Professional Documents
Culture Documents
IT005 - Chương 3
IT005 - Chương 3
CHƯƠNG 3
TẦNG VẬN CHUYỂN
NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
Thực hiện bởi Trường Đại học Công nghệ Thông tin, ĐHQG-HCM
1
A note on the use of these PowerPoint slides:
We’re making these slides freely available to all (faculty, students,
readers). They’re in PowerPoint form so you see the animations;
and can add, modify, and delete slides (including this one) and
slide content to suit your needs. They obviously represent a lot of
work on our part. In return for use, we only ask the following:
▪ If you use these slides (e.g., in a class) that you mention their
source (after all, we’d like people to use our book!)
▪ If you post any slides on a www site, that you note that they
are adapted from (or perhaps identical to) our slides, and note
our copyright of this material.
For a revision history, see the slide note for this page.
3
Nội dung
oCác dịch vụ tầng vận chuyển
oMultiplexing and demultiplexing
oUDP
oNguyên lý truyền tin cậy
oTCP
oTCP - Điều khiển tắc nghẽn
oSự phát triển của các tính năng của tầng vận chuyển
4
Giao thức và dịch vụ
o Cung cấp “truyền thông luận lý application
transport
tiến trình trên các “host” khác nhau national or global ISP
5
Hoạt động của tầng vận chuyển
Bên gửi:
application ▪ Nhận message từ tầng ứng application
app. msg
dụng (nhận thư)
transport ▪ Xác định giá trị header TThhtransport
app. msg
(thông tin phong bì)
network (IP) ▪ Tạo segment (bỏ thư vào network (IP)
phong bì) link
link
▪ Chuyển segment đến physical
physical
tầng mạng
6
Transport Layer Actions
Bên nhận:
▪ Nhận segment từ tầng
application mạng application
7
Giao thức tầng vận chuyển
oTCP: Transmission Control Protocol application
transport
8
Nội dung
oCác dịch vụ tầng vận chuyển
oMultiplexing and demultiplexing
oUDP
oNguyên lý truyền tin cậy
oTCP
oTCP - Điều khiển tắc nghẽn
oSự phát triển của các tính năng của tầng vận chuyển
9
HTTP server
client
application application
HTTP msg
transport
10
HTTP server
client
application application
HTTP msg
transport
Ht HTTP msg
11
HTTP server
client
application application
HTTP msg
transport
Ht HTTP msg
Hnnetwork
Ht HTTP msg transport
transport
network link network
link physical link
physical physical
12
HTTP server
client
application application
transport
Hn Ht HTTP msg
13
HTTP server
client
application application
HTTP msg
transport
Ht HTTP msg
14
HTTP server
client
application application
HTTP msg
transport
Ht HTTP msg
Htransport
t HTTP msg
network transport
network link network
link physical link
physical physical
15
Q: Làm thế nào mà tầng vận chuyển biết gửi đúng message
tới trình duyệt Firefox thay vì Netflix hoặc Skype?
client
application application
HTTP msg
HTTP msg transport
Ht HTTP msg
16
Multiplexing/demultiplexing
application
17
Demultiplexing làm việc thế nào?
o Khi host nhận được một IP
“datagram”
32 bits
▪ Mỗi datagram có địa chỉ IP nguồn và IP source port # dest port #
đích
▪ Mỗi datagram này chứa 1 segment (đơn other header fields
vị dữ liệu của tầng vận chuyển)
o Mỗi segment có port nguồn và port application
đich data
(payload)
▪ “Host” dùng địa chỉ IP & port numbers để
chuyển segment đến đúng socket tương
ứng TCP/UDP segment format
18
Ví dụ về “connectionless - không kết nối”
mySocket =
socket(AF_INET,SOCK_DGRAM)
mySocket.bind(myaddr,6428);
mySocket = mySocket =
socket(AF_INET,SOCK_STREAM) socket(AF_INET,SOCK_STREAM)
mySocket.bind(myaddr,9157); mySocket.bind(myaddr,5775);
application
application application
P1
P3 P4
transport
transport transport
network
network link network
link physical link
physical physical
B D
source port: 6428 source port: ?
dest port: 9157 dest port: ?
A C
source port: 9157 source port: ?
dest port: 6428 dest port: ?
19
Hướng kết nối
o TCP socket được xác định o Server có thể hỗ trợ nhiều
bởi 4-tuple (4 thông tin TCP socket cùng lúc:
chính): : ▪ Mỗi socket được xác định bởi 4
▪ source IP address thông tin
▪ source port number ▪ Mỗi socket tương ứng với một
client đang kết nối với nó
▪ dest IP address
▪ dest port number
o demux: bên nhận sử dụng cả
4 thông tin chính để chuyển
segment đến đúng socket
20
Ví dụ về “hướng kết nối”
application
application P4 P5 P6 application
P1 P2 P3
transport
transport transport
network
network link network
link physical link
physical server: IP physical
address B
22
Nội dung
oCác dịch vụ tầng vận chuyển
oMultiplexing and demultiplexing
oUDP
oNguyên lý truyền tin cậy
oTCP
oTCP - Điều khiển tắc nghẽn
oSự phát triển của các tính năng của tầng vận chuyển
23
UDP: User Datagram Protocol
Tại sao vẫn dùng UDP?
o Một giao thức đơn giản
o Không có bước thiết lập kết
o Cung cấp dịch vụ “best effort” nối (bước này làm tăng độ
▪ Segment có thể mất trễ)
▪ Segment có thể đến không đúng o Đơn giản: không lưu trữ
thứ tự trạng thái kết nối
o Header nhỏ gọn
o Không điều khiển tắc nghẽn
o “connectionless”: ▪ Segment đi nhanh nhất có
thể
▪ Không có bước thiết lập kết nối
▪ Mỗi segment được xử lý độc
lập
24
UDP: User Datagram Protocol
o UDP được sử dụng bởi:
▪ streaming multimedia apps (loss tolerant, rate sensitive)
▪ DNS
▪ SNMP
▪ HTTP/3
o Nếu cần truyền tin cậy qua UDP(e.g., HTTP/3):
▪ Thêm xử lý tin cậy ở tầng ứng dụng
▪ Thêm điều khiển tắc nghẽn ở tầng ứng dụng
25
UDP: User Datagram Protocol [RFC 768]
26
UDP: Hoạt động
application application
transport transport
(UDP) (UDP)
link link
physical physical
27
UDP: Hoạt động
28
UDP: Hoạt động
Bên nhận:
SNMP client SNMP server
▪ Nhận segment từ tầng
application mạng application
▪ Kiểm tra lỗi với giá trị transport
transport checksum
SNMP msg
(UDP) (UDP)
▪ Bỏ header, lấy
network
UDP h SNMP(IP)
msg messages network (IP)
29
UDP header
32 bits
source port # dest port #
length checksum
30
UDP checksum
Mục tiêu: phát hiện lỗi trong quá trình truyền (các bit bị lỗi, từ 0 thành 1 hoặc
ngược lại)
1st number 2nd number sum
Gửi: 5 6 11
Nhận: 4 6 11
receiver-computed sender-computed
checksum
= checksum (as received)
31
Internet checksum
o Mục tiêu: phát hiện lỗi trong quá trình truyền (các bit bị lỗi, từ 0 thành
1 hoặc ngược lại)
sender: receiver:
oChia nội dung của segment oTính checksum của segment nhận
(bao gồm các trường tiêu được
đề UDP và địa chỉ IP) dưới
dạng chuỗi 16 bit oSo sánh kết quả tính được và nội
ochecksum: Tính tổng bù 1 dung phần checksum
(one’s complement sum) ▪ Không bằng nhau – có lỗi
oĐặt kết quả vào phần UDP ▪ Bằng nhau – không phát hiện lỗi.
checksum trong header Tuy nhiên….
32
Internet checksum: ví dụ
o Ví dụ: cộng 2 chuỗi 16-bit
1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
wraparound 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
sum 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0
checksum 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1
Note: nếu kết quả là 17 bits, lấy bit cuối cùng bên trái cộng vào kết quả.
33
Internet checksum: điểm yếu!
o Ví dụ: cộng 2 chuỗi 16-bit
0 1
1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 1 0
1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
wraparound 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 Khi có 2 bit bị
thay đổi,
sum 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 checksum không
thay đổi
checksum 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1
34
Tổng kết: UDP
o Giao thức đơn giản:
▪ Segment có thể bị mất, sai thứ tự
▪ “Best-effort”: gửi và hy vọng có kết quả tốt nhất
o UDP vẫn có điểm cộng:
▪ Không có quá trình thiết lập kết nối
▪ Có checksum để kiểm tra lỗi
o Các tính năng bổ sung thì đưa lên tầng ứng dụng (e.g., HTTP/3)
35
Nội dung
oCác dịch vụ tầng vận chuyển
oMultiplexing and demultiplexing
oUDP
oNguyên lý truyền tin cậy
oTCP
oTCP - Điều khiển tắc nghẽn
oSự phát triển của các tính năng của tầng vận chuyển
36
Nguyên lý truyền tin cậy
sending receiving
process process
application data data
transport
reliable channel
37
Principles of reliable data transfer
transport
network
unreliable channel
38
Principles of reliable data transfer
sending receiving
process process
application data data
transport
sender-side of receiver-side
Độ phức tạp của giao thức reliable data of reliable data
transfer protocol transfer protocol
truyền dữ liệu đáng tin cậy sẽ
phụ thuộc (mạnh mẽ) vào các transport
đặc điểm của kênh không đáng network
unreliable channel
tin cậy (mất, hỏng, sắp xếp lại dữ
liệu?) Triển khai cụ thể của dịch vụ truyền tin cậy
39
Principles of reliable data transfer
sending receiving
process process
application data data
transport
sender-side of receiver-side
o Bên gửi, bên nhận không biết reliable data of reliable data
transfer protocol transfer protocol
“trạng thái” của nhau, ví dụ: đã
nhận được thông điệp chưa? transport
▪ trừ khi được liên lạc qua network
unreliable channel
các thông điệp
40
Reliable data transfer protocol (rdt): interfaces
sending receiving
process process
rdt_send() data data
deliver_data()
unreliable channel
udt_send(): được gọi bởi rdt, rdt_rcv(): được gọi khi gói dữ
để truyền các gói trên kênh Bi-directional communication over liệu đến kênh của bên nhận
không tin cậy đến nơi nhận unreliable channel
41
Truyền dữ liệu tin cậy: bắt đầu
Chúng ta sẽ:
o Từng bước phát triển truyền dữ liệu tin cậy (rdt) bên phía người gửi và
nhận
o Chỉ xem xét việc truyền dữ liệu theo một chiều (bên gửi đến bên nhận)
o Sử dụng finite state machines (FSM) để xác định bên gửi và nhận
Sự kiện gây chuyển trạng thái
Các hành động được thực hiện khi
chuyển trạng thái
Trạng thái: khi ở “trạng
thái” này thì trạng trạng
trạng
thái kế tiếp được xác thái Sự kiện thái 2
định duy nhất bởi sự 1
Các hành động
kiện kế tiếp
42
Tổng quan
RDT1.0
RDT2.0
RDT2.1
RDT2.2
RDT3.0
43
Truyền dữ liệu tin cậy
44
rdt1.0 - Truyền dữ liệu tin cậy hoàn toàn
45
Truyền dữ liệu tin cậy
46
rdt2.0: Kênh truyền xảy ra lỗi
o Kênh cơ bản có thể đảo các bit trong packet
▪ checksum để kiểm tra các lỗi
o Câu hỏi: làm sao khôi phục các lỗi:
▪ acknowledgements (ACKs): bên nhận báo bên gửi là gói tin đã được
nhận thành công.
▪ negative acknowledgements (NAKs): bên nhận báo bên gửi là gói tin đã
bị lỗi
▪ Bên gửi sẽ gửi lại gói tin nếu nhận được NAK
o Cơ chế mới trong rdt2.0:
▪ Phát hiện lỗi
▪ Phản hồi từ bên nhận: ACK,NAK từ bên nhận gửi lại cho bên gửi
48
rdt2.0: hoạt động khi không lỗi
rdt_send(data)
snkpkt = make_pkt(data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
Chờ gọi Chờ ACK rdt_rcv(rcvpkt) &&
từ tầng hoặc udt_send(sndpkt) corrupt(rcvpkt)
trên NAK
udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
49
rdt2.0: hoạt động khi có lỗi
rdt_send(data)
snkpkt = make_pkt(data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
Chờ gọi Chờ ACK rdt_rcv(rcvpkt) &&
từ tầng hoặc udt_send(sndpkt) corrupt(rcvpkt)
trên NAK
udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
50
Truyền dữ liệu tin cậy
• Kênh truyền tin cậy hoàn
RDT1.0 toàn
51
rdt2.0 có lỗ hổng nghiêm trọng!
a b c a a b
Trùng
bên gửi bên nhận
Gửi pkt a
Nhận pkt
Nhận ack, ack lỗi ack Gửi ack
Gửi lại pkt a
Nhận pkt
ack Gửi ack
Nhận ack
Gửi pkt b
Nhận pkt
ack Gửi ack
52
rdt2.1 bên gửi, xử lý các ACK/NAK bị hỏng
a b c a ab Trùng
53
rdt2.1 bên gửi, xử lý các ACK/NAK bị hỏng
a b c a a b a b c a ab
54
Truyền dữ liệu tin cậy
RDT2.2
57
rdt2.2: một giao thức không cần NAK
o Chức năng giống như rdt2.1, chỉ dùng các ACK
o Thay cho NAK, bên nhận gởi ACK cho gói cuối cùng được nhận
thành công
▪ Bên nhận phải ghi rõ số thứ tự của gói vừa được ACK
o ACK bị trùng tại bên gửi dẫn tới kết quả giống như hành động
của NAK: truyền lại gói vừa rồi
58
rdt2.2: một giao thức không cần NAK
59
rdt2.2: các phần bên nhận và gửi
rdt_send(data)
sndpkt = make_pkt(0, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
Wait for Wait for
ACK isACK(rcvpkt,1) )
call 0 from
above 0 udt_send(sndpkt)
sender FSM
fragment rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && && isACK(rcvpkt,0)
(corrupt(rcvpkt) || L
has_seq1(rcvpkt)) Wait for receiver FSM
0 from
udt_send(sndpkt) below fragment
rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt)
&& has_seq1(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(ACK1, chksum)
udt_send(sndpkt)
60
Truyền dữ liệu tin cậy
62
Hoạt động của rdt3.0
(c) Mất ACK (d) Thời gian chờ quá ngắn / delayed ACK
64
Tổng kết về Truyền dữ liệu tin cậy
• Kênh truyền tin cậy hoàn
RDT1.0 toàn
65
Hiệu suất của rdt3.0 (stop-and-wait)
o Ví dụ: 1 Gbps link, truyền một gói tin 8000 bit trên kênh truyền
có độ trễ lan truyền 15 ms
66
rdt3.0: hoạt động stop-and-wait
sender receiver
first packet bit transmitted, t = 0
67
rdt3.0: hoạt động stop-and-wait
sender receiver
L/R L/R
Usender=
RTT + L / R
.008 RTT
=
30.008
= 0.00027
68
rdt3.0: hoạt động giao thức “pipelined”
pipelining: bên gửi gửi nhiều packet cùng một lúc mà không cần
chờ ACK
▪ Dãy số thứ tự phải được tăng lên
▪ Đưa vào bộ đệm tại bên gửi hoặc bên nhận
69
Pipelining: tăng hiệu suất
sender receiver
first packet bit transmitted, t = 0
last bit transmitted, t = L / R
U 3L / R .0024
sender = = = 0.00081
RTT + L / R 30.008
70
Go-Back-N: bên gửi
o Bên gửi: gửi tối đa N packets liên tiếp mà không cần chờ ACK
(“window”)
▪ k-bit seq # in pkt header
▪ Khi nhận ACK(n) => ACK cho tất cả các packet đã gửi tính tới gói tin có
seq là n (cumulative ACK – ACK tích lũy)
▪ Tính timer cho packet gửi sớm nhất nhưng chưa được ACK
▪ timeout(n): gửi lại tất cả các packet trong “window” từ vị trí (n)
71
Go-Back-N: bên nhận
o Nhận packet đúng thứ tự: gửi ACK tương ứng với packet đúng thứ tự có
STT cao nhất
o Nhận packet không đúng thứ tụ:
▪ Có thể hủy hoặc đưa vào buffer: tùy vào cách triển khai
▪ Gửi lại ACK tương ứng với packet đúng thứ tự có số TT cao nhất
rcv_base
Not received
72
Go-Back-N: các hành động
sender window (N=4) sender receiver
012345678 send pkt0
012345678 send pkt1
012345678 send pkt2 receive pkt0, send ack0
012345678 send pkt3 Xloss receive pkt1, send ack1
(wait)
receive pkt3, discard,
012345678 rcv ack0, send pkt4 (re)send ack1
012345678 rcv ack1, send pkt5 receive pkt4, discard,
(re)send ack1
ignore duplicate ACK receive pkt5, discard,
(re)send ack1
pkt 2 timeout
012345678 send pkt2
012345678 send pkt3
012345678 send pkt4 rcv pkt2, deliver, send ack2
012345678 send pkt5 rcv pkt3, deliver, send ack3
rcv pkt4, deliver, send ack4
rcv pkt5, deliver, send ack5
73
Go-Back-N in action
74
Selective repeat
o Bên nhận gửi ACK cho từng packet nhận thành công (cơ chế buffer tại
bên gửi)
o Bên gửi bật cơ chế timeout/gửi lại các packet không được ACK
o Cơ chế window tại bên gửi
o Cho phép gửi liên tiếp N packet có số thứ tự tăng dần
o Giới hạn số packet được gửi nhưng không được ACKs
75
Selective repeat
76
Selective repeat: bên gửi và bên nhận
Bên gửi Bên nhận
Dữ liệu từ tầng trên: Gói tin trong [rcvbase, rcvbase+N-1]
▪ Nếu vẫn còn số TT trong window ▪ Gửi ACK(n)
thì gửi gói tin ▪ Không đúng thứ tụ: buffer
77
Selective Repeat: các hành động
sender window (N=4) sender receiver
012345678 send pkt0
012345678 send pkt1
012345678 send pkt2 receive pkt0, send ack0
012345678 send pkt3 Xloss receive pkt1, send ack1
(wait)
receive pkt3, buffer,
012345678 rcv ack0, send pkt4 send ack3
012345678 rcv ack1, send pkt5
receive pkt4, buffer,
record ack3 arrived send ack4
receive pkt5, buffer,
pkt 2 timeout send ack5
012345678 send pkt2
012345678 (but not 3,4,5)
012345678 rcv pkt2; deliver pkt2,
012345678 pkt3, pkt4, pkt5; send ack2
78
Selective repeat: vấn đề
example:
▪ seq #s: 0, 1, 2, 3 (base 4 counting)
▪ window size=3
pkt2
X
0123012 0123012 timeout
0123012 retransmit pkt0
0123012 pkt3 0123012 pkt0
X will accept packet
0123012 with seq number 0
pkt0 will accept packet
with seq number 0
(b) oops!
(a) no problem
79
Nội dung
oCác dịch vụ tầng vận chuyển
oMultiplexing and demultiplexing
oUDP
oNguyên lý truyền tin cậy
oTCP
oTCP - Điều khiển tắc nghẽn
oSự phát triển của các tính năng của tầng vận chuyển
81
TCP: tổng quan RFCs: 793,1122, 2018, 5681, 7323
82
Cấu trúc của TCP segment
32 bits
83
TCP: Reliable data transfer
oTruyền theo thứ tự: Sequence number, ACK
oTruyền lại:
▪ Segment lỗi: ACK
▪ Segment bị mất: timeout
84
TCP sequence numbers, ACKs: ví dụ
o Thông điệp tầng ứng dụng: 9000 bytes (byte #0 -> byte #8999)
o Mỗi segment chứa tối đa 2000 bytes
o => 5 2000-byte segments
0->1999 2000->3999 4000->5999 6000->7999 8000->8999
86
TCP sequence numbers, ACKs
Host A Host B
Send 30B
Seq=42, ACK=79, data = 30B
host ACKs 30B, send 50B
87
TCP round trip time, timeout
88
TCP round trip time, timeout
EstimatedRTT = (1- )*EstimatedRTT + *SampleRTT
▪ Cơ chế EWMA: exponential weighted moving average
▪ Sự ảnh hưởng của các lần đo trước sẽ giảm theo
RTT: gaia.cs.umass.edu to fantasia.eurecom.fr
▪ Giá trị tiêu biểu: = 0.125 350
RTT (milliseconds)
300
250
RTT (milliseconds)
200
sampleRTT
150
EstimatedRTT
100
1 8 15 22 29 36 43 50 57 64 71 78 85 92 99 106
time (seconnds)
time (seconds)
SampleRTT Estimated RTT
89
TCP round trip time, timeout
* Check out the online interactive exercises for more examples: http://gaia.cs.umass.edu/kurose_ross/interactive/
90
TCP Sender (tinh giản)
91
TCP Receiver: ACK generation [RFC 5681]
Nhận được segment đúng với Gửi ACK tích lũy để ACK cho 2
STT đang chờ, một segment segment.
chưa được ACK.
Nhận được segment không Gửi ACK trùng ngay lập tức, để chỉ
đúng thứ tự (STT cao hơn). cho bên gửi biết đang chờ segment
nào.
Nhận được segment trong ACK ngay lập tức cho segment có thứ
khoảng bị trống (giữa STT đang tự thấp nhất trong khoảng bị trống
chờ và STT nhận được trước
đó).
92
TCP: các trường hợp truyền lại
Host A Host B Host A Host B
SendBase=92
Seq=92, 8 bytes of data Seq=92, 8 bytes of data
timeout
ACK=100
X
ACK=100
ACK=120
SendBase=120
93
TCP: các trường hợp truyền lại
Host A Host B
94
TCP: truyền lại nhanh
Host A Host B
TCP: truyền lại nhanh
Khi bên gửi nhận được 3 ACK
yêu cầu cùng segment, bên
gửi gửi lại segment được yêu
cầu mà không cần chờ X
timeout.
timeout
Việc nhận 3 ACK trùng lặp cho biết
đã nhận được 3 segment sau một Seq=100, 20 bytes of data
segment bị thiếu – có khả năng bị
mất phân đoạn.
=> Truyền lại!
95
TCP: flow control – điều khiển luồng
application
Q: Điều gì xảy ra nếu tầng Application removing
process
TCP
code
Network layer
delivering IP datagram
payload into TCP
IP
socket buffers
code
from sender
96
TCP: điều khiển luồng
application
Q: Điều gì xảy ra nếu tầng Application removing
process
TCP
code
receive window
flow control: # bytes
receiver willing to accept IP
code
from sender
97
TCP: điều khiển luồng
application
Q: Điều gì xảy ra nếu tầng Application removing
process
TCP
code
flow control
bên nhận kiểm soát bên gửi, vì
vậy bên gửi sẽ không làm tràn IP
bộ đệm của bên nhận bằng cách code
truyền quá nhiều, quá nhanh
from sender
98
TCP: điều khiển luồng
o Bên gửi thông báo bộ đệm trống bằng thông tin rwnd trong TCP header
o Bên gửi giới hạn lượng dữ liệu được gửi khi nhận được rwnd để đảm bảo
bên nhận không bị quá tải to application process
99
TCP: điều khiển luồng
o Bên gửi thông báo bộ đệm trống bằng flow control: # bytes receiver willing to accept
thông tin rwnd trong TCP header
o Bên gửi giới hạn lượng dữ liệu được
gửi khi nhận được rwnd để đảm bảo
bên nhận không bị quá tải receive window
100
TCP: quản lý kết nối
o trước khi trao đổi dữ liệu, bên gửi/bên nhận “handshake – bắt tay”:
▪ đồng ý thiết lập kết nối (mỗi bên đều biết bên kia sẵn sàng thiết lập kết nối)
▪ đồng ý về các thông số kết nối (ví dụ: bắt đầu từ seq #s)
application application
network network
102
Ví dụ thực tế
1. On belay?
2. Belay on.
3. Climbing.
107
Đóng kết nối
o Client, server đóng kết nối cho mỗi bên
▪ Gửi TCP segment có FIN bit = 1
o Phản hồi khi nhận segment có FIN với ACK
o Khi nhận FIN, ACK có thể kết hợp với FIN của nó
▪ có thể xử lý các trao đổi FIN đồng thời
108
Đóng kết nối
LAST_ACK
FINbit=1, seq=y
TIMED_WAIT can no longer
send data
ACKbit=1; ACKnum=y+1
timed wait
for 2*max CLOSED
segment lifetime
CLOSED
109
Nội dung
oCác dịch vụ tầng vận chuyển
oMultiplexing and demultiplexing
oUDP
oNguyên lý truyền tin cậy
oTCP
oTCP - Điều khiển tắc nghẽn
oSự phát triển của các tính năng của tầng vận chuyển
110
Quản lý tắc nghẽn của TCP: AIMD
o Cách tiếp cận: bên gửi liên tục tăng tốc độ truyền cho đến khi việc mất gói
tin sảy ra (tắc nghẽn – congestion), sau đó giảm tốc độ truyền dựa trên sự
kiên mất.
AIMD : thăm dò
băng thông
111 time
TCP: Điều khiển tắc nghẽn
o Ký hiệu
▪ Cwnd(n) - congestion windows: số segment được gửi trong
cùng một window
▪ Ssthresh (slowstart threshold): ngưỡng kết thúc giai đoạn
slowstart và chuyển sang congestion avoidance
112
TCP slow start
o khi bắt đầu, tăng tốc độ theo cấp số nhân Host A Host B
cho đến khi xảy ra sự kiện mất đầu tiên :
▪ Ban đầu cwnd = 1 MSS
▪ Nhân đôi cwnd sau mỗi RTT
RTT
▪ được thực hiện bằng cách tăng cwnd cho
mỗi ACK nhận được
113
TCP: từ slow start đến congestion avoidance
o Q: khi nào nên tăng theo cấp số nhân chuyển sang tuyến tính?
oA:
▪ Ssthresh: ngưỡng kết thúc
Slowstart
▪ Khi sự kiện mất sảy ra,
ssthresh bằng 1/2 giá trị của
cwnd trước khi sảy ra mất mát
* Check out the online interactive exercises for more examples: http://gaia.cs.umass.edu/kurose_ross/interactive/
114
TCP: Điều khiển tắc nghẽn – Các giai đoạn
Congestion Fast
Slowstart
Avoidance Recovery
3ACK:
cwnd(n) = cwnd(n) =
cwnd(n)=
cwnd(n-1)x2 cwnd(n-1)+1
cwnd(n-1)/2+3
Timeout:
cwnd(n)=1
115
TCP: Điều khiển tắc nghẽn – Chuyển giai đoạn
Slow Start
Receive 3
Cwnd>=ssthresh
duplicate
ACKs Timeout
116
Tổng kết
New
New ACK!
ACK! new ACK
duplicate ACK
dupACKcount++ new ACK .
cwnd = cwnd + MSS (MSS/cwnd)
dupACKcount = 0
cwnd = cwnd+MSS transmit new segment(s), as allowed
dupACKcount = 0
L transmit new segment(s), as allowed
cwnd = 1 MSS
ssthresh = 64 KB cwnd > ssthresh
dupACKcount = 0
slow L congestion
start timeout avoidance
ssthresh = cwnd/2
cwnd = 1 MSS duplicate ACK
timeout dupACKcount = 0 dupACKcount++
ssthresh = cwnd/2 retransmit missing segment
cwnd = 1 MSS
dupACKcount = 0
retransmit missing segment New
timeout
ACK!
ssthresh = cwnd/2
cwnd = 1 New ACK
dupACKcount = 0
cwnd = ssthresh dupACKcount == 3
dupACKcount == 3 retransmit missing segment dupACKcount = 0
ssthresh= cwnd/2 ssthresh= cwnd/2
cwnd = ssthresh + 3 cwnd = ssthresh + 3
retransmit missing segment retransmit missing segment
fast
recovery
duplicate ACK
cwnd = cwnd + MSS
transmit new segment(s), as allowed
117
Nội dung
oCác dịch vụ tầng vận chuyển
oMultiplexing and demultiplexing
oUDP
oNguyên lý truyền tin cậy
oTCP
oTCP - Điều khiển tắc nghẽn
oSự phát triển của các tính năng của tầng vận chuyển
118
Evolving transport-layer functionality
o TCP, UDP: principal transport protocols for 40 years
o different “flavors” of TCP developed, for specific scenarios:
Scenario Challenges
Long, fat pipes (large data Many packets “in flight”; loss shuts down
transfers) pipeline
Wireless networks Loss due to noisy wireless links, mobility;
TCP treat this as congestion loss
Long-delay links Extremely long RTTs
Data center networks Latency sensitive
Background traffic flows Low priority, “background” TCP flows
Network IP IP
120
QUIC: Quick UDP Internet Connections
o multiple application-level “streams” multiplexed over single QUIC
connection
▪ separate reliable data transfer, security
▪ common congestion control
• error and congestion control: “Readers familiar with TCP’s loss
detection and congestion control will find algorithms here that parallel
well-known TCP ones.” [from QUIC specification]
• connection establishment: reliability, congestion control,
authentication, encryption, state established in one RTT
121
QUIC: Connection establishment
TCP handshake
(transport layer) QUIC handshake
data
TLS handshake
(security)
data
122
QUIC: streams: parallelism, no HOL blocking
HTTP HTTP
GET GET HTTP
GET
HTTP HTTP
application
GET GET
HTTP
GET QUIC QUIC QUIC QUIC QUIC QUIC
encrypt encrypt encrypt encrypt encrypt encrypt
QUIC QUIC QUIC QUIC QUIC QUIC
TLS encryption TLS encryption RDT RDT RDT RDT
error!
RDT RDT
124