Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
1.Khái niệm về thông tin
2.Phần mềm
- phần mềm là chương trình máy tính
- phần mềm được viết bằng ngôn ngữ lập trình
- có nhiều ngôn ngữ lập trình
- có hai loại phần mềm chính
+ hệ điều hành (operating system)
+ phần mềm ứng dụng (applications)
3. Thuật toán
- k/n: là một dãy hữu hạn các bước thực hiện để đạt được một mục tiêu
- giải một bài toán trên máy tính
+ xác định rõ bài toàn
+ xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu
+ xây dựng chương trình
+ chạy và kiểm thử chương trình
- làm gì khi thuật toán khá phức tạp: vẽ sơ đồ khối (dùng các biểu tượng được quy ước)
- là gì khi đối diện với một bài toán lớn: chia để trị -> phân rã thành các chức năng nhỏ
(các hàm)
Bài 2: nhập bán kính của một hình tròn. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó
#include<stdio.h>
int main (){
float a, cv, dt;
printf("nhap do dai ban kinh hinh tron=");
scanf("%f", &a);
cv=2*a*3,14;
dt=a*a*3,14;
printf("chu vi = %f",cv);
printf("dien tich = %f", dt);
}
Bài 3: nhập giá trị hai điện trở. Tính giá trị điện trở tương đương
a) hai điện trở mắc song song
b) hai điện trở mắc nối tiếp
Bài 4: nhập a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Hãy tính chu vi và diện tích của
tam giác đó
#include<stdio.h>
int main (){
float a, b, c, p, h, cv, dt;
printf("nhap do dai ba canh cua tam giac=");
scanf("%f", &a, &b, &c);
cv=a+b+c;
p=(a+b+c)/2;
h=2*(sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c))/a;
dt=(1/2)a*h;
printf("chu vi = %f",cv);
printf("dien tich = %f", dt);
}
Bài 5: nhập ba số dương a, b, c. Hãy xác định xem chúng có thể là độ dài ba cạnh của
một tam giác không? Và nếu chúng là độ dài ba cạnh của một tam giác thì hãy tính chu vi
và diện tích của tam giác đó (sử dụng hàm if)
Điện trở mắc nối tiếp có công thức như sau:
UAB=U1+U2+...+Un
IAB=I1=I2=...=In
RAB=R1+R2+...+Rn
Điện trở mắc song song có công thức như sau:
UAB=U1=U2=...Un
IAB=I1+I2+...In
1/RAB=1/R1+1/R2+...+1/Rn
P=(a + b + c)/2
H=2*(√ p∗( p−a)∗( p−b)∗( p−c))/a
Dt= (½) a*h
Bài 3: Các kiểu dữ liệu
1.Kiểu dữ liệu
-trong C sd các kiểu dữ liệu cơ bản
+ Kí tự: char
+ Số nguyên: int
+ Số thực: float
-với mỗi kiểu dữ liệu
+ Ý nghĩa của dữ liệu
+ Kích thước và phạm vi biểu diễn
+ Các thao tác có thể thực hiện trên các kiểu dữ liệu đó
-có thể tạo ra các kiểu dữ liệu mới
typedef struct
2.Kiểu char
-Một giá trị kiểu chả chiếm 1 byte=8bit và biểu diễn được một kí tự
Kí tự = mã SCII: 0=048, 1=049, 2=050, A=065, B=066, a=097, b=098
Khai báo biến kieur chả khi biến chỉ có 1 kí tự
3.kiểu nguyên
-số nguyên (int), số nguyên dài (long) và số nguyên k dấu (unsigned)
Kiểu=phạm vi biểu diễn=kích thước:
Int = --2147483648
4.Kiểu thực
Ba loại giá trị dấu phẩy động là float, double và long double
Kiểu=phạm vi biểu diễn=số chữ số có nghĩa=kích thước (byte)
Float = 3.4E-38->3.4E+38=
5. hằng số
-hằng số là một giá trị k thay đổi trong quá trình tính toán
-các loại hằng
+ Nguyên 1
+ Thực 1.0 .34 1e3 1E3 1e-3 1E-3
+ Kí tự ‘a’ ‘1’
+ Chuỗi kí tự “a” “xin chao”
-định nghĩa hằng
#define MAX 1000
6. khai báo biến và mảng
-quy tắc khai báo biến
-cách khai báo:
Kiểu_biến tên_biến;
Kiểu_mảng tên_mảng
Bài tập
1. Nhập ba số, tìm max của 3 số đó
#include<stido.h>
int main(){
float a, b, c, max;
print("nhap ba so thuc: ");
scanf("%f%f%f", &a, &b, &c);
max=a>b?a:b;
printf("\nMax cua ba so= %f", max>c?max:c);
}
2. Nhập 4 số nguyên, tìm max của các số đó
Max1=a,b?a:b
Max2=c>d?c:d
3. Nhập các hệ số a,b,c. gpt ax2 + bx + c = 0
Bài tập 1: nhập bốn só thực, tính giá trị trung bình cộng, trung bình nhân của các
số đó
#include<stdio.h>
int main (){
float a, b, c, d, tbc, tbn;
printf("nhap gia tri bon so thuc = ");
scanf("%f%f%f%f", &a, &b, &c, &d);
printf("\ntrung binh cong = %f", (a+b+c+d)/4);
printf("\ntrung binh nhan = %f", (a*b*c*d)/4);
}
Bài tập 2: nhập một số tự nhiên có ba chữ số, tính tổng các chữ số của số đó
#include<stdio.h>
int main (){
int n, dv, chuc, tram;
printf("nhap mot so tu nhien co ba chu so: ");
scanf("%d", &n);
dv= n%10;
n=n/10;
chuc= n%10;
tram= n/10;
printf("\nTong cac chu so = %d", dv+chuc+tram);
}
Bài tập 3: nhập một số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi xem nó có phải số Armstrong
không (số armstrong nếu: abc = a3 + b3 + c3)
include<stdio.h>
int main (){
int n, t, a, b, c;
printf("nhap mot so tu nhien co ba chu so: ");
scanf("%d", &n);
t= n;
c= n%10;
n= n/10;
b= n%10;
a= n/10;
if(t==a*a*a + b*b*b + c*c*c);
printf ("\nDay la so Armstrong");
else
printf("\nDay khong la so Armstrong");
}
#include<stdio.h>
#define M1 1484
#define M2 1533
#define M3 1786
#define M4 2242
int main(){
int s;
float tien;
printf("nhap so dien tieu thu:");
scanf("%d", &s);
if(s<=50)
tien= (M1*s);
else if(s<=100)
tien= M1*50 + M2*(s-50);
else if(s<=200)
tien= M1*50 +M2*50 + M3*100 + M4*(s-200);
printf("\nSo tien phai tra = %.0f VND", tien);
}
#include<stdio.h>
int main()
{
int diem;
printf ("Nhap vao diem (la so nguyen): ");
scanf ("%d", &diem);
switch (diem)
{
case 0 :
case 1 :
case 2 :
case 3 :
printf ("Kem \n");
break;
case 4 :
printf ("Yeu \n");
break;
case 5 :
case 6 :
printf ("Trung binh \n ");
break;
case 7 :
case 8 :
printf ("Kha \n");
break;
case 9 :
case 10 :
printf ("Gioi \n");
default :
printf("Diem sai \n");
}
}
3.Câu lệnh FOR
- cú pháp :
For (biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3)
khối lệnh;
->Biểu thức 1-> biểu thức 2 -----> khối lệnh -> biểu thức 3 -> biểu thức 2 -> .. sai(dừng)
Đúng
Bài 1: nhâp số nguyên n và số thực x. Tính: s= x+ x2 +x3 + … + xn
#include<stdio.h>
#include<math.h>
int main()
{
float x, s, i, n;
printf("nhap so thuc x= ");
scanf("%f", &x);
printf("nhap so tu nhien n= ");
scanf("%d", &n);
s= 0;
for(i=1; i<=n; ++i);
s= s + pow(x,i);
printf("tong s = %f", s)
}
Bài 2: nhập số nguyên n và số thực x. tính: s = x*(x+1)*(x+2)*…*(x+n)
#include<stdio.h>
#include<math.h>
int main()
{
float x, s, i, n;
printf("nhap so thuc x= ");
scanf("%f", &x);
printf("nhap so tu nhien n= ");
scanf("%d", &n);
s= 1;
for(i=0; i<=n; ++i);
s= s * (x+i);
printf("tich s = %f", s);
}