You are on page 1of 1

Q1.

Phân loại dữ liệu


1.Phân loại: giới tính, chủng tục ( vì chúng là biến định tính phân loại ra từng giới tính, từng chủng tộc)

2.Thứ tự: Tuổi, chất lượng trường học, mức độ hài lòng chung với các dịch vụ của thành phố (
Các giá trị của mức độ hài lòng có thể được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao, thể hiện
mức độ hài lòng tăng dần.Khoảng cách giữa các giá trị không có ý nghĩa tương tự nhau
trong mọi trường hợp.

3. Khoảng: Thời gian cư trú ( vì thời gian cư trú có thể được đo bằng số năm, tháng, ngày
hoặc thậm chí giờ Các giá trị của biến thời gian cư trú có thể thay đổi liên tục theo thời
gian.
Q2
a.

-17.732: Đây là hệ số góc), đại diện cho mức số dư dự kiến khi tất cả các biến độc lập
đều bằng 0.
367: Đây là hệ số của biến tuổi. Nó cho biết mối quan hệ tuyến tính giữa tuổi và số dư.
Trong trường hợp này, mỗi năm tuổi tăng lên sẽ làm tăng số dư trung bình lên 367 đơn
vị.
1.300: Đây là hệ số của biến số năm học vấn. Nó cho biết mối quan hệ tuyến tính giữa số
năm học vấn và số dư. Trong trường hợp này, mỗi năm học vấn tăng lên sẽ làm tăng số
dư trung bình lên 1.300 đơn vị.
0.116: Đây là hệ số của biến tài sản hộ gia đình. Nó cho biết mối quan hệ tuyến tính giữa
tài sản hộ gia đình và số dư. Trong trường hợp này, mỗi đơn vị tài sản hộ gia đình tăng
lên sẽ làm tăng số dư trung bình lên 0.116 đơn vị.

b.

số dư = -17.732 + 367 x tuổi + 1.300 x số năm học vấn + 0,116 * tài sản hộ gia đình.

Số dư = -17.732 + (367 x 32) + (1.300 x16) + (0,116 x 150.000) = 49.248 USD

Mô hình dự đoán rằng khách hàng này có số dư tài khoản ngân hàng trung bình là
49.248 USD

You might also like