You are on page 1of 5

Cloud Storage: Qwik Start - CLI/SDK

I. TỔNG QUAN VỀ Qwik Start – CLI/SDK


1. Định nghĩa.

Qwik Start - CLI/SDK là bộ công cụ giúp bạn dễ dàng bắt đầu xây dựng ứng dụng
web với Qwik. Nó cung cấp hai lựa chọn để chúng ta tiếp cận:

 CLI (Command Line Interface): là giao diện dòng lệnh, là một cách để tương
tác với máy tính bằng cách nhập các lệnh văn bản. CLI cung cấp cho bạn quyền
truy cập trực tiếp vào các chức năng của hệ điều hành và các ứng dụng.
 SDK( (Software Development Kit) là bộ công cụ phát triển phần mềm, là tập
hợp các công cụ và tài liệu được cung cấp bởi nhà phát triển phần mềm để
giúp các nhà phát triển khác xây dựng ứng dụng trên nền tảng của họ. SDK
thường bao gồm các API, thư viện, trình biên dịch, trình gỡ lỗi và các tài liệu
hướng dẫn.

2. Lợi ích và hạn chế CLI/SDK.

a. Lợi ích

 Hiệu quả: CLI/SDK cho phép bạn thực hiện các tác vụ nhanh chóng và hiệu
quả hơn so với việc sử dụng giao diện người dùng đồ họa (GUI).

 Tính linh hoạt: CLI/SDK cung cấp cho bạn nhiều tùy chọn và khả năng cấu
hình hơn so với GUI.

 Khả năng kiểm soát: CLI/SDK cho phép bạn kiểm soát nhiều hơn đối với
hệ thống và ứng dụng của bạn.

b. Hạn chế.

 CLI/SDK có thể khó sử dụng hơn GUI, đặc biệt là đối với người
mới bắt đầu.
 Cần có thời gian để học cách sử dụng CLI/SDK hiệu quả.
 Việc sử dụng CLI/SDK có thể dẫn đến lỗi nếu bạn không nhập
lệnh đúng cách.

3. Ứng dụng.
a. Qwik Start CLI:
 Tạo dự án Qwik mới: Dùng lệnh npx qwik start my-project
để tạo dự án Qwik mới với cấu hình mặc định.
 Khởi chạy máy chủ phát triển: Dùng lệnh npm start để chạy
ứng dụng Qwik trên máy chủ phát triển và xem kết quả trên
trình duyệt.
 Xây dựng ứng dụng: Dùng lệnh npm run build để đóng gói
ứng dụng Qwik cho sản xuất.
 Triển khai ứng dụng: Dùng các công cụ triển khai web để
deploy ứng dụng Qwik đã được đóng gói lên server.
b. Qwik Start SDK:
 Tích hợp Qwik vào dự án JavaScript hiện có: Sử dụng các
API của Qwik Start SDK để thêm các thành phần Qwik vào
ứng dụng JavaScript đang có.
 Tạo các thành phần Qwik tùy chỉnh: Viết code để xây dựng
các thành phần Qwik với chức năng và giao diện theo yêu cầu.
 Tận dụng các tính năng nâng cao: Sử dụng các API nâng cao
của Qwik Start SDK để tối ưu hóa hiệu suất và khả năng mở
rộng của ứng dụng.

II. Các bước thực hiện:


1. Create a bucket.
Trước khi tạo một bucket bạn phải tìm một cái tên tuân theo bucket naming
rules:
 Không bao gồm thông tin nhạy cảm trong tên nhóm vì không gian tên
nhóm mang tính chung và hiển thị công khai.
 Tên nhóm chỉ được chứa chữ cái viết thường, số, dấu gạch ngang (-),
dấu gạch dưới (_) và dấu chấm (.). Tên có dấu chấm yêu cầu xác
minh.
 Tên nhóm phải bắt đầu và kết thúc bằng số hoặc chữ cái.
 Tên nhóm phải chứa từ 3 đến 63 ký tự. Tên chứa dấu chấm có thể
chứa tối đa 222 ký tự, nhưng mỗi thành phần được phân tách bằng dấu
chấm không được dài quá 63 ký tự.
 Tên nhóm không thể được biểu thị dưới dạng địa chỉ IP theo ký hiệu
thập phân có dấu chấm (ví dụ: 192.168.5.4).
 Tên nhóm không thể bắt đầu bằng tiền tố "goog".
 Tên nhóm không được chứa "google" hoặc đóng lỗi chính tả của
"google".
 Ngoài ra, để tuân thủ DNS và khả năng tương thích trong tương lai,
bạn không nên sử dụng dấu gạch dưới (_) hoặc có dấu chấm liền kề
với dấu chấm hoặc dấu gạch ngang khác. Ví dụ: ".." hoặc "-." hoặc
".-" không hợp lệ trong tên DNS.
Sử dụng lệnh tạo bucket, thay thế <YOUR_BUCKET_NAME> bằng một
tên bạn vừa tạo:
gsutil mb gs://<YOUR-BUCKET-NAME>

Task 2: Upload an object into your bucket:


 Để tải hình ảnh (ada.jpg) vào bucket, sử dụng câu lệnh
curl
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a4/Ad
a_Lovelace_portrait.jpg/800px-Ada_Lovelace_portrait.jpg --
output ada.jpg

 Dùng lệnh gsutil cp để đăng tải hình ảnh từ nơi ảnh được lưu tới
bucket mà bạn đã tạo:
gsutil cp ada.jpg gs://YOUR-BUCKET-NAME

 Remove hình ảnh vừa được tải xuống


rm ada.jpg
Task 3: Dowload an object from your bucket.
 Sử dụng lệnh dưới đây để tải xuống bức ảnh bạn đã lưu trong bucket
xuống Cloud Shell:
gsutil cp -r gs://YOUR-BUCKET-NAME/ada.jpg .

Task 4: Copy an object to a folder in the bucket.


 Sử dụng câu lệnh dưới đây để tạo folder được gọi là image-folder và
copy ảnh (ada.jpg) vào trong folder đó:
gsutil cp gs://YOUR-BUCKET-NAME/ada.jpg gs://YOUR-
BUCKET-NAME/image-folder/

Task 5 : List contents of a bucket or folder.


 Sử dụng lệnh gsutil ls để list những nội dung có trong bucket:
gsutil ls gs://YOUR-BUCKET-NAME

Task 6. List details for an object


 Sử dụng lệnh gsutil ls với -1 flag để xem thêm chi tiết về file ảnh bạn
đã tải xuống bucket:
gsutil ls -l gs://YOUR-BUCKET-NAME/ada.jpg

Task 7. Make your object publicly accessible


 Sử dụng lệnh gsutil acl ch để cấp cho tất cả người dùng quyền đọc
các object được lưu trong bucket:
gsutil acl ch -u AllUsers:R
gs://YOUR-BUCKET-NAME/ada.jpg

Task 8. Remove public access


 Để loại bỏ quyền, sử dụng câu lệnh:
gsutil acl ch -d AllUsers gs://YOUR-BUCKET-NAME/ada.jpg
 Sử dụng lệnh gsutil rm để xóa 1 object – file ảnh trong bucket:

III. Tổng kết.


Sau bài lab này, bạn sẽ học được sử dụng các câu lệnh Google Cloud
để :
 Create a storage bucket
 Upload objects to the bucket
 Create folders and subfolders in the bucket
 Make objects in a storage bucket publicly accessible

You might also like