Professional Documents
Culture Documents
TRR KHTN Ch3
TRR KHTN Ch3
Chương
www.math.hcmus.edu.vn/~ptbao/TRR/
Chương 3
QUAN HỆ
3
I. Quan hệ
1. Định nghĩa
Một quan hệ hai ngôi từ tập A đến tập B là tập con của tích Đề
các R A x B. Chúng ta sẽ viết a R b thay cho (a, b) R.
Quan hệ từ A đến chính nó được gọi là quan hệ trên A
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
1 2 3 4
1 2 3 4
2. Các tính chất của Quan hệ
R1 = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 4)}
không phản xạ vì (3, 3) R1
R2 = {(1,1), (1,2), (1,4), (2, 2), (3, 3), (4, 1), (4, 4)} phản
xạ vì (1,1), (2, 2), (3, 3), (4, 4) R2
7
Quan hệ trên Z phản xạ vì a a với mọi a Z
Quan hệ > trên Z không phản xạ vì 1 > 1
3
2
1
1 2 3 4
8
9
2 2 *
*
1 1
1 2 3 4 1 2 3 4
11
Ví dụ.
Quan hệ R = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (1, 3), (2, 3)}
trên tập A = {1, 2, 3, 4} có tính bắc cầu.
Giới thiệu
Ma trận
Biểu diễn Quan hệ
13
Định nghĩa
u v w Dòng và cột
1 1 1 0 tiêu đề có
1 2
Ví dụ. Nếu R là quan hệ từ A = {1, 2, 3} đến 1 0 0
B = {1, 2} sao cho a R b nếu a > b. Khi 2 1 0
đó ma trận biểu diễn của R là 3 1 1
14
15
b1 b2 b3 b4 b5
0 1 0 0 0 a1
M R 1 0 1 1 0
a2
a3
1 0 1 0 1
Khi đó R gồm các cặp:
{(a1, b2), (a2, b1), (a2, b3), (a2, b4), (a3, b1), (a3, b3), (a3, b5)}
16
u v w
u 1 1 0
v 0 1 1
w 0 0 1
17
u v w
u 1 0 1
v 0 0 1
w 1 1 0
18
mij = 0 or mji = 0 if i j
u v w
u 1 0 1
v 0 0 0
w 0 1 1
19
Giới thiệu
Định nghĩa
Ví dụ.
Cho S = {sinh viên của lớp}, gọi
R = {(a,b): a có cùng họ với b}
Hỏi
R phản xạ? Yes Mọi sinh viên
có cùng họ
R đối xứng? Yes
thuộc cùng một
Yes nhóm.
R bắc cầu?
3. Quan hệ tương đương
21
3. Quan hệ tương đương
Cho a và b là hai số nguyên. A được gọi là ước của b hay
b chia hết cho nếu tồn tại số nguyên k sao a = kb
Ví dụ. Cho m là số nguyên dương và R quan hệ trên Z sao
cho aRb nếu a – b chia hết m, khi đó R là quan hệ tương
đương.
- Rõ ràng quan hệ này có tính phản xạ và đối xứng.
- Cho a, b, c sao cho a – b và b – c chia hết cho m, khi đó
a – c = a – b + b – c cũng chia hết cho m. Suy ra R có tính
chất bắc cầu.
- Quan hệ này được gọi là đồng dư modulo m và chúng
ta viết
a b (mod m)
thay vì aRb
22
23
Chú ý. Cho {A1, A2, … } là phân họach A thành các tập con
không rỗng, rời nhau . Khi đó có duy nhất quan hệ tương
đương trên A sao cho mỗi Ai là một lớp tương đương.
a
A1 A2 A3
A4 A5 b
27
Giới thiệu
Thứ tự từ điển
Biểu đồ Hasse
Phần tử tối tiểu, tối đại
Chặn trên nhỏ nhất, chặn dưới lớn nhất
Sắp xếp topo
29
Định nghĩa
R phản xạ không? Có
Định nghĩa
Phản xạ: a a
Phản xứng: (a b) (b a) (a = b)
Bắc cầu: (a b) (b c) (a c)
31
Định nghĩa
Ví dụ. Quan hệ ước số “ | ”trên tập số nguyên dương là
quan hệ thứ tự, nghĩa là (Z+, | ) là poset
(P(S), ), ở đây P(S) là tập hợp các con của S, là một poset?
Có, là poset.
Phản xạ? Có, A A, A P(S)
Ta cũng nói rằng là thứ tự toàn phần hay thứ tư tuyến tính
trên S
Chương 3
Ví dụ
Thứ tự tự điển
Ví dụ. Trên tập các chuỗi bit có độ dài n ta có thể định
nghĩa thứ tự như sau:
a1a2…an b1b2…bn
nếu ai bi, i.
Thứ tự tự điển
Cho (A, ) và (B, ’) là hai tập sắp thứ tự toàn phần. Ta định
nghĩa thứ tự trên A B như sau :
(a1 , b1) (a2, b2) nếu
a1 < a2 hay (a1 = a2 và b1 <’ b2)
Thứ tự tự điển
Cho là một tập hữu hạn (ta gọi là bảng chữ cái).
Thứ tự tự điển
Giả sử là thứ tự toàn phần trên , khi đó ta có thể định
nghĩa thứ tự toàn phần trên * như sau.
Cho s = a1 a2 … am và t = b1 b2 … bn là hai chuỗi trên *
Khi đó s t nếu
Hoặc ai = bi đối với 1 i m ,tức là
t = a1 a2 … am bm +1 bm +2 … bn
Hoặc tồn tại k < m sao cho
ai = bi với 1 i k và
ak+1 < bk+1 , nghĩa là
s = a1 a2 … ak ak +1 ak +2 … am
t = a1 a2 … ak bk +1 bk +2 … bn
Thứ tự tự điển 40
discreetness
41
Thứ tự tự điển
Ví dụ. Nếu = {0, 1} với 0 < 1, thì là thứ tự toàn phần trên
tập tất cả các chuỗi bit * .
Ta có
0110 10
0110 01100
42
Biểu đồ Hasse
Mỗi poset có thể biễu diễn bởi đồ thị đặc biệt ta gọi
là biểu đồ Hasse
Biểu đồ Hasse
Ta định nghĩa Biểu đồ Hasse của poset (S, ) là
đồ thị:
Mỗi phần tử của S được biễu diễn bởi một điểm trên mặt
phẳng .
b
d
a b d, a c
a e
c
44
Biểu đồ Hasse
2
mũi tên với qui ước mỗi
cung đều đi từ dưới lên trên
1
45
000
Giống nhau không!!!
46
Phần tử tối đại tìm được bằng phương pháp tương tự.
a0
a1
a2
48
Ví dụ. Tìm phần tử tối đại, tối tiểu của poset ({2, 4, 5, 10, 12,
20, 25}, | ) ?
Như vậy phần tử tối đại, tối tiểu của poset có thể không
duy nhất.
12 20
10
4 25
2 5
49
Ví dụ. Tìm phần tử tối đại, tối tiểu của poset các chuỗi bit độ
dài 3?
111
111 là phần tử lớn nhất và
000 là phần tử nhỏ nhất
theo nghĩa: 110 101
011
g h i
Chặn trên, chặn dưới
51
c d
e f j
g h i
Chặn trên, chặn dưới
53
Chặn dưới lớn nhất (nếu có) của A = {a, b} đựoc ký hiệu
bởi a b
a b
Ví dụ. i j = d
c d
e f j
Ví dụ. b c = f
g h i
54
Chú ý. Mỗi poset hữu hạn đều có phần tử tối tiểu a1.
Ví dụ shirt là
socks trousers cravat watch phần tử tối
tiểu
uwear shirt
Sau khi loại bỏ phần tử a1 thì tập còn lại vẫn là poset
55
underwear
socks trousers cravat watch phần tử tối
tiểu mới
uwear shirt
Tiếp tục quá trình này cho đến khi không còn phần tử nào nữa
uwear shirt