You are on page 1of 23

Giảng viên hướng dẫn: TS.

Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP NHÀ NHIỀU TẦNG
I. CÔNG TRÌNH PHOENIX LEGEND

Chiều cao công trình: 88.25 m


 Số tầng: 21 tầng nổi và 2 tầng hầm
1. Giới thiệu kiến trúc
 Kích thước và công năng công trình: Công trình gồm có 2 tầng hầm, 4 tầng khối đế và 17 tầng
tháp đôi.
 Tầng hầm có kích thước 61.62m x 31.4m x 39.6m x 40.35m x 26.98m với diện tích khoảng
6250m2 chủ yếu là phục vụ nhu cầu để xe và các phòng chuyên dụng như khu vực bếp, kho
làm bánh, kho bát đĩa, khu rửa,…

1
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 5 tầng khối đế có diện tích khoảng 6000m2 với các khu sân vườn, khu vực chờ, các phòng
hội trường và các không gian phục vụ nhu cầu thương mại dịch vụ,giải trí,…

2
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 16 tầng khối tháp đôi có kích thước lần lượt là 13.7m x 35.02 x 11.2m và 48m x 14.96m
với tổng diện tích là 2000m2 được bố trí các căn hộ cho công năng khách sạn.

 Giải pháp mặt đứng: Mặt ngoài công trình được bố trí hoàn toàn là vách kính nhẳm tạo điểm
nhấn, tao sự hài hòa và thẩm mỹ cao cho công trình. Bên cạnh đó mặt ngoài kính nhằm mục
đính lấy ánh sang cho căn hộ và view nhìn trực tiếp ra bờ biển.
 Mặt cắt và các lớp vật liệu hoàn thiện:

Sàn tầng hầm Sàn bể bơi

3
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

Sàn căn hộ Sàn thang căn hộ

Sàn vệ sinh Sàn mái

Sàn lô-gia căn hộ Sảnh hành lang căn hộ

4
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

2. Phân tích kết cấu


 Kết cấu chịu lực đứng - ngang và kích thước tiết diện sử dụng:
 Từ tầng hầm đến tầng 4 sử dụng hệ cột vuông kích thước 1200x1200mm và hệ cột tròn
D800mm kết hợp với hệ lõi thang dày 220mm và 500mm nhằm đáp ứng yêu cầu kiến trúc
cũng như yêu cầu chịu lực cho kết cấu. Tầng 5 là hệ sàn chuyển kết hợp dầm chuyển ứng
lực trước dày 2000mm. Hai khối tháp bên trên sử dụng hệ vách dày 400mm kết hợp với hệ
lõi thang kê trực tiếp lên hệ sàn chuyển tầng 5. Mục đích của hệ vách – lõi trên các tầng bên
trên nhằm tăng cường độ cứng ngang cho công trình để đảm bảo các yêu cầu dao động và
chuyển vị cho công trình.
 Hệ sàn từ tầng hầm đến tầng 1 sử dụng hệ sàn sườn toàn khối dày 180mm và 200mm kết
hợp với hệ dầm chính kích thước 500x700mm, 1000x700mm và hệ dầm phụ kích thước
500x700mm

5
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 Tầng 2,3,4 sử dụng hệ sàn không dầm dày 270mm kết hợp với hệ sàn dầm dày 150mm tại
một số vị trí cục bộ khu vực lõi thang máy nhằm tiết kiệm vật liệu cho công trình.
 Tầng 5 là hệ sàn – dầm chuyển kết hợp dày 2000mm kết hợp với mục đích đỡ hệ vách dày
400mm của 16 tầng tháp đôi bên trên.
 Các tầng khối tháp căn hộ sử dụng hệ sàn không dầm dày 200mm nhằm mục đích giảm
chiều cao tầng, tạo không gian thuận lợi cho hệ thống MEP. Do đó tiết kiệm được chi phí
thi công cũng như vận hành cho công trình.
 Tất cả hệ cột tựa trên hệ móng cọc khoan nhồi D1000mm và hệ đài cọc dày 2000mm.

6
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

7
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 Vật liệu sử dụng cho kết cấu:


 Bê tông:
- Bê tông đài cọc, giằng móng, sàn tầng hầm:
Cấp độ bền B25: Rb = 14.5 (MPa), Rb = 1.05 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ hầm đến tầng 4:
Cấp độ bền B35: Rb = 19.5 (MPa), Rbt = 1.3 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ tầng 5 đến tầng mái:
Cấp độ bền B30: Rb = 17.0 (MPa), Rb = 1.2 (MPa).
- Bê tông dầm, sàn chuyển dự ứng lực:
Cấp độ bền B35: Rb = 19.5 (MPa), Rbt = 1.3 (MPa).
- Bê tông lót móng:
Cấp độ bền B7.5: Rb = 4.5 (MPa), Rbt = (MPa).
 Cốt thép:
- Cốt thép có đường kính d >= 10 : Thép AIII (CB400V)
s = 1.07, Rs = 365.0 (MPa), Rsw = 290.0 (MPa).
- Cốt thép có đường kính d < 10 : Thép AI (CB240T)
s = 1.05, Rs = 225.0 (MPa), Rsw = 175.0 (MPa).

8
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

II. CÔNG TRÌNH STELLAR PALACE

 Chiều cao công trình: 110.40m


 Số tầng: 2 tầng hầm và 30 tầng nổi
1. Giới thiệu kiến trúc
 Kích thước và công năng công trình: Công trình gồm có 2 tầng hầm, 5 tầng khối đế và 25 tầng
tháp đôi.
 Tầng hầm có kích thước 84.1m x 65.6m với diện tích khoảng 5200m2 chủ yếu phục vụ nhu
cầu để xe và các không gian cho các phòng kỹ thuật.
 Các tầng khối podium từ tầng 1 đến tầng kỹ thuật với diện tích lên đến 4000m2 đảm nhiệm
công năng thương mại dịch vụ như trung tâm thương mại, các khu café, giải khát,… các
khu vực văn phòng cho thuê và các khu vực bố trí các thiết bị kỹ thuật.
 Hai khối tháp từ tầng 6 đến tầng 28 được tối ưu trên diện tích 1000m2 mỗi tháp đảm bảo
cho việc bố trí 8 căn hộ/1 tháp phục vụ nhu cầu căn hộ cho người dân. Mỗi căn hộ có diện
tích từ 53.2m2 đến 112.4m2.

9
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

10
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 Giải pháp mặt đứng: Mặt ngoài công trình được thi công nhờ hệ thống coppha nhôm tạo nên
điểm nhấn và thẩm mỹ cho công trình thông qua sự đơn giản trên mặt đứng. Các hệ thống cửa
sổ căn hộ được bố trí trên vị trí hợp lý đảm không gian lấy sang và view nhìn cho công trình.
 Mặt cắt và các vật liệu hoàn thiện:
Sàn lô-gia căn hộ Sàn phòng khách phòng ngủ

Sàn bếp căn hộ Sàn vệ sinh căn hộ

11
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

Sàn mái Sàn hầm

2. Phân tích kết cấu

12
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 Kết cấu chịu lực đứng - ngang và tiết diện kết cấu:
 Từ tầng hầm đến tầng kỹ thuật sử dụng hệ cột kích thước 1200x1200mm kết hợp với hệ
vách lõi thang có chiều dày 500mm và 300mm đảm bảo không gian cho đáp ứng cho công
năng thương mại dịch vụ và văn phòng cũng như đảm bảo khả năng chịu lực cho kết cấu.
Tầng 6 là hệ dầm chuyển chiều cao thay đổi từ 1400mm, 1600mm, 2000mm và một vài vị
trí đặc biệt dầm có chiều cao là 2500mm. Các tầng căn hộ sử dụng hệ vách được thiết kế tối
ưu với chiều dày chỉ 200mm tăng tối đa diện tích căn hộ cũng như đảm bảo được các yêu
cầu về độ cứng, dao động và chuyển vị cho công trình.
 Hệ sàn khối đế podium sử dụng hệ sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối với chiều dày là
220mm kê trực tiếp lên hệ dàm chính 1200x450mm cho ô sàn có kích thước 9m x 9m.
 Các tầng trên 2 khối tháp căn hộ được thiết kế đơn giản với hệ sàn sườn như các tầng bên
dưới với chiều dày 150mm. Hệ dầm biên kích thước 200x800mm và hệ dầm trong căn hộ
kích thước 200x500mm và 200x400mm được thiết kế nằm hoàn toàn trong tường vừa có
thể đảm bảo yêu cầu chịu lực và yêu cầu về thẩm mỹ.
 Hệ móng là sử dụng cọc khoan nhồi đường kính D1500mm và hệ đài cọc chiều dày trung
bình 3000mm đảm bảo yêu cầu chịu lực cho toàn bộ công trình.

13
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

14
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 Vật liệu sử dụng cho kết cấu:


 Bê tông:
- Bê tông đài cọc, giằng móng, sàn tầng hầm:
Cấp độ bền B25: Rb = 14.5 (MPa), Rb = 1.05 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ hầm đến tầng kỹ thuật:
Cấp độ bền B40: Rb = 22.0 (MPa), Rbt = 1.4 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ tầng 6 đến tầng 12:
Cấp độ bền B35: Rb = 19.5 (MPa), Rb = 1.3 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ tầng 12 đến tầng mái:
Cấp độ bền B30: Rb = 17 (MPa), Rb = 1.2 (MPa).
- Bê tông dầm, sàn chuyển:
Cấp độ bền B40: Rb = 22.0 (MPa), Rbt = 1.4 (MPa).
- Bê tông dầm, sàn điển hình:
Cấp độ bền B30: Rb = 17 (MPa), Rb = 1.2 (MPa).
- Bê tông lót móng:
Cấp độ bền B7.5: Rb = 4.5 (MPa), Rbt = (MPa).
 Cốt thép:
- Cốt thép có đường kính d >= 10 : Thép AIII (CB400V)
s = 1.07, Rs = 365.0 (MPa), Rsw = 290.0 (MPa).
- Cốt thép có đường kính d < 10 : Thép AI (CB240T)
s = 1.05, Rs = 225.0 (MPa), Rsw = 175.0 (MPa).

15
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

III. CÔNG TRÌNH SUNSHINE CITY

 Chiều cao công trình: 142.4m


 Số tầng: 3 tầng hầm và 43 tầng nổi
1. Giới thiệu kiến trúc
 Kích thước và công năng công trình: Công trình gồm là một tổ hợp một hệ thống sáu tháp cao
cấp có chung khối đế S12, S34 và S56. Dưới đây sẽ trình bày chi tiết về khối S56
 Tầng hầm với diện tích lên đến 8500m2 phục vụ chủ yếu cho nhu cầu để xe và các khu vực
cho các phòng kỹ thuật.
 Tầng 1,2,3 với kích thước mỗi khối S5 và S6 là 25.04m x 47.61m và 25.04m x 39.5m phục
vụ chủ yếu cho thương mại dịch vụ.
 Tầng 4 đến tầng 38 với kích thước mỗi khối S5 và S6 là 25.04m x 47.61m và 25.04m x
39.5m được thiết kế phục vụ cho công năng căn hộ. Các căn hộ được bố trí hầu như đối
xứng trên 2 khối với diện tích trung bình là 90m2. Các khu vực giao giữa 2 khối được thiết
kế các không gian xanh tạo cảm giác thân thiện với môi trường cho khách hang.
 Các tầng 39,40 là các penhouse với diện tích lớn không gian xanh, thân thiện với môi
trường.
 Trên mái là một hệ thống bể bơi vô cực nối liền toàn bộ các khối từ S1 đến S6.

16
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

17
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

18
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 Giải pháp mặt đứng: Mặt ngoài công trình được bọc kính hoàn toàn bắt đầu từ các tầng căn hộ
điển hình tạo nên sự sang trọng, thẩm mỹ cao. Vách kính đảm bảo cho tất cả các căn hộ có view
nhìn đẹp ra không gian bên ngoài cũng như đáp ứng nhu cầu lấy ánh sang tự nhiên cho tất cả
các căn hộ.
 Mặt cắt và các vật liệu hoàn thiện:
Sàn tầng hầm Sàn phòng kỹ thuật

Sàn hành lang Thang bộ thoát hiểm

Sàn sân vườn căn hộ Sàn phòng khách căn hộ

19
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

20
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

2. Phân tích kết cấu


 Kết cấu đứng – ngang và tiết diện sử dụng:
 Tầng hầm đến tầng 3 sử dụng hệ kết cấu cột – lõi với kích thước các cột điển hình là
1200x1500mm, 900x1200mm, 800x1200mm. Lõi có chiều dày 300mm và 400mm. Hệ cột
– lõi bên dưới đảm bảo cho không gian phục vụ nhu cầu lưu thông cho tầng hầm và không
gian cho thương mại dịch vụ cho các tầng 1, tầng 2 và tầng 3. Tầng 4 là khu vực tầng
chuyển nhằm mục đích chuyển từ hệ cột bên dưới thành hệ vách đảm bảo độ cứng cho công
trình. Với cách bố trí vị trí vách hợp lý, chiều cao dầm chuyển điển hình chỉ cần 1200mm.
Các tầng khối căn hộ từ tầng 5 được bố trí hệ vách chiều dày thay đổi từ 450mm,500mm và
600mm. Các vách được thu nhỏ dần khi lên các tầng trên và lên đến tầng 33, chiều dày tất
cả các vách chỉ còn 250mm nhằm tiết kiệm tối đa chi phí, tăng diện tích cho các căn hộ bên
trên.
 Hệ sàn từ tầng hầm đến mái sử dụng kết cấu sàn sườn đơn giản với chiều dày sàn là 180mm
và 200mm. Kích thước các dầm chính là 600x600mm, 400x600mm. Các tầng căn hộ sử
dụng hệ thống dầm bẹt kích thước 600x400mm cho nhịp dài trung bình là 8m nhằm đảm
bảo không gian cho hệ thống MEP nhưng vẫn đảm bảo được khả năng chịu lực cũng như
điều kiện về biến dạng.
 Công trình sử dụng hệ móng cọc khoan nhồi kích thước 1800mm và hệ đài cọc dày trung
bình 3500mm.

21
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

22
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Trường Thắng - Học viên: Phạm Đức Hùng

 Vật liệu sử dụng cho kết cấu:


 Bê tông:
- Bê tông đài cọc, giằng móng, sàn tầng hầm:
Cấp độ bền B25: Rb = 14.5 (MPa), Rb = 1.05 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ hầm đến tầng chuyển (tầng 4):
Cấp độ bền B45: Rb = 25.0 (MPa), Rbt = 1.45 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ tầng 4 đến tầng 12:
Cấp độ bền B40: Rb = 22.0 (MPa), Rb = 1.4 (MPa).
- Bê tông cột, vách từ tầng 12 đến 20:
Cấp độ bền B35: Rb = 17 (MPa), Rb = 1.2 (MPa).
- Bê tông dầm, sàn chuyển:
Cấp độ bền B40: Rb = 22.0 (MPa), Rbt = 1.4 (MPa).
- Bê tông dầm, sàn điển hình:
Cấp độ bền B30: Rb = 17 (MPa), Rb = 1.2 (MPa).
- Bê tông lót móng:
Cấp độ bền B7.5: Rb = 4.5 (MPa), Rbt = (MPa).
 Cốt thép:
- Cốt thép có đường kính d >= 16 : Thép CB500V
s = 1.07, Rs = 435.0 (MPa), Rsw = 345.0 (MPa).
- Cốt thép có đường kính 16 > d >= 10 : Thép AIII (CB400V)
s = 1.07, Rs = 365.0 (MPa), Rsw = 290.0 (MPa).
- Cốt thép có đường kính d < 10 : Thép AI (CB240T)
s = 1.05, Rs = 225.0 (MPa), Rsw = 175.0 (MPa).

23

You might also like