Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI, 11/2023
MỤC LỤC
Hình 3.2.1.1: Giao diện lựa chọn chức năng Bảo mật......................................................74
Hình 3.2.1.2 Giao diện chọn phương thức xác thực..........................................................74
Hình 3.2.1.3: Giao diện Thiết lập xác thực 2 yếu tố qua QR hoặc nhập mã.....................75
Hình 3.2.1.4: Giao diện Nhập mã xác thực.......................................................................75
Hình 3.2.1.5: Giao diện Nhập lại mã xác thực..................................................................76
Hình 3.2.1.6: Giao diện Thông báo xác thực 2 yếu tố đang hoạt động.............................76
Hình 3.2.1.7: Giao diện nhập mật khẩu để tiếp tục quá trình xác thực.............................77
Hình 3.2.1.8: Giao diện sai mật khẩu................................................................................77
Hình 3.2.1.9: Giao diện Thiết lập bảo mật hai lớp thành công.........................................78
Hình 3.2.2.1: Giao diện chọn chức năng đổi mật khẩu.....................................................79
Hình 3.2.2.2: Giao diện nhập mã xác thực ( áp dụng đối với tài khoản đã cài thiết lập
bảo mật 2 FA)....................................................................................................................80
Hình 3.3.1.1: Giao diện màn hình hiển thị trạng thái tài khoản......................................81
Hình 3.3.1.2: Giao diện kích hoạt một tài khoản...............................................................81
Hình 3.3.1.3: Giao diện kích hoạt nhiều tài khoản............................................................82
Hình 3.3.1.4: Giao diện thông báo kích hoạt tài khoản thành công..................................83
Hình 3.4.3.1: Giao diện Theo dõi hồ sơ theo dạng danh sách..........................................91
Hình 3.4.3.2: Giao diện Theo dõi hồ sơ dạng chi tiết........................................................93
Hình 3.4.4.1: Giao diện Tìm kiếm hồ sơ trên thanh tìm kiếm............................................96
Hình 3.4.4.2: Giao diện Tìm kiếm hồ sơ dạng theo tiêu chí..............................................98
Hình 3.4.5.1: Giao diện lựa chọn chức năng cập nhật hồ sơ............................................99
Hình 3.4.5.2: Giao diện hồ sơ trước khi cập nhật.............................................................99
Hình 3.4.5.3: Giao diện hồ sơ khi đã cập nhật................................................................100
Hình 3.4.5.4: Giao diện nhân viên tự cập nhật hồ sơ và gửi yêu cầu phê duyệt.............102
Hình 3.5.4.1: Giao diện Thông báo yêu cầu cập nhật.....................................................111
Nội dung khảo sát: Thông tin và yêu cầu của doanh nghiệp đối với phần mềm quản lý hồ
sơ nhân viên
Câu 2: Đối tượng sử dụng chính của phần mềm là bộ phận/ phòng ban nào?
1. Bộ phận Nhân Sự:
- Quản lý nhân sự: Sử dụng để theo dõi thông tin cá nhân, quá trình làm việc, và lịch sử
công tác của nhân viên.
- Tuyển dụng: Dùng để quản lý hồ sơ ứng viên, đơn xin việc, và tiến trình tuyển dụng.
2. Quản lý Cấp Cao:
- Lãnh đạo và quản lý: Kiểm soát hiệu suất nhân sự, đánh giá nhân viên, và đưa ra quyết
định chiến lược dựa trên dữ liệu nhân sự.
3. Nhân Viên:
- Tự quản lý hồ sơ cá nhân: Cập nhật thông tin cá nhân, theo dõi lịch sử làm việc và các
khóa học đào tạo.
Câu 7: Các vấn đề về an ninh, bảo mật của phần mềm như thế nào ?
- Quyền truy cập không được kiểm soát: Một trong những khó khăn phổ biến là việc kiểm
soát quyền truy cập vào dữ liệu nhân viên. Nếu không có cơ chế kiểm soát quyền truy cập
chặt chẽ, người dùng không được ủy quyền hoặc tin tưởng có thể truy cập vào thông tin
nhạy cảm của nhân viên, dẫn đến nguy cơ rò rỉ thông tin hoặc sử dụng sai mục đích.
- Rủi ro bị xâm nhập: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên có thể trở thành mục tiêu của
các cuộc tấn công mạng và xâm nhập. Nếu hệ thống không được bảo vệ và cập nhật đủ,
tin tặc có thể tìm cách xâm nhập vào hệ thống để truy cập, thay đổi hoặc đánh cắp thông
tin nhân viên. Điều này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân và tổ chức.
- Rủi ro đánh cắp danh tính: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên chứa nhiều thông tin
nhạy cảm về nhân viên, bao gồm thông tin cá nhân, số Bảo hiểm Xã hội, thông tin tài
chính và hồ sơ công việc. Nếu không có các biện pháp bảo mật đủ, tin tặc có thể đánh cắp
danh tính của nhân viên và sử dụng thông tin này cho mục đích gian lận hoặc lừa đảo.
-Rủi ro mất dữ liệu: Mất dữ liệu có thể xảy ra do lỗi hệ thống, sự cố kỹ thuật, tấn công
mạng hoặc sự cố không mong muốn khác. Nếu không có các biện pháp sao lưu và khôi
phục dữ liệu chính xác, mất dữ liệu có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho tổ chức và
quản lý hồ sơ nhân viên.
Câu 8: Tính đáp ứng của các chức năng trên phần mềm đáp ứng như thế nào với nhu cầu
sử dụng của quý khách hàng? Những khó khăn gặp phải trong quá trình sử dụng phần
mềm?
Tính đáp ứng các chức năng trên phần mềm chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu sử dụng
của khách hàng ( an ninh bảo mật chưa tốt, tốc độ xử lý chậm, chưa có sự·kết nối chặt chẽ
với phân hệ chấm công, tính lương để cập nhật đồng thời các số liệu về công, lương, phụ
cấp được hưởng, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp…)
Trong quá trình sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên, người dùng có thể gặp phải
một số khó khăn về hệ thống, bao gồm:
1. Độ ổn định: Một khó khăn thường gặp là độ ổn định của hệ thống phần mềm. Nếu phần
mềm gặp lỗi thường xuyên, gây gián đoạn hoặc mất dữ liệu, người dùng sẽ gặp khó khăn
trong việc sử dụng và tin tưởng vào tính đáng tin cậy của phần mềm.
2. Tốc độ và hiệu suất: Nếu hệ thống quản lý hồ sơ nhân viên chạy chậm hoặc không đáp
ứng nhanh đủ, người dùng có thể gặp khó khăn trong việc truy cập và xử lý thông tin.
Điều này có thể gây ra sự chậm trễ và gián đoạn trong quá trình làm việc.
3. Tương thích và tích hợp: Một khía cạnh quan trọng là tính tương thích và tích hợp với
các hệ thống khác trong tổ chức. Nếu phần mềm không tương thích hoặc không tích hợp
tốt với các hệ thống khác như hệ thống quản lý tài chính, email, hay hệ thống quản lý dự
án, người dùng có thể gặp khó khăn trong việc chia sẻ và truy cập thông tin liên quan.
4. Bảo mật và quyền riêng tư: Bảo mật thông tin nhân viên là một yếu tố quan trọng. Nếu
hệ thống không đảm bảo đủ biện pháp bảo mật, có thể xảy ra việc truy cập trái phép hoặc
rò rỉ thông tin nhạy cảm. Điều này có thể gây lo ngại và ảnh hưởng đến quyền riêng tư
của nhân viên.
5. Hỗ trợ kỹ thuật: Trong quá trình sử dụng, người dùng có thể gặp phải các vấn đề kỹ
thuật như lỗi phần mềm, khó khăn trong cấu hình hệ thống hoặc tương tác với phần mềm.
Để giải quyết các vấn đề này, người dùng cần có sự hỗ trợ kỹ thuật từ nhà cung cấp phần
mềm hoặc đội ngũ IT nội bộ.
Chức năng:
1. Quản lý thông tin cá nhân: Phần mềm cho phép lưu trữ và quản lý thông tin cá nhân
của nhân viên bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc, thông tin gia đình, quá trình công
tác và bằng cấp.
2. Quản lý quyền truy cập: Chức năng này cho phép quản lý quyền truy cập dữ liệu dựa
trên vai trò và cấp bậc của từng người dùng. Nó giúp đảm bảo tính bảo mật và ngăn chặn
truy cập trái phép vào thông tin nhân viên.
3. Quản lý tài liệu: Hỗ trợ lưu trữ, tìm kiếm và quản lý tài liệu liên quan đến nhân viên,
bao gồm hồ sơ, văn bản và tài liệu khác.
4. Tích hợp hệ thống: Có khả năng tích hợp với các hệ thống khác trong tổ chức, chẳng
hạn như hệ thống email, quản lý tài chính hoặc hệ thống quản lý nhân sự khác.
Câu 10: Quý khách muốn hiệu suất và hiệu năng của phần mềm mới như thế nào ?
1. Tốc độ xử lý nhanh: Hiệu suất của phần mềm được đo bằng tốc độ xử lý các tác vụ và
truy xuất dữ liệu. Một phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên hiệu quả nên có khả năng xử lý
nhanh chóng các thao tác như tìm kiếm, thêm, chỉnh sửa và xóa dữ liệu. Điều này giúp
người dùng tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc.
2. Khả năng xử lý dữ liệu lớn: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên cần có khả năng xử lý
dữ liệu lớn và đáp ứng đồng thời cho nhiều người dùng. Nếu phần mềm không đáp ứng
được trong tình huống có nhiều người dùng truy cập cùng lúc, nó có thể dẫn đến sự gián
đoạn trong quy trình làm việc và giảm hiệu suất.
3. Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu: Hiệu suất của phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên phụ thuộc
vào cách cơ sở dữ liệu được tổ chức và tối ưu hóa. Các tác vụ thường xuyên như truy xuất
dữ liệu, tìm kiếm và sắp xếp nên được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cơ
sở dữ liệu cần được thiết kế và cấu trúc tốt để đảm bảo hiệu suất cao.
4. Khả năng mở rộng: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên nên có khả năng mở rộng để
đáp ứng nhu cầu của tổ chức. Nếu tổ chức mở rộng hoặc thay đổi quy mô, phần mềm cần
có khả năng mở rộng linh hoạt mà không ảnh hưởng đến hiệu suất hoặc hiệu năng.
5. Tính ổn định và bảo trì: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên cần đảm bảo tính ổn định
và ít gặp lỗi. Nếu phần mềm thường xuyên gặp sự cố hoặc lỗi, nó có thể gây gián đoạn và
ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc. Hơn nữa, việc cung cấp cập nhật và bảo trì định kỳ
giúp duy trì hiệu năng tốt của phần mềm.
Câu 11: Có yêu cầu đặc biệt nào về giao diện người dùng để dễ sử dụng và trực quan
hơn không?
1. Đơn Giản và Gọn Gàng: Tạo giao diện đơn giản và gọn gàng, tránh quá nhiều
thông tin trên màn hình.
2. Sử Dụng Biểu Đồ và Hình Ảnh: Sử dụng biểu đồ và biểu đồ Gantt để hiển thị
thông tin một cách trực quan.
3. Hướng Dẫn và Trợ Giúp: Cung cấp hướng dẫn sử dụng rõ ràng và dễ hiểu, bao
gồm tính năng trợ giúp trong phần mềm.
4. Phản Hồi Ngay Lập Tức: Cung cấp phản hồi ngay khi người dùng tương tác với
giao diện. Ví dụ, khi nhấp vào một nút, hãy hiển thị một thông báo xác nhận hoặc
hiệu ứng để cho người dùng biết rằng họ đã thực hiện thành công một hành động.
5. Tích Hợp Tính Năng Kéo Và Thả: Cho phép kéo và thả các mục dễ dàng.
6. Thử Nghiệm Người Dùng: Thử nghiệm giao diện với người dùng để đo lường sự
dễ sử dụng.
7. Thời Gian Đào Tạo Ngắn: Mục tiêu giảm thiểu thời gian đào tạo cho người dùng
mới.
8. Tùy Chọn Tùy Biến: Cho phép tùy chỉnh giao diện theo nhu cầu cá nhân.
Câu 12: Công ty cần có các tính năng bảo mật như thế nào để bảo vệ thông tin nhân
viên?
1. Quản lý quyền truy cập: Có khả năng quản lý và kiểm soát quyền truy cập vào dữ
liệu nhân viên. Ví dụ, chỉ những người có quyền truy cập cụ thể mới có thể xem
thông tin nhạy cảm.
2. Mã hóa dữ liệu: Dữ liệu nhân viên được mã hóa đủ mạnh khi lưu trữ và truyền tải,
để ngăn chặn truy cập trái phép.
3. Đăng nhập an toàn: Hệ thống cần hỗ trợ đăng nhập an toàn bằng một loạt các yếu
tố xác thực như mật khẩu mạnh, xác thực hai yếu tố, hoặc sử dụng công nghệ nhận
diện sinh trắc học.
4. Ghi nhật ký : Sử dụng để theo dõi và ghi lại mọi hoạt động trên hệ thống để phát
hiện và ứng phó với các hành vi đáng ngờ hoặc truy cập trái phép.
5. Khả năng sao lưu và phục hồi: Có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu để đảm
bảo rằng thông tin nhân viên luôn an toàn và có thể khôi phục sau sự cố.
6. Tuân thủ quy định: Đảm bảo rằng hệ thống phần mềm tuân thủ tất cả các quy định
liên quan đến bảo mật dữ liệu nhân viên, chẳng hạn như GDPR nếu áp dụng.
Câu 14: Quy trình nghiệp vụ gồm các mảng quy trình nào?
Thu thập hồ sơ nhân viên
Kiểm tra, xác minh thông tin trong hồ sơ
Khai báo hồ sơ lên hệ thống phần mềm
Lưu trữ hồ sơ và quản lý khi có thay đổi
Thông báo cho nhân viên khi cần bổ sung thông tin hồ sơ
Câu 15: Mô tả luồng thực hiện của quy trình ( tên quy trình) ?
- Tạo tài khoản cho nhân viên: Giúp HR kích hoạt hoặc ngừng kích hoạt tài khoản đăng
nhập cho nhân viên.
Có 4 loại trạng thái tài khoản của nhân viên:
o Chưa kích hoạt: nhân viên chưa được tạo tài khoản
o Chờ xác nhận: nhân viên đã được tạo tài khoản nhưng chưa xác nhận email kích
hoạt (chưa đăng nhập được)
o Đang hoạt động: nhân viên đã có tài khoản và đăng nhập được vào hệ thống
Ngừng hoạt động: nhân viên đã bị ngừng kích hoạt tài khoản (không đăng nhập
được nữa)
Trong đó:
o Nếu trạng thái là Chưa kích hoạt hoặc Ngừng hoạt động: có thể kích hoạt tài khoản
cho nhân viên
o Nếu trạng thái là Chờ xác nhận: có thể kích hoạt tài khoản
o Nếu trạng thái là Đang hoạt động: có thể ngừng kích hoạt tài khoản
- Khai báo hồ sơ: Khi tiếp nhận nhân viên mới và yêu cầu nhân viên nộp hồ sơ, HR có
thể thực hiện khai báo hồ sơ bằng cách:
+Thêm mới từng hồ sơ: Áp dụng khi chỉ có một số ít hồ sơ nhân viên cần thêm mới. Tại
phân hệ Hồ sơ, chọn “Thêm” và nhập các thông tin nhân viên bắt buộc gồm: Mã nhân
viên,họ và tên, đơn vị công tác, vị trí công tác, trạng thái lao động, tính chất lao động
+Nhận diện và thêm hồ sơ tự động: Áp dụng khi đã có sẵn các tài liệu như CV, Đơn xin
việc, Hồ sơ,... bản word hoặc PDF của nhân viên để tải lên hệ thống phần mềm nhận diện.
Chọn “Thêm” và chọn “Nhận diện hồ sơ tự động”, Chương trình hiển thị form tải tệp để
nhận diện. Sau đó, chọn tệp và tải lên từ thiết bị. Sau khi tải tệp lên, nhấn “Nhận diện”,
chương trình sẽ đọc file và tự động thêm thông tin nhân viên mới.
- Quản lý hồ sơ: Giúp HR quản lý danh sách hồ sơ nhân viên đã khai báo và tìm kiếm, tra
cứu hồ sơ dễ dàng.
+ Tại phân hệ Hồ sơ sẽ hiển thị danh sách các hồ sơ nhân viên đã khai báo theo dạng
danh sách và dạng chi tiết
+ Khi cần tìm kiếm và xem hồ sơ nhân viên, click biểu tượng kính lúp (tìm kiếm) và
nhập mã nhân viên hoặc họ tên,... vào ô tìm kiếm để tìm hồ sơ. Hoặc chọn “bộ lọc” ở
chức năng tìm kiếm và thiết lập các tiêu chí như giới tính, vị trí công việc, nơi sinh,….và
nhấn “Áp dụng” để lọc hoặc “Bỏ lọc” để dừng.
+ Khi cần Cập nhật hồ sơ: Nhấn “ Cập nhật ” tại phân hệ hồ sơ để thêm hồ sơ cần thiết.
Sau đó HR gửi thông báo xác nhận hồ sơ đã cập nhật đến tài khoản nhân viên, nếu nhân
viên đồng ý thì hồ sơ sẽ được lưu. Nếu nhân viên từ chối thì hệ thống sẽ gửi lại thông báo
từ chối cho HR.
+ Khi cần Xóa hồ sơ, Nhấn “ xóa” tại phân hệ hồ sơ để xóa hồ sơ.
- Quản lý xác thực người dùng: Thực hiện Đăng nhập, Đăng xuất để quản lý hồ sơ
- Thông báo: Cho phép chọn “Xem thông báo”, “ Thêm thông báo”, “ Xóa thông báo” và
“ Phê duyệt cập nhật” khi có thông báo từ nhân viên
Câu 16: Các vấn đề, thực trạng tồn tại của quy trình ( tên quy trình) ?
Một số vấn đề và thực trạng tồn tại của quy trình quản lý hồ sơ nhân viên gồm:
1. Thiếu sự nhất quán và chính xác: Các lỗi nhập liệu, mất thông tin quan trọng dẫn đến
sự không chính xác và thiếu đáng tin cậy trong quản lý hồ sơ nhân viên. Đặc biệt là việc
thay đổi thông tin không được cập nhật đồng bộ. Thông tin nhân viên thường xuyên thay
đổi mà không được cập nhật đồng bộ trong các hệ thống và cơ sở dữ liệu khác nhau, gây
khó khăn cho việc tìm kiếm và truy cập thông tin.
2. Khó khăn trong tìm kiếm và truy cập thông tin: Nguyên nhân chính là do hệ thống lưu
trữ không hiệu quả. Hồ sơ nhân viên được lưu trữ theo thứ tự thời gian và không tuân thủ
một tiêu chí cụ thể, làm mất thời gian và gây bất tiện khi cần truy xuất thông tin.
Câu 17:Các thông tin đầu vào và đầu ra của quy trình ( tên quy trình) ?
Quy trình quản lý hồ sơ nhân viên có các thông tin đầu vào và đầu ra như sau:
1. Thông tin đầu vào:
*Thêm mới từng hồ sơ:
Thông tin nhân viên (Mã nhân viên; Họ và tên; Đơn vị công tác; Vị trí công tác; Trạng
thái lao động; Tính chất lao động...)
*Nhận diện hồ sơ tự động:
- Tệp tin CV, Đơn xin việc, Hồ sơ (gồm Thông tin gia đình, Quá trình công tác, Bằng
cấp, Chứng chỉ,…)
- File Excel chứa thông tin nhân viên
2. Thông tin đầu ra:
- Danh sách các hồ sơ nhân viên đã khai báo
- Thông tin tìm kiếm và tra cứu hồ sơ
- Hồ sơ theo dạng danh sách hoặc chi tiết
- Thông tin tài khoản, mật khẩu của nhân viên khi được kích hoạt
Câu 19: Vui lòng mô tả các yêu cầu pháp lý và tiêu chuẩn mà phần mềm mới cần đáp
ứng.
Thông tin liên quan đến hồ sơ nhân viên: Căn cứ Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-
CP:
Sổ quản lý lao động được lập bằng bản giấy hoặc bản điện tử nhưng phải bảo đảm các
thông tin cơ bản về người lao động, gồm: họ tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; quốc
tịch; nơi cư trú; số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
trình độ chuyên môn kỹ thuật; bậc trình độ kỹ năng nghề; vị trí việc làm; loại hợp đồng
lao động; thời điểm bắt đầu làm việc; tham gia bảo hiểm xã hội; tiền lương; nâng bậc,
nâng lương; số ngày nghỉ trong năm; số giờ làm thêm; học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.
Yêu cầu về đảm bảo an toàn bảo mật: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên cần đáp
ứng tiêu chuẩn ISO/IEC 27001, đây là tiêu chuẩn quốc tế hàng đầu về triển khai hệ
thống quản lý toàn diện về an toàn thông tin.
Câu 21: Quy tắc nghiệp vụ và quy trình xử lý có thể thay đổi theo thời gian không? Làm
thế nào để bạn cập nhật chúng?
Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên có thể thay đổi theo thời gian. Quy tắc nghiệp vụ và
quy trình xử lý có thể phải điều chỉnh hoặc cập nhật để phản ánh sự thay đổi trong quy
định, quy chế, hoặc quy trình làm việc của công ty. Điều này có thể xảy ra khi có sự thay
đổi trong luật pháp, chính sách nội bộ của công ty hoặc khi cần phải tối ưu hóa hoặc điều
chỉnh quy trình làm việc để đáp ứng nhu cầu kinh doanh mới.
- Để cập nhật quy tắc nghiệp vụ và quy trình xử lý, công ty có thể thực hiện các bước
sau:
Xác định nhu cầu cập nhật: Đầu tiên, công ty cần xác định các nhu cầu cụ thể cho
việc cập nhật quy tắc nghiệp vụ và quy trình xử lý. Điều này có thể dựa trên các
thay đổi trong môi trường làm việc hoặc các yêu cầu mới của công ty.
Thực hiện nghiên cứu: Công ty có thể thực hiện nghiên cứu để tìm hiểu các quy
định mới, tiêu chuẩn hoặc pháp lý mới có ảnh hưởng đến quy trình quản lý hồ sơ
nhân viên.
Đề xuất và thiết kế cập nhật: Dựa trên nhu cầu cụ thể, công ty có thể đề xuất và
thiết kế các cập nhật cho quy tắc nghiệp vụ và quy trình xử lý trong phần mềm.
Kiểm duyệt và phê duyệt: Các cập nhật đề xuất cần được kiểm duyệt và phê duyệt
bởi các bộ phận liên quan hoặc cơ quan quản lý nội bộ.
Triển khai và đào tạo: Sau khi cập nhật đã được phê duyệt, công ty cần triển khai
các thay đổi này trong phần mềm amis.misa.vn và đảm bảo rằng nhân viên được
đào tạo về những thay đổi này.
Theo dõi và đánh giá: Công ty cần thường xuyên theo dõi hiệu quả của các cập
nhật và đảm bảo rằng chúng đáp ứng nhu cầu và tuân theo các quy định và tiêu
chuẩn.
Tương tác với nhà cung cấp phần mềm: công ty cần tương tác với nhà cung cấp để
đảm bảo rằng phần mềm có thể được cập nhật một cách hiệu quả và an toàn
* Các loại mẫu biểu, báo cáo và tài liệu kèm theo
Câu 22: Công ty hiện đang sử dụng loại mẫu biểu, báo cáo nào trong việc quản lý hồ sơ
nhân viên?
Biểu mẫu thông tin cá nhân: Đây là biểu mẫu để nhập và quản lý thông tin cá nhân
của nhân viên như tên, địa chỉ, số điện thoại, email, v.v.
Biểu mẫu xác nhận thông tin: Được sử dụng để xác nhận thông tin nhân viên, ví dụ
như thông tin tài khoản ngân hàng...
Biểu mẫu biên nhận hồ sơ: Được sử dụng để ghi lại quá trình biên nhận hồ sơ
Biểu mẫu xin nghỉ phép: Cho phép nhân viên nộp đơn xin nghỉ phép hoặc nghỉ việc
tạm thời.
Biên bản truy cập hồ sơ: Ghi lại thời gian và mục đích truy cập hồ sơ
Báo cáo quá trình làm việc: Các báo cáo về quá trình làm việc của nhân viên, bao
gồm dự án hoặc nhiệm vụ mà họ đang thực hiện.
Các mẫu biểu và báo cáo cụ thể có thể được tùy chỉnh và thiết lập theo nhu cầu cụ
thể của công ty trong phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên. Điều này giúp công ty quản lý
thông tin nhân viên một cách hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu của họ.
Câu 23:Mô tả nội dung các các mẫu biểu, báo cáo (tiêu chí đầu vào, đầu ra, điều kiện
truy xuất…)?
- Biểu mẫu thông tin cá nhân:
Tiêu chí đầu vào: Tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, email, CMND, hình ảnh,
vị trí công việc, số bảo hiểm xã hội, số tài khoản ngân hàng, v.v.
Tiêu chí đầu ra: Biểu mẫu phải hoàn chỉnh, đầy đủ thông tin của từng nhân viên.
Điều kiện truy xuất: Tìm kiếm thông tin cá nhân của nhân viên dựa trên tên, mã
nhân viên hoặc vị trí công việc.
- Biểu mẫu xin nghỉ phép:
+Tiêu chí đầu vào: Loại nghỉ phép, ngày bắt đầu và kết thúc, lý do, v.v.
+Tiêu chí đầu ra: biểu mẫu xin nghỉ phép yêu cầu cập nhật đủ thông tin của nhân
viên và lịch nghỉ phép tương ứng.
+Điều kiện truy xuất: Tìm kiếm theo nhân viên hoặc thời gian nghỉ.
- Biểu mẫu báo cáo quá trình làm việc:
+Tiêu chí đầu vào:Mô tả các thành phần, nguồn lực và thông tin đầu vào cần thiết
cho quá trình làm việc, Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu suất của
đầu vào.
+Tiêu chí đầu ra:Thông tin về những gì đã được tạo ra sau quá trình làm việc, Mô
tả cụ thể về sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả cuối cùng.
+Điều kiện truy xuất:Đặc điểm về cách thông tin được lưu trữ, tổ chức và truy cập,
bao gồm cả các quy tắc và quy định về bảo mật và quản lý thông tin.
Các mẫu biểu và báo cáo trong phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên thường được thiết kế
để ghi nhận và quản lý thông tin liên quan đến quá trình làm việc và quản lý nhân viên,
đồng thời giúp quản lý và nhân viên theo dõi tiến độ công việc và đánh giá hiệu suất. Cụ
thể về nội dung và tiêu chí đầu vào có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu của công ty.
Câu 24: Các biểu mẫu, báo cáo và tài liệu của phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên
thường trích xuất dưới loại định dạng nào?
PDF (Portable Document Format): PDF là định dạng phổ biến để trình bày dữ liệu
một cách đẹp và không thay đổi định dạng ban đầu. Nó thường được sử dụng để
tạo báo cáo chuyên nghiệp, biểu mẫu và tài liệu đào tạo.
Excel (XLS, XLSX): Định dạng Excel thường được sử dụng cho báo cáo và biểu
đồ. Nó cho phép dễ dàng sắp xếp và phân tích dữ liệu.
Word (DOC, DOCX): Định dạng Word thường được sử dụng để tạo tài liệu văn
bản, biểu mẫu và báo cáo.
CSV (Comma-Separated Values): Định dạng CSV là một tùy chọn phổ biến cho
việc truyền dữ liệu giữa các hệ thống hoặc phần mềm. Nó chứa các giá trị được
phân tách bằng dấu phẩy, thường được sử dụng cho dữ liệu số liệu hoặc danh sách.
HTML (Hypertext Markup Language): HTML thường được sử dụng để tạo báo
cáo trực tuyến hoặc tài liệu trực tuyến có thể xem trên trình duyệt web.
XML (Extensible Markup Language): XML thường được sử dụng để lưu trữ và
truyền tải dữ liệu có cấu trúc, và nó thường được sử dụng trong các hệ thống quản
lý hồ sơ nhân viên để tương tác với các hệ thống khác.
Các định dạng này cho phép dễ dàng truy cập, lưu trữ và chia sẻ thông tin trong
các môi trường khác nhau. Cụ thể về định dạng trích xuất có thể thay đổi tùy theo
phần mềm cụ thể và yêu cầu của công ty.
Câu 25: Các loại tài liệu tham khảo kèm theo?
+Chính sách và Quy định Nhân sự: Mô tả các quy tắc, chính sách và quy định liên quan
đến việc quản lý nhân viên, bao gồm cả quy định về nghỉ phép, bảo hiểm, và an toàn lao
động.
+Hướng dẫn Sử dụng Phần mềm và Hệ thống:Tài liệu này giúp nhân viên và quản lý
hiểu cách sử dụng các phần mềm và hệ thống quản lý nhân sự để nâng cao hiệu suất làm
việc
+Tài liệu đào tạo và phát triển: Các giấy tờ liên quan đến khóa đào tạo và phát triển mà
nhân viên đã tham gia, bao gồm chứng chỉ và bằng khen.
+Biểu mẫu xin nghỉ phép: Biểu mẫu xin nghỉ phép hoặc nghỉ việc tạm thời của nhân
viên.
+Tài liệu về bảo mật thông tin: Chính sách và tài liệu liên quan đến bảo mật thông tin của
công ty và nhân viên.
+Chứng chỉ và bằng cấp, bản sao chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy khám sức
khỏe...
+Các giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Bản sao các giấy tờ liên
quan đến các khoản đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của nhân viên.
Những tài liệu này thường được lưu trữ và quản lý trong phần mềm quản lý hồ sơ nhân
viên để đảm bảo tính bảo mật và sẵn sàng cho việc xem xét, quản lý, và tuân theo các quy
định và yêu cầu pháp lý.
Tên dự án: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân viên của Công ty Cổ phần TMU
(Transportation Management Unlimited)
Mục đích buổi khảo sát: Khảo sát yêu cầu về xây dựng hệ thống Quản lý hồ sơ nhân
viên Công ty Cổ phần TMU (Transportation Management Unlimited)
Mã Họ Giới Ngày Nơi Trình Thời Vị trí Hợp SĐT Email Trạng Thời
NV và tính sinh sinh độ gian trong đồng thái gian
tên học hoạt phòng lao hoạt phục
vấn động ban động động vụ
Bên A:
Bên B ( phòng quản lý):
Thời gian truy cập:
Mục đích truy cập:
Mã nv Họ và tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Trình độ học SĐT Email
vấn
Số: ............/GBN- ……. ...... . , ngày ..... tháng ..... năm 20…
…Ngày…tháng…năm
3 Kiểu chữ và kiểu số Bắt buộc
Họ và tên
4 Kiểu chữ Bắt buộc
Ông/Bà
6 Kiểu chữ Bắt buộc
Kiểu chữ
Bao gồm
7 Bắt buộc
Kiểu chữ
Nơi nhận
8 Bắt buộc
Kiểu chữ
Kí tên
9 Bắt buộc
Biểu mẫu BM04
11 Đã hoàn tất thủ tục nghỉ việc hay chưa Kiểu số và kiểu chữ Bắt buộc
# UC name Description
1 Nộp hồ sơ Là nhân viên, tôi muốn nộp hồ sơ cá nhân của mình lên hệ thống.
2 Tổng hợp hồ sơ Là nhân viên HR, tôi muốn tổng hợp tất cả hồ sơ của nhân viên
trong hệ thống.
3 Kiểm tra và xác Là nhân viên HR, tôi muốn kiểm tra tất cả thông tin có trên hệ
nhận thông tin thống và xác nhận tất cả các thông tin đó
4 Khai báo hồ sơ Là nhân viên HR, tôi muốn khai báo chính xác hồ sơ của nhân
viên bao gồm việc khai báo lần lượt từng hồ sơ và khai báo bằng
nhận diện tự động.
5 Thiết lập quyền Là nhân viên HR, tôi muốn thiết lập quyền truy cập tài khoản của
tài khoản nhân viên.
6 Lưu trữ và quản Là nhân viên HR, tôi muốn lưu trữ tất cả hồ sơ của nhân viên trên
lý hồ sơ hệ thống và quản lý nó bao gồm các tính năng thêm, sửa, xóa.
7 Gửi thông báo Là nhân viên HR, tôi muốn gửi thông báo của mình đến toàn bộ
nhân viên trên hệ thống.
8 Nhận thông báo Là nhân viên, tôi muốn nhận được nhanh nhất tất cả các thông báo
mà nhân viên HR gửi đến.
9 Cập nhật hồ sơ Là người dùng đã xác thực, tôi muốn cập nhật chính xác tất cả các
cá nhân thông tin liên quan đến tôi lê hệ thống.
Use Case ID UC 1
Use Case Name Đăng nhập
UC description Người dùng thực hiện đăng nhập vào hệ thống
Actor Nhân viên HR, Nhân viên khác, authenticator
Priority Must have
Trigger Người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống
Pre-condition Tài khoản được kích hoạt và phân quyền.
Thiết bị của người dùng được kết nối internet khi đăng
nhập
Post-condition Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic flow 1. Người dùng chọn chức năng đăng nhập
2. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập
3. Người dùng nhập tài khoản là mã nhân viên và mật khẩu,
sau đó chọn lệnh đăng nhập
4. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho
phép người dùng truy cập ứng dụng
5. Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công.
Use Case ID UC 2
Use Case Name Quên mật khẩu
UC description Người dùng lấy lại mật khẩu để đăng nhập hoặc để xác thực
danh tính khi thiết lập bảo mật
Actor Nhân viên HR, Nhân viên khác, Gmail
Priority Must have
Trigger Người dùng muốn lấy lại mật khẩu để đăng nhập
Pre-condition Người dùng cần phải có tài khoản hệ thống và đã quên mật
khẩu.
Post-condition Người dùng đã đổi sang mật khẩu mới và có thể đăng nhập
vào hệ thống
Basic flow 1. Người dùng truy cập trang đăng nhập.
2. Người dùng chọn "Quên mật khẩu".
3. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập địa chỉ email đã
dùng kích hoạt tài khoản.
4. Người dùng nhập địa chỉ email và xác nhận.
5. Hệ thống kiểm tra sự tồn tại của địa chỉ email trong hệ
thống.
6. Nếu địa chỉ email hợp lệ, hệ thống sẽ gửi mã xác nhận
đến địa chỉ email của người dùng.
7. Người dùng kiểm tra hộp thư và lấy mã xác nhận để
nhập
8. Hệ thống xác nhận mã
9. Người dùng cập nhật mật khẩu mới và lưu lại.
Alternative flow N/A
Exception flow 5.1. Địa chỉ email không tồn tại trong hệ thống, quay lại bước
3
6.1. Lỗi trong quá trình gửi mã tới địa chỉ email và thông báo
“Vui lòng quay lại sau”
6.2. Thư bị chuyển vào hòm thư rác
Business rules Mật khẩu mới phải tuân thủ các quy tắc bảo mật nhất định (độ
dài, ký tự đặc biệt, chữ hoa/chữ thường, số, v.v…)
Non-Functional Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật của mật khẩu trong quá
requirements trình xử lý.
c, Đăng xuất
Use Case ID UC 3
Use Case Name Đăng xuất
UC description Người dùng muốn đăng xuất khỏi hệ thống
Actor Nhân viên HR, Nhân viên khác
Priority Must have
Trigger Người dùng chọn tùy chọn Đăng xuất trong giao diện người
dùng.
Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Post-condition Người dùng không còn đăng nhập vào hệ thống.
Basic flow 1. Người dùng chọn đăng xuất
2. Hệ thống hỏi xác nhận
3. Người dùng xác nhận “OK”
4. Hệ thống đăng xuất tài khoản cho người dùng
Alternative flow N/A
Exception flow N/A
Business rules N/A
Non-Functional N/A
requirements
2.3.1.3 Activity diagram quy trình Quản lý xác thực người dùng
Use Case ID UC 4
Use Case Name Thiết lập mã bảo mật 2 lớp
UC description Người dùng thiết lập bảo mật 2 lớp để tăng tính bảo mật tài khoản
Actor Tất cả nhân viên trong công ty, authenticator
Priority Should have
Trigger Người dùng muốn thiết lập hoặc quản lý bảo mật 2FA cho tài
khoản của họ.
Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào tài khoản của họ.
Đảm bảo thiết bị kết nối internet trong quá trình thiết lập
2FA
Post-condition Bảo mật 2FA đã được thiết lập và hoạt động trên tài khoản
của người dùng.
Người dùng có thể sử dụng 2FA để bảo vệ tài khoản của
họ.
Basic flow 1. Người dùng truy cập “cài đặt bảo mật” trong tài khoản và
chọn “thiết lập 2FA”
2. Hệ thống hướng dẫn người dùng theo quy trình thiết lập
2FA đồng thời cung cấp mã để kết nối ứng dụng xác thực.
3. Người dùng kết nối với ứng dụng xác thực bằng mã mà hệ
thống đã cung cấp để thêm tài khoản cần bảo mật vào trình
xác thực
4. Trình xác thực kiểm tra mã và ghi nhận tài khoản, sau đó
gửi mã 2FA.
5. Người dùng nhập mã 2FA tại giao diện thiết lập và chọn
“Tiếp tục”
6. Hệ thống xác thực mã thành công và yêu cầu nhập mật
khẩu tài khoản để xác thực danh tính
7. Hệ thống bật bảo vệ 2FA cho tài khoản.
8. Hệ thống cung cấp mã dự phòng cho người dùng
Alternative flow 4a. Người dùng quét mã QR mà hệ thống cung cấp để thêm tài
khoản vào trình xác thực
Use case tiếp tục bước 5
4b. Người dùng nhập mã kí tự hệ thống cung cấp để kết nối với
trình xác thực
Use case tiếp tục bước 5
Exception flow 4c. Trình xác thực báo mã không hợp lệ, không ghi nhận thêm tài
khoản cần bảo mật.
5a. Người dùng nhập mã 2FA sai hoặc hết thời hạn.
6a. Người dùng nhập sai mật khẩu khi xác thực danh tính.
Business rules Hệ thống sẽ cung cấp mã dự phòng khi người dùng thiết lập 2FA
thành công.
Non-Functional Hiển thị hướng dẫn đi kèm khi thiết lập 2FA
requirements
Use Case ID UC 5
Usecase Name Đổi mật khẩu
UC description Người dùng đổi mật khẩu tài khoản tăng bảo mật tài khoản
Actor Tất cả nhân viên trong công ty
Priority Must have
Trigger Người dùng muốn thay đổi mật khẩu hiện tại
Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống đang hoạt động bình thường.
Post-condition Mật khẩu của người dùng đã được thay đổi thành công.
Basic flow 1. Người dùng truy cập chức năng "Đổi mật khẩu" trong giao
diện người dùng.
2. Hệ thống kiểm tra xem tài khoản của người dùng có cài đặt
mã xác thực 2FA không.
3. Nếu tài khoản đã cài đặt 2FA, hệ thống hiển thị một biểu
mẫu cho người dùng nhập mật khẩu hiện tại, mật khẩu mới
và mã xác thực 2FA.
4. Người dùng điền thông tin mật khẩu hiện tại, mật khẩu mới
và mã xác thực 2FA (nếu có).
5. Người dùng xác nhận thay đổi mật khẩu.
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mật khẩu hiện tại và mã
xác thực 2FA (nếu có).
7. Nếu thông tin đúng, hệ thống thay đổi mật khẩu và thông
báo cho người dùng rằng mật khẩu đã được thay đổi thành
công.
UC ID UC 6
Description Chức năng kích hoạt tài khoản là quá trình được thực hiện bởi nhân
viên HR. Nhân viên HR truy cập vào hệ thống,chọn chức năng kích
hoạt tài khoản để kích hoạt tài khoản cho nhân viên.
Trigger Nhân viên HR muốn kích hoạt tài khoản cho nhân viên truy cập vào
hệ thống.
Pre- 1:Nhân viên HR truy cập vào hệ thống và đăng nhập thành công.
condition 2: Nhân viên HR đã được phân quyền
3: Thiết bị của HR đã được kết nối internet trong quá trình hoạt động
4: Các nhân viên được chọn phải có cùng có trạng thái tài khoản là
“Chưa kích hoạt” hoặc “Ngừng hoạt động”.
5: Nhân viên đã được nhập Email tài khoản trên hồ sơ
Post- -Hệ thống hiển thị thông báo kích hoạt thành công và lưu trữ vào hệ
condition thống.
-Trạng thái tài khoản chuyển thành Chờ xác nhận.
Basic Flow 1.Nhân viên HR chọn chức năng kích hoạt tài khoản tại màn hình danh
sách hồ sơ nhân viên
2.Nhân viên HR chọn những nhân viên cần kích hoạt tài khoản
3.Hệ thống sẽ tự động điền tên tài khoản nhân viên bằng email được
lấy từ hồ sơ nhân viên.
4.Hệ thống sẽ hiển thị một thông báo hỏi có muốn kích hoạt tài khoản
hay không
5.Nhân viên HR xác nhận kích hoạt.
6.Hệ thống thông báo kích hoạt thành công.
7.Hệ thống sẽ tạo tài khoản cho nhân viên bằng email đã nhập và
chuyển trạng thái tài khoản thành Chờ xác nhận.
8.Nhân viên tự truy cập email để hoàn tất việc kích hoạt tài khoản
đăng nhập
Alternative 3a.Tên tài khoản nhân viên bằng email chưa được cập nhập trong hồ
Flow sơ nhân viên.
3b.Hệ thống sẽ yêu cầu nhập email để kích hoạt
3c.Nhân viên HR nhập email của nhân viên vào hệ thống
Tiếp tục usecase
Exception EF-1: Hệ thống xảy ra lỗi,báo lỗi.Use case kết thúc,nhân viên HR
Flow thông báo cần hỗ trợ hệ thống.
Business BR-1: Nhân viên dùng cố định một email.
Rules BR-2:Sau khi kích hoạt tài khoản thành công,hệ thống tự động lưu
thông tin.
BR-3: Hệ thống gửi email kích hoạt chỉ có hiệu lực trong vòng 24 giờ
UC ID UC 7
Alternative N/A
Flow
Exception EF-1: Hệ thống xảy ra lỗi, báo lỗi. Use case kết thúc, nhân viên HR
Flow thông báo cần hỗ trợ hệ thống.
Business Xác định người có quyền quyết định việc ngưng kích hoạt tài khoản.
Rules
Usecase ID UC 8
Usecase Name Thêm lần lượt hồ sơ
UC description Use Case này cho phép khai báo từng hồ sơ nhân viên lên hệ
thống.
Actor Nhân viên HR
Priority Must-Have
Trigger Nhân viên HR chọn chức năng thêm hồ sơ .
Pre-condition Nhân viên HR đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Hệ thống hoạt động bình thường
Nhân viên HR đã tập hợp đầy đủ thông tin hồ sơ
Post-condition Hồ sơ nhân viên được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống
Basic flow 1.Nhân viên HR đăng nhập thành công vào hệ thống
2.Nhân viên HR chọn chức năng “Thêm” để khai báo hồ sơ
3.Hệ thống hiển thị giao diện khai báo
4.Nhân viên HR nhập thông tin hồ sơ theo từng mục
5.Nhân viên HR chọn “Lưu và thêm” để hoàn thành khai báo
6. Hệ thống lưu thông tin hồ sơ vào cơ sở dữ liệu và thông báo.
Alternative flow N/A
Exception flow 1.1 Nhân viên HR không đăng nhập thành công vào hệ thống
2.1 Nhân viên HR chọn “Nhận diện hồ sơ tự động” , chuyển
sang UC 2.2
3.1 Hệ thống gặp lỗi trong quá trình hiển thị giao diện khai báo
4.1 Nhân viên HR nhập thiếu phần “thông tin bắt buộc”, hệ
thống yêu cầu bổ sung
5.1 Nhân viên HR không muốn lưu thông tin khai báo, chọn
“Hủy”,
usecase dừng lại và không có thông tin nào được lưu mới
6.1 Hệ thống gặp lỗi trong quá trình lưu hồ sơ do kĩ thuật hoặc
cơ sở dữ liệu, hiển thị thông báo lỗi.
Business rules Thông tin nhập vào phải đúng định dạng
Không được bỏ trống mục thông tin bắt buộc
Non-Functional Hệ thống phải bảo vệ thông tin hồ sơ của nhân viên và không
requirements được phép truy cập bởi người dùng không có quyền.
Usecase ID UC 9
Usecase Name Nhận diện hồ sơ tự động
UC description Use Case này cho phép khai báo hồ sơ nhân viên lên hệ thống
bằng cách tự động nhận diện thông tin trong file hồ sơ.
Actor Nhân viên HR
Priority Must-Have
Trigger Nhân viên HR chọn chức năng nhận diện tự động hồ sơ
Pre-condition Nhân viên HR đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Nhân viên HR đã có sẵn file thông tin hồ sơ của nhân
viên
File thông tin hồ sơ là file có đuôi định dạng : .doc, .docx,
.pdf
Post-condition Hồ sơ nhân viên được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống
Basic flow 1. Nhân viên HR đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Nhân viên HR chọn nút mở rộng cạnh chức năng “Thêm”
để lựa chọn “Nhận diện hồ sơ tự động”
3. Hệ thống yêu cầu tải file lên bằng cách kéo thả hoặc click
vào mục “chọn file” để tải lên.
4. Nhân viên HR tải lên file hồ sơ thành công
5. Nhân viên HR chọn “nhận diện” để hệ thống đọc file
6. Hệ thống đọc file thành công với các mục thông tin hồ sơ.
7. Nhân viên HR chọn “Lưu”
8. Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo
Alternative flow N/A
Exception flow 1.1 Nhân viên HR không đăng nhập thành công vào hệ thống
2.1 Nhân viên chọn “Thêm hồ sơ lần lượt” , chuyển sang UC 2.1
4.1 Nhân viên HR tải file không hợp lệ, tiếp tục tải hoặc kết
thúc.
6.1 Hệ thống gặp lỗi trong quá trình đọc file và thông báo, quay
lại bước 5
7.1 Nhân viên HR không muốn lưu thông tin khai báo, chọn
“Hủy”,
usecase dừng lại và không có thông tin nào được lưu mới
8.1 Hệ thống lỗi trong quá trình lưu thông tin và thông báo,
người dùng tiếp tục lại hoặc kết thúc.
Business rules File tải lên phải đúng các định dạng được quy
định : .doc , .docx, .pdf
Thông tin nhập vào phải đúng định dạng
Không được bỏ trống mục thông tin bắt buộc
Non-Functional Hệ thống phải bảo vệ thông tin hồ sơ của nhân viên và không
requirements được phép truy cập bởi người dùng không có quyền.
UC-ID 10
UC name Theo dõi Hồ sơ Nhân sự
UC description Chức năng này cho phép nhân viên HR theo dõi hồ sơ nhân sự
trong hệ thống. Có hai chế độ hiển thị: Dạng danh sách và Dạng
chi tiết.
Trigger Nhân viên HR đăng nhập vào hệ thống
Pre-condition Nhân viên HR đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Post-condition Nhân viên HR đã thực hiện xem hồ sơ nhân sự theo lựa chọn
của mình.
Basic flow 1. Nhân viên HR đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống mặc định hiển thị danh sách hồ sơ nhân sự.
3. Nhân viên HR có thể thiết lập các cột thông tin được hiển thị
trong danh sách.
4. Hệ thống chuyển sang chế độ hiển thị Dạng chi tiết khi nhân
viên HR chọn hiển thị hồ sơ nhân sự dạng chi tiết.
6. Nhân viên HR xem chi tiết các thông tin trong hồ sơ cá nhân.
7. Nhân viên HR có thể quay lại chế độ Dạng danh sách hoặc
tiếp tục xem các hồ sơ chi tiết khác.
Alternative flow N/A
Exception flow Trong Bước 2, nếu hệ thống không thể hiển thị Dạng danh sách
hoặc Dạng chi tiết, hệ thống sẽ thông báo lỗi và nhân viên HR
sẽ cần liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
Business rules - Chỉ có bộ phận HR có quyền truy cập và theo dõi hồ sơ nhân
sự.
- Hệ thống hỗ trợ thiết lập các cột thông tin hiển thị trong Dạng
danh sách.
- Trong 1 màn hình không hiển thị quá 30 bản ghi
Non-functional Giao diện phải thân thiện, dễ sử dụng với ít thao tác.
requirements
d, Tìm kiếm hồ sơ
Usecase ID UC 11
Usecase Name Tìm kiếm hồ sơ
UC description Cho phép tìm kiếm hồ sơ nhân viên
Actor Nhân viên HR
Priority Must-Have
Trigger Nhân viên HR chọn tìm kiếm hồ sơ nhân viên
Pre-condition Nhân viên HR đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Hệ thống đã có sẵn thông tin hồ sơ của nhân viên
Post-condition Hiển thị hồ sơ nhân viên cần tìm kiếm
Basic flow 1. Nhân viên HR đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Nhân viên HR chọn biểu tượng kính lúp tại màn hình
chính danh sách hồ sơ nhân viên
3. Nhập nhân viên cần tìm kiếm bằng mã nhân viên hoặc
tên hoặc các tiêu chí được cung cấp
4. Hệ thống hiển thị thông tin hồ sơ nhân viên
e, Cập nhật hồ sơ
Usecase ID UC 12
Usecase Name Cập nhật hồ sơ
UC description Cho phép cập nhật hồ sơ nhân viên
Actor Nhân viên, HR
Priority Must have
Trigger Nhân viên HR chọn cập nhật hồ sơ nhân viên
Pre-condition Nhân viên, HR đã đăng nhập thành công vào hệ thống
HR đã có sẵn file thông tin hồ sơ của nhân viên
Post-condition Cập nhật hồ sơ, phê duyệt cập nhật
Basic flow 1. Nhân viên, HR đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Nhân viên, HR chọn biểu tượng ba chấm ở bên cạnh
Trạng thái tài của mỗi nhân viên tại màn hình chính danh
sách hồ sơ nhân viên
3. Nhân viên, HR chọn “Cập nhật hồ sơ”
4. Hệ thống hiển thị thông tin cơ bản của nhân viên
5. Nhân viên, HR cập nhật những thông tin còn thiếu
6. HR chọn “Lưu”
7. Nhân viên cập nhật thông tin của mình rồi gửi Yêu cầu
phê duyệt
8. HR phê duyệt hồ sơ nhân viên cập nhật
9. Hệ thống lưu thông tin vừa cập nhật vào cơ sở dữ liệu
Alternative flow N/A
Exception flow 1.1 Nhân viên, HR đăng nhập không thành công vào hệ thống
4.1 Hệ thống không tìm thấy thông tin tương ứng sau đó báo
không tìm thấy hồ sơ nhân viên
Business rules Thông tin nhập vào phải đúng định dạng
Không được bỏ trống mục thông tin bắt buộc
Non-Functional Time out cho màn hình cập nhật là 60s.
requirements Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật và xác thực người
dùng trước khi
cho phép cập nhật thông tin lớp học.
f, Xóa hồ sơ
Usecase ID UC 13
Usecase Name Xóa hồ sơ
UC description Cho phép xóa hồ sơ nhân viên
Actor Nhân viên HR
Priority Must have
Trigger Nhân viên HR chọn xóa hồ sơ nhân viên
Pre-condition Nhân viên HR đã đăng nhập thành công vào hệ thống
HR đã có sẵn file thông tin hồ sơ của nhân viên
Post-condition Hồ sơ nhân viên được xóa khỏi hệ thống
Basic flow 1. Nhân viên HR đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Nhân viên HR chọn biểu tượng ba chấm ở bên cạnh
Trạng thái tài của mỗi nhân viên tại màn hình chính danh
sách hồ sơ nhân viên
3. Nhân viên HR chọn “Xóa”
4. Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc muốn xóa hồ
sơ này?”
5. Nhân viên HR chọn “OK”
6. Hệ thống hiển thị Xóa hồ sơ thành công
Alternative flow N/A
Exception flow 1.1 Nhân viên HR đăng nhập không thành công vào hệ thống
Business rules Có thể cần lưu trữ lịch sử xóa hồ sơ nhân viên để theo dõi
việc xóa và cung cấp thông tin cho mục đích kiểm tra và
báo cáo.
Chỉ người dùng hoặc vai trò có quyền truy cập cụ thể mới
được phép xóa hồ sơ nhân viên
Non-Functional N/A
requirements
Post-condition Kết quả tìm kiếm hiển thị các thông báo tương ứng với tiêu chí
tìm kiếm.
Basic flow 1. Người dùng truy cập chức năng "Tìm kiếm thông báo"
trong giao diện người dùng.
2. Hệ thống hiển thị một biểu mẫu cho người dùng nhập các
tiêu chí tìm kiếm (ví dụ: từ khóa, ngày, loại thông báo).
3. Người dùng nhập tiêu chí tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm kiếm và hiển thị kết quả tương ứng.
Alternative flow N/A
Exception flow 4.1 Hệ thống không tìm thấy kết quả, quay lại bước 3
Business rules Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin thông báo:
⮚ Nếu không có kết quả tìm kiếm nào phù hợp với tiêu chí, hệ
thống
thông báo rằng không tìm thấy kết quả phù hợp
⮚ Nếu có lỗi trong quá trình tìm kiếm, ví dụ: lỗi kết nối cơ sở dữ
liệu,
hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau.
Use Case ID UC 16
Use Case Name Xóa thông báo
UC description Cho phép nhân viên HR xóa thông báo để dễ quản lí
Actor Nhân viên HR
Priority Must have
Trigger Nhân viên HR muốn xóa thông báo và chọn “xóa thông báo”
Pre-condition Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống đang hoạt động bình thường.
Thông báo phải tồn tại
Post-condition Thông báo được xóa khỏi hệ thống
Basic flow 1. Người dùng truy cập chức năng "Xóa thông báo" trong
giao diện người dùng.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thông báo cho người
dùng, cho phép người dùng chọn các thông báo cần xóa.
3. Người dùng chọn thông báo cần xóa.
4. Hệ thống yêu cầu xác nhận xóa thông báo.
5. Người dùng xác nhận xóa thông báo.
6. Các thông báo đã chọn bị xóa khỏi hệ thống.
Alternative flow N/A
Exception flow N/A
Business rules N/A
Non-Functional N/A
requirements
Hình 3.1.1.2: Giao diện nhập mã xác thực ( áp dụng với tài khoản có thiết lập bảo mật 2
FA)
Hình 3.1.1.3: Giao diện Đăng xuất
# Component Comp. Editable Mandatory Default Description
Type Value
1 Quản trị Button N/A N/A N/A Giúp người dùng chọn
viên tài khoản quản trị viên
để đăng nhập
2 Nhân viên Button N/A N/A N/A Giúp người dùng chọn
tài khoản nhân viên để
đăng nhập
4 Mật khẩu Textbox Yes Yes N/A Cho phép người dùng
mật khẩu để đăng nhập
và không được bỏ trống
5 Quên mật Button N/A N/A N/A Khi ấn vào quên mật
khẩu khẩu sẽ hiện ra trang
mới để cấp lại mật khẩu
6 Đăng nhập Button N/A N/A N/A Khi ấn vào đăng nhập
sẽ chuyển sang tài
khoản chính ( nếu người
dùng đăng ký mã 2FA),
sẽ chuyển sang nhập mã
xác thực ( Nếu người
dùng đăng ký mã 2FA)
7 Xác nhận Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào nút xác
nhận, sẽ xác thực và
chuyển sang trang màn
hình chính
8 Hủy Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào nút xác
nhận, sẽ hủy xác thực
và quay lại đăng nhập
9 Đăng xuất Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào nút đăng
xuất sẽ quay lại màn
hình đăng nhập
1 Quên mật Label N/A N/A N/A Hiển thị màn hình
khẩu thông báo quên mật
khẩu và cách lấy lại
mật khẩu
4 Lấy lại mật Button N/A N/A N/A Khi nhấn nút mật
khẩu khẩu sẽ được gửi về
email đã nhập ở phía
trên
5 Quay lại Button N/A N/A N/A Khi nhấn nút, sẽ quay
đăng nhập lại màn hình đăng
nhập
3.2.1 Thiết kế giao diện Thiết lập bảo mật hai lớp 2FA
Hình 3.2.1.1: Giao diện lựa chọn chức năng Bảo mật
Hình 3.2.1.6: Giao diện Thông báo xác thực 2 yếu tố đang hoạt động
Hình 3.2.1.7: Giao diện nhập mật khẩu để tiếp tục quá trình xác thực
2 Bảo mật Button N/A N/A N/A Giúp người dùng bảo
vệ tài khoản của
mình
3 Chọn phương Label N/A N/A N/A Hiển thị phương thức
thức bảo mật bảo mật để người
dùng lựa chọn
4 Dùng ứng Button N/A N/A N/A Khi ấn vào nút này sẽ
dụng xác thực hiển thị một mã QR
để người dùng có thể
xác thực trên ứng
dụng của mình
5 Nhập mã xác Textbox Yes Yes N/A Cho phép người dùng
nhận nhập mã nhìn thấy
trên ứng dụng xác
thực
6 Thông báo mã Label N/A N/A N/A Hiển thị thông báo
xác nhận chưa cho người dùng mã
đúng xác nhận chưa chính
xác.
7 Nhập lại mã Textbox Yes Yes N/A Cho phép người dùng
xác nhận nhập lại mã xác nhận
trên ứng dụng xác
thực
8 Bật xác thực 2 Label N/A N/A N/A Hiển thị chức năng
yếu tố xác thực 2 yếu tố đã
được kích hoạt thành
công
Hình 3.2.2.2: Giao diện nhập mã xác thực ( áp dụng đối với tài khoản đã cài thiết lập
bảo mật 2 FA)
# Component Comp. Editable Mandator Default Description
Type y Value
1 Tài khoản Button N/A N/A N/A Giúp người dùng chọn
chức năng cần thao tác
3 Nhập mật Textbox Yes Yes N/A Cho phép người dùng
khẩu cũ nhập lại mật khẩu cũ để
xác thực
4 Nhập mật Textbox Yes Yes N/A Cho phép người dùng
khẩu mới nhập mật khẩu mới
5 Nhập lại Textbox Yes Yes N/A Cho phép người dùng
mật khẩu nhập lại mật khẩu sau
khi nhập mật khẩu mới
Hình 3.3.1.4: Giao diện thông báo kích hoạt tài khoản thành công
# Component Comp. Editable Mandatory Default Description
Type Value
1 Trạng thái tài Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin
khoản trạng thái tài khoản
của nhân viên
2 Biểu tượng Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào button
“...” này, hệ thống sẽ hiển
thị các thao tác cho
phép trên đối tượng
3 Kích hoạt tài Button N/A N/A N/A Khi nhấn chọn kích
khoản hoạt tài khoản, sẽ cho
phép kích hoạt tài
khoản của một hoặc
nhiều nhân viên
8 Kích hoạt Button N/A N/A N/A Khi nhấn chọn sẽ cho
phép Hr kích hoạt tài
khoản cho nhân viên
3.3.2 Thiết kế giao diện Ngừng kích hoạt tài khoản
1 Biểu tượng Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào button
“...” này, hệ thống sẽ hiển
thị các thao tác cho
phép trên đối tượng
2 Ngừng kích Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào button
hoạt tài khoản này, hệ thống sẽ
ngừng kích hoạt tài
khoản của nhân viên
đã chọn
3.4.2 Thiết kế giao diện Khai báo bằng nhận diện tự động
Hình 3.4.2.1: Giao diện Nhận diện và thêm tự động
Hình 3.4.2.2: Giao diện thông báo nhận diện và thêm hồ sơ thành công
# Component Comp. Editable Mandator Default Description
Type y Value
1 Biểu tượng Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào biểu
dropdown tượng sẽ hiện ra 2 lựa
“v” chọn “ Nhận diện và
thêm hồ sơ tự động” và
“ Nhập khẩu hàng loạt
hồ sơ”
2 Nhận diện hồ Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào sẽ hiện ra
sơ tự động khung để chọn tệp hồ
sơ nhận diện
3 Nhận diện hồ Label N/A N/A N/A Hiển thị cho người
sơ dùng biết nơi sẽ tải tệp
lên nhận diện hồ sơ
4 Chọn tệp Button N/A N/A N/A Cho phép người dùng
chọn tệp tải lên tệp để
nhận dạng
5 Chọn tệp Button N/A N/A N/A Cho phép người dùng
khác chọn tệp tải lên tệp
khác để nhận dạng
8 Nhận diện Button N/A N/A N/A Khi ấn vào nút nhận
diện sẽ chuyển sang
trang hồ sơ đã nhận
diện
Hình 3.4.3.1: Giao diện Theo dõi hồ sơ theo dạng danh sách
1 Biểu tượng Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào biểu
Hiển thị tượng sẽ hiện ra danh
danh sách sách sách hồ sơ nhân
hồ sơ viên
2 Tùy chỉnh Label N/A N/A N/A Hiển thị ra danh sách
cột các cột muốn hiển thị
1 Biểu tượng Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào biểu
hiển thị chi tượng sẽ hiện ra hồ
tiết hồ sơ sơ nhân viên chi tiết
theo mục tìm kiếm
nhân viên
3 Thông tin cơ Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin cơ
bản bản của nhân viên
trên màn hình chính
4 Thông tin Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin
công việc công việc của nhân
viên trên màn hình
chính
5 Thông tin liên Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin
hệ liên hệ của nhân
viên trên màn hình
chính
6 Thông tin gia Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin
đình gia đình của nhân
viên trên màn hình
chính
8 Mã nhân viên Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
Mã nhân viên
9 Họ và đệm Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
Họ và đệm
10 Tên Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
Tên
11 Họ và tên Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
Họ và tên
12 Giới tính Label N/A N/A N/A Cho phép người
dùng chọn giới tính
của nhân viên, có 3
giới tính trong hệ
thống: nam, nữ,
khác.
13 Ngày sinh Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin
ngày sinh của nhân
viên
14 Nơi sinh Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin
nơi sinh của nhân
viên
15 Tình trạng Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
hôn nhân tình trạng hôn nhân
của nhân viên
16 Mã số thuế cá Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
nhân mã số thuế cá nhân
của nhân viên
17 Thành phần Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
gia đình thành phần gia đình
18 Thành phần Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
bản thân thành phần bản thân
19 Dân tộc Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
dân tộc của nhân
viên
20 Tôn giáo Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
tôn giáo
21 Quốc tịch Label N/A N/A N/A Hiển thị thông tin về
quốc tịch
22 Sửa Botton N/A N/A N/A Nhấn nút sửa sẽ cho
phép HR sửa thông
tin nhân viên đang
hiển thị trên màn
hình
Hình 3.4.4.2: Giao diện Tìm kiếm hồ sơ dạng theo tiêu chí
# Component Comp. Editable Mandatory Default Description
Type Value
1 Tất cả đơn Dropdown N/A N/A N/A Cho phép hiển thị và
vị List chọn các đơn vị để
tìm kiếm theo tiêu
chí
2 Ô tìm kiếm Button N/A N/A N/A Khi nhấn Tìm kiếm
sẽ hiển thị danh sách
nhân viên tìm kiếm
theo tiêu chí
3.4.5 Thiết kế giao diện Cập nhật hồ sơ
Hình 3.4.5.1: Giao diện lựa chọn chức năng cập nhật hồ sơ
Hình 3.4.5.2: Giao diện hồ sơ trước khi cập nhật
b, Thiết kế giao diện cập nhật hồ sơ với vai trò nhân viên
Hình 3.4.5.4: Giao diện nhân viên tự cập nhật hồ sơ và gửi yêu cầu phê duyệt
Hình 3.4.6.2: Giao diện thông báo “ Bạn có chắc muốn xóa hồ sơ”?
Hình 3.4.6.3: Giao diện Xóa hồ sơ thành công
# Component Comp. Editable Mandatory Default Description
Type Value
1 Biểu tượng Button N/A N/A N/A Nhấn vào biểu tượng
dropdown để chọn Xóa
“...”
3 Bạn có chắc Label N/A N/A N/A Hiển thị cho người
chắn muốn dùng nội dung có
xóa hồ sơ? chắc chắn muốn xóa
hồ sơ không
1 Icon thông Button N/A N/A N/A Giúp người dùng chọn
báo chức năng cần thao tác
trong chức năng thông
báo
3 Chưa đọc Button N/A N/A N/A Khi ấn nút, màn hình
sẽ hiện ra những thông
báo chưa đọc
4 Xem chi tiết Button N/A N/A N/A Hiển thị chi tiết yêu
cầu phê duyệt của
nhân viên
5 Xem tất cả Button N/A N/A N/A Hiển thị tất cả thông
báo đã đọc và chưa
đọc
2 Tiêu đề Button N/A N/A N/A Hiển thị nội dung các
tiêu đề
3 Yêu cầu cập Button N/A N/A N/A Khi nhấn chọn Yêu
nhật hồ sơ cầu cập nhật hồ sơ,
yêu cầu sẽ được gửi
đến nhân viên qua
gmail
4 Từ chối cập Button N/A N/A N/A Khi nhấn chọn từ chối
nhật cập nhật hồ sơ, yêu
cầu sẽ được gửi đến
nhân viên qua gmail
6 Chi tiết Button N/A N/A N/A Giúp người dùng xem
chi tiết yêu cầu cập
nhật hồ sơ của nhân
viên và từ chối cập
nhật
4 Khung soạn Textbox Yes Yes N/A Cho phép nhập nội
thông báo dung thông báo sẽ
gửi
1 Icon thông Button N/A N/A N/A Khi click vào button
báo “thông báo” hệ thống sẽ
hiển thị thông báo danh
sách nhân viên cần phê
duyệt
3 Chưa đọc Button N/A N/A N/A Cho phép người dùng
xem danh sách nhân
viên chưa đọc
4 Xem chi tiết Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào button
này, hệ thống sẽ hiển
thị một trang mới cho
phép người dùng xem
chi tiết thông tin nhân
viên
5 Phê duyệt Button N/A N/A N/A Khi nhấn vào button
này, hệ thống sẽ mở ra
một popup
Confirmation dialog để
người dùng lựa chọn
“phê duyệt” hoặc “hủy”