You are on page 1of 35

Câu hỏi: Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là gì?

Trả lời

 Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm yêu cầu thực hiện CTGDPT linh hoạt, phù hợp
với điều kiện của địa phương và cơ sở giáo dục.

 Phát huy tính chủ động, sáng tạo của tổ chuyên môn và GV trong việc thực hiện chương trình; khai thác, sử dụng hiệu quả
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện các PPDH và đánh giá theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng
lực HS.

 Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường; bảo đảm tính dân chủ, thống nhất giữa các
tổ chuyên môn và các tổ chức đoàn thể, phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ HS và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa
phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Câu hỏi :Phân tích và lấy ví dụ minh họa cụ thể việc thực hiện yêu cầu: “Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; phù hợp năng lực nhận thức của học sinh và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên nhà trường” trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường?

Trả lời

 Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; phù hợp năng lực nhận thức của HS và
đội ngũ cán bộ quản lý, GV nhà trường: Kế hoạch giáo dục của nhà trường cần được xây dựng phù hợp đặc điểm tâm sinh lí
và nhận thức của HS, bối cảnh cụ thể của từng địa phương. Nhà trường cần lựa chọn nội dung, hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục phù hợp, đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực HS, phù hợp với đặc điểm HS. Đồng thời khai thác hiệu quả cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
Ví dụ: Địa bàn trường tôi dạy là vùng ven: Học sinh thuần nông, nên khi xây dựng kế hoạch giáo dục cần căn cứ vào điều
kiện của địa phương, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục chủ yếu là trên lớp kết hợp với xem video giới thiệu , chưa có
điều kiện tham quan thực tế, tuy nhiên nhà trường cũng đã trang bị đầy đủ ti vi, máy chiếu

Câu hỏi: Lấy ví dụ về phân phối thời gian thực hiện chương trình một môn học cụ thể phù hợp với đặc điểm, điều kiện nhà
trường nơi thầy cô công tác?
Trả lời

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD LỚP 6

NĂM HỌC 2021-2022

Cả năm: 35 tiết

Kì 1: 18 tiết. 18 tuần x 1 tiết/tuần


Kì 2: 17 tiết. 17 tuần x 1 tiết/tuần

HỌC KÌ I

Tuần Tiết Tên bài

1 1 Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ
2 2 Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ (tiếp theo)

3 3 Bài 2: Yêu thương con người

4 4 Bài 2: Yêu thương con người (tiếp theo)

5 5 Bài 3: Siêng năng kiên trì

6 6 Bài 3: Siêng năng kiên trì (tiếp theo)

7 7 Bài 4: Tôn trọng sự thật

8 8 Bài 4: Tôn trọng sự thật (tiếp theo)

9 9 Ôn tập

10 10 Kiểm tra giữa kỳ

11 11 Bài 5: Tự lập

12 12 Bài 5: Tự lập (tiếp theo)

13 13 Bài 5: Tự lập (tiếp theo)

14 14 Bài 6: Tự nhận thức bản thân

15 15 Bài 6: Tự nhận thức bản thân (tiếp theo)

16 16 Bài 6: Tự nhận thức bản thân (tiếp theo)

17 17 Ôn tập

18 18 Kiểm tra cuối kỳ 1


Phân phối thời gian thực hiện chương trình của môn GDCD tại đơn vị tôi: Do học sinh vùng ven, thuần nông nên việc xây
dựng phân phối cần kết hợp các tiết ôn tập trước khi kiểm tra đánh giá để học sinh nắm được kiến thức.

Câu hỏi: Tính mở của chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã gây ra khó khăn/lúng túng gì cho tổ bộ môn trong
xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn?

Trả lời

- Chỉ quy định số tiết/ năm học nên việc sắp xếp bố trí giáo viên dạy dạy cuốn chiếu hay dạy song song đều gặp khó khăn.

- Trong chương trình không có thời lượng cho tiết ôn tập trước khi kiểm tra. với học sinh lớp 6, lại ở khu vực trung du miền
núi nếu không ôn tập để tổng hợp kiến thức thì các em khó có thể hoàn thành tốt bài kiểm tra.

Câu hỏi Giáo viên có vai trò như thế nào trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học?

Trả lời
Giáo viên tham gia thảo luận đóng góp ý kiến cho việc xây dựng KH tổ chuyên môn- Gv là người trực tiếp thực hiện các kế
hoạch của tổ sau khi đã được ban giám hiệu phê duyệt

Câu hỏi : Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn cần thể hiện được các nội dung chính nào? Đâu là nội dung quan trọng nhất?
Trả lời

Gồm: +Đặc điểm tình hình về đội ngũ giáo viên, số lượng học sinh, phòng học bộ môn
+ Kế hoạch dạy học gồm phân phối chương trình, kiểm tra định kỳ
+ Nội dung khác
Trong đó phần: Kế hoạch dạy học gồm phân phối chương trình, kiểm tra định kỳ là quan trọng nhất
Câu hỏi: Các công việc cần thực hiện trong bước Xây dựng phân phối chương trình các khối lớp là gì? Công việc
nào là khó khăn nhất với tổ chuyên môn? Tại sao?

- Bước 1: Phân tích chương trình để xác định các mạch nội dung theo khối lớp trong chương trình và thời lượng của từng
mạch nội dung/ tổng số tiết của chương trình để xác định số tiết cho từng mạnh nội dung.
- Bước 2: Phân tích các mạch nội dung để xác định chủ đề, yêu cầu cần đạt của từng chủ đề và phân chia thời lượng cho
từng chủ đề.
- Bước 3. Xác định thiết bị dạy học
- Bước 4. Xác định nội dung kiểm tra, đánh giá định kì
- Bước 5. Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục
- Bước 6. Xây dựng kế hoạch cho các nội dung khác (nếu có)
Khó khăn nhất là bước 1: Do đặc thù từng bộ môn, tổ chuyên môn khó tổng hợp. Phụ thuốc vào sự chỉ đạo của phòng giáo
dục sở tại

Câu hỏi: Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp.
Gồm 2 sản phẩm: kế hoạch dạy học môn học và kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục

PHỤ LỤC I

TRƯỜNG …….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ …. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

,ngày …/8/2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 4 ; Số học sinh: 141 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 35

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0. Đại học: 02.; Trên đại học:0

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 01 ; Khá: 01 Đạt:. 0; Chưa đạt: 0

3.Thiết bị dạy học:


STT Thiết bị dạy học/ Số lượng Các bài thí Ghi chú
Dụng cụ nghiệm/thực hành
(Bộ)

1 - Máy tính/Tivi 01 Bài 1: Tự hào về - Máy tính cá nhân


truyền thống gia
- Tranh thể hiện
đình ,dòng họ
truyền thống của
gia đình, dòng họ

- Giấy A0/ bút


lông

2 - Máy tính/Tivi 01 Bài 2: Yêu thương - Máy tính cá nhân


con người
- Giấy A0/ bút
lông

- Tranh thể hiện


sự yêu thương,
quan tâm, giúp
đỡ lẫn nhau trong
cuộc sống, học
tập và sinh hoạt.

3 - Máy tính/Tivi 01 Bài 3: Siêng năng - Máy tính cá nhân


kiên trì
- Giấy A0/ bút
lông

- Bộ tranh về
những việc làm
thể hiện sự chăm
chỉ siêng năng,
kiên trì trong học
tập, sinh hoạt
hàng ngày.

4 - Máy tính/Tivi 01 Bài 4: Tôn trọng - Máy tính cá nhân


sự thật
- Giấy A0/ bút
lông

-Video/clip về
tình huống trung
thực

5 - Máy tính/Tivi 01 Bài 5: Tự lập - Máy tính cá nhân

- Giấy A0/ bút


lông

-Video/clip về
tình huống tự lập

6 - Máy tính/Tivi 01 Bài 6: Tự nhận


thức bản thân.
- Giấy A0/ bút
lông

- Video tình
huống về việc tự
giác làm việc nhà

- Bộ dụng cụ
thực hành tự
nhận thức bản
thân

7 - Máy tính/Tivi 01 Bài 7: Ứng phó - Máy tính cá nhân


với tình huống
- Giấy A0/ bút
nguy hiểm.
lông

- Bộ tranh hướng
dẫn các bước
phòng tránh và
ứng phó với tình
huống nguy
hiểm.

- Bộ dụng cụ cho
học sinh thực
hành ứng phó với
các tình huống
nguy hiểm

8 - Máy tính/Tivi 01 Bài 8: Tiết kiệm - Máy tính cá nhân

- Giấy A0/ bút


lông

- Video/clip tình
huống về tiết
kiệm

- Bộ tranh thể
hiện những hành
vi tiết kiệm điện,
nước

- Bộ dụng cụ,
thực hành tiết
kiệm

9 - Máy tính/Tivi 01 Bài 9: Công dân - Máy tính cá nhân


nước cộng hòa
XHCN Việt Nam
- Giấy A0/ bút
lông

- Bộ tranh thể
hiện mô phỏng
mối quan hệ giữa
nhà nước và
công dân

- Video hướng
dẫn về quy trình
khai sinh cho trẻ
em

10 - Máy tính/Tivi 01 Bài 11: Quyền cơ - Máy tính cá nhân


bản của trẻ em.
- Giấy A0/ bút
lông

- Bộ tranh về các
nhóm quyền của
trẻ em

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bài tập :


STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử Ghi chú
dụng

1 - Sân thể dục 01 Bài 7: Ứng phó với tình - Học sinh biết
huống nguy hiểm. thực hiện một số
-Lớp học 03
bước đơn giản và
phù hợp để
phòng, tránh và
ứng phó với các
tình huống nguy
hiểm.
II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT Bài học/Chủ đề Số tiết Yêu cầu cần đạt


1. Kiến thức:

- HS nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình,
dòng họ.

Bài 1: TỰ HÀO - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc
VỀ TRUYỀN làm cụ thể phù hợp.
1 3
THỐNG GIA
2. Năng lực:
ĐÌNH, DÒNG HỌ
- Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.

2 BÀI 2: YÊU 2 1. Kiến thức:


THƯƠNG CON
- HS nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người.

- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người.

- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người.

- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.

NGƯỜI 2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu,
tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.

3 BÀI 3: SIÊNG 2 1. Kiến thức:


NĂNG, KIÊN TRÌ
- HS nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì.

- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì trong học
tập, lao động.

- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác
trong học tập, lao động.

- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có
biểu hiện lười biếng, nản lòng để khắc phục hạn chế này.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, cần cù.

4 ÔN TẬP GIỮA 1 1. Kiến thức:


HỌC KỲ I
- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển
của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3.

2. Năng lực:
- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với
chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

1. Kiến thức:

- Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.

- Yêu thương con người.


KIỂM TRA GIỮA
- Siêng năng, kiên trì.
5 HỌC KỲ I 1
2. Kỹ năng:

Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những
tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

6 BÀI 4: TÔN 2 1. Kiến thức:


TRỌNG SỰ THẬT
- HS biết sự thật là gì và biểu hiện của tôn trọng sự thật.
- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật.

- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.

7 BÀI 5: TỰ LẬP 2 1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm tự lập.

- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.

- Hiểu vì sao phải tự lập.

- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác.

- Tự thực hiện nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng
ngày, hoạt động tập thể ở nhà trường và trong sinh hoạt cộng đồng;
không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.

8 BÀI 6: TỰ NHẬN 3 1. Kiến thức:


THỨC BẢN
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân; biết được ý nghĩa của tự
THÂN
nhận thức bản thân.

- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các
mối quan hệ bản thân.

- Biết tôn trọng bản thân; xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh
và khắc phục điểm yếu của bản thân.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.

1. Kiến thức:
- Tôn trọng sự thật.
- Tự lập.
KIỂM TRA HỌC - Tự nhận thức bản thân.
9 KỲ I 1
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những
tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

10 TRẢ BÀI KIỂM 1 1. Kiến thức:


TRA HỌC KỲ I
- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển
của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 4 đến bài 6.

2. Năng lực:
- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với
chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

11 BÀI 7: ỨNG PHÓ 3 1. Kiến thức:


VỚI TÌNH
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của các tình
HUỐNG NGUY
huống nguy hiểm đối với trẻ em.
HIỂM
- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm.

- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để
đảm bảo an toàn.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, nhân ái.

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm tiết kiệm và những biểu hiện của tiết kiệm.

- Giải thích được vì sao phải tiết kiệm.

- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện tiết kiệm của bản thân và
người xung quanh.

- Phê phán những biểu hiện của lãng phí trong cuộc sống và trong học
tập.
12 BÀI 8: TIẾT 2
KIỆM - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống và trong học tập.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.


1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm công dân.

- Nêu được căn cứ xác định công dân nước CHXHCNVN.

BÀI 9: CÔNG 2. Năng lực:


13 DÂN NƯỚC 2 - Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
CỘNG HÒA
XHCN VIỆT NAM - Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: yêu nước, cần cù, trách nhiệm.

14 KIỂM TRA GIỮA 1 1. Kiến thức:


HỌC KỲ II
- Ứng phó với các tình huống nguy hiểm.

- Tiết kiệm.

- Công dân nước CHXHCNVN.

2. Kỹ năng:

Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những
tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

1. Kiến thức:

- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển
của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 9.


TRẢ BÀI KIỂM
15 TRA GIỮA HỌC 1 2. Năng lực:
KỲ II - Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với
chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

16 BÀI 10: QUYỀN 2 1.Kiến thức, kĩ năng:


VÀ NGHĨA VỤ
- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước CHXHCNVN về quyền và
nghĩa vụ của công dân.

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi.

2. Năng lực:
CƠ BẢN CỦA
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
CÔNG DÂN
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.

1.Kiến thức, kĩ năng:

- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.

- Nêu được ý nghĩa quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em.
BÀI 11: QUYỀN
17 2 2. Năng lực:
CƠ BẢN CỦA
TRẺ EM - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất: nhân ái, cần cù, trung thực, trách nhiệm.
18 BÀI 12: THỰC 2 1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong thực
hiện quyền trẻ em.

- Phân biệt được hành vi thực hiện và hành vi vi phạm quyền trẻ em.

- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.

- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của gia đình, nhà
HIỆN QUYỀN trường và xã hội; bày tỏ được nhu cầu thực hiện tốt quyền trẻ em.
TRẺ EM
2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất: nhân ái, cần cù, trung thực, trách nhiệm.

19 KIỂM TRA HỌC 1 1. Kiến thức:


KỲ II - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Quyền cơ bản của trẻ em.
- Thực hiện quyền trẻ em.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những
tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

1. Kiến thức:

- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển
của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 10 đến bài 12.


20 TRẢ BÀI KIỂM 1 2. Năng lực:
TRA HỌC KỲ II
- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với
chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.


III. Các nội dung khác:

TỔ TRƯỞNG ,ngày …. tháng 8 năm2021


GIÁO VIÊN

Phạm Thị Minh Thúy

PHỤ LỤC II
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
( Kèm theo công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDDT)

TRƯỜNG ….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TỔ … Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2021-2022
1. Khối lớp 6; Số học sinh 141 ;Môn : Giáo dục công dân
TT Chủ đề yêu cầu cần đạt Số Thời điểm Địa điểm Chủ trì Phối hợp Điều kiện
tiết thực hiện
1 Bài 7: Ứng - Nhận biết được 3 Tuần 20 , - Tại sân Giáo viên - Giáo viên - Đầy đủ
phó với tình các tình huống cuối Tháng thể dục bộ môn thể dục dụng cụ và
huống nguy nguy hiểm và hậu 1 năm 2022 không gian
hiểm. - Lớp học - Tổng phụ phù hợp.
quả của các tình trách đội
huống nguy hiểm - Bộ tranh
- Phòng thiết hướng dẫn
đối với trẻ em.
bị các bước
- Nêu được cách phòng
ứng phó với một tránh và
số tình huống ứng phó
nguy hiểm. với tình
huống nguy
- Thực hành được hiểm.
cách ứng phó - Bộ dụng
trước một số tình cụ cho học
huống nguy hiểm sinh thực
để đảm bảo an hành ứng
toàn. phó với các
tình huống
nguy hiểm
TỔ TRƯỞNG , ngày ....tháng 8 năm 2021

HIỆU TRƯỞNG
Câu hỏi: Việc xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên cần đảm bảo các yêu cầu nào? Yêu cầu nào là quan
trọng nhất? Tại sao?

 Đảm bảo tính pháp lí: Xây dựng KHGD của giáo viên cần theo đúng các văn bản hướng dẫn của ngành, đảm bảo
các điều lệ được quy định, phù hợp và góp phần hiện thực hóa KHGD của nhà trường, của tổ chuyên môn.

 Đảm bảo tính thực tiễn: Mỗi nhà trường phổ thông được đặt trong một bối cảnh khác nhau về tình hình kinh tế xã
hội, về tài chính, về nguồn lực và nhiều yếu tố khác. Vì vậy, khi xây dựng KHGD của cá nhân, GV cần phải phân
tích điều kiện thực tế để xác định mục tiêu phù hợp, xác định được phương thức thực hiện khả thi và tìm kiếm
nguồn hỗ trợ để thực hiện công việc hiệu quả, đáp ứng mục tiêu đề ra.

 Đảm bảo sự cụ thể, rõ ràng của nhiệm vụ, mục tiêu và kế hoạch hành động: Trong đó kế hoạch phải được xác định
với tính hướng đích cao, tức là kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn hoặc thậm chí kế hoạch của từng nhiệm vụ,
từng tháng, từng tuần… phải được tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm từng giai đoạn cụ thể sao cho
phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của mình.

 Đảm bảo tính vừa sức: Việc xây dựng KHGD của giáo viên cần đảm bảo tính vừa sức. Tính vừa sức thể hiện ở
việc phân tích điểm mạnh, hạn chế và những yếu tố khác của cá nhân GV có ảnh hưởng đến mức độ và tiến độ
thực hiện công việc. Vì vậy, thông qua việc lập kế hoạch cá nhân, bao gồm những nội dung chính như: xác định
cụ thể những nhiệm vụ cần làm, biện pháp thực hiện công việc và thời hạn hoàn thành công việc sẽ giúp GV nhìn
lại tổng thể các nhiệm vụ, khả năng hoàn thành nhiệm vụ, mức độ hoàn thành các nhiệm vụ; từ đó ưu tiên việc nào
trước, việc nào sau, đệ trình xin giảm bớt nhiệm vụ nào nhằm đảm bảo mục tiêu chung của tổ chuyên môn, của
nhà trường.

 Đảm bảo tính khoa học: Xây dựng KHGD của giáo viên là một hoạt động của cá nhân trong hoạt động giáo dục,
những kế hoạch được đề ra cần phải dựa trên những nguyên lí, nguyên tắc của khoa học giáo dục, tùy theo từng độ
tuổi, từng cấp học khác nhau mà có những lí thuyết khác nhau về hoạt động giáo dục.
 Đảm bảo tính đồng bộ và lịch sử cụ thể: Nguyên tắc này được thể hiện, KHGD của cá nhân GV phải thống nhất
với KHGD chung của nhà trường, bên cạnh đó, xây dựng kế hoạch là khâu đầu tiên của hoạt động giáo dục, song
khâu này là dựa vào kết quả kiểm tra đánh giá của năm học trước, vì thế, GV cần căn cứ vào tính lịch sử cụ thể
của từng năm học để có kế hoạch phù hợp, cũng như huy động các nguồn lực, đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế
những bất cập của năm học trước và phát huy những điểm mạnh trong năm học tiếp theo.
Tất cả các yêu cầu này đều quan trọng như nhau, do việc xây dựng KHGD của giáo viên cần đảm
bảo đầy đủ các yếu tố như trên

Câu hỏi : Trình bày các căn cứ để xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên.

- Căn cứ vào kế hoạch giáo dục của nhà trường


- Căn cứ vào nội dung môn học: Chủ đề, số tiết, thời điểm, thiết bị, địa điểm dạy học
- Căn cứ vào tình hình đội ngũ giáo viên, học sinh, điều kiện trang thiết bị của nhà trường

Câu hỏi Hãy trình bày tóm tắt quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên trong năm học.

Xây dựng kế hoạch dạy học các bài học và các chuyên đề lựa chọn: Ở giai đoạn này, GV căn cứ
vào căn cứ vào nội dung dạy học của khối lớp được phân công đảm nhận, căn cứ vào phân phối
chương trình chung đã được tổ chuyên môn thống nhất để xác định bài học, số tiết, thời điểm dạy
học, thiết bị dạy học, địa điểm dạy học.
(1) Đối với tên gọi, số tiết các bài học và các chuyên đề lựa chọn cũng như trình tự sắp xếp của
nó GV xác định dựa trên kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn.
(2) Để xác định thời điểm dạy học các bài học và chuyên đề lựa chọn, GV cần căn cứ vào: Khung
thời gian thực hiện chương trình môn Sinh học (số tiết/tuần) và quy định về thời lượng dành cho
môn Sinh học do nhà trường quy định; Thời lượng (số tiết) để dạy bài học/chuyên đề lựa chọn đã
được xác định trong kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn. Khi xác định thời điểm dạy học các
bài học và các chuyên đề lựa chọn cần chú ý tránh thời gian tiến hành các bài kiểm tra đánh giá
định kì mà đã được xác định trong kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn. Bên cạnh đó, thời điểm
dạy học đối với các chuyên đề lựa chọn cần được sắp xếp phù hợp với logic nội dung các bài học
để thuận lợi cho việc tiếp nhận tri thức của học sinh.
(3) Để xác định thiết bị dạy học, GV căn cứ vào tình hình thiết bị dạy học được mô tả ở phần đặc
điểm tình hình trong kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn, căn cứ đặc điểm nội dung bài học,
chuyên đề lựa chọn và khả năng của bản thân trong việc thu thập, xây dựng phương tiện dạy học
để xác định và liệt kê các phương tiện dạy học phù hợp.
(4) Đối với địa điểm dạy học, GV căn cứ trên đặc điểm nội dung bài học và các ý tưởng dạy học
của cá nhân, căn cứ trên đặc điểm phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi,
bãi tập được mô tả trong kế hoạch của tổ chuyên môn để xác định và liệt kê địa điểm dạy học.
★Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có): Ngoài các nội dung trên, nếu GV
được phân công hoặc có dự kiến các nhiệm vụ khác như bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu và
tổ chức các hoạt động giáo dục… thì cũng cần xây dựng kế hoạch cho các nội dung này. Không
có khuôn mẫu trình bày cho các nhiệm vụ này, tuy nhiên GV cần chú ý đối với kế hoạch cho mỗi
nhiệm vụ cần thể hiện được mục tiêu, nội dung, thời gian, địa điểm, các phương tiện và lực lượng
hỗ trợ, phối hợp (nếu có). Bên cạnh đó, GV có thể dự kiến và thể hiện rõ bằng các số liệu cụ thể
về một số nhiệm vụ liên quan khác như: số tiết dự giờ, số tiết thao giảng, báo cáo chuyên đề…
Câu hỏi: Việc xây dựng kế hoạch bài dạy có vai trò gì trong quá trình tổ chức
thực hiện chương trình giáo dục môn học?
- Kế hoach bài dạy là kịch bản lên lớp của mỗi giáo viên đới với học sinh và nội
dung cụ thể trong một không gian và thời gian nhất định. Xây dựng kế hoạch bài dạy
là giai đoạn chuẩn bị lên lớp. Hoạt động này có vai trò rất quan trọng, quyết định đến
sự thành công của bài dạy.
- Việc xây dựng kế hoạch bài dạy có ý nghĩa đối với mỗi giáo viên, thể hiện ở các
khía cạnh cụ thể như sau:
+ Thiết lập môi trường dạy học phù hợp.
+ Định hướng tam lí giảng dạy.
+ Giới hạn các yếu tố liên quan đến chủ đề giảng dạy.
+ Sử dụng hiệu quả kiến thức đã có.
+ Phát triển kỹ năng dạy học.
+ Sử dụng hiệu quả thời gian.

Câu hỏi: Tại sao trong tổ chức mỗi hoạt động dạy học cụ thể cần thể hiện được trình tự
các hành động: chuyển giao nhiệm vụ; thực hiện nhiệm vụ học tập; báo cáo kết quả và thảo
luận; kết luận về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ?
trong tổ chức mỗi hoạt động dạy học cụ thể cần thể hiện được trình tự các hành động: chuyển giao nhiệm vụ; thực hi ện
nhiệm vụ học tập; báo cáo kết quả và thảo luận; kết luận về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ. Đây là hệ thống ho ạt
động có mục đích của giáo viên nhằm đảm bảo cho học sinh chiếm lĩnh được nội dung dạy học, đạt được mục tiêu xác
định

Câu hỏi: Điểm khác biệt giữa cấu trúc kế hoạch bài dạy ban hành theo công văn 5512/BGDĐT-GDTrH
ngày 18 tháng 12 năm 2020 với cấu trúc kế hoạch bài dạy trong công văn 5555 là gì?
Điểm khác biệt:
* cấu trúc kế hoạch bài dạy ban hành theo công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 n ăm 2020 có 4 ho ạt đ ộng:
Hoạt động 1: Khởi động/mở đầu/xác định vấn đề...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề...
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng
*cấu trúc kế hoạch bài dạy trong công văn 5555 có 5 hoạt động:
Hoạt động 1: Khởi động/mở đầu/xác định vấn đề...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề...
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động 5: Tìm tòi- Mở rộng
Có Mối liên hệ mật thiết, thống nhấtModul 1: Là nội dung khái quát về chương trìnhGDPT 2018 và mục đích yêu cầu đối với bộ môn GDCD từ đó xác
định nhiệm vụ học tậpModul 2: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩmchất, năng lực học sinh từ đó xác đinh các bước trong quá
trình xây dựng chuỗibài dạy, xác định được phẩm chất và năng lực cụ thể đối với từng chủ đềModul 3: “Kiểm tra, đánh giá học sinh THCS theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực”từ đó xây dựng hình thức kiểm tra phù hợp qua hoạt động luyện tập, vận dụng Chuỗi hoạt động dạy học cần thể hiện được
tiếntrình tổ chức dạy học gồm: (i) Mở đầu/xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập – (ii)Hình thành kiến thức mới/ giải quyết vấn đề/ thực thi nhiệm vụ đặt ra –
(iii)Luyện tập – (iv) Vận dụng (Tham khảo phụ lục 4 – Công văn 5512). Tùy thuộc vàotừng kiểu bài dạy, GV có thể linh hoạt trong việc xác định chuỗi
các hoạt độngdạy học. Tuy nhiên, GV cần lưu ý, không phải một bài học có bao nhiêu nội dungkiến thức thì GV sẽ tiến hành xây dựng bấy nhiêu hoạt
động hình thành kiến thứcmới, đồng thời không nhất thiết KHBD nào cũng đều phải có hoạt động vận dụng,hoặc hoạt động vận dụng có thể được giao
cho HS về nhà làm...
Câu hỏi: Nghiên cứu kế hoạch bài dạy minh họa (đính kèm) từ đó phân tích, đánh giá theo các tiêu chí tại
Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH (theo bảng tiêu chí phân tích đi kèm), nộp bản phân tích, đánh giá lên hệ
thống LMS
Kế hạch bài dạy: Yêu thương con người (Thời lượng3 tiết) Kế hoạch và tài liệu dạy học Mức độ chuỗi họạt động học phù hợp với mục tiêu , nội
dung PPDH chủ đề Yêu thương con người VD: Hoạt động mở đầu sử dụng trò chơi quan sát tranh, tìm câu ca dao tục ngữ nói về yêu thương con người
tạo hứng thú cho HSPPDH chủ yếu là trò chơi, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình Mức độ rõ ràng của mục tiêu , nội dung, kỹ thuật và sản phẩm cần
đạt là phù hợpVD: Với chủ đề yêu thương con người xác định được mục tiêu của bài học, mỗi nhiệm vụ lại xác định được mục tiêu cụ thể, sản phẩm là
câu trả lời của học sinh Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học: Phù hợp, mang tính cập nhật, gần gũi như video bài hát, tranh ảnh, tình huống mang tính
thời sự có ự liên hệ tới công tác phòng dịch covid 19 Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra đánh giá: Phù hợp với việc kết hợp đánh gia tại chỗ, giao về
nhà Tổ chức hoạt động học cho HS Mức độ sinh động, hấp dẫn hình thức chuyển giao: Phù hợp, học sinh được làm việc nhiều, Hoạt động của HS
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng tham gia thực hiện nhiệm vụ: Được thể hiện thông qua dự kiến sản phẩm học sinh trả lời Mức độ tích cực chủ động sáng
tạo: Phù hợp, thể hiện qua tiến trình dạy học có sự liên hệ thực tế rất gần gũi Mức độ đúng đắn chính xác các kết quả thực hiện nhiệm vụ: Thể hiện qua
việc Gv dự kiến kết quả câu trả lời của HS Mức độ đánh giá của các hoat động là phù hợp với từng nội dung mở đầu, hình thành kiến thức, luyện tập,
vận dụng Tuy nhiên về thời lượng: Phân bố chưa hợp lý

Câu hỏi: Thầy (cô) hãy cho biết các ý kiến góp ý của các thành viên tổ chuyên môn trong video tập trung
vào những nội dung nào?
Xây dựng kế hoạch dạy học dự án theo chủ đề siêng năng kiên trì định hướng phát triển phẩmchất năng lực học sinh
- Thời gian hoàn thành nên kéo dài hơn
- Bám sát quytrình dạy học, bám sát CV 5555
- Lên kế hoạchtrước để GVBM tham khảo
- Lập nhómzalo để trao đổi thảo luận
- Góp ý cho kếhoạch dạy học dự án: Các bước xây dựng dự án phù hợp, xác định được phẩm chất nănglực của chủ đề, mức độ phù hợp của thiết bị
còn nêu chung chung . Chuẩn bị đầy đủ về công cụ đánh giá
Câu hỏi: Thầy (cô) có đề xuất gì để cải tiến quy trình tổ chức buổi sinh hoạt tổ chuyên môn và kế hoạch bài dạy
trong video?
Muốn sinh hoạt tổ chuyên môn có hiệu quả, trước hết phòng GD cần có cong văn hướng dẫn cụ thể về thực hiện nội dung chương trình môn học trước
khi tổ chức dạy.-GVBM có trách nhiệm nghiên cứu trước nội dung của bộ môn mình phụ trách, xây dựng kế hoạch.-Tổ bộ môn cần hỗ trợ GV phụ trách
xây dựng chuyên đề. GVBM góp ý thẳng thắn

You might also like