You are on page 1of 7

Stt Keyword

1 auto

2 signed/ unsigned

3 const

4 continue

5 default

6 do

7 double

8 else

9 enum

10 extern
11 float

12 goto

13 if
14 int

15 long
16 register
17 return

18 short

19 sizeof

20 static

21 struct

22 typedef

23 switch
24 union
25 void

26 volatitle

27 while
Chức năng
từ khóa auto được sử dụng để chỉ định rằng một biến được khai báo cục bộ sẽ có thời gian lưu trữ tự
động. Tuy nhiên, từ khóa này thường không được sử dụng rộng rãi vì tất cả các biến cục bộ đều được
xem như tự động mặc định
signed và unsigned là các từ khóa được sử dụng để chỉ định loại của biến số nguyên. signed được sử
dụng để chỉ ra rằng một biến có thể lưu trữ cả giá trị dương và âm, trong khi unsigned chỉ ra rằng một
biến chỉ có thể lưu trữ giá trị dương hoặc không dấu.
là một từ khóa trong C được sử dụng để khai báo một biến hoặc một tham số hàm không thể thay đổi
giá trị sau khi đã được khởi tạo. Điều này có nghĩa là một biến được khai báo với const sẽ không thể
được gán giá trị mới sau khi khởi tạo

Nó thường được sử dụng với các vòng lặp for, while, do-while, khi gặp lệnh này trong thân vòng lặp,
chương trinh sẽ chuyển sang thực hiện một vòng lặp mới và bỏ qua việc thực hiện các câu lệnh nằm
sau lệnh này trong thân vòng lặp
Sử dụng trong câu lệnh switch, default là trường hợp mặc định được thực thi nếu không có trường hợp
nào khớp với giá trị switch.

được sử dụng để bắt đầu một vòng lặp do-while. Vòng lặp này sẽ thực hiện một lần ít nhất một lần
trước khi kiểm tra điều kiện lặp.
là một kiểu dữ liệu số thực có kích thước lớn hơn so với kiểu float. Nó được sử dụng để lưu trữ các giá
trị số thực với độ chính xác cao hơn.

là một phần của câu lệnh if-else. Nó thực thi một khối lệnh nếu điều kiện của câu lệnh if không đúng.
Là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Nó được sử dụng chủ yếu để gán các tên cho các hằng số,
các tên giúp một chương trình dễ đọc và bảo trì.

được sử dụng để khai báo một biến hoặc một hàm mà đã được khai báo ở một nơi khác. Nó thông báo
cho trình biên dịch rằng biến hoặc hàm đó được khai báo ở một tệp tin hoặc mô-đun khác.
là một kiểu dữ liệu số thực trong C, được sử dụng để lưu trữ các giá trị số thực với độ chính xác tương
đối.
là một câu lệnh chuyển nhảy không điều kiện trong C, cho phép chương trình nhảy đến một nhãn được
đặt trước ở bất kỳ đâu trong cùng một hàm.

là một câu lệnh điều kiện trong C, được sử dụng để kiểm tra một điều kiện và thực thi một khối lệnh
nếu điều kiện đúng.
là một kiểu dữ liệu trong C, được sử dụng để lưu trữ các giá trị số nguyên.
là một kiểu dữ liệu số nguyên trong C, với kích thước lớn hơn hoặc bằng so với kiểu int. Nó được sử
được sử dụng để khai báo biến cục bộ mà trình biên dịch có thể lưu trữ trong thanh ghi của máy tính.
dụng để lưu trữ các giá trị số nguyên lớn hơn kiểu int.
Tuy nhiên, việc sử dụng từ khóa này thường không được khuyến khích và có thể bị bỏ qua bởi trình
biên dịch
Từ khóa được dùg để trả về một giá trị
là một kiểu dữ liệu số nguyên trong C, có kích thước nhỏ hơn so với kiểu int. Nó được sử dụng để lưu
trữ các giá trị số nguyên nhỏ hơn và tiết kiệm bộ nhớ.

Trả về kích thước (byte) của vùng nhớ


được sử dụng để chỉ định lưu trữ tĩnh cho biến cục bộ trong một hàm, hoặc giới hạn phạm vi truy cập
của biến, hoặc giới hạn phạm vi truy cập của một hàm.

Khi bạn cần lưu trữ một đối tượng có nhiều thuộc tính.

Typedef được sử dụng để tạo tên mới cho một kiểu dữ liệu nào đó từ một kiểu dữ liệu có sẵn nhằm thuận
là một câu lệnh trong C được sử dụng để lựa chọn một trong các khối mã để thực thi, dựa trên giá trị
của biểu thức.
Cho phép tạo các kiểu dữ liệu khác nhau trong cùng một vùng nhớ.
là một kiểu dữ liệu trong C được sử dụng khi một hàm không trả về bất kỳ giá trị nào.

Tránh các lỗi phát sinh ngoài ý muốn khi tính năng optimization của compiler được bật. Volatile để chỉ
một biến có thể bị thay đổi giá trị một cách "bất thường" ( thường sử dụng trong lập trình nhúng).
là một câu lệnh lặp trong C, được sử dụng để thực hiện một khối lệnh lặp lại liên tục cho đến khi một
điều kiện được thỏa mãn.
Instance

auto int x = 10;

signed int num1 = -10; unsigned int num2 = 20;

const int MAX_SIZE = 100;

#include <stdio.h>

int main () {
int a = 10;

do {
if( a == 15) {
// quay ve do khi a = 15 (bo qua lenh print)
a = a + 1;
continue;
}

printf("Gia tri cua a: %d\n", a);


a++;

} while( a < 20 );

return 0;
}

do {
// Khối lệnh được thực thi
} while(condition);

double price;

enum ten_enum {trang_thai_1: gia_tri_1, trang_thai_2: gia_tri_2,...}

extern int global_variable;


float salary;

if (condition) {
// khối lệnh này được thực thi nếu condition = true
}
int x = 10;

int main() { register int x = 10; printf("Value of x: %d\n", x); return 0; }


1. return giatri;

int main() {

printf("\nKich co cua kieu du lieu char la: %d", sizeof(char));

static int count = 0;

struct SinhVien {
int maSV;
char ho[20];
char ten[20];
bool gioiTinh;
char queQuan[100];
};
typedef char* STRING;

STRING abc = “Hello World”;

switch (expression) { case constant1: // code break; case constant2: // code break; default: // code }
union Data { int integer; float floating_point; };
void func();

volatile int sensor_value;

while (condition) { // code }


ult: // code }

You might also like