Professional Documents
Culture Documents
Bài Dạy - Sinh Hóa Lý Thuyết - Glycolysis - Gluconeogenesis - Pentose Phosphate - glyoxylate-22CSH
Bài Dạy - Sinh Hóa Lý Thuyết - Glycolysis - Gluconeogenesis - Pentose Phosphate - glyoxylate-22CSH
CARBOHYDRATE
Glyoxylate
cycle
GLUCOSE
Gluconeogenesis
Pentose phosphate
cycle
cycle
Glycolysis
cycle
Pyruvate
Ribose 5 -
phosphate 2
BÀI TẬP
Glycolysis
? ? Gluconeo-
genesis
? ?
Pentose ? Glyoxylate
phosphate
3
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
4
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 1: Phosphoryl hóa glucose
Glucose được phosphoryl hóa tại C-6 để tạo thành dạng hoạt động
glucose 6-phosphate:
Đây là phản ứng không thuận nghịch dưới điều kiện nội bào được xúc
tác bởi enzyme hexokinase. Chất nhận điện tử trong trường hợp này
là đường hexose (6C), thông thường là D-glucose. 5
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 1: Phosphoryl hóa glucose
Cơ chất
Enzyme
• Hexokinase cần Mg2+ (cofactor) cho phản ứng à cơ chất của enzyme này là
phức hợp MgATP2-.
• Mg2+ liên kết phối trí với 2 nhóm phosphor ϒ và β làm cho phân tử phosphor ở
đầu cuối (ϒ) dễ dàng trở thành mục tiêu của phân tử nucleophile (OH-) của
6
glucose cho 1 cặp electron để tạo thành liên kết.
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 1: Phosphoryl hóa glucose
• Hexokinase trải qua sự thay đổi lớn về hình
dạng phù hợp hơn cho phản ứng khi được
gắn với glucose: 2 vùng domain tiến lại gần
hơn (~ 8 Å) khi ATP gắn vào.
• Sự di chuyển này làm cho MgATP2- tiến gần
hơn với phân tử glucose à ngăn sự xâm
nhập của H2O vào vùng trung tâm hoạt động
của enzyme.
• Vì sự xuất hiện của H2O có thể thủy phân các
liên kết phosphoanhydride của ATP. 7
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Tại sao phải phosphoryl hóa ĐƯỜNG?
(I) à Màng tế bào thiếu các kênh vận chuyển các loại đường
ở dạng phosphoryl hóa.
à Các đường ở dạng phosphoryl hóa trong con
đường glycolysis sẽ không thể rời khỏi tế bào.
à Sau bước phosphoryl hóa glucose đầu
tiên, tế bào sẽ không tốn bất kỳ năng lượng nào để giữ các loại
đường này mặc dù sẽ có một sự chênh lệch nồng độ đáng kể giữa
trong và ngoài tế bào.
8
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 2: Chuyển đổi Glucose 6-phosphate thành
Fructose 6-phosphate
Enzyme phosphohexose isomerase (phosphoglucose isomerase) xúc
tác sự chuyển dạng đồng phân từ glucose 6-phosphate (1 aldose)
thành fructose 6-phosphate (1 ketose).
9
Phản ứng 2: Chuyển đổi Glucose 6-phosphate thành
Fructose 6-phosphate (tt)
(Lys / His)
Cơ chế phản ứng của phosphohexose isomerase gồm các hoạt động
(1) mở vòng, (2) tạo thành dạng trung gian enediol và (3) đóng vòng
10
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 3: Phosphoryl hóa Fructose 6-phosphate thành
Fructose 1,6-bisphosphate
Enzyme Phosphofructosekinase-1 (PFK-1) xúc tác sự chuyển đổi
của một nhóm phosphoryl từ ATP tới fructose 6-phosphate để tạo
thành fructose 1,6-bisphosphate.
Adenosine diphosphate11
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 3: Phosphoryl hóa Fructose 6-phosphate thành
Fructose 1,6-Bisphosphate (tt)
PFK-1 là enzyme không thuận nghịch và là bước đầu tiên đảm bảo
những sản phẩm tạo ra sau đó sẽ đi theo con đường glycolysis.
Hoạt tính của PFK-1 thay đổi theo sự điều hòa chuyển dạng enzyme:
Ø Enzyme này sẽ tăng hoạt tính bất cứ khi nào sự cung cấp ATP của
tế bào cạn kiệt hoặc ATP bị phân giải thành ADP và AMP.
Ø Enzyme bị ức chế khi tế bào tích lũy nhiều ATP và được cung cấp
bởi các nguồn năng lượng khác như acid béo.
12
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 3: Phosphoryl hóa Fructose 6-phosphate thành
Fructose 1,6-Bisphosphate (tt)
14
Phản ứng 4: Phân cắt Fructose 1,6-Bisphosphate (tt)
3
2
15
Glycolysis – Chu trình đường phân
Preparatory phase - Giai đoạn đầu tư
Phản ứng 5: Sự chuyển đổi qua lại giữa các Triose phosphate
1 glyceraldehyde 3-phosphate tiếp tục tham gia phản ứng ở các
bước tiếp theo.
1 dihydroxyacetone phosphate biến đổi thành glyceraldehyde
3-phosphate còn lại xúc tác bởi enzyme triose phosphate
isomerase (cơ chế tương tự enzyme ở phản ứng số 2).
16
Glycolysis – Chu trình đường phân
Payoff phase - Giai đoạn thu nhận
17
Glycolysis – Chu trình đường phân
Payoff phase - Giai đoạn thu nhận
Phản ứng 6: Oxy hóa glyceraldehyde 3-phosphate thành 1,3-
bisphosphoglycerate
Phản ứng đầu tiên là sự oxy hóa glyceraldehyde 3-phosphate thành
1,3-bisphosphoglycerate xúc tác bởi enzyme glyceraldehyde 3-
phosphate dehydrogenase:
18
Phản ứng 6: Oxy hóa glyceraldehyde 3-phosphate thành 1,3-
bisphosphoglycerate (tt)
19
Glycolysis – Chu trình đường phân
Payoff phase - Giai đoạn thu nhận
Phản ứng 7: Chuyển nhóm phosphoryl từ 1,3-bisphosphoglycerate
tới ADP
20
Glycolysis – Chu trình đường phân
Payoff phase - Giai đoạn thu nhận
Phản ứng 8: 3-phosphoglycerate chuyển vị
thành 2-phosphoglycerate
21
Glycolysis – Chu trình đường phân
Payoff phase - Giai đoạn thu nhận
Phản ứng 9: Loại 1 phân tử nước của 2-phosphoglycerate để tạo
thành phosphoenolpyruvate
22
Glycolysis – Chu trình đường phân
Payoff phase - Giai đoạn thu nhận
Phản ứng 9: Loại 1 phân tử nước của 2-phosphoglycerate để tạo
thành phosphoenolpyruvate (tt)
24
Tổng kết Glycolysis
25
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỰ
PHOSPHORYL HÓA (tt)
• (II) phản ứng phosphoryl hóa hoàn toàn thuận
lợi về mặt năng lượng. Các chất trung gian
được gắn nhóm phosphate sẽ giúp bảo toàn
năng lượng tốt hơn là ở dưới dạng ATP.
26
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỰ
PHOSPHORYL HÓA (tt)
• (III) Năng lượng liên kết có được từ việc gắn
nhóm phosphate với vùng hoạt động của enzyme
làm giảm năng lượng hoạt hóa và tăng sự phản
ứng đặc hiệu của enzyme. Vùng hoạt động của
các enzyme trong chu trình glycolysis rất đặc hiệu
với các cơ chất liên kết với Mg2+
27
Gluconeogenesis
Chu trình tái tạo glucose
• Não cần 120 g glucose/ngày à nhiều hơn một nửa tổng lượng glucose dự
trữ dưới dạng glycogen trong cơ và gan.
• Tuy nhiên, việc cung cấp glucose từ những nguồn dự trữ này thường không
hiệu quả. Khoảng thời gian dài giữa các bữa ăn, sau khi vận động mạnh à
glycogen bị cạn kiệt. Sinh vật cần một con đường nhằm tổng hợp glucose
từ những chất không phải là carbohydrate.
gluconeogenesis
- Ở động vật, tiền chất của glucose là
những hợp chất 3-C (lactate, pyruvate,
glycerol và một số amino acid).
30
- Sản phẩm của chu trình glycolysis
thường là tiền chất của chu trình
gluconeogenesis và ngược lại.
- Cả 2 chu trình đều gồm 10 phản ứng
- Chỉ có 7/10 phản ứng là thuận nghịch.
- 3/10 phản ứng còn lại của glycolysis
không thể được thực hiện ngược lại
thông qua gluconeogenesis bao gồm:
(1)Chuyển phosphoenolpyruvate thành
pyruvate bằng pyruvate kinase.
33
Pha 1: bước 1, 2, 3
Pha 2: bước 5, 6, 7 34
Gluconeogenesis
Chu trình tái tạo glucose
Phản ứng thay thế thứ II: Fructose 1,6-Bisphosphate
chuyển hóa thành Fructose 6-phosphate
36
Gluconeogenesis
Chu trình tái tạo glucose
Phản ứng thay thế thứ III: Chuyển hóa Glucose 6-
phosphate thành Glucose (tt)
Mg2+
37
Gluconeogenesis
Chu trình tái tạo glucose
Gluconeogenesis tốn kém về mặt năng lượng
nhưng cần thiết
2 Pyruvate + 4ATP + 2 GTP + 2 NADH + 2 H+ + 4 H2O à
glucose + 4 ADP + 2 GDP + 6Pi + 2NAD+
Gluconeogenesis
39
Mối liên hệ giữa gluconeogenesis với
chu trình glycolysis
Glycolysis
ATP + fructose 6-phosphate à ADP + fructose 1,6-
bisphosphate (enzyme PKF-1)
Gluconeogenesis
Fructose 1,6-bisphosphate + H2O à Fructose 6-
phosphate + Pi (enzyme FBPase-1)
Tổng hợp 2 phản ứng:
ATP + H2O à ADP + Pi + heat (ATP tiêu thụ quá
nhiều và toả nhiệt)
Cần có sự điều hòa giữa 2 con đường để ngăn chặn
sự lãng phí năng lượng tại cùng 1 thời điểm. 40
Mối liên hệ giữa gluconeogenesis với
chu trình glycolysis
Cần có sự điều hòa giữa 2 con đường để ngăn chặn
sự lãng phí năng lượng tại cùng 1 thời điểm
41
Chu trình Pentose phosphate
• Trong mô động vật, con đường dị hóa chủ
yếu của glucose 6-phosphate là quá trình
glycolysis để tạo thành pyruvate.
42
Chu trình Pentose phosphate
• Tuy nhiên, trong một số mô khác, sản phẩm cần thiết của con
đường pentose phosphate không phải là pentose mà là NADPH
cần cho sinh tổng hợp acid béo, sterol hoặc chống lại tác động
oxy hóa của các gốc tự do. 45
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan oxi hóa tạo thành pentose 1
phosphate và NADPH
• 6-phosphogluconate dehydrogenase
• Phosphopentose isomerase
46
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan oxi hóa tạo thành pentose phosphate và NADPH
1. Oxi hóa glucose 6-phosphate bởi enzyme glucose 6-phosphate
dehydrogenase (G6PD) tạo thành 6-phosphoglucono-δ-lactone (NADP+ là
chất nhận điện tử).
3. Ribulose 5-phosphate sau đó được đồng phân hóa thành dạng aldose
ribose 5-phosphate. 47
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan oxi hóa tạo thành pentose phosphate
và NADPH
• Ở một số mô, chu trình pentose phosphate sẽ dừng lại tại giai
đoạn này:
48
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan tái tạo pentose phosphate thành Glucose 6-
phosphate (non-oxidative phase)
• Trong những mô mà sản phẩm cần thiết chủ yếu là NADPH,
pentose phosphate tạo ra ở giai đoạn oxi hóa sẽ được tái tạo
trở lại thành glucose 6-phosphate.
Đồng phân
lập thể
49
• Sau đó, một chuỗi phản ứng nhằm sắp xếp lại
khung sườn carbon được thực hiện:
6 nhóm 5 nhóm
đường 5-C đường 6-C
phosphate phosphate
50
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan KHÔNG oxi hóa tạo thành pentose
phosphate và NADPH
Transketolase Transaldolase
51
• Transketolase xúc tác sự chuyển đổi 2 carbon từ 1 ketose (chất
cho) sang 1 aldose (chất nhận)
1 52
• Transaldolase xúc tác chuyển 3-C (từ sedoheptulose 7-
phosphate) liên kết với glyceraldehyde 3-phosphate
2 53
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan tái tạo pentose phosphate thành
Glucose 6-phosphate (non-oxidative)
Transketolase &Transaldolase
• 2 phân tử glyceraldehyde 3-phosphate (hình thành trong chu
trình pentose phosphate) có thể tạo thành 1 phân tử fructose
1,6-bisphosphate trong gluconeogenesis.
54
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan tái tạo pentose phosphate thành
Glucose 6-phosphate (non-oxidative)
Transketolase &Transaldolase
Transketolase cần thiamine pyrophosphate
(TPP-dạng hoạt động vitamin B1) là cofactor
giúp làm ổn định 2 carbon carbanion trong
phản ứng.
55
Cơ chế phản ứng của transketolase
56
Chu trình Pentose phosphate
Giai đọan tái tạo pentose phosphate thành
Glucose 6-phosphate (non-oxidative)
Transketolase &Transaldolase
58
Glucose 6-phosphate là chất chuyển hóa trung
gian giữa Glycolysis và Pentose phosphate
- Nếu không có chất nhận điện tử (NADP+),
phản ứng đầu tiên trong chu trình pentose
phosphate không thể được thực hiện (xúc
tác bởi glucose 6-phosphate dehydrogenase
– G6PD).
- Khi tế bào nhanh chóng chuyển NADPH
thành NADP+ trong phản ứng khử à nồng
độ NADP+ tăng làm điều hòa chuyển dạng
G6PD (kích hoạt enzyme) làm tăng sự biến
đổi glucose 6-phosphate trong chu trình
pentose phosphate.
- Khi nhu cầu sử dụng NADPH giảm xuống à
nồng độ NADP+ giảm à glucose 6-
phosphate được sử dụng vào chu trình
59
glycolysis.
Chu trình GLYOXYLATE
• Glyoxylate là chu trình chuyển hóa acetyl-CoA thành oxaloacetate
• Chỉ xảy ra ở thực vật, nấm men và nhiều loài vi sinh vật.
• Quan trọng cho sự nảy mầm của thực vật, hạt sẽ thực hiện chu
trình glyoxylate để chuyển đổi dầu thực vật thành glucose
(gluconeogenesis)
• Động vật không thể chuyển acid béo hoặc các dẫn xuất acetate
của acid béo thành carbohydrate. 60
Chu trình GLYOXYLATE
Chu trình glyoxylate tạo ra
hợp chất 4-C từ acetate
Trong thực vật, một số động vật không
xương sống và vi sinh vật, các hợp chất
acetate có thể là nguồn năng lượng dồi
dào hoặc là tiền chất của phosphoenol
pyruvate.
+ oxaloacetate
62
Chu trình GLYOXYLATE
Chu trình glyoxylate tạo ra
hợp chất 4-C từ acetate
- (2) isocitrate bị phân cắt thành
succinate và glyoxylate.
4
- (3) glyoxylate kết hợp với Acetyl-CoA
tạo thành malate.
63
Chu trình GLYOXYLATE
- Ở thực vật, các enzyme của
chu trình glyoxylate được
cô lập trong glyoxysome
(peroxysome) nằm trong
những mô lưu trữ chất béo.
64
Mối liên hệ giữa chu trình Glyoxylate
và Acid citric
• Trong hạt nảy mầm, các enzyme
chuyển hóa dicarboxylic (2C) và
tricarboxylic (3C) xảy ra trong 3 hệ
thống nội bào: ty thể, glyoxysome và
cytosol.
67
Chu trình Acid citric và Glyoxylate được
điều hòa phối hợp
• Isocitrate là chất chuyển hóa trung
gian quan trọng vì sản phẩm tạo ra sẽ
quyết định thực hiện con đường nào.
70
71