Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Lãi Suất. Phần 1
Chương 2. Lãi Suất. Phần 1
LÃI SUẤT
Tiền nhàn rỗi là tài sản của người cho vay - người tiết kiệm
Là nợ đối với người đi vay: Người đi vay phải trả một khoản tiền lãi → Lãi vay
Là khoản tiền mà người vay vốn phải trả cho người cho vay khi sử dụng vốn của
người cho vay trong một thời kỳ nhất định
Bản chất
Ví dụ: Khoản vay 100 triệu.; kỳ hạn 1 năm, trả lãi 10 triệu khi hết hạn vay.
10 tr.
Lãi suất = x 100% = 10%
100 tr.
10/21/2021 Monetary and Financial Theories 8
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Phân biệt kỳ hạn của công cụ nợ (vay) và thời đoạn phát biểu lãi suất
VD: Khoản vay có kỳ hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm; trả lãi hàng năm
0 1 2 3
Kỳ hạn vay
Thời đoạn phát
biểu lãi suất
10/21/2021 Monetary and Financial Theories 10
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Gửi tiền
- Chứng khoán
- Tăng trường GDP
- Bất động sản
- Tỷ lệ thất nghiệp
- Tiêu dùng - Thương mại, du lịch
- Đầu tư - Sản xuất
- Tiết kiệm - Xây dựng
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
- Khi việc vay mượn vốn được thực hiện trên thị trường tự do thì lãi suất là lãi
suất thị trường, do cung cầu thị trường quyết định. Lãi suất được xem là loại
giá cơ bản của thị trường tài chính và có ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt
động kinh tế và tài chính
- Lãi suất được hình thành trên thị trường do cung cầu về tiền, về vốn trên thị
trường tiền, thị trường vốn
- Trong ngắn hạn lãi suất hình thành do cung cầu về tiền; trong dài hạn lãi suất
hình thành dựa trên cung cầu về vốn
Cung về vốn
10/21/2021 Monetary and Financial Theories 17
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Phía cầu:
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung vốn cho vay:
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu vốn cho vay:
Lượng vốn
Lãi suất có rất nhiều loại khác nhau. Có thể phân loại lãi suất theo một số tiêu
chí như tính chất khoản vay, giá trị thực của tiền, tính linh hoạt của lãi suất,…
Các tiêu chí phân loại:
- Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng
- Căn cứ vào giá trị của tiền lãi
- Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất
- Căn cứ vào loại tiền cho vay
- Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế
- Lãi suất cơ bản: Là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn định
mức lãi suất kinh doanh của mình.
- Lãi suất tái chiết khấu của ngân hàng trung ương: Áp dụng khi ngân hàng
trung ương cho các ngân hàng trung gian vay dưới hình thức chiết khấu lại thương
phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán của các ngân hàng này
- Lãi suất chiết khấu ngân hàng: Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay
dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn
thanh toán của khách hàng.
- Lãi suất tiền gửi ngân hàng: Là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi
vào ngân hàng
- Lãi suất tín dụng ngân hàng: Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân
hàng khi đi vay từ ngân hàng
- Lãi suất liên ngân hàng: Là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau
vay trên thị trường liên ngân hàng
- Lãi suất danh nghĩa: Là mức lãi suất được quy định trong hợp đồng tín
dụng và cố định suốt toàn bộ thời gian hợp đồng
Ví dụ:
- Món vay đơn trị giá 100 triệu kỳ hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm →10%/năm
là lãi suất danh nghĩa
- Trái phiếu chính phủ mệnh giá 100.000đ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất coupon trả
hàng năm là 10%/năm →10%/năm là lãi suất danh nghĩa
10/21/2021 Monetary and Financial Theories 27
2.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
- Lãi suất thực tế: Là mức lãi suất danh nghĩa được điều chỉnh lại cho đúng theo
những thay đổi về lệ lạm phát, là lãi suất đã trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Phương trình Fisher: i = ir + π
Trong đó: i : Lãi suất danh nghĩa
ir : Lãi suất thực
π: Tỷ lệ lạm phát
- Lãi suất cố định: Là mức lãi suất được quy định chính xác trong suốt thời
gian của hợp đồng tín dụng
VD: Khung lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cố định của ngân hàng
- Lãi suất thả nổi: Là mức lãi suất của hợp đồng tín dụng được dựa vào một
lãi suất nào đó trên thị trường nhưng bản thân lãi suất đó không cố định
VD: Quy định lãi suất hợp đồng tín dụng là lãi suất LIBOR 6 tháng cùng kỳ
cộng 0,05%. Vì bản chất LIBOR là biến đổi liên tục nên lãi suất dựa theo đó
cũng là thả nổi
10/21/2021 Monetary and Financial Theories 29
2.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
iD = iF + ΔEe
Trong đó:
iD: lãi suất nội tệ
iF: lãi suất ngoại tệ
ΔEe : mức tăng giá dự tính của tỷ giá hối đoái hay đồng ngoại tệ
10/21/2021 Monetary and Financial Theories 30
2.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
2.2.5. CĂN CỨ VÀO NGUỒN TÍN DỤNG TRONG NƯỚC HAY QUỐC TẾ
Trong những năm 1990 và đầu những năm 2000, mức lãi suất của đồng Yên Nhật
(JPY) trở nên thấp nhất trên thế giới. Vào tháng 11/1998, một sự kiện hy hữu đã
xảy ra: Lãi suất tín phiếu kho bạc Nhật với kỳ hạn 6 tháng trở nên ÂM nhẹ
→ Tại sao mức lãi suất đồng JPY lại giảm xuống mức thấp như vậy?
Các nhân tố tác động đến lãi suất đồng JPY giai đoạn 1990-2000
- Nền kinh tế Nhật rơi vào suy thoái “thập kỷ mất mát’’
→Giảm các cơ hội đầu tư sinh lời → Giảm nhu cầu vay vốn → Đường cầu về
vốn dịch chuyển sang trái → Lãi suất giảm
→Của cải và tiết kiệm giảm → Giảm nguồn cung ứng vốn → Đường cung vốn
dịch chuyển sang trái → lãi suất tăng
???? Vậy lãi suất cân bằng sẽ TĂNG hay GIẢM ?
Các nhân tố tác động đến lãi suất đồng JPY giai đoạn 1990-2000
Hiệu ứng giảm cầu vốn đầu tư do suy thoái kinh tế diễn ra nhanh hơn hiệu ứng
giảm cung do vốn của cải tích lũy và tiết kiệm giảm
Tìm hiểu về các chính sách lãi suất của Việt Nam qua các giai đoạn