Professional Documents
Culture Documents
động số cellular
(Khi một MS chuyển dộng ra ngoài vùng của no, no phải được
chuyển giao để làm việc với BTS của một cell liền kề mà nó
hiện đang trong vùng phủ sóng.)
1 Nguyên lý cellular
Nguyên lý cơ bản khi thiết kế hệ thống tổ ong
là các mẫu sử dụng lại tần số. Sử dụng lại tần
số là sử dụng các kênh vô tuyến ở cùng một
tần số mang để phủ sóng cho các vùng địa lý
khác nhau. Các vùng này phải cách nhau một
cự ly đủ lớn để mọi nhiễu giao thoa đồng
kênh ( có thể xảy ra) chấp nhận được.
Nếu toàn bộ số kênh quy định N được chia
làm F nhóm thì mỗi nhóm sẽ chứa N/F kênh.
1 Nguyên lý cellular
Ý nghĩa của việc chia nhỏ cell.
Khi số thuê bao tăng lên, số kênh tần có sẵn không còn
đáp ứng lưu lượng tăng lên nữa thì phải chia nhỏ cell.
Nếu quy hoạch lại tần số sao cho đảm bảo mỗi cell nhỏ
sau khi chia tách có cùng dung lượng như cell trước khi
tách.
Chia tách cell thế nào.
Thiết kế quy hoạch lại. Chuyển mỗi cell mới vào thời gian
it người liên lạc di dộng.
Có thể nhất thời tách cell để đáp ứng sự tăng dung lượng
nhất thời. Việc này thực hiện nhờ máy tính.
Đối với mạng CDMA: Tất cả các sóng mang
sử dụng một tần số sóng mang duy nhất. Tần
số sóng mang này được sử dụng ở mọi ô, mọi
sector trên mạng. Vì vậy dung lượng mạng
CDMA lớn hơn rất nhiều so với dung lượng
của AMPS và các công nghệ khác vì số người
sử dụng trong một sector của hệ thống CDMA
tương đương với số người sử dụng trên toàn
bộ một kênh CDMA 1.25 Mhz
1 Nguyên lý cellular
Mạng phải theo dõi MS liên tục để xác định
MS đang ở trong cell nào.
MS phải thông báo cho PLMN mỗi khi MS chuyển
sang cell mới.(Sự cập nhật MS như vậy là ở mức
cell. Khi có cuộc gọi đến MS thì BTS phát sóng
thông báo quảng bá trong phạm vi 1 cell)
Thông báo tìm gọi được phát trong tất cả các cell
của PLMN.(Do đó không cần sự báo cáo có mặt
của MS tại cell nào)
Người ta dung hoà 2 phương án trên, sử dụng
vùng định vị
1 Nguyên lý cellular
(Mỗi phân cấp quản lý lãnh thổ gồm một
số nhóm cell liên thông nhỏ hơn toàn bộ
lãnh thổ mà PLMN quản lý. Do đó MS
chuyển động từ cell này sang một cell
khác thì nó không cần phải thông báo gì
cho PLMN, nếu nó chuyển sang vùng
định vị mới thì nó phải thông báo cho
PLMN về vùng định vị mới mà nó đang
ở đó.)
1 Nguyên lý cellular
Có 5 phương pháp truy nhập vào kênh
vật lý
FDMA
TDMA
CDMA
PDMA(đa truy nhập phân chi theo cực tính)
SDMA(đa truy nhập phân chia theo không
gian)
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
TTDĐ cellular đời mới hiện nay sử dụng tần
số từ 800 Mhz trở lên.
Suy hao trên thông tin di động tỉ lệ với d4.
Thực tế các trạm phát BTS và BT đều thực
hiện điều chỉnh tự động công suất phát để
máy thu luôn nhận được công suất cần thiết.
Xảy ra hiện tượng fading nên cần phải dự trữ
fading.
Trong TTDĐ hiệu ứng Doppler thể hiện thành
trải phổ Doppler
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
Hiện tượng Doppler
Khi vận tốc máy mobile di chuyển v tăng, độ biến
tín hiệu thu được trở nên rất rõ rệt và hiệu ứng kíp
doppler lên các thành phần tín hiệu đa luồng thu
được cũng có ảnh hưởng lên tín hiệu nhận, trong đó
kíp Doppler tính theo
Fd=v/λ cos(α) : trong đó α là góc tới của hướng đến
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
Các loại fading
Fading nhanh ( fading thời gian ngắn)
Đây là loại fading rất nhanh ( Khoảng cách đỉnh đỉnh là
½ bước sóng) xảy ra khi anten mobile nhận tín hiệu gồm
nhiều tia phản xạ. Tín hiệu tổng hợp gồm nhiều sóng có
biên độ và pha khác nhau nên nó có tín hiệu thay đổi
bất kỳ, nhiều khi chúng còn triệt tiêu lẫn nhau.
Fading nhanh gây ra hiện tượng tiếng ồn.
Có biên độ phân bố theo phân bố Rayleigh nên còn
được gọi là fading Rayleigh.
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
Các loại fading
Fading chậm
Loại fading này do hiệu ứng che khuất bởi các vật che
chắn của địa hình xung quanh gây nên. Nó có phân
bố chẩn xung quanh một giá trị trung bình nếu ta lấy
logarit cường độ tín hiệu. Do vậy người ta gọi là fading
loga chuẩn.
Ảnh hưởng của fading này là làm giảm khả năng phủ
sóng của máy phát.
Để chống fading này người ta sử dụng khoảng dự trữ
máy phát. Khoảng dự trữ này phụ thuộc vào độ lệch
tiêu chuẩn thường được giả thiết là 48 dB.
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
Các loại fading
Fading Rician
Khi thành phần trực tiếp của tín hiệu mạnh hơn cùng
với những tín hiệu không trực tiếp yếu hơn cùng tới
máy thu thì tại đây fading nhanh vẫn còn xảy ra
nhưng tín hiệu sẽ không sắc nét. Đường bao fading có
dạng phân bố Rician. Dạng fading này xảy ra phần
lớn ở môi trường vùng nông thôn, microcellular hay
picrocellular.
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
Suy hao do truyền sóng là
C=αR-γ 2<γ<5 ;
α là hằng số;
Fading :
Xảy ra hiện tượng fading nhanh với mức thăng
giáng tín hiệu trong phạm vi 40 dB
Sự mở rộng thời gian trễ.
Suy hao do tầm nhìn thẳng và không
thẳng
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
AUC Hệ thống
chuyển
mạch
ISDN
VLR HLR EIR
PSPDN
MSC
CSPDN
OSS
PSTN
BSC BSS
BSS MSC
BTS
HLR
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
Khi chưa có cuộc gọi MS phải lắng nghe
thông báo tìm cuộc gọi.
Một cuộc gọi liên quan đến MS, yêu cầu hệ
thống cho phép MS truy nhập đến hệ thống
để nhận được một kênh. Thủ tục truy nhập
được thực hiện trên một kênh đặc biệt theo
hướng từ MS đến trạm gốc. Kênh được cấp
phát là kênh dành riêng.
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
Cần trả lời 3 câu hỏi khi thiết kế.
Trong giờ cao điểm hệ thống có thể phục
vụ bao nhiêu người?
Hệ thống có thể chấp nhận bao nhiêu thuê
bao?
Hệ thống cần bao nhiêu kênh tần số?
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
Các vấn đề liên quan tính toán
1. Kênh sử dụng lại tần số.
2. Giảm can nhiễu kênh chung
3. Đảm bảo tỉ số C/I
4. Cơ chế chuyển giao
5. Tách cell đang có thành các cell nhỏ
hơn.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
Số cuộc gọi cự đại. N là số cực đại kênh tấn số
của mỗi cell.
Lưu lượng muốn truyền Q số cuộc gọi cực đại trong
1h/1cell
A=QiT/60 erlang T thời gian trung bình 1
cuộc gọi
Kênh sử dụng lại tần sô. Với xác suất nghẽn đã cho
tra bảng erlang B ta tính
Tỉ số D/R được N
K= i2 +ij+j2
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
q= D/R sẽ quyết định can nhiễu kênh
chung, khi q tăng thì can nhiễu sẽ giảm
Ki là số cell dùng chung tần số với cell xét.
C
D = f K i ,
I
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
C 1
= k1
I
∑ qk−λ
k=1
Dk
qk =
R
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
Cự ly dùng lại tần số
Cự ly dùng lại tần số D phụ thuộc vào nhiều
yếu tố
Số cell dùng lại tần số xung quanh cell đo
Đặc điểm địa lý của vùng
Chiều cao anten
Công suất phát
K=4 D=3.46 R
K=7 D=4.6 R
K=12 D=6 R
K=19 D=7.55 R
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
Cự ly D dùng lại tần số phụ thuộc
Số cell dùng lại tần số xung quanh cell trung
tâm đang xét
Đặc điểm địa lý của vùng phủ sóng
Chiều cao Anten
Công suất phát
D=(3K)1/2.R
Giảm yếu tố can nhiễu.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
Cơ chế chuyển giao.
Khi cuộc gọi đang được thiết lập mà MS
dịch chuyển ngày càng xa trạm phát. Cần
phải chuyển giao sang cell bên.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
Thiết bị của hệ thống cellular
Anten: Mẫu anten, góc nghiêng anten, tăng ích anten đều
ảnh hưởng đến đặc điểm của hệ thống cellular. Tính
phương hướng của anten phải kết hợp đặc tính địa lý
Thiết bị chuyển mạch: Dung lượng của thiết bị CM trong hệ
thống TTDĐ cellular phụ thuộc nhiều hơn cả vào dung
lượng bộ xử lý điều khiển chuyển mạch. TBCM có cấu trúc
modul để có thể dễ dàng mở rộng.
Đường truyền số liệu: Đường truyền số liệu để phục vụ báo
hiệu trong mạng. Đường truyền số liệu được tổ chức trong
mạng theo các chuẩn mạng số liệu như: SS7, X25, ISDN
Outgoing Call
Cấp công xuất Cực đại công xuất của Cực đại công xuất
MS (dBm) của MS (dBm)
EDGE
4G
PDC
IS-95B CDMA
20001xEV
CDMA
CDMA2000
IS-95A