Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh Ky Thuat Dien Lanh
Giao Trinh Ky Thuat Dien Lanh
Thi : + Lý thuyết .
+ Bài tập : chủ yếu phần Máy điện .
Bài mở đầu
- Kỹ thuật nhiệt lạnh là hạ nhiệt độ của đối tượng để phục vụ đối tượng nào đó .
- Ứng dụng : - Thực phẩm .
- Công nghiệp : + Hóa chất .
+ Dệt may.
+ Công nghiệp thuốc lá .
- Y học .
- Sinh học: kỹ thuật công nghệ cayo ( lạnh sâu ) .
- Đời sống hàng ngày .
1
Q0
Nguyên lý máy lạnh nén khí ( khí không đổi pha – trạng thái )
T( nhiệt
Chu trình T-S độ) 2
- Dùng cho máy lạnh nén khí
4, Dùng tiết lưu ( hiệu ứng Jin-Thompson ) 1
→ Sử dụ3ng thay cho máy
dãn Tn
T0 nở trong máy lạnh nén
hơi 4
S( entanpy
O1
e1
3 2
ngưng tụ
môtơ điện
tiết máy nén
lưu
Bay hơi
4 1
- Gas chuyển trạng thái từ dạng khí sang lỏng .
- Nhiệt độ :
T0C = ( T0F - 32)*5/9
T0K = 273,15 + T0C
* Máy nén pittôngtrượt là loại kinh điển , có nhiều loại xilanh đặt thẳng dứng hoặc
hình chữ ‘V’ , số xilanh từ 1 đến nhiều , có một cấp hoặc 2 cấp nén trong cùng một
máy
+ Môi chất có máy nén thuận dòng hoặc ngược dòng .
+ Kết cấu có kín ,hở , nửa hở .
* Nguyên lý làm việc :
PP
2 nén đoạn nhiệt
3
1
4
V
Van đóng
Hơi ra
Xi lanh
K1
Vlt
λC
λtl
λw
λr
λk
Vlt
nóng
Lạnh
Quá nóng ( nhiệt)
- Các dạng may nén pittông trượt :
+ Máy nén thuận dòng ( 1 )
+ Máy nén ngược dòng ( 2 ) SGK
+ Máy nén có con trượt ( 3 )
+ Máy nén kín ( 4 )
+ Máy nén nửa kín ( 5 )
+ Máy nén hở ( 6 )
Đặc điểm :
(1) Hay dùng NH3 , lớn . Bên ngoài xi lanh có vỏ nước do nhiệt độ cao .
(2) Nếu cải tiến → gọn nên dùng Freon . Bên ngoài xi lanh có cánh tản nhiệt .
(3) Giống xi lanh tàu hỏa hoặc tàu hơi nước , dùng với công suất rất lớn .
(4) Máy nén +Động cơ chung một vỏ → hàn kín ( dùng cho Freon → vì không dẫn
điện , không ăn mòn , kim loại màu ) , dùng cho công suất bé và rất bé .
Nhược điểm : khó sửa chữa .
(5) Giồng kín nhưng chỉ khác nắp và thân tách rời nhau liên hệ qua gicăng và
bulông , vì có gicăng liên kết giữa nắp và thân để thuận tiện cho sửa chữa →
chỉ dùng cho công suất trung bình và lớn ( chục kW trở lên ) .
(6) Máy nén là hộp kín + khớp nối + động cơ điện → mục đích là biến thiên tốc độ
, dễ sửa chữa , bảo dưỡng .
Nhược diểm : ga dễ bị rò rỉ qua trục máy nén đưa ra ngoài . → chủ yếu dùng
cho NH3 .
- Điều chỉnh năng suất lạnh của máy nén pittông trượt :
Năng suất lạnh
πd 2
Q0 = λ * * S * Z * n * q0 ;
4v1
-d , S ,v1 không biến thiên dược .
-Z biến thiên được bằng cách mở van khoảng hút và đẩy .
-n – thay đổi được :
+ Máy nén hở : dùng puli + dây cozoa thay đổi tỉ số truyền .
+ Máy nén kín hoặc nửa kín có thể dùng Đ2 tốc độ + biến tần . Khi f biến
thiên thì U/f = const → U tăng → I tăng → tổn hao thép → sinh nhiệt →
đốt nóng cuộn dây .
- Q0 biến thiên R12 ↔ R’22
- Cho thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại hoặc dùng nhiều tổ máy .
H2O
vỏ thép
tấm chặn
giàn phun
ga
nước bổ xung
giàn ngưng tụ
MB
gió trước
ga
bình góp
- Dễ xử lý .
c, Làm mát bằng không khí ;
- Ứng dụng trong thiết bị lạnh gia dụng ( công suất bé , rất bé )
- Đối lưu tự nhiên ( tự lạnh ) : hàn các thanh kim loại ( đồng nhôm ) để tăng ST .
- Đối lưu cưỡng bức : → điều hòa gia dụng , công suất khoảng vài kW ( vài chục
nghìn BTU )
- Cưỡng bức bằng quạt gió nóng → áp lực gió , lưu lượng gió đủ lớn , áp lực gió đủ
lớn và ổn định .
- Thiết bị công suất lớn → không khí , kích thước ST lớn , dùng quạt li tâm .
2, Thiết bị bay bơi :
- Môi chất chuyển trạng thái lỏng sang hơi , áp suất , nhiệt độ giảm , thu nhiệt đói
tượng ; ngung tụ → tiết lưu → bay hơi
( máy dẫn nở ) → Pga
→ Yêu cầu : ST , KT lớn .
Phân loại :
+ Bay hơi trực tiếp : điều hòa , tủ lạnh , gia dụng → không khíddoois lưu tự
nhiên và cưỡng bức .
+ Bay hơi gián tiếp : nhờ vào chất tải lạnh ( ví dụ máy đá cây dùng nước
muối ; điều hòa khách sạn dùng nước )
4- lò xo
5 5- vật liệu chính
- Cửa van tự động mở nhờ P1 ,lấy tín hiệu nhiệt độ đầu ra của dàn bay hơi qua cân
bằng nhiệt 6 .
P0 = const → độ mở van không đổi → việc cấp lỏng cho dàn hơi là hằng .
Vít 5 điều chỉnh ban đầu .
Chương III : Các chu trình nhiệt của máy lạnh nén hơi .
Máy lạnh nén hơi thông dụng nhất → môi chất chuyển trạng thái :
Ở phần hạ áp → hơi
Ở phần cao áp → kỏng
- Phương trình 1 cấp nén ( đến -200C ) → thông dụng nhất gồm các loại :
* : -60C
** : -120C
*** : -180C
- 2 cấp nén đến -450C .
- Nhiều cấp nén .
Ngưng tụ
Máy dãn
Máy nén
nở
Bay hơi
T ( nhiệt độ)
4 Q0 ,T0 1
K
Đường bão Đường bão hòa khô
hòa
Tk
hơi 2
4 1
K [ kJ/kgK]
5 6
Entropy
Đồ thị T-S
→ chu trình kín liên tục :
1-2 nén đoạn nhiệt
2-3 ngưng tụ đẳng nhiệt Chu trình lý tưởng , hiệu suất cao
3-4 giãn nở doạn nhiệt
4-1 bay hơi đẳng nhiệt
- Nhược điểm : Điểm 1 nằm trong vùng hơi ẩm → máy nén dễ hỏng do va đập thủy
lực .
2, Chu trình khô :
Qk ,Tk
3 2
Ngưng tụ
Bay hơi
4 1
Q0 ,T0
T ( nhiệt độ)
K Điểm tới
Đường hạn
bão hòa 2
ẩm
3
2”
2’
1
4’ 4
Đường bão hòa khô
S [ kJ/kgK]
5 6
Entropy
1-2 : nén hơi đoạn nhiệt trong vùng hơi khô .
2-2’ : làm mát hơi quá nhiệt ở cuối tầm nén đến Tk .
2’-3 : ngưng tụ môi chất ở áp suất cao , nhiệt độ cao .
3-4 : tiết lưu chất lỏng khi nhiệt dộ cao , áp suất cao vuống nhiệt độ thấp , áp suất
thấp .
4-1 : bay hơi chất lỏng đẳng nhiệt .
Đặc điểm : - 1 nằm trên đường bão hòa khô → môi chất chạy vào máy nén không có
chất lỏng → không bị va chạm thủy lực .
- Công của chu trình bão hòa khô lớn hơn chu trình Cacnô ngược .
3, Chu trình quá lạnh và quá nhiệt :
- Quá lạnh : giảm nhiệt độ ga lỏng trước khi vào tiết lưu vài độ ( từ 350C → 300C ) .
- Quá nhiệt : tăng nhiệt độ của môi chất sau khi bay hơi , trước khi vào máy nén cho
bay hơi hết các phần tử lỏng không cho vào máy nén .
4, Chu trình thực : khô + quá lạnh + quá nhiệt
5, Sự phụ thuộc năng suất lạnh vào Tk ,T0 ( nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi )
Tk tăng → áp suất ngưng tụ cao → hiệu suất thấp ( do làm mát không đủ )
Tk giảm → áp suất thấp → Cấp lỏng thấp → Năng suất giảm .
→ Giữ Tk chuẩn .
T0 thấp → giàn lạnh quá lạnh → hiệu suất thấp .
T0 cao , tải của dàn bay hơi quá cao .
→ giữ T0 chuẩn .
5 Ngưng tụ
Nén cao áp
Tiết
lưu 3
QTG ( mát trung gian)
2
Nén hạ áp
6
1
T 2’
Q0
4
2
5
Tk
3
TG
T0
6 1
S
→ là chu trình đơn giản nhất về thết bị của 2 cấp nén .
- So với cấp nén 1 cấp công nén ít hơn .
2, Chu trình nén 2 cấp :
- Hai tiết lưu làm mát trung gian không hoàn toàn .
- Hai tiết lưu làm mát trung gian hoàn toàn .
Bay hơi
( giàn lạnh)
Ngưng tụ
( giàn nóng )
Bầ u
ống mao lọc
Dàn lỏng
ga lỏng , 350C
Quạt nóng
Bình
lọc
Tiết Quạt
lưu lạnh
Bình chứa hạ áp
Dàn lạnh
ga lỏng bay hơi
Bầu cân
bằng nhiệt
nước
Rơle áp lực thấp
Mắt ga
H2O
Van chặn
Bầu lọc
Tháp giải nhiệt
§ 3.5 : Các vấn đề về tự động hóa hệ thống lạnh .
- Tự động hóa → vận hành với mục đích : Hiệu quả lớn nhất
Tổn hao min
liên quan đén điều khiển dòng điện .
- Khi cần Q0 lớn thì các động cơ đầy tải .
- Khi cần Q0 bé thì các động cơ non tải .
- Vậy tín hiệu nào để biết Q0 và phương pháp điều khiển các động cơ điện
Máy biến áp I0 = ? Iđm
Động cơ
- Các phương pháp điều khiển Q0 → QN, QL , Bơm nước .
S
l
U~ Clv
Wkd ( phụ)
C
S’
R
Wlv R’
- Mlv lớn ( do Wlv ,Wph ) → hiệu suất động cơ cao hơn 2.
- Mkd bé hơn so với 2 .
→ Dùng cho quạt 1 pha trong thiết bị lạnh
MC = f(n)
N = 0 → MC rất thấp
→ thay đổi tốc độ : bằng cách biến đổi U
• • •
Uply U ng = U ph + U Q
L
Ung UQ Q
Wphụ
C
3 2 1 0
~
Mkđ lớn vì có Ckđ Dùng cho công suất
Mlv lớn vì có Clv P = 200W → vài nghàn W
→ Máy nén điều hòa công suất trung bình , rơle dòng điện cực đại không dùng cho
đóng cắt Ckđ vì I lớn dễ hàn dính → dùng rơle điện áp .
RI RI
* Động cơ 2 tốc độ : thay đổi số đôi cực
1 pha và 3 pha
→ thay đổi chiều dòng điện trong nửa bối dây
τ τ τ
τ
X1
A1
A2 X2
2p = 4
τ τ τ τ
A2
A1 X1 X2 A1 X1 A2 X2
A X
2p = 2 ( nối tiếp )
A X
2p =2 ( song song )
A B C
M = const
A B C
A B C
n
A B C
M
n
P = const
Phân tử đốt nóng ( mạch lực) Tiếp điểm ( mạch điều khiển ) 5A ,
400V
t
KJ
Chọn Iđm R = Iđm dòng điện của động cơ cần bảo vệ
Dòng tiếp điểm : Itđ = ( 1,2 ÷ 1,3 )Iđm
- Tác động trong một vùng ( 16 ÷ 26 )A ; Itđ sát Iđm → bảo vệ quá tải bé được .
- Nhiệt độ tác động của Rơ le chỉ khoảng hơn 1000C nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy
một chiều .
- Phân loại :
+ Hai , ba phần tử cho 3 pha
Nếu thiết bị có trung tính nối đất phải dùng 3 .
Nếu thiết bị không có trung tính nối đất có thể dùng 2.
Vì nếu có trung tính nối dất thì dòng ngắn mạch sẽ chảy thănhgr xuống đất ,
không
qua 2 pha nữa .
- Khi Iđm >200A để giảm kích thước Rơle nhiệt và tổn hao , ta dùng ( BI , R ) .
- Tiếp điểm hở thường dùng để báo tín hiệu quá tải .
- Tại sao không dùng Rơ le nhiệt để bảo vệ ngắn mạch .
- Khi khởi động kẹt roto hay mất pha thì tác dụng đóng cắt nào xảy ra trước .
Từ At tô mát( AT )
Rơle nhiệt( RN )
Khi kẹt thì I≈ Ikđ = ( 4 ÷ 7 )Iđm chỉ là khởi động bình thường vì vậy AT không nhảy
nhưng nhiệt độ tăng → RN tác động .
Nếu đang chạy mất pha → động cơ đang đầy tải thì sẽ quá tải → RN tác động .
3, Rơle kiểu cực đại kiểu điện từ :→ ít dùng
t
I1 I2
K RI1 RI2
4, ATM , MCCB : Iđm = ( 1,25 ÷ 1,5 )Itt
có tải t0
t
Đặc tính bảo vệ
từ RI
KI
1 Inm
- Iđm phụ thuộc giá trị của tải
tải nhỏ 5Iđm ( tải điện trở , khởi động Y/∆ )
tải vừa 10Iđm
tải nặng 18Iđm
5, Rơle bảo vệ quá dòng kiểu điện từ :
BI
Thởi gian
khởi động
I
cảnh báo
T
Nguồ
n nuôi Tiếp Cảnh
điểm báo
- Chức năng ( cho mạch 3 pha )
+ Bảo vệ quá dòng ( chỉnh I và t )
+ Mất pha , mất dòng 0,55 ( khôn chỉnh )
Đảo pha
+ Đặt thởi gian khởi động .
+ Đặt dòng cảnh báo .
+ Hiển thị dòng các pha .
r2
Uv
Hai điện trở song song , nối tiếp .
- Dùng cho cả xoay chiều , một chiều .
- Nhược điểm : tác động cả khi nhiễu .
→ Bài tập : Bảo vệ mạch khi U = ( 180 ÷ 245 )
O ZA ZB
A
U
B
C
→ B chết .
2, Rơle điện áp kiểu điện từ ( 3 pha ) :
R S T
Umin
Umax
ngược ,
mất
Reset Umax pha
tại chỗ Umin
3,2 pha
tUmin
tUmin
5A,250VAC
Reset
từ xa đầu ra
RU
MN
QN
QL
BN
BN
MN QL QN
3kW
100kW 40kW 1,5kW
Lõi thép
Sơ đồ điện :
S
Ckđ RI Wkđ
R
RI Wlv
C
~
Khi đóng điện cho qua tải → dòng điện khởi động lớn ( chạy ưua cuộn Ri nối tiếp
với cuộn làm việc ) , sức từ động lớn →lực điện tè hút lõi thép , làm tiếp điểm đóng
→ tụ Ckđ nối tiếp với Wtđ tạo mômen khởi động → động cơ chạy , khi tốc độ đủ lớn
thì I giảm , lực điện từ giảm → tiếp điểm mở → cắt tụ .
Mạch tè hở ( không có gông ) để hệ số nhả lớn .
Nhược điểm : tiếp điểm chịu dòng điện lớn nên lực cắt không lớn vì nhờ khối
lượng lõi thép phàn động dễ bị kẹt nếu chiều lắp không thẳng → vì vậy chỉ dùng cho
công suất bé .
3, Rơle điện áp khởi động động cơ 1 pha :
- Dùng cho động cơ 1 pha công suất lớn hơn 200W ( điều hòa gia dụng , tủ lạnh
thương nghiệp ) loại này có tụ làm việc và tụ khởi động .
- Cuộn dây RU đấu song song với Wkđ . Tiêpa điểm TĐ ( NC ) đấu nối tiếp Ckđ .
Mạch từ của RU dạng kín , như của Rơle trung gian ZRu >>ZWkđ .
- Nguyên lý làm việc : Khi đóng
RU điCện cho máy nén
RI , điến áp phân bố trên mạch khởi
động biến thiên ban đầu . Khi động ckđơ quay → UWkđ tăng đến khi đủ lớn → cắt tụ
khởi động . máy nén
Clv
S
Wkđ
R
Wlv
C
U2
- Ưu điểm : Dòng qua tụ Ckđ lớn nhưng tiếp điểm TĐ nên không có hồ quang .
- Khi UWkđ đủ lớn , lực điện từ của RU lớn cắt dòng tụ Ckđ với vận tốc lớn → khả
năng cắt lớn .
- Chú ý : mỗi loại Rơle điện áp khởi động chỉ thích hợp cho loại máy nén cho trước
( không dùng lẫn loại này với loại khác ) . Loại RU chỉ dùng cho động cơ có cả 2
loại tụ Ckđ và Clv .
K
K EVR YS V
0
CC
A A A
Đ1
K
RN
1
Chuyển mạch
Khống chế 1
tải BT
RU K
RN RU
0
TĐ
Chú ý : với mạch tự động không dùng nút ấn có duy trì vì khi mất điện không tự
chạy lại được .
- Nếu cần khống chế nhiều tải dùng Rơle trung gian .
TĐ
24V
RT
24V
RD
Bể
Bằng tay do 2 vận hành ấn nút : dưới
Tự động : Chạy khi bể trên cạn và bể dưới đủ nước .
Dùng khi bể tren đầy hoặc bể dưới cạn .
Chọn sơ đồ để khởi động Y/∆ với lưới 380V
Chú ý : Động cơ chạy ∆ thì mới khởi động Y/∆ dược vì lưới cho 380V .
Vậy chọn ∆ 380/660 → Iđm = 100A 24V
+ -
Sơ đồ điện : Đ4 RT
A B C 0 Đầy Báo
Đ5 RT
Cạ n mức
Đ6 RD nước
YS V Đầ các
EVR
y bể
Cạ n Đ7 RD
AS
BT
CC EVR RN
KL KL T1
KY K∆
KL
TD RT RD 8 at
KL 15s RAN
T1
RT RD Reset
T1
220/24
T2
T2 K∆ T2
KY
KY T2
STT Tên Danh mục ,quy cách K∆ết bị
Thi Ghi chú
+ -
24V
1 Cáp lực 600,3*35+1*16
2 ATM 3 pha // 660V , 120A 1
3 Biến dòng 600V , 150/5 3
4 AS+Amp 5A 1
5 VS + V 600V 1
6 EVR 380V 1
7 KĐT 600/120A 3
Uđt = 220V
8 Timer 220V , 30s 2
9 BA + CL 10VA , 220/24 1
10 Cầu chì 5A, 400V 1
11 Chuyển mạch 5A , 250 V 1
12 Nút ấn 5A , 250V 3
13 Công tắc phao 10A , 250V 2
14 Rơle trung gian 24V ,4 cặp 2
tiếp điểm
15 Đèn hiệu 220V , 4W 3
16 Đèn hiệu 24V , 1W 4
17 Rơle áp lực nước 10 at ,5A ,20V 1
18 Dây điề khiển 2
0,5 mm , 400V, 100m
19 Vỏ tủ điện
Chú ý : Xem kỹ mạch TĐ có Rơle áp lực nước và T1 . Số tiếp điểm phụ của
K2 không đủ → có thể dùng 1 Rơle trung gian 220V đấu song song cuộn hút KL .
Ví dụ : Cho trạm điều khiển K2 trung tâm biết Q0 =260kW , dung cho ngành dệt
may.
- Chọn các thiết bị nhiệt lạnh .
- Tính toán cung cấp điện .
- Lập sơ đồ điều khiển .
- Chọn thiết bị điện .
Giải :
→ Ngành dệt may cho không khí thổi trực tiếp .
- Công suất tính toán :
QTT = kdt*Q0 = 1,1*260 = 186 kW
Q0 = q0*m ( kW ) ; [ kJ/kg] *[ kg/s ] → kW điện năng( công suất máy nén <Q0)
- QTT = 286kW → các phương án chọn thiết bị nhiệt lạnh :
+ Chọn 1 tổ hợp ( 1 cụm ) → số thiết bị ít , vận hành đơn giản , diệntichs lắp đặt
bé .
+ Nhược điểm : Độ tin cậy thấp .
Vận hành không kinh tế .
Cosφ thấp khi nhiệt độ thấp .
+ Chọn nhiều tổ hợp nhỏ : 2 hay 3
Chọn n = 3
Q
Q = tt = 95kW = 27 vsTon
3
→ Chọn máy nén kiểu pittông Carrier 50BP340 có Q0 = 96,6 kW = 27,6 VST
Kiểu nửa kín → Iđm = 42A , U = 380V → P = 22 kW ; 1500 v/p ; η = 90% ; cosφ =
0,88 ; kI = 7,5 ; kMkđ = 2,0 .
→ Chọn máy nén như trên .
- Dàn bay hơi → giàn lạnh Q0 = 27,6 UST , kích tước của lưu lượng gió 4250 l/s, áp
suất gió 200 Pa → Quạt .
→ Chọn quạt ly tâm có thông số thích hợp .
P = 5,50kW ; U = 380V ; n = 1000v/phút
η = 85% ; cosφ = 0,82 ; KI = 7,3 ; KMkđ = 1,9 ; Iđm = 12A
- Ngưng tụ : Q0 = 27,6 UST , làm mát bằng hỗn hợp : nước + không khí .
→ Chọn tháp giải nhiệt Q0 = 30 UST
Bơm nước làm mát : 6,5 lít /s ≈ 234 m3/h , H = 20 m
→ Chọn máy bơm : ly tâm P = 2,2kW ,1500 v/phút , Iđm = 5A , η = 81% ; cosφ =
0,82 ; kI = 5,4 ; kMkđ = 2,3 .
- Quạt tháp giải nhiệt ( quạt nóng ) → quạt hướng trục 230 m3/min ; n = 1500
v/phút , P = 1,5kW ; Iđm = 3,7A , η = 78% ; cosφ = 0,8 ; kI = 5,2 ; kMkđ = 2,3 .
3*90 +1*60
Sơ đồ cấp điện
A0
A X cosφ
AI AII AIII
A1 A2 A3 A4
K1 K2 K3 K4 Chiếu sáng
RN1 RN2 RN3 RN4
M1 M2 M3 M4
RTĐ
TĐ
Vlt
RN1
K1
RBT
K1
OFF
RTĐ Vlt T1
TN Bảo vệ
RN2 áp lực
ON
K1 K2 nước
RBT
K2 Vlt RAN
T1
Vlt reset
RTĐ TN
T2
RN3
K2 K3
RBT
K3 Vlt
T2
Vlt T3
RTĐ
K3 KAT
RBT
K4 Vlt K4
T3 RAC RN
RTĐ Vlt Thermostart
1 2
Rsấy dầu : để dầu không đặc , dễ bôi trơn
Từ K4 → có thể khởi động Y/∆ cho máy nén
TN - Rơ le thời gian bảo vệ khi mất nước mới .
1 220V 2
0
T4
K4
K∆
KY T4
KY
K∆ T4
- Rơle nhiệt 50 : Nhiệt độ nhỏ hơn 500C thì mở đóng lại thì sấy dầu .
- Lưới sự cố RTG , RTĐ không hút .
→ Tủ lạnh hỏng đa phần do khởi động .
Thi :
Lý thyết : Kỹ thuật lạnh ( kT lạnh cơ sở )
Bài tập : Phần điện ( Chọn thiết bị , điều khiển , chọn tính toán )