Professional Documents
Culture Documents
De Cuoi Ki 1 Hoa Hoc 10 Nam 2022 2023 Truong THPT Vo Nguyen Giap Quang Nam
De Cuoi Ki 1 Hoa Hoc 10 Nam 2022 2023 Truong THPT Vo Nguyen Giap Quang Nam
Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....
↑↓ ↑ ↓ ↑↑
a b c d
A. b. B. A. C. a và b. D. c và d.
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 4 D. 3 và 3.
Câu 5. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Na → Na + + e; Cl + e → Cl − ; Na + + Cl − → NaCl
C. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
D. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion cùng dấu.
.
Câu 6. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
D. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Câu 7. Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. I. B. O. C. F. D. Cl.
Câu 8. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải
A. nhận thêm 1 electron. B. nhận thêm 2 electron.
C. nhường đi 2 electron. D. nhường đi 1 electron.
3
Câu 9. Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn 2 He trong đất của mặt
trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất
thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng 42 He . Khẳng định nào sau đây là đúng?
3
A. 2 He và 42 He là đồng vị của nhau.
4
B. Hạt nhân của 2 He chứa 4 proton .
3
C. Hạt nhân 2 He chứa 3 neutron.
4
D. Số electron lớp ngoài cùng của 2 He là 2 nên Helium là kim loại.
Câu 10. Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là
Câu 11. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất
khí với H của X là
A. XH3. B. XH4. C. XH. D. XH2.
Câu 12. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A - là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
Đó là
Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....
Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....
↑↓ ↑ ↓ ↑↑
a b c d
A. a và b. B. c và d. C. b. D. a.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1.(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là 27
13𝑀𝑀.
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cho: H = 1; O = 16; C = 12; Si = 28; P= 31, N = 14;
S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39, Li = 7)
------ HẾT------
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023
VÕ NGUYÊN GIÁP Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 304
Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....
↑↓ ↑ ↓ ↑↑
a b c d
A. a. B. B. C. c và d. D. a và b.
Câu 14. Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?
A. N. B. L. C. K. D. M.
Câu 15. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 4 B. 4 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 3.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1.(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là 56
26𝑀𝑀.
2 Na + F2 → 2 NaF
C3: vẽ số lớp electron thể hiện sự nhường và nhận e để trở thành ion
Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm IVA → Oxide : R2O4 = RO2 0,25
%O = 53,333% →%R = 100-53,333=46,667% 0,25
𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 46,667
𝑅𝑅+32
→R = 28 → Si
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
9,2
MR = = 23 0,25
0,4
→R là Na (Sodium)
b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =200(g)
→ mdd = mNa + mH2O – mH2 = 9,2 + 200- 0,2.2 = 208,8
m NaOH = 40. 0,4 = 16(g) 0,25
16 .100
→ % NaOH = = 7,66 %
208,8 0,25
ĐỀ 302:
Câu 1.(2đ)
Câu 1. Điểm
. 37
17𝑀𝑀 Mỗi ý
a/ A = 37, p =e = 17; N= A-p = 37 -17 =20 đúng
0,25đ
b/ M là Cl (chlorine). Cl ở ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA Mỗi ý
đúng
0,25đ
Câu 2. (1đ)
Câu 3. Điểm
C1: Ca + O → Ca + O
2+ 2- 0,25
Ca + O → CaO
2+ 2- 0,25
C2: Hay có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
2. 2e
2 Ca + O2 → 2 CaO
C3: vẽ số lớp electron thể hiện sự nhường và nhận e để trở thành ion
Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm VA → Oxide : R2O5 0,25
→%R = 25,92% 0,25
2𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 25,92
2𝑅𝑅+80
→R = 14 → N
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
15,6
MR = = 39 0,25
0,4
→R là K (Potassium)
b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =100(g)
→ mdd = mK + mH2O – mH2 = 15,6 + 100- 0,2.2 = 115,2
m KOH = 56. 0,4 = 22,4(g) 0,25
22,4 .100
→ % KOH = = = 19,44%
115,2
0,25
ĐỀ 303:
Câu 1.(2đ)
Câu 1. Điểm
. 27
13𝑀𝑀. Mỗi ý
a/ A = 27, p =e = 13; N= A-p = 27 -13 =14 đúng
0,25đ
b/ M là Al (aluminium). Al ở ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA Mỗi ý
đúng
0,25đ
Câu 2. (1đ)
Câu 3. Điểm
C1: K + Cl → K + Cl + - 0,25
K + Cl → KCl
+ - 0,25
C2: Hay có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
2. 1e
2 K + Cl2 → 2 KCl
C3: vẽ số lớp electron thể hiện sự nhường và nhận e để trở thành ion
Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm VA → Oxide : R2O5 0,25
% O = 56,33% → %R = 43,67% 0,25
2𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 43,67
2𝑅𝑅+80
→R = 31 → P
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
9,2
MR = = 23 0,25
0,4
→R là Na (Sodium)
b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =200(g)
→ mdd = mNa + mH2O – mH2 = 9,2 + 200- 0,2.2 = 208,8
m NaOH = 40. 0,4 = 16(g) 0,25
16 .100
→ % NaOH = = 7,66 %
208,8
0,25
ĐỀ 304:
Câu 1.(2đ)
Câu 1. Điểm
56
26𝑀𝑀. Mỗi ý
a/ A = 56, p =e = 26; N= A-p = 56 -26 =30 đúng
0,25đ
b/ M là Fe (iron). Fe ở ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB Mỗi ý
đúng
0,25đ
Câu 2. (1đ)
Câu 3. Điểm
C1: Na + Cl → Na + Cl + - 0,25
Na + Cl → NaCl
+ - 0,25
C2: Hay có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
2. 1e
Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm IVA → Oxide : R2O4 = RO2 0,25
% O = 72,72% → % R = 27,28% 0,25
𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 27,28
𝑅𝑅+32
→R = 12 → C
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
15,6
MR = = 39 0,25
0,4
→R là K (Potassium)
b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =100(g)
→ mdd = mK + mH2O – mH2 = 15,6 + 100- 0,2.2 = 115,2
m KOH = 56. 0,4 = 22,4(g) 0,25
22,4 .100
→ % KOH = = = 19,44%
115,2 0,25