Professional Documents
Culture Documents
HTTTKT Bài 2.5
HTTTKT Bài 2.5
5:
1- Mua thiết bị sản xuất thông qua đấu thầu, giá dự kiến l.200.000.000đ, thuế
GTGT 120.000.000đ. Nguồn vốn mua sắm thiết bị là vốn đầu tư XDCB.
- Ngày 03/5/N thực hiện đấu thầu để chọn nhà cung cấp. Nhà cung cấp B - người
thắng thầu nhận cung cấp thiết bị với giá trị thiết bị 1.180.000.000đ trong đó thuế GTGT
118.000.000.đ.
- Ngày 05/5/N DN thực hiện ký hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp B, hợp đồng
quy định: Thiết bị được giao tại DN sau khi ký hợp đồng 10 ngày, thanh toán bằng
chuyển khoản sau 30 ngày tính từ ngày kết thúc nghiệm thu bàn giao thiết bị. Nếu trả tiền
trước 5 ngày đầu của thời hạn thanh toán quy định thì được hưởng chiết khấu thanh toán
0,5%
- Ngày 15/5/N nhà cung cấp B giao thiết bị cho DN theo HĐGTGT số 00321 giá
thanh toàn 1.298.000.000 đ, thuế GTGT 10%. DN thành lập hội đồng, nghiệm thu và
thực hiện nghiệm thu đưa thiết bị váo sử dụng cho sản xuất. Các chi phí phát sinh trước
khi đưa thiết bị vào sử dụng bao gồm:
+ chi phí xếp dỡ thiết bị: 500.000đ
+ Chi phí thuê giám định: 200.000đ
+ Chi phí lắp đặt, hiệu chỉnh thiết bị: 2.000.000đ
+ Chi phí chạy không tải: 1.300.000đ
+ Chi phí thuê hướng dẫn sử dụng: 1.000.000đ
Các chi phí này đều phát sinh bằng tiền mặt.
- Ngày 15/6/N DN thanh toán bằng TGNH cho nhà cung cấp B (đã nhận được giấy
báo Nợ).
- Ngày 16/6/N nhà cung cấp B và DN thực hiện thanh lý hợp đồng cung cấp thiết
bị.
- Chứng từ tscd
+ biên bản giao nhận TSCD (01-tscd)
- Trình tự và luân chuyển chứng từ
Đơn vị:... Mẫu số 01 – TSCD
Bộ phận:.... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Cộng
2- Giám đốc được quyền quyết định thanh lý một nhà xưởng: Nguyên giá nhà
xưởng 450.000.000, số khấu hao lũy kế 435.000.000 đ, phế liệu thu hồi cược bán thông
qua đấu giá.
- Ngày 10/6/N Giám đốc ký quyết định thanh lý nhà xưởng và thành lập Hội đồng
thanh lý TSCĐ.
- Ngày 12/6/N Hội đồng thanh lý thực hiện việc thanh lý nhà xưởng
- Ngày 20/6/N chi phí thuê ngoài phát sinh liên quan đến thanh lý TSCĐ chi bằng
tiền mặt là 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
Ngày 18/6/N phế liệu thu hồi bán qua đấu giá thu bằng chuyển khoản theo
HĐGTGT là 25.000.000đ thuế GTGT 10% (đã nhận giấy báo Có)
Chứng từ TSCD
- Biên bản thanh lý TSCD (02-TSCD)
Đơn vị:... Mẫu số 01 – TSCD
Bộ phận:.... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Số:.................
Nợ:...........
Có:............
Căn cứ Quyết định số:...............................ngày.....tháng......năm.........của...........................
..........................................................................................về việc thanh lý tài sản cố định..
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông/Bà chức vụ đại diện
- Ông/Bà chức vụ đại diện
- Ông/Bà chức vụ đại diện
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ
- số hiệu TSCĐ
- nước sản xuất (xây dựng)
- năm sản xuất
- năm đưa vào sử dụng số thẻ TSCĐ
- Nguyên giá TSCĐ 450.000.000
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 435.000.000
- Giá trị hao mòn còn lại của TSCĐ: 15.000.000
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày 18 tháng 6 năm N
Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCD
- Chi phí thanh lý TSCD: 5.500.000 (viết bằng chữ) năm triệu năm trăm nghìn đồng
- Giá trị thu hồi: 25.000.000 (viết bằng chữ) hai mươi lăm triệu nghìn đồng
- Đã ghi giảm số TSCD ngày 18 tháng 6 năm N
Ngày 18 tháng 6 năm N
Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên)
Bước 1: Quyết định thanh lý tài sản
Giám đốc doanh nghiệp quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh
giá lại tài sản.
Bước 3:
Kế toán doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ như: