You are on page 1of 2

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG

Số: 123/HĐ Liên số: 2 Bước 1.


Mã khách hàng: A045 Họ và tên khách hàng: Nguyễn Văn Anh
Địa chỉ khách hàng: Học viện Công nghệ BCVT
Số tài khoản: 011001432 Mã số thuế: 0100684378082
Số hóa đơn, Liên số, Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
khoản, Mã số thuế, Ph.thức TT, Stt (R), Tên HH (R), Đơn vị tính
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
(R), Đơn giá (R), Số lượng (R), Thành tiền (R)&(S), …
1 Máy in Laser Chiếc 4.500.000 1 4.500.000
- Loại bỏ các thuộc tính thứ sinh và không quan trọng:
2 Máy in HP Chiếc 2.350.000 3 7.050.000
Số hóa đơn, Mã KH, Họ và tên KH, Địa chỉ KH, Số tài khoản, Mã
Tổng cộng 11.550.000
số thuế, Ph.thức thanh toán, Tên hàng hóa (R), Đơn vị tính (R),
Thuế VAT: 1.155.000 đồng Đơn giá (R), Số lượng (R), Ngày bán, Người bán, Người mua.
Tổng tiền thanh toán: 12.705.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn - Xác định mối quan hệ PTH → khóa “Số hóa đơn”
đồng./.
Ngày 18 tháng 5 năm 2013
Người mua Người bán
V.Anh K.Liên 1 2

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG


Bước 2. a. Thực hiện chuẩn hoá mức 1 Số: 123/HĐ Liên số: 2
Mã khách hàng: A045 Họ và tên khách hàng: Nguyễn Văn Anh
Địa chỉ khách hàng: Học viện Công nghệ BCVT
Số tài khoản: 011001432 Mã số thuế: 0100684378082
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
Có th.tính lặp: Tên hàng hóa, Đơn vị
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền
- tách chúng ra thành tính, Đơn giá, Số lượng
1 Máy in Laser Chiếc 4.500.000 1 4.500.000
danh sách con
Hàng mua
- gán một tên 2 Máy in HP Chiếc 2.350.000 3 7.050.000

- tìm một th.t định danh Mã HH Tổng cộng 11.550.000


- kết hợp với th.t định Số hóa đơn
Thuế VAT: 1.155.000 đồng
danh của thực thể gốc Tổng tiền thanh toán: 12.705.000 đồng
tạo thành một khóa Mã HH, Số hóa đơn Viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn
đồng./.
Ngày 18 tháng 5 năm 2013
Người mua Người bán
3 V.Anh K.Liên 4

Sau chuẩn hoá mức 1, ta được hai thực thể: b. Thực hiện chuẩn hoá mức 2

Hóa đơn (2)


Thực thể “Hoá đơn (2)” đã có dạng 2NF.
Trong thực thể “Hàng mua (1)” có
Số Mã Họ Địa Số Mã số Ph.th Ngày Ng. Ng.
HĐ KH tên chỉ KH TK thuế các thuộc tính chỉ phụ thuộc vào
th.t. bán bán mua
Mã HH → Tên HH,
KH một phần của khóa:
Đơn vị tính, Đơn giá
- tách thành thực thể mới
- lấy bộ phận của khóa → th.t. Mã HH
Số Mã Tên Đơn vị Đơn Số định danh cho thực thể mới
Hàng mua (1) HĐ HH HH tính giá lượng - gán một cái tên phù hợp Hàng hoá

5 6

1
Sau chuẩn hoá mức 1, ta được hai thực thể: Sau khi chuẩn hóa mức 2, ta được 3 thực thể:

Hóa đơn (2)


Hóa đơn (2) Hàng mua Hàng hóa
# Số hóa đơn Số hóa đơn # Mã hàng hóa
Số Mã Họ Địa Số Mã số Ph.th Ngày Ng. Ng. Mã KH Mã hàng hóa Tên hàng hóa
HĐ KH tên chỉ KH TK thuế th.t. bán bán mua Họ tên KH
Số lượng Đơn vị tính
KH Địa chỉ KH
Số tài khoản Đơn giá
Mã số thuế
Ph.th. thanh toán
Số Mã Tên Đơn vị Đơn Số Ngày bán
Hàng mua (1) HĐ HH HH tính giá lượng Người bán
Người mua
7 8

c. Thực hiện chuẩn hoá mức 3 Sau khi chuẩn hóa mức 2, ta được 3 thực thể:

Hai thực thể “Hàng mua” và “Hàng hoá” đã có dạng 3NF. Hóa đơn (2) Hàng mua Hàng hóa
# Số hóa đơn Số hóa đơn # Mã hàng hóa
Thực thể “Hóa đơn (2)”
Mã KH Mã hàng hóa Tên hàng hóa
tồn tại sự phụ thuộc Họ tên KH
Mã KH → Họ tên KH, Địa chỉ Số lượng Đơn vị tính
bắc cầu: Địa chỉ KH
KH, Số tài khoản, Mã số thuế Đơn giá
- tách thành thực thể mới Số tài khoản
Mã số thuế
- Xác đinh th.t. định danh Ph.th. thanh toán
# Mã KH
cho thực thể mới Ngày bán
- gán tên phù hợp Người bán
Khách hàng Người mua
9 10

Sau khi chuẩn hóa mức 3, ta được 4 thực thể:

Hóa đơn Khách hàng Hàng mua Hàng hóa


# Số hóa đơn # Mã KH Số hóa đơn #Mã hàng hóa
Mã KH Họ tên KH Mã hàng hóa Tên hàng hóa
Ph.th. thanh toán Địa chỉ KH Số lượng Đơn vị tính
Ngày bán Số tài khoản Đơn giá
Người bán Mã số thuế
Người mua

11

You might also like