You are on page 1of 4

BÀI TẬP 1 TÓM TẮT

Trình độ chuyên
Chứng chỉ BTEC cấp 4 HND về máy tính
môn
Số đơn vị Bài 7: Vòng đời phát triển phần mềm

Phân công nhiệm vụ Lập kế hoạch vòng đời phát triển phần mềm

Năm học

Đơn vị gia sư

Ngày phát hành Ngày nộp hồ sơ

IV tên và ngày

Hình thức nộp bài:

Định dạng:

● Hồ sơ được nộp dưới dạng 1 tài liệu.

● Bạn phải sử dụng phông chữ Times cỡ 12pt, bật tính năng đánh số trang; đặt khoảng cách dòng thành 1,3 và
lề như sau: trái = 1,25cm, phải = 1cm, trên = 1cm, dưới = 1cm. Trích dẫn và tài liệu tham khảo phải tuân
theo phong cách tham khảo của Harvard.
Nộp hồ sơ:

● Học sinh bắt buộc phải nộp bài đúng hạn và theo cách mà Gia sư yêu cầu.

● Hình thức gửi bài là bản mềm đăng tải trên http://cms.btec.edu.vn/ .

● Nhớ chuyển file word sang PDF tập tin trước khi gửi trên CMS.

Ghi chú:

● Bài tập cá nhân phải là tác phẩm của chính bạn và không được sao chép bởi hoặc từ một học sinh khác.

● Nếu bạn sử dụng ý tưởng, trích dẫn hoặc dữ liệu (chẳng hạn như sơ đồ) từ sách, tạp chí hoặc các nguồn
khác, bạn phải tham khảo nguồn của mình theo phong cách Harvard.

● Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu và làm theo các hướng dẫn để tránh đạo văn. Việc không tuân thủ yêu cầu này
sẽ dẫn đến nhiệm vụ thất bại.

Kết quả học tập của đơn vị:

Trang 1
LO1 Mô tả các vòng đời phát triển phần mềm khác nhau.

LO2 Giải thích tầm quan trọng của nghiên cứu khả thi.

Tóm tắt bài tập và hướng dẫn:

Kịch bản bài tập

Viện Giáo dục Net (NEI) chủ yếu hoạt động tại Việt Nam đang cung cấp nền giáo dục cho nhiều sinh viên
trong nước và quốc tế. NEI là một trong những viện nghiên cứu và học thuật hàng đầu với gần 1000 sinh viên, 75
giảng viên và 40 nhân viên không giảng dạy ở 4 phòng ban (Phòng hành chính, phòng Đào tạo, phòng Kế toán &
Phòng CNTT) và 7 trung tâm.
NEI đang tìm kiếm một giải pháp nâng cao có thể tự động hóa nhiều hoạt động học thuật và hành chính khác
nhau. Bạn được thuê làm Nhà phân tích hệ thống cho NEI đang phát triển giải pháp Quản lý văn phòng mới. Hệ
thống được đề xuất sẽ xử lý Điểm danh hoặc Quản lý sinh viên
NEI có một nhóm phát triển hệ thống nhỏ mà trước đây họ hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi công việc phát
triển. Giám đốc điều hành của NEI cảm thấy rằng nhóm Nghiên cứu & Phát triển chưa có tầm nhìn hướng ngoại và
muốn có một cách tiếp cận mới cho hệ thống được đề xuất. Nhóm nội bộ sẽ làm việc cùng với các nhà phân tích và
nhà phát triển trong nhóm của bạn, những người sẽ lãnh đạo dự án.
Bạn chịu trách nhiệm quản lý dự án bao gồm giai đoạn phân tích và thiết kế của hệ thống mới. Nhiệm vụ đầu
tiên của bạn là cập nhật cho nhóm nội bộ về những phát triển của các phương pháp mới được sử dụng để phân tích
hệ thống. Hầu hết nhóm nội bộ chỉ sử dụng các phương pháp tiếp cận truyền thống hơn và một số ít nhận thức đầy
đủ về các phương pháp linh hoạt đang ngày càng phổ biến.

Nhiệm vụ 1 – Mô hình SDLC

Bạn là người quản lý dự án của một công ty có tên ABC. Công ty của bạn đã được NEI thuê để thực hiện một dự án
giúp họ phát triển phần mềm đáp ứng các yêu cầu được nêu trong yêu cầu hệ thống. Bước đầu tiên, bạn cần phải:

1. (P1) Mô tả các mô hình phát triển phần mềm dự đoán và thích ứng xem xét ít nhất hai mô hình lặp và hai mô
hình tuần tự.
Đối với mỗi mô hình, hãy đáp ứng các yêu cầu sau:

● Sự định nghĩa

● Đặc điểm mô hình

● Các giai đoạn của mô hình

● Ưu điểm và nhược điểm của mô hình.

2. (M1) Thảo luận về tính phù hợp của từng mô hình SDLC đối với dự án. Đối với mỗi mô hình, hãy xác định xem
nó phù hợp nhất, vừa phải hay kém nhất.
Mô tả bằng ví dụ tại sao một mô hình vòng đời cụ thể được chọn cho môi trường phát triển. Bạn có thể xem xét
một môi trường phát triển khác với logic kinh doanh, nền tảng khác nhau, v.v. và khả năng áp dụng mô hình

Trang 2
phát triển phần mềm cụ thể trên môi trường phát triển.

3. (D1) Thảo luận về lợi ích của việc áp dụng mô hình Thác nước vào một dự án phát triển phần mềm lớn.
Đánh giá giá trị của việc áp dụng mô hình thác nước cho một dự án phát triển phần mềm lớn với công trình
nghiên cứu phù hợp được chứng minh có liên quan đến bối cảnh hiện tại .

4. (P2) Giải thích cách quản lý rủi ro trong các mô hình vòng đời phần mềm
Các rủi ro liên quan đến từng mô hình và cách giảm thiểu/quản lý rủi ro trong mỗi mô hình (được mô tả trong
P1) bằng cách tham khảo mô hình xoắn ốc.

Nhiệm vụ 2 – Nghiên cứu khả thi

1. (P3) Thảo luận về mục đích tiến hành nghiên cứu khả thi của dự án.
Báo cáo nhằm trình bày các thông số của dự án và xác định các giải pháp tiềm năng cho vấn đề, nhu cầu hoặc cơ
hội đã xác định của dự án NEI.

Chuẩn bị một báo cáo ngắn gọn thảo luận về các thành phần của báo cáo khả thi
(https://tpsgc-pwgsc.gc.ca/biens-property/sngp-npms/ti-it/etivcarftp-idsfvfrmd-eng.html )

2. (P4) Mô tả cách so sánh các giải pháp kỹ thuật

● Thảo luận xem dự án có khả thi hay không.

● Thảo luận các giải pháp kỹ thuật thay thế sử dụng ma trận thay thế.

3. (M2) Thảo luận các thành phần của báo cáo khả thi.

● Thảo luận nghiên cứu khả thi kinh tế dự án NEI (NPV, Cashflow, Break-Even Point)

● Thảo luận nghiên cứu khả thi về mặt tổ chức của dự án NEI

4. (D2) Đánh giá tác động của các tiêu chí khả thi khác nhau đối với việc điều tra phần mềm..

● Thảo luận và trình bày dưới dạng ma trận thay thế khả thi cho dự án NEI

Trang 3
Kết quả học tập và tiêu chí đánh giá

Vượt qua Công lao Sự khác biệt


LO1 Mô tả các vòng đời phát triển phần mềm khác nhau

P1 Mô tả hai mô hình vòng đời M1 Thảo luận bằng cách sử dụng


phần mềm lặp và tuần tự. một ví dụ, tại sao một mô hình vòng D1 Đánh giá giá trị của việc áp dụng
đời cụ thể được chọn cho môi trường mô hình vòng đời Thác nước cho một
phát triển. dự án phát triển phần mềm lớn.
P2 Giải thích cách quản lý rủi ro
trong các mô hình vòng đời phần
mềm.
LO2 Giải thích tầm quan trọng của nghiên cứu khả thi
P3 Giải thích mục đích của báo M2 Thảo luận các thành phần của
cáo khả thi. báo cáo khả thi. D2 Đánh giá tác động của các tiêu chí
khả thi khác nhau đối với việc điều tra
phần mềm.
P4 Mô tả cách so sánh các giải
pháp kỹ thuật.

Trang 4

You might also like