You are on page 1of 21

SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I

TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023


VÕ NGUYÊN GIÁP Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 301

Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)


Chọn đáp án đúng và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1. Nicotine có trong thuốc lá, là một chất rất độc, có thể gây nhiễm độc nghiêm trọng và gây tử
vong, hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, hô hấp và da. Người ta đã tính được hút một điếu thuốc lá là
tự tước đi của mình 5,5 phút sự sống. Hút thuốc lá làm tăng thêm tỉ lệ tử vong 30 -38%, chủ yếu là các
bệnh gây ung thư, bệnh tắc nghẽn mãn tính. Công thức cấu tạo của nicotine có chứa nguyên tố nitrogen
và carbon. Vị trí của nitrogen (7N) trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. B. Ô số 4, chu kì 2, nhóm IVA.
C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA. D. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VB.
Câu 2. Số electron tối đa trong phân lớp p là
A. 2. B. 6. C. 14. D. 10.
Câu 3. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

↑↓ ↑ ↓ ↑↑
a b c d

A. b. B. A. C. a và b. D. c và d.
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 4 D. 3 và 3.
Câu 5. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Na  → Na + + e; Cl + e → Cl − ; Na + + Cl − → NaCl
C. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
D. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion cùng dấu.
.
Câu 6. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
D. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

Câu 7. Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. I. B. O. C. F. D. Cl.
Câu 8. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải
A. nhận thêm 1 electron. B. nhận thêm 2 electron.
C. nhường đi 2 electron. D. nhường đi 1 electron.
3
Câu 9. Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn 2 He trong đất của mặt
trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất
thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng 42 He . Khẳng định nào sau đây là đúng?
3
A. 2 He và 42 He là đồng vị của nhau.
4
B. Hạt nhân của 2 He chứa 4 proton .
3
C. Hạt nhân 2 He chứa 3 neutron.
4
D. Số electron lớp ngoài cùng của 2 He là 2 nên Helium là kim loại.
Câu 10. Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là

Mô hình cấu tạo nguyên tử X


A. 4. B. 3. C. 7. D. 1.

Câu 11. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất
khí với H của X là
A. XH3. B. XH4. C. XH. D. XH2.
Câu 12. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A - là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
Đó là

Thí nghiệm tìm ra hạt A


A. Thí nghiệm tìm ra neutron. B. Thí nghiệm tìm ra proton.
C. Thí nghiệm tìm ra electron. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
Câu 13. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng
bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí chromium trong bảng
tuần hoàn là
A. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB. B. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB.
C. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. D. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 14. Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F-, K+, O2-, Ca2+ là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 15. Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?
A. N. B. K. C. M. D. L.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
39
Câu 1.(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là 19 M.

a/ Xác định số khối, proton, neutron và electron.


b/ Cho biết tên nguyên tố M? Xác định vị trí M trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. (1đ) Em hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaF khi cho sodium tác dụng với
fluorine ?
Câu 3. (1đ) Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có 53,333%
về khối lương của oxygen. Xác định nguyên tố R?
Câu 4. (1đ) Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại R
phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).
a Xác định tên kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200 ml
(cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cho: H = 1; O = 16; C = 12; Si = 28; P= 31, N = 14;
S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39, Li = 7)
------ HẾT------
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023
VÕ NGUYÊN GIÁP Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 302

Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)


Chọn đáp án đúng và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1. Số electron tối đa trong phân lớp p là
A. 10. B. 2. C. 14. D. 6.
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 4 B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 4 và 4.
3
Câu 3. Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn 2 He trong đất của mặt
trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất
thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng 42 He . Khẳng định nào sau đây là đúng?
4
A. Hạt nhân của 2 He chứa 4 proton .
3 4
B. 2 He và He là đồng vị của nhau.
2
4
C. Số electron lớp ngoài cùng của 2 He là 2 nên Helium là kim loại.
3
D. Hạt nhân 2 He chứa 3 neutron.
Câu 4. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
↑↓ ↑ ↓ ↑↑
a b c d
A. a và b. B. c và d. C. b. D. A.
Câu 5. Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?
A. M. B. K. C. L. D. N.
Câu 6. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
A. Na  → Na + + e; Cl + e 
→ Cl − ; Na + + Cl − 
→ NaCl
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion cùng dấu.
D. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
Câu 7. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí
với H của X là
A. XH3. B. XH2. C. XH4. D. XH.
Câu 8. Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. F. B. Cl. C. O. D. I.
Câu 9. Nicotine có trong thuốc lá, là một chất rất độc, có thể gây nhiễm độc nghiêm trọng và gây tử
vong, hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, hô hấp và da. Người ta đã tính được hút một điếu thuốc lá là
tự tước đi của mình 5,5 phút sự sống. Hút thuốc lá làm tăng thêm tỉ lệ tử vong 30 -38%, chủ yếu là các
bệnh gây ung thư, bệnh tắc nghẽn mãn tính. Công thức cấu tạo của nicotine có chứa nguyên tố nitrogen
và carbon. Vị trí của nitrogen (7N) trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 4, chu kì 2, nhóm IVA. B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VB. D. Ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 10. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải
A. nhường đi 1 electron. B. nhận thêm 1 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 2 electron.
Câu 11. Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là

Mô hình cấu tạo nguyên tử X


A. 1. B. 7. C. 3. D. 4.
Câu 12. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần
B. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
D. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
Câu 13. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng
bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí chromium trong bảng
tuần hoàn là
A. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB B. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA
C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB
Câu 14. Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F-, K+, O2-, Ca2+ là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 15. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A - là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
Đó là

Thí nghiệm tìm ra hạt A


A. Thí nghiệm tìm ra proton. B. Thí nghiệm tìm ra electron.
C. Thí nghiệm tìm ra neutron. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1.(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là. 37
17𝑀𝑀

a/ Xác định số khối, proton, neutron và electron.


b/ Cho biết tên nguyên tố M? Xác định vị trí M trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. (1đ) Em hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử CaO khi cho calcium tác dụng
với oxygen ?
Câu 3. (1đ) Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có
25,92% về khối lượng của R. Xác định nguyên tố R?
Câu 4. (1đ) Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 15,6 gam kim loại
R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).
a Xác định tên kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 100
ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cho: H = 1; O = 16; C = 12; Si = 28; P= 31, N = 14;
S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39, Li = 7)
------ HẾT------
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023
VÕ NGUYÊN GIÁP Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 303

Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)


Chọn đáp án đúng và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1. Nicotine có trong thuốc lá, là một chất rất độc, có thể gây nhiễm độc nghiêm trọng và gây tử
vong, hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, hô hấp và da. Người ta đã tính được hút một điếu thuốc lá là
tự tước đi của mình 5,5 phút sự sống. Hút thuốc lá làm tăng thêm tỉ lệ tử vong 30 -38%, chủ yếu là các
bệnh gây ung thư, bệnh tắc nghẽn mãn tính. Công thức cấu tạo của nicotine có chứa nguyên tố nitrogen
và carbon. Vị trí của nitrogen (7N) trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VB. B. Ô số 4, chu kì 2, nhóm IVA.
C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA D. Ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 2. Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là

Mô hình cấu tạo nguyên tử X


A. 4. B. 1. C. 3. D. 7.
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 4 và 4. D. 3 và 4
3
Câu 4. Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn 2 He trong đất của mặt
trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất
thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng 42 He . Khẳng định nào sau đây là đúng?
3
A. 2He và 42 He là đồng vị của nhau.
B. Hạt nhân của 42 He chứa 4 proton .
3
C. Hạt nhân 2 He chứa 3 neutron.
4
D. Số electron lớp ngoài cùng của 2 He là 2 nên Helium là kim loại.
Câu 5. Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F-, K+, O2-, Ca2+ là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 6. Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. Cl B. O C. I D. F
Câu 7. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải
A. nhận thêm 1 electron. B. nhận thêm 2 electron.
C. nhường đi 1 electron. D. nhường đi 2 electron.
Câu 8. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A - là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên
tử. Đó là

Thí nghiệm tìm ra hạt A


A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra neutron.
Câu 9. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng
bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí chromium trong bảng
tuần hoàn là
A. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB B. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB
C. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA D. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB
Câu 10. Số electron tối đa trong phân lớp p là
A. 10. B. 14. C. 2. D. 6.
Câu 11. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất
khí với H của X là
A. XH2. B. XH. C. XH4. D. XH3.
Câu 12. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.


C. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
Câu 13. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
A. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
B. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion ngược dấu.
C. Na  → Na + + e; Cl + e 
→ Cl − ; Na + + Cl − 
→ NaCl
D. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
Câu 14. Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?
A. N. B. L. C. K. D. M.
Câu 15. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

↑↓ ↑ ↓ ↑↑
a b c d
A. a và b. B. c và d. C. b. D. a.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1.(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là 27
13𝑀𝑀.

a/ Xác định số khối, proton, neutron và electron.


b/ Cho biết tên nguyên tố M? Xác định vị trí M trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. (1đ) Em hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử KCl khi cho potassium tác
dụng với chlorine ?
Câu 3. (1đ) Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có
56,33% về khối lương của oxygen. Xác định nguyên tố R?
Câu 4. (1đ) Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại
R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).
a Xác định tên kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200
ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cho: H = 1; O = 16; C = 12; Si = 28; P= 31, N = 14;
S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39, Li = 7)
------ HẾT------
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023
VÕ NGUYÊN GIÁP Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 304

Họ và tên: ………………………………………………………………SBD:……………....

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)


Chọn đáp án đúng và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
A. Na  → Na + + e; Cl + e 
→ Cl − ; Na + + Cl − 
→ NaCl
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
D. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion cùng dấu.
Câu 2. Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là

Mô hình cấu tạo nguyên tử X


A. 4. B. 1. C. 3. D. 7.
- + 2- 2+
Câu 3. Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F , K , O , Ca là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 4. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Câu 5. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng
bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí chromium trong bảng
tuần hoàn là
A. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB B. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB
C. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA D. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB
Câu 6. Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. F. B. Cl. C. O. D. I .
Câu 7. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí
với H của X là
A. XH4. B. XH3. C. XH2. D. XH.
Câu 8. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải
A. nhường đi 1 electron. B. nhận thêm 1 electron.
C. nhường đi 2 electron. D. nhận thêm 2 electron.
Câu 9. Nicotine có trong thuốc lá, là một chất rất độc, có thể gây nhiễm độc nghiêm trọng và gây tử
vong, hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, hô hấp và da. Người ta đã tính được hút một điếu thuốc lá là
tự tước đi của mình 5,5 phút sự sống. Hút thuốc lá làm tăng thêm tỉ lệ tử vong 30 -38%, chủ yếu là các
bệnh gây ung thư, bệnh tắc nghẽn mãn tính. Công thức cấu tạo của nicotine có chứa nguyên tố nitrogen
và carbon. Vị trí của nitrogen (7N) trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 4, chu kì 2, nhóm IVA. B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA. D. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VB.
3
Câu 10. Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn 2 He trong đất của mặt
trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất
thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng 42 He . Khẳng định nào sau đây là đúng?
3
A. 2 He và 42 He là đồng vị của nhau.
3
B. Hạt nhân 2 He chứa 3 neutron.
4
C. Số electron lớp ngoài cùng của 2 He là 2 nên Helium là kim loại.
4
D. Hạt nhân của 2 He chứa 4 proton .
Câu 11. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A - là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên
tử. Đó là

Thí nghiệm tìm ra hạt A


A. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân. B. Thí nghiệm tìm ra electron.
C. Thí nghiệm tìm ra neutron. D. Thí nghiệm tìm ra proton.
Câu 12. Số electron tối đa trong phân lớp p là
A. 10. B. 14. C. 2. D. 6.
Câu 13. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

↑↓ ↑ ↓ ↑↑
a b c d
A. a. B. B. C. c và d. D. a và b.
Câu 14. Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?
A. N. B. L. C. K. D. M.
Câu 15. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 4 B. 4 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 3.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1.(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là 56
26𝑀𝑀.

a/ Xác định số khối, proton, neutron và electron.


b/ Cho biết tên nguyên tố M? Xác định vị trí M trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. (1đ) Em hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi cho sodium tác dụng
với chlorine ?
Câu 3. (1đ) Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có
72,72% về khối lương của oxygen. Xác định nguyên tố R?
Câu 4. (1đ) Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 15,6 gam kim loại
R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).
a Xác định tên kim loại R?
b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 100
ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cho: H = 1; O = 16; C = 12; Si = 28; P= 31, N = 14;
S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39, Li = 7)
------ HẾT------
mamon made Cautron dapan
hh10 301 1 A
hh10 301 2 B
hh10 301 3 C
hh10 301 4 C
hh10 301 5 B
hh10 301 6 C
hh10 301 7 C
hh10 301 8 D
hh10 301 9 A
hh10 301 10 B
hh10 301 11 D
hh10 301 12 C
hh10 301 13 D
hh10 301 14 B
hh10 301 15 A
hh10 302 1 D
hh10 302 2 A
hh10 302 3 B
hh10 302 4 A
hh10 302 5 D
hh10 302 6 A
hh10 302 7 B
hh10 302 8 A
hh10 302 9 B
hh10 302 10 A
hh10 302 11 C
hh10 302 12 C
hh10 302 13 A
hh10 302 14 C
hh10 302 15 B
hh10 303 1 C
hh10 303 2 C
hh10 303 3 D
hh10 303 4 A
hh10 303 5 B
hh10 303 6 D
hh10 303 7 C
hh10 303 8 A
hh10 303 9 D
hh10 303 10 D
hh10 303 11 A
hh10 303 12 D
hh10 303 13 C
hh10 303 14 A
hh10 303 15 A
hh10 304 1 A
hh10 304 2 C
hh10 304 3 C
hh10 304 4 A
hh10 304 5 A
hh10 304 6 A
hh10 304 7 C
hh10 304 8 A
hh10 304 9 B
hh10 304 10 A
hh10 304 11 B
hh10 304 12 D
hh10 304 13 D
hh10 304 14 A
hh10 304 15 A
mamon made Cautron dapan
hh10 301 1 A
hh10 301 2 B
hh10 301 3 C
hh10 301 4 C
hh10 301 5 B
hh10 301 6 C
hh10 301 7 C
hh10 301 8 D
hh10 301 9 A
hh10 301 10 B
hh10 301 11 D
hh10 301 12 C
hh10 301 13 D
hh10 301 14 B
hh10 301 15 A
hh10 302 1 D
hh10 302 2 A
hh10 302 3 B
hh10 302 4 A
hh10 302 5 D
hh10 302 6 A
hh10 302 7 B
hh10 302 8 A
hh10 302 9 B
hh10 302 10 A
hh10 302 11 C
hh10 302 12 C
hh10 302 13 A
hh10 302 14 C
hh10 302 15 B
hh10 303 1 C
hh10 303 2 C
hh10 303 3 D
hh10 303 4 A
hh10 303 5 B
hh10 303 6 D
hh10 303 7 C
hh10 303 8 A
hh10 303 9 D
hh10 303 10 D
hh10 303 11 A
hh10 303 12 D
hh10 303 13 C
hh10 303 14 A
hh10 303 15 A
hh10 304 1 A
hh10 304 2 C
hh10 304 3 C
hh10 304 4 A
hh10 304 5 A
hh10 304 6 A
hh10 304 7 C
hh10 304 8 A
hh10 304 9 B
hh10 304 10 A
hh10 304 11 B
hh10 304 12 D
hh10 304 13 D
hh10 304 14 A
hh10 304 15 A
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN HỌC KÌ I. HÓA 10 – NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐỀ 301:
Câu 1.(2đ)
Câu 1. Điểm
39
19 M. Mỗi ý
đúng
a/ A = 39, p =e = 19; N= A-p = 39 -19 =20
0,25đ
b/ M là K (potassium). K ở ô thứ 19, chu kỳ 4, nhóm IA Mỗi ý
đúng
0,25đ
Câu 2. (1đ)
Câu 3. Điểm
C1: Na + F → Na + F + - 0,25
Na + F → NaF
+ - 0,25
C2: Hay có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
2. 1e

2 Na + F2 → 2 NaF
C3: vẽ số lớp electron thể hiện sự nhường và nhận e để trở thành ion

Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm IVA → Oxide : R2O4 = RO2 0,25
%O = 53,333% →%R = 100-53,333=46,667% 0,25
𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 46,667
𝑅𝑅+32
→R = 28 → Si
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
9,2
MR = = 23 0,25
0,4
→R là Na (Sodium)

b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =200(g)
→ mdd = mNa + mH2O – mH2 = 9,2 + 200- 0,2.2 = 208,8
m NaOH = 40. 0,4 = 16(g) 0,25
16 .100
→ % NaOH = = 7,66 %
208,8 0,25
ĐỀ 302:
Câu 1.(2đ)
Câu 1. Điểm

. 37
17𝑀𝑀 Mỗi ý
a/ A = 37, p =e = 17; N= A-p = 37 -17 =20 đúng
0,25đ
b/ M là Cl (chlorine). Cl ở ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA Mỗi ý
đúng
0,25đ
Câu 2. (1đ)
Câu 3. Điểm
C1: Ca + O → Ca + O
2+ 2- 0,25
Ca + O → CaO
2+ 2- 0,25
C2: Hay có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
2. 2e

2 Ca + O2 → 2 CaO
C3: vẽ số lớp electron thể hiện sự nhường và nhận e để trở thành ion

Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm VA → Oxide : R2O5 0,25
→%R = 25,92% 0,25
2𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 25,92
2𝑅𝑅+80
→R = 14 → N
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
15,6
MR = = 39 0,25
0,4
→R là K (Potassium)

b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =100(g)
→ mdd = mK + mH2O – mH2 = 15,6 + 100- 0,2.2 = 115,2
m KOH = 56. 0,4 = 22,4(g) 0,25
22,4 .100
→ % KOH = = = 19,44%
115,2
0,25

ĐỀ 303:
Câu 1.(2đ)
Câu 1. Điểm

. 27
13𝑀𝑀. Mỗi ý
a/ A = 27, p =e = 13; N= A-p = 27 -13 =14 đúng
0,25đ
b/ M là Al (aluminium). Al ở ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA Mỗi ý
đúng
0,25đ
Câu 2. (1đ)
Câu 3. Điểm
C1: K + Cl → K + Cl + - 0,25
K + Cl → KCl
+ - 0,25
C2: Hay có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
2. 1e

2 K + Cl2 → 2 KCl
C3: vẽ số lớp electron thể hiện sự nhường và nhận e để trở thành ion

Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm VA → Oxide : R2O5 0,25
% O = 56,33% → %R = 43,67% 0,25
2𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 43,67
2𝑅𝑅+80
→R = 31 → P
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
9,2
MR = = 23 0,25
0,4
→R là Na (Sodium)

b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =200(g)
→ mdd = mNa + mH2O – mH2 = 9,2 + 200- 0,2.2 = 208,8
m NaOH = 40. 0,4 = 16(g) 0,25
16 .100
→ % NaOH = = 7,66 %
208,8
0,25

ĐỀ 304:
Câu 1.(2đ)
Câu 1. Điểm
56
26𝑀𝑀. Mỗi ý
a/ A = 56, p =e = 26; N= A-p = 56 -26 =30 đúng
0,25đ
b/ M là Fe (iron). Fe ở ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB Mỗi ý
đúng
0,25đ
Câu 2. (1đ)
Câu 3. Điểm
C1: Na + Cl → Na + Cl + - 0,25
Na + Cl → NaCl
+ - 0,25
C2: Hay có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
2. 1e

2Na + Cl2 → 2 NaCl


C3: vẽ số lớp electron thể hiện sự nhường và nhận e để trở thành ion

Câu 3. (1đ)
Câu 3. Điểm
R thuộc nhóm IVA → Oxide : R2O4 = RO2 0,25
% O = 72,72% → % R = 27,28% 0,25
𝑅𝑅 .100 0,25
→ %R = = 27,28
𝑅𝑅+32
→R = 12 → C
0,25
HS có thể giải theo
nhiều cách. Đúng
vẫn 1đ
Câu 4. (1đ)
Câu 4. Điểm
a/
4,958
𝑛𝑛𝐻𝐻2 = = 0,2 mol
24,79
0,25
R + H2O → ROH + ½ H2
0,4 ← 0,2 (mol)
15,6
MR = = 39 0,25
0,4
→R là K (Potassium)

b/ 𝑚𝑚𝐻𝐻2𝑂𝑂 =100(g)
→ mdd = mK + mH2O – mH2 = 15,6 + 100- 0,2.2 = 115,2
m KOH = 56. 0,4 = 22,4(g) 0,25
22,4 .100
→ % KOH = = = 19,44%
115,2 0,25

You might also like