You are on page 1of 5

BÀI 8 DANH ĐỘNG TỪ

ĐỘNG TỪ NGUYÊN MAU CÓ “TO” ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”


1. Danh động từ (Gerund)
Verb + ing
o Danh động từ thường đứng sau các động từ dưới đây:
admit (thừa nhận), avoid (tránh), delay (trì hoãn), enjoy (thưởng thức), excuse (tha thứ), consider (xem
xét), deny (từ chối), finish (kết thúc), imagine (tưởng tượng), forgive (tha thứ), keep (giữ, duy trì), mind
(thấy phiền), miss (bỏ lỡ), practise (luyện tập), resist (chống lại), risk (chịu rủi ro), stop (ngừng),
remember (nhớ), forget (quên), regret (hối tiếc), suggest (đề nghị), like (thích), try (thử), love (yêu thích),
fancy (mến, thích), spend (dành, tiêu tốn - thời gian, tiền...)...
Ví dụ:
We considered selling the bike.
(Chúng tôi đã xem xét đến việc bán chiếc xe đạp.)
o Danh động từ đứng sau những cụm từ như: can’t stand (=endure) (cam chịu), can’t help (=prevent/
avoid), it’s no use/good, there is no point in (chẳng có ích gì...).
Ví dụ:
I couldn’t help laughing. (Tôi không nhịn được cười.)
Lưu ý:
Với các từ:
Love, like, spend thì động từ theo sau nó có thể V-ing hay To-V đều đúng.
2. Động từ nguyên mẫu có “to” (To-V)
o Vị trí của động từ nguyên mẫu có “to”:
o Đứng sau một số động từ (decide, hope, manage, offer)
Ví dụ:
Anna decided to leave home early. (Anna quyết định ra khỏi nhà sớm.)
o Đứng sau một số “động từ + tân ngữ”
Ví dụ:
Lisa persuaded me to cook the dinner for her.
(Lisa thuyết phục tôi nấu bữa tối cho cô ấy.)
o Với “be able to”, “be about to”, “be allowed to”, “be going to”, “have to”, “ought to” và “used to”.
Ví dụ:
We aren’t allowed to fish here.
(Chúng ta không được phép câu cá ở đây)
o Sau tính từ (It + to be + adj + to do st)
Ví dụ:
It’s nice to have a day-off. (Thật vui khi được nghỉ một ngày)
The small shop is really easy to run. (Cửa hàng nhỏ này thật dễ quản lý)
3. Động từ nguyên mẫu không có “to” (Bare verbs)
o Vị trí của động từ nguyên mẫu không có “to”:
o Đứng sau động từ khuyết thiếu (can, could, should, may, might...)
Ví dụ:
We could go to an English speaking club.
(Chúng ta có thể đi đến câu lạc bộ nói tiếng Anh.)
Susan will be away from home for a few days.
(Susan sẽ xa nhà trong vài ngày.)
o Đứng sau “make + tân ngữ” (khiến cho ai...) và “let + tân ngữ” (để cho ai...)
Ví dụ:
That play was funny. It made me laugh a lot.
(Vở kịch đó thật hài hước. Nó đã khiến tôi cười lăn lộn.)
I am going to let the children go home early.
(Tôi sẽ cho bọn trẻ về nhà sớm.)
o Đứng sau “had better” (nên làm gì) và “would rather” (thà làm gì)
Ví dụ:
It’s raining. You’d better wear a raincoat.
(Trời đang mưa đấy. Bạn nên mặc áo mưa vào đi.)
I’d rather listen to his advice than hers.
(Tôi thà nghe theo lời khuyên của anh ấy còn hơn là nghe theo lời cô ta.)
o Đứng sau “hear/see + tân ngữ” khi diễn tả hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
They saw the lights flash. (Họ thấy ánh đèn lóe lên.)
We all heard the bomb go off. (Tất cả chúng tôi đều nghe thấy tiếng bom nổ.)

LUYỆN TẬP
1 I enjoy both tennis and badminton.
A. watch B. watching
C. to watch D.to have watched
2 I am keen on .
A. fish B. fishing
C. to fish D.to have fished
3 I love English.
A. learn B. to learn
C. learning D. B&C are correct
4 I’m very glad you.
A. to meet B. meet C. meeting D.to be meeting
5 We stopped goodbye
A. say B. saying C. to have said D. to say
6 I’ll invite her my children.
A. teaching B. teach
C. to teach D. to have taught
7 Let me from you soon.
A. to hear B. hear C. hearing D. heard
8 I look forward from you.
A. to hear B. hear C. to hearing D. being heard
9 Would you like to the party?
A. to come B. come C. coming D. to have come
10 The director agreed the agreement.
A. to sign B. sign
C. signing D. to have signed
11 I promised my parents.
A. being obeyed B. obeying
C. obey D. to obey
12 Ralph tried to avoid my question about his test.
A. answer B. answering
C. to answer D. to have answered
13 We have heard him the guitar many times.
A. played B. plays C. to play D. play
14 You had better an umbrella. It’s going to rain heavily.
A. take B. to take C. taking D. being taken
15 We decided to stay at home instead of to the cinema.
A. going B. go C. gone D. to go
16 It’s no use him the truth because he’s too neglectful.
A. telling B. tell C. to tell D. to have told
17 You might to find out the solutions for this issue.
A. wanted B. to want C. wanting D. want
18 Mike is interested in stamps.
A. collect B. collecting C. to collect D. collected
19 Do you consider our friends on Sunday?
A. inviting B. invited C. be invited D. to invite
20 I can’t stand her cry every night.
A. to have seen B. to see C. see D. seeing

PHÂN TÍCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN


1. B 2. B 3. D 4. A 5. D
6. C 7. B 8. C 9. A 10. A
11. D 12. B 13. D 14. A 15. A
16. A 17. D 18. B 19. A 20. D

1. Cấu trúc: enjoy doing st (thích làm gì đó)


→ Đáp án đúng là B - watching
Dịch nghĩa: Tôi thích xem cả quần vợt và cầu lông.
2. Cấu trúc: to be keen on doing st (thích làm gì đó - ám chỉ sở thích)
→ Đáp án đúng là: B - fishing (câu cá)
Dịch nghĩa: Tôi thích câu cá.
3. Cấu trúc: love to do st = love doing st (yêu thích làm việc gì đó)
→ Đáp án đúng là: D (B&C are correct - cả lựa chọn B và C đều đúng)
Dịch nghĩa: Tôi yêu thích học môn tiếng Anh.
4. Cấu trúc: glad to do st (vui thích làm điều gì)
→ Đáp án đúng là: A - to meet (gặp gỡ)
Lựa chọn D bị loại vì câu này không dùng ở thể bị động.
Dịch nghĩa: Tôi rất vui được gặp bạn.
5. Cấu trúc: stop to do st (dừng lại để làm gì đó)
Chú ý: Phân biệt với trường hợp: stop doing st (có nghĩa là dừng việc gì đó lại, không làm nữa)
→ Đáp án đúng là: D - to say (say: nói gì đó)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã dừng lại để chào tạm biệt cô ấy.
6. Cấu trúc: invite sb to do st (mời ai đó làm gì)
→ Đáp án đúng là: C- to teach (dạy)
Dịch nghĩa: Tôi sẽ mời cô ấy dạy học cho các con của tôi.
7. Cấu trúc: Let sb do st (để ai đó làm gì)
→ Đáp án đúng là: B - hear (nghe)
Dịch nghĩa: Hãy để tôi được biết tin về bạn sớm nhé.
8. Cấu trúc: look forward to + st/ doing st (trông đợi điều gì/ làm gì)
→ Đáp án đúng là: C - to hearing
Dịch nghĩa: Tôi mong sớm nghe tin về bạn.
9. Cấu trúc: would like to do st (muốn làm gì đó) (thể hiện sự trang trọng)
→ Đáp án đúng là: A - to come (đến)
D sai vì không phải dạng nguyên thể có “to” của động từ chính (come)
Dịch nghĩa: Bạn có muốn đến buổi tiệc không?
10. Cấu trúc: agree to do st (đồng ý làm gì)
→ Đáp án đúng là: A - to sign (kí kết)
Dịch nghĩa: Giám đốc đã đồng ý kí kết hợp đồng.
11. Cấu trúc: promise to do st (hứa làm gì)
→ Đáp án đúng là: D - to obey (vâng lời)
Dịch nghĩa: Tôi đã hứa là sẽ vâng lời cha mẹ.
12. Cấu trúc: avoide doing st (tránh làm gì)
→ Đáp án đúng là: B answering
Dịch nghĩa: Ralph đã cố gắng tránh phải trả lời các câu hỏi của tôi về bài kiểm tra của cậu ấy.
13. Cấu trúc: hear sb do st (nghe thấy ai đó làm gì) (làm gì gây ra tiếng động)
→ Đáp án đúng là: D - play (chơi)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã nghe thấy anh ấy chơi ghi-ta nhiều lần.
14. Cấu trúc: had better do st (nên làm gì đó)
→ Đáp án đúng là: A - take (cầm, nắm)
Dịch nghĩa: Bạn nên cầm theo một chiếc ô. Trời sắp mưa to đấy.
15. Sau giới từ ta dùng V-ing
→ Đáp án đúng là: A - going
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã quyết định ở nhà thay vì đi xem phim.
16. Cấu trúc: It’s no use doing st (Vô ích khi làm gì đó)
→ Đáp án đúng là: A - telling (tell: nói với ai đó)
Dịch nghĩa: Nói cho anh ta sự thật cũng chẳng ích gì vì anh ta quá thờ ơ.
17. Sau động từ khuyết thiếu “might”, ta phải dùng động từ nguyên thể không “to”
→ Đáp án đúng là: D - want (muốn)
Dịch nghĩa: Có thể bạn muốn tìm ra các giải pháp cho vấn đề này.
18. Cấu trúc: to be interested in doing st (quan tâm/ có hứng thú làm việc gì)
→ Đáp án đúng là: B - collecting (collect: sưu tầm)
Dịch nghĩa: Mike thích sưu tầm tem.
19. Cấu trúc: consider doing st (xem xét làm việc gì)
→ Đáp án đúng là: A - inviting (invite: mời)
Dịch nghĩa: Anh có xem xét đến việc mời bạn chúng ta vào Chủ nhật không?
20. Cấu trúc: can’t stand st/ doing st (không thể chịu đựng được việc gì)
→ Đáp án đúng là: D - seeing
Dịch nghĩa: Tôi không thể chịu được việc cô ấy khóc vào mỗi đêm.

You might also like