Professional Documents
Culture Documents
Numeric: Bao gồm các kiểu số nguyên (integer) và số thực (floating-point), chẳng
hạn như kiểu Integer, Long Integer, Single Precision Floating-Point, Double
Precision Floating-Point.
String: Đại diện cho các chuỗi ký tự.
Array: Lưu trữ một tập hợp các giá trị trong một biến. Có thể có các mảng 1D,
mảng 2D, và mảng đa chiều khác.
Cluster: Đại diện cho một nhóm các biến có kiểu dữ liệu khác nhau. Cluster cho
phép nhóm các biến liên quan với nhau và sử dụng chúng như một đối tượng đơn
lẻ.
Hình 3.9.1
VIs ở hình 3.9.1 (Virtual Instruments): VIs là các khối xây dựng cơ bản của các
chương trình LabVIEW. Một VI đại diện cho một hoạt động hoặc chức năng cụ thể
và bao gồm một bảng mặt trước (giao diện người dùng) và một sơ đồ khối (mã đồ
họa). Người dùng có thể tạo VIs tùy chỉnh bằng cách kết hợp các khối khác nhau,
Express VIs và functions trong sơ đồ khối để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. VIs cho
phép lập trình modul và tái sử dụng, giúp việc phát triển và bảo trì ứng dụng
LabVIEW dễ dàng hơn.
Functions(hình 3.9.2): Functions trong LabVIEW là các khối hoặc nút thực hiện các
thao tác hoặc tính toán cụ thể. Chúng tương tự như Express VIs nhưng thường cung
cấp các chức năng nâng cao hoặc cấp thấp hơn. Functions có thể được tìm thấy trong
bảng chức năng và bao gồm nhiều nhiệm vụ, bao gồm các phép toán toán học, xử lý
chuỗi, xử lý mảng, đồng bộ và đồng bộ hóa thời gian, cấu trúc điều khiển (vòng lặp
và câu lệnh điều kiện) và nhiều hơn nữa.
Để chọn các function ta thực hiện nhấp chuột phải vào block diagram > chọn
comparison
Hình 3.9.2
3.9 Tools Palette and Status Toolbar
Tools Palette (Bảng công cụ): Tools Palette là một bảng điều khiển nằm ở cạnh
hoặc phía dưới cửa sổ làm việc của LabVIEW. Nó chứa các công cụ và biểu tượng
cho các chức năng và thao tác khác nhau .Bạn có thể kéo và thả các công cụ từ
Bảng công cụ vào sơ đồ khối (block diagram) hoặc bảng mặt trước (front panel) để
tạo, tùy chỉnh và tương tác với các thành phần của ứng dụng của mình.
Các công cụ trong Bảng công cụ bao gồm các biểu tượng cho các nút, hình vẽ, khối
điều khiển (controls), chỉ thị (indicators), các công cụ lập trình, chức năng tích hợp,
các biểu đồ, và các thành phần khác giúp bạn xây dựng giao diện người dùng và lập
trình các chức năng cần thiết trong ứng dụng LabVIEW của mình.
Status Toolbar (Thanh trạng thái): Status Toolbar là một thanh công cụ nằm ở phía
dưới cùng của cửa sổ làm việc LabVIEW. Nó cung cấp thông tin về trạng thái hiện
tại của chương trình và cung cấp các công cụ để tương tác và điều hướng trong
quá trình phát triển ứng dụng.
Thanh trạng thái hiển thị các thông tin như trạng thái kết nối vi mạch (connection
status), trạng thái việc chạy chương trình (run status), thông tin về lỗi (error status), và
các chế độ xem khác nhau. Ngoài ra, nó cũng cung cấp các nút và công cụ để điều
khiển chế độ chạy (run mode), tạo và dừng quá trình chạy, chế độ debug, và các thao
tác khác liên quan đến quá trình phát triển và kiểm tra ứng dụng LabVIEW.
Khối Numberic Indicator: nó sẽ hiện thị các giá trị ở dạng như số nguyên (int) , số
thực(float), số phức(complex),
Khối For Loop : Khối For Loop trong LabVIEW là một khối điều khiển lặp để
thực hiện một tập hợp các hoạt động lặp lại trong chương trình, khối For Loop bao
gồm điều kiện đầu (initial Condition) hay là số lần lặp , điều kiện lặp lại (Loop
Condition) điều kiện này để kiểm tra mỗi lần lặp xem đúng hay sai
Tác dụng khối add(hình 4):giúp ta tính tổng các giá trị dưới dạng toán học là số ,
nó có ngõ vào là là Constant(giúp tạo ra giá trị là một hằng số)hoặc control(ngõ
vào là Numberic Control (giống ở bước 1)) và ngõ ra là indicator ngõ ra của nó là
Numeric Control (giống ở bước 1) ở chế độ là ngõ ra, để tạo ngõ vào và ra sẽ nhập
chuột phải vào khối và nó sẽ hiện như hình 3.11.2 dưới đây:
Hình 3.11.2
Hình 3.11.1
Tác dụng của khối Subtract(phép trừ Hình 3.11.4):nó sẽ lấy hiệu giá trị của 2 ngõ
vào và sẽ xuất ra ngõ ra cũng là một giá trị , các tính chất khác sẽ giống i hệt của
khối Add như đã mô tả ở trên
Bước 2:ta thực hiện lấy các khối add và khối subtract bằng cách nhấp chuột phải ở Block
Diagram >Numberic>nhấp vào khối Add và khối Subtract
Hình 3.11.4
Bước 3: ta thực hiện nối các khối Numberic control vào ngõ vào của khối Add và
Subtract ta sẽ được mô hình dưới đây :
Hình 3.11.5
Bước 4 : chọn một khối vòng lặp For loop bằng cách: nhấp chuột phải vào Block
Diagram >chọn structures > chọn For loop như hình 3.11.6 dưới đây :
Hình 3.11.6
Bước 5 : ta sẽ cho vòng lặp vào trong các khối như đã nối ở bước 3 , ta được mô hình như
hình 3.11.5 , ta nhập các giá trị nó sẽ hiện bên front Panel ,
Giải thích thuật toán : khi ta nhập vào các khối numberic nó sẽ truyền giá trị vào
các khối add và subtract , rồi các khối sẽ thực hiện phép cộng và phép trừ và đưa
ra kết quả ở ngõ ra của khối numberic indicator
Hình 3.12.1
Context Help (Trợ giúp ngữ cảnh): Trợ giúp ngữ cảnh cung cấp thông tin chi tiết về một
thành phần hoặc chức năng cụ thể mà bạn đang làm việc. Để sử dụng trợ giúp ngữ cảnh,
bạn có thể nhấp chuột phải vào thành phần hoặc chức năng và chọn "Help" từ menu ngữ
cảnh. Nó sẽ hiển thị một cửa sổ pop-up chứa thông tin hữu ích về thành phần đó.(hình
3.12.1)
3.12 Converting C to F
*Công thức chuyển từ độ C sang độ F và ngược lại
T(F) = T(C) 9/5 + 32
Hình 3.14.1
Bước 2: ta thực hiện kết nối ngõ vào Numberic Control(T(C)) và ở khối Multiply ta tạo
một constant ở ngõ vào là 1.8 sau đó lấy ngõ ra của của Multiply nối với ngõ vào của
khối Add và ở khối Add tạo thêm một constant là 32 vậy ta có mô hình hoàn chỉnh như
hình 3.14.2
Hình 3.14.2
Khi ta bật đèn nó sẽ hiện giá trị ngõ vào trên dây , nên ta ko nên dùng khi bật đèn
3. Đánh dấu các dây kết nối
Ở phần này ta có thể thấy ta đánh dấu thứ tự các dây khi làm một dự án nào đó là
rất cần thiết , vì nó giúp ta hiển thị giá trị ngõ và ngõ ra của dây , ngoài ra còn giờ
chạy …..
3.16 Sub VI
-Sub VI (Virtual Instrument) trong LabVIEW là một khối con độc lập có thể được sử
dụng lại trong các chương trình LabVIEW khác. Nó tương tự như một VI thông thường,
nhưng được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể và có thể được gọi từ các VI khác.
Để tạo một subVI trên LabVIEW ta thực hiện các bước sau :
Bước 1: Hình 3.16.1 chỉ cho ta cách để tạo một sub VI, để tạo một Sub VI ta bôi đen đối
tượng rồi vào “Edit “ trên thanh công cụ chọn create SubVI
Hình 3.16.1
Bước 2: ta thực hiện cách để tạo icon cho subVI mục đích của việc tạo icon là để có thể
dễ dàng nhận biết khối subVI sau khi được tạo (Hình 3.16.2) để tạo icon ta thực
hiện :nhấp chuột vào góc màn hình bên phải >chọn biểu tượng >chọn icon text để
edit chúng như hình 3.16.2
Bước 3: ta chọn icon ở góc màn hình , icon này có tác dụng là sẽ tạo ngõ ra và ngõ
vào , ngoài ra nó còn có tác dụng để làm thay đổi vị trí của ngõ ra và ngõ vào theo ý
muốn của mình , để chọn ngõ ra , vào theo ý ta nhấp chuột phải vào icon >patterns như
hình 3.16.3
Hình 3.16.3
Bước 4: Sau khi ta tạo thành công ta sẽ có các khối như SubVI “C To F “ như trên hình
3.16.4
Hình 3.16.4
3.17 For Loop and While Loop edited new
Nội dung ví dụ :thực hiện xuất ra các tín hiệu từ ngõ vào là number random có giá trị
random từ 0-1 , thực hiện so sánh trên 2 vòng lặp For và while
Các khối cần dùng :
Khối Waveform Chart : là một công cụ hỗ trợ hiển thị và trực quan hóa
dữ liệu dạng sóng (waveform) trong quá trình chạy của ứng dụng. Nó được sử
dụng để biểu diễn và hiển thị các tín hiệu động, như tín hiệu điện, tín hiệu âm
thanh, tín hiệu nhiệt độ, và nhiều loại tín hiệu khác.
Khối Random Number (0-1) : là một khối được sử dụng để tạo ra giá trị ngẫu
nhiên. Nó cho phép bạn tạo ra các giá trị số ngẫu nhiên hoặc chuỗi ký tự ngẫu
nhiên trong chương trình của mình.
Khối While Loop: Khối While Loop trong LabVIEW là một khối điều khiển lặp
lại cho phép bạn thực hiện một tập hợp các hoạt động lặp lại trong chương trình
dựa trên một điều kiện cụ thể. Vòng lặp sẽ tiếp tục thực hiện cho đến khi điều kiện
đưa ra trở thành sai (False).
Khối For Loop (khối này đã được giải thích ở phần 3.11)
Bước 1: Ta lấy hai khối Random và khối Waveform Chart từ LabVIEW , khối
random ta thực hiện nhấn chuột phải vào block diagram>numberic>random
numberic,khối Waveform Chart ta nhấn chuôt phải Front Panel>Graph>Waveform
Chart(như hình 3.17.1)
Hình 3.17.1
Bước 2: Ta copy thêm 2 khối của Bước 1 và đưa 2 khối For Loop và While Loop vào
hai khối đã được thực thi (như hình 3.17.2) khối For ta cho giá trị lặp là 10 , còn while
ta phải thêm stop để dừng vòng lặp , để lấy 2 khối này ta nhấn chuột phải vào Block
Diagram>Structures >chọn 2 vòng lặp
Hình 3.17.2
Bước 3: chạy chương trình và kết quả (như hình 3.17.3)
Hình 3.17.3
3.18 For Loop and While Loop(bị lặp video giống 3.17)
3.19 Charts
Nội dung bài tập :thực hiện thu và xuất tín hiệu trên Waveform Chart
Các khối cần dùng:
Khối Waveform Chart (tương tự 3.17)
Khối Time Delay(tương tự Wait)
Khối Wait (ms): là một hàm cho phép dừng 1 khoảng thời gian mong muốn giữa
các vòng lặp hay là tạo một khoảng thời gian chờ đợi mong muốn
Khối While Loop(tương tự 3.17)
Khối Acquire Sound : Hàm "Acquire Sound" trong LabVIEW là một công cụ
được sử dụng để thu âm và xử lý âm thanh từ các nguồn âm thanh khác nhau. Nó
cung cấp các chức năng và khả năng để ghi lại và xử lý tín hiệu âm thanh, cho
phép bạn thực hiện các tác vụ như thu âm, phân tích, xử lý và hiển thị dữ liệu âm
thanh
Thực hiện trên LabVIEW:
Bước 1: Ta thực hiện lấy các khối Acquire Sound và khối Waveform Chart , Khối
Acquire Sound ta lấy bằng cách nhấp chuột phải Block Diagram
>Express>Input>Acquire Sound như (hình 3.19.2) ở khối này ta sẽ cài Acquire Sound
như (hình 3.19.1), còn Waveform (lấy tượng tự như 3.17)
Hình 3.19.1
Hình 3.19.2
Bước 2: Ta đưa vòng lặp While Loop (tương tự 3.17)và khối Wait (ms)vào Block
Diagram, cách đưa khối Wait ta nhấp chuột phải vào Block Diagram>Timing> Wait(ms)
Hình 3.19.3
Bước 3: Chạy chương trình và đợi kết quả
Hình 3.19.4
3.20 Arrays
Nội dung bài tập: làm các ví dụ về Array khi ta thay đổi dữ liệu
Các khối cần dùng :
Khối Array: Arrays trong LabVIEW là cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ và
làm việc với một tập hợp các phần tử cùng loại. Một mảng (array) trong LabVIEW
có thể chứa nhiều giá trị dữ liệu có cùng kiểu dữ liệu, cho phép bạn lưu trữ và xử
lý các dữ liệu theo cách dễ dàng và linh hoạt.
Khối For Loop(tương tự 3.17)
Khối Random Numer (0-1) (tương tự 3.17)
Thực hiện trong LabVIEW :
Bước 1:Ta lấy hai khối là Random Number và Tạo một Array , để tạo một Array ta thực
hiện các bước sau : Nhấp chuột phải vào front Panel>Data Containers >Array > nhấp tiếp
chuột phải > Numberic> Numberic Indicator như (hình 3.20.1), còn Random Numer (0-
1) (tương tự 3.17)
Hình 3.20.1
Bước 2: Thực hiện đưa khối For Loop (tương tự 3.17) với giá trị lặp hay đầu vào là 100
rồi ta đưa vào hai khối trên ở bước 1 , ta được (hình 3.20.2)
Hình 3.20.2
Bước 3: Ta chạy chương trình và được kết quả như (hình 3.20.3)
Hình 3.20.3
Giải thích thuật toán :
Mô hình trên là một ví dụ về mảng , đầu tiên ta sẽ cần các khối array trong
silver, khối randum Number để lấy giá trị tự do trong khoảng 0-1 vòng lặp for
sẽ giúp lặp các phần tử khác nhau trong 100 lần lặp tương ứng với 100 tử của
mảng
3. Chọn phiên bản LabVIEW: Chọn phiên bản LabVIEW mà bạn muốn tải xuống.
4. Chọn phiên bản phù hợp: LabVIEW có sẵn trong các phiên bản khác nhau như
Base, Full hoặc Professional, community,runtime
5. Đăng nhập hoặc tạo tài khoản NI: Nếu bạn đã có tài khoản trên trang web NI, đăng
nhập bằng thông tin đăng nhập của bạn. Nếu chưa có, tạo một tài khoản mới bằng
cách cung cấp thông tin yêu cầu.
6. Chọn hệ điều hành: Chọn hệ điều hành mà bạn muốn cài đặt LabVIEW.
LabVIEW có sẵn cho Windows và macOS.
7. Chọn tùy chọn tải xuống: Tùy thuộc vào giấy phép và đăng ký của bạn, bạn có thể
có các tùy chọn tải xuống khác nhau. (thông thường với bản full phải có giấy
phép)
8. Làm theo hướng dẫn cài đặt: Khi quá trình tải xuống hoàn tất, chạy tệp cài đặt và
làm theo hướng dẫn trên màn hình để cài đặt LabVIEW trên máy tính của bạn.
9. Kích hoạt LabVIEW (nếu cần thiết): Tùy thuộc vào loại giấy phép của bạn, bạn có
thể cần kích hoạt LabVIEW bằng cách sử dụng số seri hợp lệ hoặc tệp giấy phép.
Làm theo quy trình kích hoạt do National Instruments cung cấp để kích hoạt cài
đặt LabVIEW của bạn.
4.7 How to download and Install LINX Library for LabVIEW Arduino
Để tải LINX library cho LabVIEW Arduino ta thực hiện các bước sau:
1. Sau khi ta thực hiện tải LabVIEW (4.6) nó sẽ có một phần mềm VI Package
Manager đây là phần mềm quản lí của LabVIEW ta nhấp vào nó và chọn phiên
bản tải phù hợp với LabVIEW đã tải ở 4.6, thông thường với cách cũ ta phải tải
thêm thư viện từ wed ni.com nhưng các bản sau này đã có đẩy đủ trong VIPM
2. ở màn hình VIPM ta nhấp vào ô tìm kiếm rồi ấn LINX thư viện cho Arduino đã
hiện ra , ở ta sẽ tải là degilent(control,Arduino,…)
3. nhấp chuột trái và chọn install và chọn bản phù hợp cho LabVIEW và bạn đang
sài, vậy là ta đã tải xong thư viện Aruino
4.8 How to Download and Install VISA
Để VISA cho LabVIEW ta thực hiện các bước sau:
Bước 1:Ta vào cửa số Window ấn tìm kiếm NI Package Manager , app sẽ hiện ra
và nhấp vào nó
Bước 2: ở cửa số NI Package Manager ta chọn tìm kiếm và nhấp VISA , sau đó ta
ấn vào biểu tượng NI-VISA như hình dưới đây:
bước 3 :chọn version thích hợp cho bản LabVIEW rồi ấn install