You are on page 1of 56

Mạng thông tin di

động số cellular

MÔN HỌC KỸ THUẬT


VIỄN THÔNG
Đỗ Xuân Diễn
Điện tử 8 –Khoá 48
Hà Nội 3/2007
Lịch sử và ứng dụng
 1920s dùng cho nghiệp vụ cảnh sát ở băng
tần 2 MHz
 Sau CTTG II xuất hiện TTDĐ dân dụng
 1946 AT&T cung cấp dịch vụ TTDĐ thực sự.
 1960s kênh TTDĐ có dải thông 30KHz và
điều chế FM tại 450MHz .Nâng hiệu suất lên
4 lần.
 1971 hệ thống cellular ra đời, FM, ở tần 850
MHz.
Lịch sử và ứng dụng
 Ưu điểm:
 Sử dụng lại tần số và công suất phát của trạm BTS nhỏ.
 Sử dụng kỹ thuật điều chế tiên tiến, hiệu quả sử dụng tần số cao.
 Giảm tỉ lệ tin tức báo hiệu, dành tỉ lệ lớn cho tin tức người sử dụng.
 Áp dụng mã hoá kênh và mã hoá nguồn của truyền dẫn sô.
 Hệ thống chống nhiễu kênh chung và nhiễu kênh kề hiệu quả hơn.
 Điều khiển động việc cấp pháp kênh liên lạc làm cho tăng hiệu quả
sử dụng tần số
 ĐIều khiển truy nhập và chuyển giao hoàn hảo. Dung lượng tăng,
diện tích cell nhỏ đi, chuyển giao nhiều kênh hơn.
Đặc điểm của mạng TTDĐ số
cellular
1 Nguyên lý cellular

2 Truyền sóng và quản lý vô tuyến


3 Cấu trúc mạng TTDĐ số cellular


.4 Tính toán truyền sóng TTDĐ số cellular


5. Một số thông số về mạng cellular gms



1 Nguyên lý cellular
1 Nguyên lý cellular
1.1 Nguyên lý cellular

 (Khi một MS chuyển dộng ra ngoài vùng của no, no phải được
chuyển giao để làm việc với BTS của một cell liền kề mà nó
hiện đang trong vùng phủ sóng.)
1 Nguyên lý cellular
 Nguyên lý cơ bản khi thiết kế hệ thống tổ ong
là các mẫu sử dụng lại tần số. Sử dụng lại tần
số là sử dụng các kênh vô tuyến ở cùng một
tần số mang để phủ sóng cho các vùng địa lý
khác nhau. Các vùng này phải cách nhau một
cự ly đủ lớn để mọi nhiễu giao thoa đồng
kênh ( có thể xảy ra) chấp nhận được.
 Nếu toàn bộ số kênh quy định N được chia
làm F nhóm thì mỗi nhóm sẽ chứa N/F kênh.
1 Nguyên lý cellular
 Ý nghĩa của việc chia nhỏ cell.
 Khi số thuê bao tăng lên, số kênh tần có sẵn không còn
đáp ứng lưu lượng tăng lên nữa thì phải chia nhỏ cell.
Nếu quy hoạch lại tần số sao cho đảm bảo mỗi cell nhỏ
sau khi chia tách có cùng dung lượng như cell trước khi
tách.
 Chia tách cell thế nào.
 Thiết kế quy hoạch lại. Chuyển mỗi cell mới vào thời gian
it người liên lạc di dộng.
 Có thể nhất thời tách cell để đáp ứng sự tăng dung lượng
nhất thời. Việc này thực hiện nhờ máy tính.
 Đối với mạng CDMA: Tất cả các sóng mang
sử dụng một tần số sóng mang duy nhất. Tần
số sóng mang này được sử dụng ở mọi ô, mọi
sector trên mạng. Vì vậy dung lượng mạng
CDMA lớn hơn rất nhiều so với dung lượng
của AMPS và các công nghệ khác vì số người
sử dụng trong một sector của hệ thống CDMA
tương đương với số người sử dụng trên toàn
bộ một kênh CDMA 1.25 Mhz
1 Nguyên lý cellular
 Mạng phải theo dõi MS liên tục để xác định
MS đang ở trong cell nào.
 MS phải thông báo cho PLMN mỗi khi MS chuyển
sang cell mới.(Sự cập nhật MS như vậy là ở mức
cell. Khi có cuộc gọi đến MS thì BTS phát sóng
thông báo quảng bá trong phạm vi 1 cell)
 Thông báo tìm gọi được phát trong tất cả các cell
của PLMN.(Do đó không cần sự báo cáo có mặt
của MS tại cell nào)
 Người ta dung hoà 2 phương án trên, sử dụng
vùng định vị
1 Nguyên lý cellular
 (Mỗi phân cấp quản lý lãnh thổ gồm một
số nhóm cell liên thông nhỏ hơn toàn bộ
lãnh thổ mà PLMN quản lý. Do đó MS
chuyển động từ cell này sang một cell
khác thì nó không cần phải thông báo gì
cho PLMN, nếu nó chuyển sang vùng
định vị mới thì nó phải thông báo cho
PLMN về vùng định vị mới mà nó đang
ở đó.)
1 Nguyên lý cellular
 Có 5 phương pháp truy nhập vào kênh
vật lý
 FDMA
 TDMA
 CDMA
 PDMA(đa truy nhập phân chi theo cực tính)
 SDMA(đa truy nhập phân chia theo không
gian)
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
 TTDĐ cellular đời mới hiện nay sử dụng tần
số từ 800 Mhz trở lên.
 Suy hao trên thông tin di động tỉ lệ với d4.
Thực tế các trạm phát BTS và BT đều thực
hiện điều chỉnh tự động công suất phát để
máy thu luôn nhận được công suất cần thiết.
 Xảy ra hiện tượng fading nên cần phải dự trữ
fading.
 Trong TTDĐ hiệu ứng Doppler thể hiện thành
trải phổ Doppler
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
 Hiện tượng Doppler
 Khi vận tốc máy mobile di chuyển v tăng, độ biến
tín hiệu thu được trở nên rất rõ rệt và hiệu ứng kíp
doppler lên các thành phần tín hiệu đa luồng thu
được cũng có ảnh hưởng lên tín hiệu nhận, trong đó
kíp Doppler tính theo

Fd=v/λ cos(α) : trong đó α là góc tới của hướng đến
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
 Các loại fading
 Fading nhanh ( fading thời gian ngắn)
 Đây là loại fading rất nhanh ( Khoảng cách đỉnh­ đỉnh là
½ bước sóng) xảy ra khi anten mobile nhận tín hiệu gồm
nhiều tia phản xạ. Tín hiệu tổng hợp gồm nhiều sóng có
biên độ và pha khác nhau nên nó có tín hiệu thay đổi
bất kỳ, nhiều khi chúng còn triệt tiêu lẫn nhau.
 Fading nhanh gây ra hiện tượng tiếng ồn.
 Có biên độ phân bố theo phân bố Rayleigh nên còn
được gọi là fading Rayleigh.
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
 Các loại fading
 Fading chậm
 Loại fading này do hiệu ứng che khuất bởi các vật che
chắn của địa hình xung quanh gây nên. Nó có phân
bố chẩn xung quanh một giá trị trung bình nếu ta lấy
logarit cường độ tín hiệu. Do vậy người ta gọi là fading
loga chuẩn.

Ảnh hưởng của fading này là làm giảm khả năng phủ
sóng của máy phát.
 Để chống fading này người ta sử dụng khoảng dự trữ
máy phát. Khoảng dự trữ này phụ thuộc vào độ lệch
tiêu chuẩn thường được giả thiết là 4­8 dB.
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
 Các loại fading
 Fading Rician
 Khi thành phần trực tiếp của tín hiệu mạnh hơn cùng
với những tín hiệu không trực tiếp yếu hơn cùng tới
máy thu thì tại đây fading nhanh vẫn còn xảy ra
nhưng tín hiệu sẽ không sắc nét. Đường bao fading có
dạng phân bố Rician. Dạng fading này xảy ra phần
lớn ở môi trường vùng nông thôn, microcellular hay
picrocellular.
2 Truyền sóng và quản lý vô
tuyến
 Suy hao do truyền sóng là

C=αR-γ 2<γ<5 ;
α là hằng số;
 Fading :
 Xảy ra hiện tượng fading nhanh với mức thăng
giáng tín hiệu trong phạm vi 40 dB
 Sự mở rộng thời gian trễ.
 Suy hao do tầm nhìn thẳng và không
thẳng
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
AUC Hệ thống
chuyển
mạch
ISDN
VLR HLR EIR
PSPDN

MSC
CSPDN
OSS

PSTN
BSC BSS

ISDN : Intergated Service Digital network


PLMN BTS PSPDN: Packet switching public Data Network
CSPDN: Circuit Swtched Public Data Network
PSTN: Public Switched Telephone Network
PLMN: Public Land Mobile Network
MS
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
 Trạm MS: gồm thiết bị mobile ME và SIM

GSM, MS được chia thành 5 loại theo công suất đỉnh danh định như sau:
 Loại 1 20W Lắp trên xe và xách tay
 Loại 2 8W Lắp trên xe và xách tay
 Loại 3 5W Cầm tay
 Loại 4 2W Cầm tay
 Loại 5 0.8 W Cầm tay
 Hệ thống trạm cơ sở BSS gồm BTS và BTC.
 Phân hệ vận hành và hỗ trợ (OSS): OSS tạo ra các chức năng cho vận
hành và quản lý mạng. Trung tâm vận hành và bảo trì mạng thực hiện
mọi chức năng quan trọng cần thiết để điều khiển và quản lý mạng
 Đối với sự quản lý của mạng GSM, OSS hoạt động theo các hình thức sau:
 Sự quản lý thuê bao di động
 Sự quản lý mạng Cellular
 Điều khiển chuông
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
 HLR( Home Location Register) chứa thông tin
về thuê bao như các dịch vụ mà thuê bao
chọn lựa và các thông số nhận thực.
 VLR( Visitor Location Register) cập nhật bộ
ghi định vị tạm trú cũng chuyển tới HLR.
 EIR ( Equipment Indentity Register) Chứa số
liệu phần cứng của thiết bị. Được nối với MSC
qua một đường báo hiệu.
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
 Phân cấp cấu trúc của mạng di động cellular
3 Cấu trúc mạng thông tin di
are you! động số cellular
Hi! How

BSS MSC

BTS

HLR
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
 Khi chưa có cuộc gọi MS phải lắng nghe
thông báo tìm cuộc gọi.
 Một cuộc gọi liên quan đến MS, yêu cầu hệ
thống cho phép MS truy nhập đến hệ thống
để nhận được một kênh. Thủ tục truy nhập
được thực hiện trên một kênh đặc biệt theo
hướng từ MS đến trạm gốc. Kênh được cấp
phát là kênh dành riêng.
3 Cấu trúc mạng thông tin di
động số cellular
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 Cần trả lời 3 câu hỏi khi thiết kế.
 Trong giờ cao điểm hệ thống có thể phục
vụ bao nhiêu người?
 Hệ thống có thể chấp nhận bao nhiêu thuê
bao?
 Hệ thống cần bao nhiêu kênh tần số?
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 Các vấn đề liên quan tính toán
 1. Kênh sử dụng lại tần số.
 2. Giảm can nhiễu kênh chung
 3. Đảm bảo tỉ số C/I
 4. Cơ chế chuyển giao
 5. Tách cell đang có thành các cell nhỏ
hơn.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 Số cuộc gọi cự đại.  N là số cực đại kênh tấn số
của mỗi cell.
 Lưu lượng muốn truyền  Q số cuộc gọi cực đại trong
1h/1cell
A=QiT/60 erlang  T thời gian trung bình 1
cuộc gọi
 Kênh sử dụng lại tần sô.  Với xác suất nghẽn đã cho
tra bảng erlang B ta tính

Tỉ số D/R được N

K= i2 +ij+j2
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 q= D/R sẽ quyết định can nhiễu kênh
chung, khi q tăng thì can nhiễu sẽ giảm
 Ki là số cell dùng chung tần số với cell xét.

 C
D = f K i , 
 I 
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.

C 1
= k1
I
∑ qk−λ
k=1

Dk
qk =
R
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 Cự ly dùng lại tần số
 Cự ly dùng lại tần số D phụ thuộc vào nhiều
yếu tố
 Số cell dùng lại tần số xung quanh cell đo
 Đặc điểm địa lý của vùng
 Chiều cao anten
 Công suất phát
 K=4 D=3.46 R
 K=7 D=4.6 R
 K=12 D=6 R
 K=19 D=7.55 R
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 Cự ly D dùng lại tần số phụ thuộc

Số cell dùng lại tần số xung quanh cell trung
tâm đang xét
 Đặc điểm địa lý của vùng phủ sóng
 Chiều cao Anten
 Công suất phát
 D=(3K)1/2.R

Giảm yếu tố can nhiễu.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 Cơ chế chuyển giao.
 Khi cuộc gọi đang được thiết lập mà MS
dịch chuyển ngày càng xa trạm phát. Cần
phải chuyển giao sang cell bên.
4 Tính toán truyền thông tin di
động cellular.
 Thiết bị của hệ thống cellular
 Anten: Mẫu anten, góc nghiêng anten, tăng ích anten đều
ảnh hưởng đến đặc điểm của hệ thống cellular. Tính
phương hướng của anten phải kết hợp đặc tính địa lý
 Thiết bị chuyển mạch: Dung lượng của thiết bị CM trong hệ
thống TTDĐ cellular phụ thuộc nhiều hơn cả vào dung
lượng bộ xử lý điều khiển chuyển mạch. TBCM có cấu trúc
modul để có thể dễ dàng mở rộng.
 Đường truyền số liệu: Đường truyền số liệu để phục vụ báo
hiệu trong mạng. Đường truyền số liệu được tổ chức trong
mạng theo các chuẩn mạng số liệu như: SS7, X25, ISDN
Outgoing Call

1. MS sends dialled number to BSS


2. BSS sends dialled number to MSC
3,4 MSC checks VLR if MS is allowed
the requested service.If so,MSC asks
BSS to allocate resources for call.
1 MSC routes the call to GMSC
2 GMSC routes the call to local
exchange of called user
7, 8,
9,10 Answer back(ring back) tone is
routed from called user to MS via
GMSC,MSC,BSS
Incoming Call 1. Calling a GSM subscribers
2. Forwarding call to GSMC
3. Signal Setup to HLR
4. 5. Request MSRN from
VLR
5. Forward responsible MSC
to GMSC
6. Forward Call to current
MSC
7. 9. Get current status of
MS
8. 11. Paging of MS
9. 13. MS answers
10.15. Security checks
11.17. Set up connection
Handovers

 Between 1 and 2 – Inter


BTS / Intra BSC
 Between 1 and 3 –
Inter BSC/ Intra MSC
 Between 1 and 4 –
Inter MSC
5. Một số thông số về mạng
cellular gms
 GMS nguyên thủy
 Hai băng tần rộng 25 Mhz ở dải tần 900 Mhz
 MS phát lên 890­915 MHz
 BTS phát xuống 935­960 MHz
 25Mhz/125 kênh =200kHz/ kênh được đánh số từ
0­124
 F ul =890 + 0.2*n ( Mhz)
 F dl = Fup(n) +45 (Mhz)
5. Một số thông số về mạng
cellular gms
 E­GMS
 Mở rộng thêm mỗi băng tần 10 Mhz( 50
kênh tần số)
 F ul =890 + 0.2*n ( Mhz) với 0<=n<=124
 F ul =890 + 0.2*(n­1024) ( Mhz) với
975<=n<=1024
 F dl = Fup(n) +45 (Mhz)
5. Một số thông số về mạng
cellular gms
 PCN­1800 ( Personal communication
network)
 F ul(n) =1710+ 0.2*(n­511) ( Mhz) với
1710<=n<=1785
 F dl = Fup(n) +95 (Mhz)
 Có 374 kênh được đánh số từ 512­885
5. Một số thông số về mạng
cellular gms
 PCS­1900
 F ul(n) =1710+ 0.2*(n­512) ( Mhz) với F dl
= Fup(n) +80 (Mhz)
 n được đánh số từ 512­885
5. Một số thông số về mạng
cellular gms
 Mức công xuất phát vô tuyến trong GSM
Cấp công xuất Cực đại công xuất của Cực đại công xuất
MS (dBm) của MS (dBm)

1 20 W (43) 320 W (55)


2 8W(39) 160 W (52)
3 5W(37) 80 W (49)
4 2W(33) 40 W (46)
5 0.8(29) 20 W (43)
6 10 W (40)
7 5 W (37)
8 2.5 W (34)
5. Một số thông số về mạng
cellular gms
 Mức công xuất phát vô tuyến trong DCS­1900

Cấp công xuất Cực đại công xuất của Cực đại công xuất
MS (dBm) của MS (dBm)

1 1 W (30) 20­40W (43­46)


2 0.25W(24) 10­20 W (40­43)
3 2W(33) 5­10 W (37­41)
4 2.5­5 W (34­37)
6. Xu hướng phát triển của hệ
thống thông tin di dộng.
 Xu thế chung của công nghệ di động là phải đáp ứng ngày
càng cao về chất lượng, tính thuận tiện, giá cả, tính đa dạng
dịch vụ của người sử dụng.
 Trong tiến trình phát triển lên công nghệ không dây thế hệ 3G
nổi lên 2 hướng phát triển theo 2 tiêu chuẩn chính đã được
ITU­T công nhận đó là CDMA 2000 và W­CDMA.
 Châu âu đi theo hướng GMSGPRSEDGEW­CDMA
 Bắc Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc và một số nước khác đi theo
hướng IS 95AIS­95B CDMA2000 mà bước đầu là
CDMA1x
 Riêng Nhật Bản thì họ đã phát triển mạng PDC của mình theo
cả 2 hướng W­CDMA và CDMA2000
6. Xu hướng phát triển của hệ
thống thông tin di dộng.

GSM GPRS W-CDMA

EDGE

4G
PDC

IS-95B CDMA
20001xEV
CDMA
CDMA2000
IS-95A

 GSM Global System for Moblile Communication


 PDC Personal Digital Cellular
 GPRS General Packet Radio Service

You might also like