Professional Documents
Culture Documents
Hastable Trong Java
Hastable Trong Java
Các đặc điểm quan trọng về lớp HashTable trong java là:
HashTable là một mảng của list. Mỗi list được biết đến như một bucket (vùng
chứa) các phần tử. Vị trí của một bucket được xác định bằng việc gọi phương
thức hashcode().
HashTable cũng lưu trữ dữ liệu dưới dạng cặp key và value.
HashTable chứa các key duy nhất.
HashTable KHÔNG thể có bất kỳ key hoặc giá trị nào là null.
HashTable được đồng bộ (synchronized).
1.1. Tạo một HashTable trong Java
Để tạo HashMap, trước tiên chúng ta phải import gói java.util.HashMap. Khi chúng ta
đã import xong, sau đây là cách chúng ta có thể tạo các hashmap trong Java.
// HashMap creation with 8 capacity and 0.6 load factor
// HashMap creation with 8 capacity and 0.6 load factor
HashMap<Key, Value> numbers = new HashMap<>(8,
0.6f);
Trong đoạn code trên, chúng ta đã tạo ra một hashmap có tên là numbers. Trong đó:
Key là code định danh duy nhất được sử dụng để liên kết từng phần tử (value)
trong map
Value là các phần tử được liên kết bởi các key trong map
Lưu ý về đoạn code new HashMap<>(8, 0.6). Ở đây, tham số đầu tiên là capacity và
tham số thứ hai là loadFactor .
capacity là dung lượng của HashMap này là 8. Ý nghĩa nó có thể lưu trữ 8
mục.
loadFactor là hệ số tải của hashmap này là 0,6. Điều này có nghĩa là bất cứ khi
nào bảng băm của chúng ta được lấp đầy 60%, các mục mới sẽ được chuyển
sang bảng băm mới có kích thước gấp đôi bảng băm ban đầu.
1.2.Tạo HashMap từ các Map khác
Sau đây là cách chúng ta có thể tạo một hashmap chứa tất cả các phần tử của các map
khác
import java.util.HashMap;
class Main {
public static void main(String[] args) {
// Creating a hashmap of even numbers
HashMap<String, Integer> evenNumbers = new HashMap<>();
evenNumbers.put("Two", 2);
evenNumbers.put("Four", 4);
System.out.println("HashMap1: " + evenNumbers);
Kết quả
HashMap1: {Four=4, Two=2}
HashMap2: {Two=2, Three=3, Four=4}
1.3. Chèn các phần tử vào HashMap
put() – chèn cặp key/value được chỉ định vào map
putAll() – chèn tất cả các mục từ map được chỉ định vào map hiện tại
putIfAbsent() – chèn cặp key/value được chỉ định vào map nếu key được chỉ
định không có trong map
import java.util.HashMap;
class Main {
public static void main(String[] args) {
// Creating HashMap of even numbers
HashMap<String, Integer> evenNumbers = new HashMap<>();
// Using put()
evenNumbers.put("Two", 2);
evenNumbers.put("Four", 4);
// Using putIfAbsent()
evenNumbers.putIfAbsent("Six", 6);
System.out.println("HashMap of even numbers: " + evenNumbers);
// Using putAll()
numbers.putAll(evenNumbers);
System.out.println("HashMap of numbers: " + numbers);
}
}
Kết quả
HashMap of even numbers: {Six=6, Four=4, Two=2}
HashMap of numbers: {Six=6, One=1, Four=4, Two=2}
1.4. Lấy các phần tử trong HashMap
entrySet() – trả về một tập hợp gồm tất cả cặp key / value của map
keySet() – trả về một tập hợp gồm tất cả các key của map
values() – trả về một tập hợp gồm tất cả các value của map
import java.util.HashMap;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashMap<String, Integer> numbers = new HashMap<>();
numbers.put("One", 1);
numbers.put("Two", 2);
numbers.put("Three", 3);
System.out.println("HashMap: " + numbers);
// Using entrySet()
System.out.println("Key/Value mappings: " + numbers.entrySet());
// Using keySet()
System.out.println("Keys: " + numbers.keySet());
// Using values()
System.out.println("Values: " + numbers.values());
}
}
Kết quả
import java.util.HashMap;
class Main {
public static void main(String[] args) {
// Using get()
int value1 = numbers.get("Three");
System.out.println("Returned Number: " + value1);
// Using getOrDefault()
int value2 = numbers.getOrDefault("Five", 5);
System.out.println("Returned Number: " + value2);
}
}
Kết quả
HashMap: {One=1, Two=2, Three=3}
Returned Number: 3
Returned Number: 5
1.5. Xóa phần tử hỏi HashTable
remove(key) – trả về và xóa mục liên kết với key được chỉ định khỏi map
remove(key, value) – chỉ xóa mục khỏi map nếu key được chỉ định liên kết với
value đã chỉ định và trả về giá trị boolean
import java.util.HashMap;
class Main {
public static void main(String[] args) {
Kết quả
class Main {
public static void main(String[] args) {
// Using replace()
numbers.replace("Second", 22);
numbers.replace("Third", 3, 33);
System.out.println("HashMap using replace(): " + numbers);
// Using replaceAll()
numbers.replaceAll((key, oldValue) -> oldValue + 2);
System.out.println("HashMap using replaceAll(): " + numbers);
}
}
Kết quả
Original HashMap: {Second=2, Third=3, First=1}HashMap using replace:
{Second=22, Third=33, First=1}
HashMap using replaceAll: {Second=24, Third=35, First=3}
Trong chương trình trên chú ý câu lệnh:
numbers.replaceAll((key, oldValue) ->
oldValue + 2);
Ở đây, hàm này truy cập tất cả các mục của map. Sau đó, nó thay thế tất cả các value
bằng các value mới được cung cấp bởi biểu thức lambda .
1.7. Duyệt qua từng phần tử trong HashMap
Trong một HashMap, chúng ta có thể:
Lặp qua các key của nó
Lặp qua các value của nó
Lặp qua các key/value của nó
import java.util.HashMap;
import java.util.Map.Entry;
class Main {
public static void main(String[] args) {
// Creating a HashMap
HashMap<String, Integer> numbers = new HashMap<>();
numbers.put("One", 1);
numbers.put("Two", 2);
numbers.put("Three", 3);
System.out.println("HashMap: " + numbers);
Kết quả
HashMap: {One=1, Two=2, Three=3}
Entries: One=1, Two=2, Three=3
Keys: One, Two, Three,
Values: 1, 2, ,3,
Trong chương trình trên, lưu ý rằng chúng ta đã import gói java.util.Map.Entry. Ở
đây, Map.Entry là class trong của Map interface. Class trong này trả về một view
(các phần tử) của map.
Ngoài ra chúng ta cũng có thể lặp lại HashMap bằng cách sử dụng hàm iterator(). Để
sử dụng hàm này, chúng ta phải import java.util.Iterator gói.
import java.util.HashMap;
import java.util.Iterator;
import java.util.Map.Entry;
class Main {
public static void main(String[] args) {
// Creating a HashMap
HashMap<String, Integer> numbers = new HashMap<>();
numbers.put("One", 1);
numbers.put("Two", 2);
numbers.put("Three", 3);
System.out.println("HashMap: " + numbers);
Kết quả
HashMap: {One=1, Two=2, Three=3}
Entries: One=1, Two=2, Three=3
Keys: One, Two, Three,Values: 1, 2, 3.
2.Một số hàm của HashMap
Hàm Mô tả
clear() Xóa tất cả các mục khỏi map
containsKey() Kiểm tra xem map có chứa key được chỉ định hay không và trả về
giá trị boolean
containsValue() Kiểm tra xem map có chứa value được chỉ định hay không và trả
về giá trị boolean
size() Trả về kích cỡ của map
isEmpty() Kiểm tra xem map có trống không và trả về giá trị boolean
// Xóa tất cả các mục trong Hashtable bằng cách gọi clear()
hashtable.clear();
Kết quả:
Hashtable ban đầu: {A=1, B=2, C=3}
Sau khi xóa tất cả các mục: {}
2.2. Kiểm tra xem map có chứa key được chỉ định hay không và trả về giá trị
boolean
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
Kết quả:
HashMap chứa khóa 'banana'
HashMap không chứa khóa 'pear'
2.3. Kiểm tra xem map có chứa value được chỉ định hay không và trả về giá trị
boolean
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
Kết quả:
HashMap chứa giá trị '20'
HashMap không chứa giá trị '30'
2.4. Trả về kích cỡ của map
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
// Bạn cũng có thể tạo một Hashtable và lấy kích thước của nó
// Hashtable<String, Integer> hashtable = new Hashtable<>();
// int sizeOfHashtable = hashtable.size();
// System.out.println("Kích thước của Hashtable là: " +
sizeOfHashtable);
}
}
Kết quả:
Kích thước của HashMap là: 3
2.5. Kiểm tra xem map có trống không và trả về giá trị boolean
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;