You are on page 1of 15

Các bước tải python trên window

I.cài đặt python

- tải python từ trang web: https://www.python.org/downloads/

Dowload click use admin privileges when installing py.exe, add pyhon.exe to PATH  install now
finish

II Hướng dẫn sử dụng python


Click vào biểu tượng python trên màn hình hoặc tìm kiếm trong thanh search
Interpreter hiện ra trên màn hình

Ta gõ code vào interpreter và enter để xuất kết quả ra màn hình


*Các bước tải SPYDER
Bước 1 : truy cập web : https://www.spyder-ide.org

Bước 2 : download .
Bước 3 : click ‘Yes’ để được cấp quyền truy cập cài
đặt ứng dụng.
Bước 4 : setup.
Làm các bước sau : click ‘next’ -> I agree -> install
just for me (install for everyone using this
computer)- tùy theo nhu cầu -> click ‘next’-> chọn
đường dẫn vào ổ đĩa -> click’install’.
Bước 5 : finish.
Bước 6 : tìm biểu tượng Spyder
*Cách sử dụng:
Spyder là một IDE đa nền tảng mã nguồn mở.
Python Spyder IDE được viết hoàn toàn bằng
Python. Nó được thiết kế bởi các nhà khoa học và
dành riêng cho các nhà khoa học, nhà phân tích dữ
liệu và kỹ sư. Nó còn được gọi là IDE phát triển
Python khoa học và có một bộ rất lớn các tính năng
đáng chú ý .

1.Tạo tệp / Bắt đầu dự án: Để bắt đầu một tệp mới
hoặc dự án mới, bạn có thể sử dụng các tùy chọn
trong menu File.
2.Viết mã: Spyder cung cấp một trình soạn thảo mã
đa ngôn ngữ với nhiều công cụ mạnh mẽ. Khi bạn
viết mã, Spyder cung cấp một ngăn xếp lệnh gọi rõ
ràng cho các phương thức đề xuất tất cả các đối số
có thể được sử dụng cùng với phương thức đó.
3.Gỡ lỗi: Spyder cung cấp các tính năng gỡ lỗi mạnh
mẽ, bao gồm điểm ngắt có điều kiện và gỡ lỗi.
4.Chạy mã: Spyder cho phép bạn chạy mã theo
dòng, tệp, ô, v.v. Bạn cũng có thể chọn thư mục làm
việc, tùy chọn dòng lệnh, bảng điều khiển hiện tại /
chuyên dụng / bên ngoài, v.v .
5.Khám phá biến: Spyder cung cấp khả năng xem xét
nội dung mã theo thời gian thực.
6.Hiển thị đồ họa: Spyder hỗ trợ hiển thị nội tuyến
cho đồ họa được tạo bằng Matplotlib.
7.Cấu hình Spyder: Bạn có thể tùy chỉnh Spyder theo
nhu cầu của mình.
Cấu trúc hàm trong python cấu trúc hàm trong
python Về cơ bản, cấu trúc hàm Python sẽ bao gồm
các thành phần sau:
-Từ khóa def: Bắt đầu def trong python. bắt đầu cho
cấu trúc hàm trong python.
- ten_ham (function_name): Tên hàm function trong
python là định danh duy nhất, cần tuân theo một số
quy tắc viết tên và định danh trong Python.
-Các tham số/đối số: Được đặt trong dấu (), chúng
ta truyền giá trị cho hàm thông qua các tham số này.
Chúng là tùy chọn, nếu có nhiều tham số thì chúng
viết tách nhau bởi dấu phẩy.
-Dấu hai chấm: là kết thúc thúc của tiêu đề hàm .
-Docstring: Mô tả chức năng của hàm Các câu lệnh:
Các lệnh khác nhau đều phải cùng có mức lùi đầu
dòng giống nhau .
-Return: Chỉ xuất hiện khi hàm cần trả về giá trị nhất
định. Các loại hàm trong python Hàm trong python
có 2 loại hàm cơ bản chính, một là các loại hàm tích
hợp sẵn, hai là các loại hàm Python do người dùng
tự định nghĩa. Các hàm do người dùng tự định nghĩa
sẽ có cấu trúc như phần bên trên mà bài viết này đã
chia sẻ. Ngoài ra, trình thông dịch của Python có sẵn
một số hàm để bạn có thể sử dụng, được gọi là hàm
tích hợp. Ví dụ, print() là hàm trong python trả ra
kết quả của hàm.
Khi một hàm đã được định nghĩa, bạn có thể gọi nó
từ một hàm khác, chương trình khác hoặc thậm chí
tại dấu nhắc lệnh. Để gọi hàm chúng ta chỉ cần nhập
tên hàm với những tham số thích hợp là được.
-Docstring trong Python Chuỗi đầu tiên ngay sau
tiêu đề hàm được gọi là docstring (documentation
string), nó được dùng để giải thích chức năng cho
hàm. Mặc dù docstring là không bắt buộc, nhưng
việc bạn giải thích ngắn gọn về chức năng của hàm
sẽ giúp người dùng sau, thậm chí là bạn, khi gọi hàm
có thể hiểu ngay hàm sẽ làm gì mà không cần phải
tìm lại định nghĩa hàm để xem xét. Việc thêm tài
liệu cho code là một thói quen tốt. Chẳng có gì đảm
bảo là sau 1 vài tháng quay trở lại bạn nhớ được chi
tiết, rõ ràng đoạn code đã viết trước đó mà không
có sai sót gì. Lệnh return trong hàm Python Lệnh
return thường được dùng để thoát hàm và trở về
nơi mà tại đó hàm được gọi.
- Cú pháp của lệnh return: return
[danh_sach_bieu_thuc] Lệnh này có thể chứa biểu
thức được tính toán và giá trị trả về. Nếu không có
biểu thức nào trong câu lệnh hoặc không có lệnh
return trong hàm thì hàm sẽ trả về None. Phạm vi
và thời gian tồn tại của các biến Phạm vi của biến là
đoạn chương trình mà ở đó biến được thừa nhận.
Các tham số và biến được xác định bên trong một
hàm khong thể “nhìn thấy” từ bên ngoài. Do đó,
những biến và tham số này chỉ có phạm vi trong
hàm. Thời gian tồn tại của biến là khoảng thời gian
mà biến đó xuất hiện trong bộ nhớ. Khi hàm được
thực thi thì biến sẽ tồn tại. Biến bị hủy khi chúng ta
thoát khỏi hàm. Hàm không nhớ giá trị của biến
trong những lần gọi hàm trước đó.

You might also like