoạch, lịch giảng dạy của giáo viên.

17
(12): Thông tin yêu cầu và cập nhật lịch học, lịch thi, kế hoạch và lịch giảng dạy của
giáo viên.

(13): Thông tin học sinh khen thưởng, báo cáo điểm thi đua

(14): Thông tin yêu cầu học sinh khen thưởng, báo cáo điểm thi đua

(15): Thông tin yêu cầu học sinh kỷ luật.

(16): Thông tin học sinh kỷ luật.

2.2.2. Sơ đồ mức đỉnh

*Chú thích:

(1): Thông tin cập nhật danh mục học sinh, giáo viên, năm học,lớp học, học phí.

(2): Thông tin về danh mục học sinh, giáo viên, năm học, lớp học, học phí.

(3): Thông tin cập nhật danh mục thông báo, kế hoạch.

(4): Thông tin cập nhật về danh mục thông báo, kế hoạch.

(5): Thông tin cập nhật danh mục môn học.

(6): Thông tin danh mục môn học.

(7): Thông tin cập nhật danh mục tổng hợp.

(8): Thông tin danh mục tổng hợp.

18
(9): Thông tin danh mục lớp học, giáo viên.

(10): Thông tin cập nhật quản lý giáo viên.

(11): Thông tin quản lý giáo viên.

(12): Thông tin về danh mục giáo viên, lịch giảng dạy sau khi tra cứu.

(13): Thông tin yêu cầu danh mục giáo viên, lịch giảng dạy .

(14): Thông tin cập nhật điểm học tập, hạnh kiểm, thông tin về học sinh sau khi đã
điểm danh (số buổi vắng học).

(15): Thông tin về học sinh, điểm học tập, hạnh kiểm.

(16): Thông tin cập nhật về học sinh sau khi thực hiện việc xếp lớp, chuyển lớp và
đóng học phí.

(17): Thông tin về học sinh trước và sau khi thực hiện việc xếp lớp, chuyển lớp và
đóng học phí.

(18): Thông tin cập nhật về học sinh được khen thưởng.

(19): Thông tin học sinh được khen thưởng.

(20): Thông tin cập nhật quản lý học sinh.

(21): Thông tin quản lý học sinh.

(22): Thông tin học sinh bị kỷ luật.

(23): Thông tin cập nhật học sinh bị kỷ luật.

(24): Thông tin lớp học, học sinh, môn học, học phí, năm học phục vụ quản lý học
sinh.

(25): Thông tin cập nhật phân công giáo viên chủ nhiệm.

(26): Thông tin phân công giáo viên chủ nhiệm, thông tin lớp học, giáo viên .

(27):Thông tin cập nhật lịch học, lịch thi.

(28): Thông tin lịch học, lịch thi, lớp học, môn học.

(29): Thông tin cập nhật điểm thi đua cho lớp học.

(30): Thông tin điểm thi đua cho lớp học.

19
(31): Thông tin cập nhật quản lý lớp học.

(32): Thông tin quản lý lớp học.

(33): Thông tin lớp học, giáo viên, môn học, năm học.

(34): Thông tin yêu cầu thống kê, báo cáo tổng hợp.

(35): Thông tin thống kê, báo cáo tổng hợp.

(36): Thông tin cập nhật báo cáo kế hoạch, sự kiện, báo cáo tổng hợp xếp loại của
từng lớp học.

(37): Thông tin báo cáo kế hoạch, sự kiện, báo cáo tổng hợp xếp loại của từng lớp học.

(38): Thông tin báo cáo.

(39): Thông tin cập nhật các báo cáo.

(40): Thông tin điểm thi đua.

(41): Thông tin học sinh khen thưởng, kỉ luật, danh sách học sinh trong lớp, thông tin
học sinh đóng học phí, điểm học tập, hạnh kiểm.

(42): Thông tin học sinh, môn học, lớp học, năm học.

(43): Thông tin yêu cầu báo cáo tổng hợp xếp loại của từng lớp học, danh sách học
sinh.

(44): Thông tin báo cáo tổng hợp xếp loại của từng lớp học, danh sách học sinh.

(45): Thông tin cập nhật hệ thống.

(46): Thông tin hệ thống.

(47): Thông tin lịch thi, lịch học danh cho cá nhân học sinh.

(48): Thông tin điểm học tập, hạnh kiểm cho cá nhân học sinh.

(49): Thông tin cá nhân của học sinh.

(50): Thông tin yêu cầu lịch thi , lịch học, kết quả học tập, thông tin cá nhân của học
sinh.

(51): Thông tin lịch thi , lịch học, kết quả học tập, thông tin cá nhân của học sinh.

2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

20
A.Quản lý danh mục

*Chú thích

(1):Thông tin cập nhật danh mục học sinh.

(2): Thông tin danh mục học sinh.

(3): Thông tin cập nhật danh mục giáo viên.

(4): Thông tin danh mục giáo viên

(5): Thông tin danh mục lớp học.

(6): Thông tin cập nhật danh mục lớp học.

(7): Thông tin cập nhật danh mục học phí.

(8): Thông tin danh mục học phí.

(9): Thông tin cập nhật danh mục thông báo, kế hoạch.

(10): Thông tin danh mục thông báo, kế hoạch.

(11): Thông tin cập nhật danh mục môn học.

21
(12): Thông tin môn học.

(13): Thông tin cập nhật môn học.

(14): Thông tin môn học.

B.Quản lý giáo viên

*Chú thích

(1): Thông tin lịch giảng dạy.

(2): Thông tin cập nhật lịch giảng dạy.

(3): Thông tin lớp học bao gồm lớp học chính và lớp học thêm.

(4): Thông tin về giáo viên.

(5): Thông tin yêu cầu về giáo viên.

(6): Các thông tin giáo viên.

C.Quản lý học sinh.

22
*Chú thích:

(1): Thông tin cập nhật điểm học tập.

(2): Thông tin điểm học tập.

(3):Thông tin cập nhật điểm hạnh kiểm.

(4): Thông tin điểm hạnh kiểm.

(5): Thông tin yêu cầu tra cứu học sinh.

(6): Thông tin tra cứu học sinh.

(7): Thông tin cập nhật học sinh khen thưởng.

(8): Thông tin học sinh được khen thưởng.

(9): Thông tin cập nhật học sinh kỷ luật.

(10): Thông tin học sinh bị kỷ luật.

(11): Thông tin cập nhật học sinh chuyển lớp.

(12): Thông tin học sinh, lớp học phục vụ việc chuyển lớp.

(13): Thông tin cập nhật học sinh được xếp lớp học.

(14): Thông tin học sinh, lớp học phục vụ việc xếp lớp, danh sách học sinh hiện tại.

23
(15): Thông tin danh sách học sinh hiện tại.

(16): Thông tin cập nhật học sinh sau khi điểm danh.

(17): Thông tin danh mục học sinh.

(18): Thông tin danh mục năm học.

(19): Thông tin danh mục môn học.

(20): Thông tin danh mục lớp học.

(21): Thông tin danh mục học phí.

(22): Thông tin danh sách đóng học phí.

(23): Thông tin cập nhật danh sách đóng học phí.

D.Quản lý lớp học

*Chú thích:

(1): Thông tin cập nhật giáo viên chủ nhiệm.

(2): Thông tin giáo viên chủ nhiệm.

(3): Thông tin danh mục giáo viên.

(4): Thông tin danh mục lớp học.

24
(5): Thông tin cập nhật điểm thi đua.

(6): Thông tin điểm thi đua.

(7): Thông tin danh mục môn học.

(8): Thông tin năm học.

(9): Thông tin lịch thi.

(10): Thông tin cập nhật lịch thi.

(11): Thông tin cập nhật lịch học.

(12): Thông tin lịch học.

E. Báo cáo, thống kê

25
*Chú thích:

(1): Thông tin điểm thi đua theo tháng của từng lớp.

(2): Thông tin danh mục năm học.

(3): Thông tin điểm thi đua.

26
(4): Thông tin danh mục lớp học.

(5): Thông tin về những học sinh bị kỷ luật.

(6): Thông tin yêu cầu về những học sinh bị kỷ luật.


(7): Thông tin danh mục học sinh theo diện chính sách.

(8): Thông tin yêu cầu học sinh theo diện chính sách.

(9): Thông tin danh mục môn học.

(10): Thông tin danh mục điểm học tập.

(11): Thông tin danh sách học sinh trong lớp.

(12): Thông tin danh mục hạnh kiểm.

(13): Thông tin cập nhật báo cáo xếp loại cả năm học của từng lớp.

(14): Thông tin báo cáo xếp loại cả năm học của từng lớp.

(15): Thông tin báo cáo xếp loại cả năm học của từng lớp, thông tin điểm học tập,hạnh
kiểm , năm học phục vụ tạo báo cáo.

(16): Thông tin yêu cầu báo cáo xếp loại cả năm học của từng lớp.

(17): Thông tin yêu cầu điểm thi đua trong lớp.

(18): Thông tin thống kê hạnh kiểm của học sinh.

(19): Thông tin yêu cầu thống kê hạnh kiểm của học sinh.

(20): Thông tin thống kê học sinh khen thưởng.

(21): Thông tin yêu cầu thống kê học sinh khen thưởng.

(22): Thông tin học sinh xét dự tốt nghiệp (Lớp 12).

(23): Thông tin yêu cầu học sinh xét dự tốt nghiệp.

(24): Thông tin yêu cầu danh sách lớp mà giáo viên đó chủ nhiệm.

(25): Thông tin yêu cầu thống kê danh sách đóng học phí.

(26): Thông tin thống kê danh sách đóng học phí.

(27): Thông tin báo cáo kế hoạch.

(28): Thông tin cập nhật báo cáo kế hoạch.

27
(29): Thông tin yêu cầu báo cáo kế hoạch.

(30): Thông tin kế hoạch.

(31): Thông tin yêu cầu báo cáo sự kiện.

(32): Thông tin báo cáo sự kiện.

(33): Thông tin sự kiện.

(34): Thông tin cập nhật báo cáo sự kiện.

F. Quản trị hệ thống

*Chú thích

(1): Thông tin cập nhật tài khoản người dùng.

(2): Thông tin tài khoản người dùng.

(3): Thông tin cập nhật phân quyền nhóm người dùng.

(4): Thông tin phân quyền nhóm người dùng.

(5): Thông tin về sao lưu dữ liệu.

(6): Thông tin yêu cầu sao lưu dữ liệu.

(7): Thông tin về phục hồi dữ liệu.

(8): Thông tin yêu cầu phục hồi dữ liệu.

28
G: Thao tác dành cho học sinh.

*Chú thích:

(1): Thông tin cá nhân học sinh.

(2): Thông tin yêu cầu về sơ yếu lý lịch cá nhân học sinh.

(3): Thông tin kết quả học tập của học sinh.

(4): Thông tin điểm học tập.

(5): Thông tin điểm hạnh kiểm.

(6): Thông tin yêu cầu kết quả học tập của học sinh.
(7): Thông tin lớp học thêm.

(8): Thông tin môn học.

(9): Thông tin lớp học thêm và môn học thêm.

(10): Thông tin yêu cầu lớp học thêm.

29
(11): Thông tin lịch thi.

(12): Thông tin yêu cầu lịch thi.

(13): Thông tin lịch học.

(14): Thông tin yêu cầu lịch học.

2.3. Mô hình thực thể liên kết (EntityRelationship - ER)

2.3.1. Mô tả các thực thể và các thuộc tính, liên kết.

Các thực thể và thuộc tính

Thực thể Thuộc tính

Giáo viên Mã giáo viên, Tên giáo viên, Giới tính, Ngày sinh, Chuyên môn, Trình
độ, Chức vụ, Số điện thoại, Số CMND, Email

Học sinh Mã học sinh, Tên học sinh, Giới tính , Ngày sinh, Địa chỉ, Số CMND,
Trạng thái

Lớp học Mã lớp, Tên lớp, Tên phòng

Môn học Mã môn, Tên môn

Phụ huynh Họ tên, Số điện thoại

Khối học Mã KH, Tên KH

Năm học Mã NH, Tên NH

Học kỳ Mã HK, Tên HK

Học phí Mã HP, Tên HP, Chi tiết học phí, Trạng thái,Ngày bắt đầu, Ngày kết
thúc

Người dùng ID người dùng, Tên đăng nhập, Mật khẩu, Tên đầy đủ, Chức vụ, Quyền

Chức năng chương Chức năng, Diễn giải


trình

30
Mối liên kết giữa các thực thể

Mối liên kết Loại Thuộc tính


liên kết

Giáo viên “quản lý” lớp học 1:1 Điểm nề nếp

Giáo viên “dạy” môn học M:N Buổi học, giờ bắt đầu, giờ kết thúc

Giáo viên “quản lý” học sinh 1:N Hạnh kiểm

Giáo viên “quản lý” học sinh 1:N Ngày điểm danh, chi tiết điểm danh

Học sinh “thuộc” lớp học 1:N

Học sinh “có” phụ huynh 1:N

Học sinh “học” môn học M:N điểm 15p, điểm 45p, điểm miệng, điểm học

Học sinh “thanh toán” học phí 1:N Ngày thanh toán

Khối học “có” lớp học 1:N

Năm học “có” học kỳ 1:N

Môn học “thuộc” học kỳ 1:N

Người dùng “ được phân M:N


quyền” chức năng chương trình

2.3.2. Sơ đồ ER

31
32
Chương III. Thiết kế hệ thống

3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu

3.1.1. Danh sách các bảng

STT Tên Ý nghĩa


1 HocSinh Lưu trữ thông tin học sinh
2 GiaoVien Lưu trữ thông tin giáo viên
3 PhuHuynh Lưu trữ thông tin phụ huynh học sinh
4 HocKy Lưu trữ thông tin về các học kỳ trong một năm học
5 NamHoc Lưu trữ thông tin về các năm học
6 LopHoc Lưu trữ thông tin về tất cả lớp học
7 KhoiHoc Lưu trữ thông tin về các khối học
8 Monhoc Lưu trữ thông tin phân các môn học
9 XepLop Lưu trữ thông tin phân học sinh vào một lớp cụ thể
10 PhanCong Lưu trữ thông tin về phân công dạy học của giáo viên
11 BangDiem Lưu trữ thông tin điểm học tập của học sinh
12 DiemDanh Lưu trữ thông tin về việc điểm danh học sinh hàng ngày
13 DiemNeNep Lưu trữ thông tin về điểm nề nếp của từng lớp
14 DiemHanhKiem Lưu trữ thông tin về điểm hạnh kiểm của từng học sinh
15 NguoiDung Lưu trữ thông tin người dùng
16 ChucNangCT Lưu trữ thông tin về các chức năng của chương trình
17 PhanQuyen Lưu trữ thông tin về quyền hạn của người dùng với các
chức năng chương trình

3.1.2. Chi tiết các bảng

HocSinh
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaHS varchar Mã học sinh Khóa chính
TenHS nvarchar Họ và tên học sinh
GioiTinh nvarchar Giới tính học sinh
NgaySinh Date Ngày sinh học sinh
DiaChi nvarchar Địa chỉ học sinh
SDT varchar Điện thoại liên hệ
CMND varchar Số CMND
TinhTrang nvarchar Tình trạng học sinh

GiaoVien
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaGV varchar Mã giáo viên Khóa chính

33
TenGV nvarchar Họ và tên giáo viên
GioiTinh nvarchar Giới tính giáo viên
NgaySinh Date Ngày sinh giáo viên
ChuyenMon nvarchar Chuyên môn của giáo viên
TrinhDo nvarchar Trình độ học vấn của giáo viên
ChucVu nvarchar Chức vụ giáo viên
SDT varchar Điện thoại liên hệ
CMND varchar Số CMND
Email varchar Email liên hệ

PhuHuynh
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
TenPH nvarchar Tên phụ huynh học sinh
SDT varchar Điện thoại liên hệ
MaHS varchar Mã Học sinh Khóa ngoại

NamHoc
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaNH varchar Mã năm học Khóa chính
TenNH Nvarchar Tên năm học
NamBD Int Năm bắt đầu
NamKT Int Năm kết thúc

HocKy
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaHK varchar Mã học kỳ Khóa chính
TenHK nvarchar Tên học kỳ
NgayBD Date Ngày bắt đầu học kỳ
NgayKT Date Ngày kết thúc học kỳ
MaNH Varchar Mã năm học Khóa ngoại

KhoiHoc
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaKH varchar Mã khối học Khóa chính
TenKH Nvarchar Tên khối học

LopHoc
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaLop varchar Mã lớp học Khóa chính
TenLop Nvarchar Tên lớp học
TenPhong Nvarchar Tên phòng học
MaGV Varchar Mã giáo viên chủ nhiệm Khóa ngoại
MaKH Varchar Mã khối học Khóa ngoại

34
MonHoc
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaMH varchar Mã môn học Khóa chính
TenMH Nvarchar Tên môn học

XepLop
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaHS varchar Mã học sinh Khóa ngoại
MaLop varchar Mã lớp học Khóa ngoại

PhanCong
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaPC varchar Mã phân công giáo viên Khóa chính
MaGV Varchar Mã giáo viên Khóa ngoại
MaLop varchar Mã lớp học Khóa ngoại
MaMH varchar Mã môn học Khóa ngoại
MaHK varchar Mã học kỳ Khóa ngoại

BangDiem
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaPC varchar Mã phân công giáo viên Khóa ngoại
MaHS varchar Mã học sinh Khóa ngoại
DiemM Decimal(3,2) Điểm kiểm tra miệng
Diem15 Decimal(3,2) Điểm kiểm tra 15 phút
Diem45 Decimal(3,2) Điểm kiểm tra 45 phút
DiemHK Decimal(3,2) Điểm kiểm tra học kỳ

DiemDanh
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
IDdiemdanh varchar Mã điểm danh Khóa chính
MaGV Varchar Mã giáo viên Khóa ngoại
MaHS varchar Mã học sinh Khóa ngoại
NgayDD Date Ngày điểm danh
Chi tiết Nvarchar Chi tiết điểm danh

DiemNeNep
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaLop varchar Mã lớp học Khóa ngoại
MaGV Varchar Mã giáo viên Khóa ngoại
DiemNeNep Int Điểm nề nếp của lớp
HanhKiem
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
MaHS varchar Mã học sinh Khóa ngoại
MaGV Varchar Mã giáo viên Khóa ngoại

35
HanhKiem Nvarchar Hạnh kiểm của học sinh

NguoiDung
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
IDnguoidung varchar ID người dùng Khóa chính
TenDN Varchar Tên đăng nhập tài khoản
MatKhau varchar Mật khẩu tài khoản
TenDayDu Nvarchar Tên đầy đủ của người dùng
ChucVu Nvarchar Chức vụ người dùng
Quyen Nvarchar Quyền hạn của người dùng

ChucNangCT
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
ChucNang nvarchar Tên chức năng của chương trình Khóa chính
DienGiai nVarchar Diễn giải chi tiết chức năng
chương trình

PhanQuyen
Tên trường Kiểu dữ liệu Miêu tả Ghi chú
ID varchar ID phân quyền Khóa chính
IDnguoidung varchar ID người dùng Khóa ngoại
ChucNang nvarchar Chức năng được phép sử dụng Khóa ngoại

3.1.3. Cơ sở dữ liệu

36
37

You might also like