Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang PTHH 01-01-12
Bai Giang PTHH 01-01-12
BÀI GIẢNG
PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Page 1 / 134
Bài giảng FEM
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. NHẬP MÔN PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN..................5
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN:............5
1.2. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG: .............................................................................5
1.3. ĐIỀU KIỆN BIÊN..........................................................................................6
1.4. CÁC HÀM NỘI SUY VÀ PHÉP BIẾN PHÂN.............................................7
1.4.1. Nội suy và xấp xỉ. ...................................................................................7
1.4.1.1. Hàm nội suy Largrange........................................................................8
1.4.1.2. Hàm nội suy Hermit. ..........................................................................13
1.4.2. Sơ lược về phép tính biến phân. .........................................................15
1.5. NGUYÊN LÍ DỨNG THẾ NĂNG TOÀN PHẦN ......................................19
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ VÀ CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH CHUNG CỦA PHƯƠNG
PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN .....................................................................................22
2.1. NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN ..22
2.1.1. Nguyên lý chung: .................................................................................22
2.1.1.1. Quan hệ giữa biến dạng và chuyển vị:: .............................................23
2.1.1.2. Các phương trình liên tục của biến dạng : ........................................24
2.1.1.3. Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng - định luật Hooke ....................24
2.1.2. Trình tự phân tích bài toán theo phương pháp PTHH:...................26
2.1.2.1. Rời rạc hoá miền khảo sát: ................................................................26
2.1.2.2. Chọn hàm chuyển vị:..........................................................................26
2.1.2.3. Xây dựng phương trình cân bằng trong từng PT, thiết lập ma trận độ
cứng [ K ]e và vectơ tải tọng nút [ F ]e của phần tử thứ e:.....................................27
2.1.2.4. Ghép nối PT xây dựng phương trình cân bằng toàn hệ:....................27
2.1.2.5. Giải hệ phương trình cân bằng:.........................................................28
2.1.2.6. Xác định nội lực, ứng suất, biến dạng: ..............................................28
2.2. HÀM XẤP XỈ - ĐA THỨC XẤP XỈ - PHÉP NỘI SUY BIỂU DIỄN ĐA
THỨC XẤP XỈ THEO VÉCTƠ BẬC TỰ DO CỦA PHẦN TỬ {qe} .....................28
2.2.1. Hàm xấp xỉ - đa thức xấp xỉ:...............................................................28
2.2.2. Phép nội suy biểu diễn đa thức xấp xỉ theo vectơ các bậc tự do của
phần tử {qe} ..........................................................................................................29
2.3. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN...............................................................32
2.3.1. Chuyển vị, biến dạng, ứng suất trong phân tử- ma trận độ cứng
phần từ, véc tơ tải phần tử..................................................................................32
2.3.2. Phép chuyển trục toạ độ......................................................................34
Page 2 / 134
Bài giảng FEM
2.3.2.1. Ma trận biến đổi toạ độ [T ]e của PT thanh đầu nút cứng .................36
2.3.2.2. Ma trận biến đổi tạo độ [T ]e của PT thanh đầu i nút cứng đầu k khớp
............................................................................................................38
2.3.2.3. Ma trận biến đổi toạ độ [T ]e của PT thanh đầu i khớp đầu k nút cứng
............................................................................................................39
2.3.2.4. Ma trận biến đổi toạ độ [T ]e của PT thanh 2 đầu khớp ....................40
2.3.3. Ghép nối phần tử- ma trận cứng tổng thể- vectơ tải tổng thể .........40
2.3.3.1. Áp dụng ma trận định vị PT [ H ]e .....................................................41
2.3.3.2. Áp dụng phương pháp số mã..............................................................42
2.3.4. Áp đặt điều kiện biên...........................................................................47
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THANH............................................51
3.1. PHẦN TỬ THANH 1 CHIỀU( THANH CHỊU KÉO - NÉN ) ...................51
3.1.1. Ma trận độ cứng PT thanh chịu kéo nén...........................................51
3.1.2. Xác định vectơ tải trọng nút {Pq }e do tải trọng tác dụng trong thanh
...............................................................................................................54
3.1.2.1. Tải trọng phân bố :.............................................................................54
3.1.2.2. Lực tập trung :....................................................................................55
3.2. PHẦN TỬ THANH 2 CHIỀU (THANH UỐN NGANG PHẲNG VÀ KÉO-
NÉN) ......................................................................................................................55
3.2.1. Phần tử thanh hai đầu ngàm. .............................................................55
3.2.1.1. Xác định ma trận hàm dạng ...............................................................56
3.2.1.2. Ma trận độ cứng PT thanh chịu uốn ngang phẳng và kéo –nén. ......57
3.2.1.3. Xác định vectơ tải trọng nút {Pq }e do tải trọng tác dụng trong thanh60
Page 4 / 134
Bài giảng FEM
Ứng suất tại các điểm khác nhau là khác nhau và được xác định bởi trạng thái ứng
suất tại điểm đó. Trạng thái ứng suất tại một điểm hoàn toàn xác định khi biết các ứng
suất trên 3 mặt vuông góc nhau tại điểm đó.
Nếu tách ra từ vật thể một phân tố vật thể thì phân tố này phải ở trạng thái cân bằng
bởi các nội lực (ứng suất) và các ngoại lực (lực khối) tác dụng lên nó.
Page 5 / 134
Bài giảng FEM
Sử dụng các phương trình cân bằng tĩnh học và bỏ đi các vô cùng bé bậc cao, ta có
biểu thức của định luật đối ứng của ứng suất tiếp:
τ yx = τ xy , τ zy = τ yz , τ xz = τ zx (1.1)
{σ } = {σ x , σ y , σ z ,τ xy ,τ yz ,τ zx } (1.2)
T
Hình 1.1.
⎧∂σ x ∂τ xy ∂τ xz
⎪ ∂x + ∂y + ∂z + g x = 0
⎪
⎪⎪ ∂τ xy ∂σ y ∂τ yz
⎨ + + + gy = 0 (1.3)
⎪ ∂x ∂y ∂z
⎪ ∂τ ∂τ yz ∂σ z
⎪ xz + + + gz = 0
⎪⎩ ∂x ∂y ∂z
• Điều kiện biên tĩnh học trên St (thể hiện sự cân bằng và quan hệ giữa nội lực và
lực mặt cho trước) ⇒ Điều kiện bề mặt:
Page 6 / 134
Bài giảng FEM
η
⎧σ x l + τ xy m + τ xz n = px
⎪
⎨τ xy l + σ y m + τ yz n = p y (1.4)
⎪
τ ⎩τ zx l + τ zy m + σ z n = pz
σ
Hình 1.2.
trong đó: p = { px , p y , pz } là lực mặt và (l , m , n) là cosin chỉ phương của pháp tuyến
T
trong đoạn [a,b] khi biết các giá trị yi = f ( xi ) , xi ∈ [ a, b ] , i = 0,1, 2,.., n , hoặc khi quan
hệ giải tích y = f ( x ) đã có sẳn nhưng phức tạp, hoặc cần tìm đạo hàm, tích phân của
hàm số,.…Khi đó người ta thường xây dựng một hàm số P ( x ) đơn giản và thỏa mãn
x ≠ xi thì hàm P ( x ) chỉ xấp xỉ y = f ( x ) với một độ chính xác nào đó. Hàm P ( x ) gọi
là hàm nội suy còn xi là các mốc nội suy còn bài toán tìm hàm P ( x ) gọi là bài toán nội
suy.
Khi xây dựng hàm P ( x ) ta phải chọn dạng hàm sao cho nó có đặc tính giống hàm
f ( x) .
Page 7 / 134
Bài giảng FEM
y
yn
yi
y2
y1
x
O x1 x2 xi xn
Hình 1.3
Trong thực tế hàm hàm nội suy thường được chọn là các hàm :
• Đa thức đại số
yi = f ( xi ) , xi ∈ [ a, b ] , i = 1, 2,.., n
(1.5)
i ≠ j → xi ≠ x j
Đa thức cần lập P ( x ) có bậc m ≤ n − 1 , nhận các giá trị yi cho trước ứng với các xi :
P ( xi ) = yi (1.6)
Ký hiệu:
(x - x1 )( x - x2 ) ... ( x - x j −1 )( x - x j +1 ) ... ( x − xn ) (1.7)
Φ j ( x) =
(x j - x1 )( x j - x2 ) ... ( x j - x j −1 )( x j - x j +1 ) ... ( x j -xn )
Dễ dàng thấy :
⎧0 khi i ≠ j
Φ j ( xi ) = δ ij = ⎨ (1.8)
⎩1 khi i = j
Page 8 / 134
Bài giảng FEM
n
P ( x ) = ∑ yi Φ i ( x ) (1.9)
i =1
⎡ y1 ⎤
⎢y ⎥
P ( x ) = ⎡⎣Φ1 ( x ) Φ 2 ( x ) .... Φ n ( x ) ⎤⎦ ⎢ 2 ⎥ (1.10)
⎢ ... ⎥
⎢ ⎥
⎣ yn ⎦
Dễ dang thấy hàm nội suy P ( x ) thỏa mãn yêu cầu của bài toán đặt ra :
n
P ( x j ) = ∑ yi Φ i ( x j ) = y j (1.11)
i =1
Đa thức P ( x ) gọi là đa thức nội suy Lagrange. Ta gọi các hàm Φ i ( x ) là hàm dạng.
⎧0 khi i ≠ j
Φ i ( x j ) = δ ij = ⎨ (1.12)
⎩1 khi i = j
n
G ( x ) = ∑ G ( xi ) Φ i ( x ) (1.13)
i =1
∑ Φ ( x) = 1
i =1
i (1.14)
tức là tổng của tất cả các hàm dạng bằng đơn vị.
Page 9 / 134
Bài giảng FEM
Ví dụ 1.1 : Tìm hàm nội suy ba điểm cách đều :
y3
y2
y1
x
O
x 1 =0 x 2 =L/2 x 3 =L
Hình 1.4
Tìm hàm nội suy với ba mốc cách đều nhau , chiều dài đoạn nội suy là L.
Ta có :
⎛ L⎞
⎜ x - ⎟ ( x - L)
Φ1 ( x ) =
( x - x2 )( x - x3 ) = 2 ⎝ 2⎠
( x1 - x2 )( x1 - x3 ) L2
Φ2 ( x ) =
(x - x1 )( x - x3 )
= −4
x ( x - L)
( x2 - x1 )( x2 - x3 ) L2
⎛ L⎞
x⎜ x - ⎟
Φ3 ( x ) =
( x - x1 )( x - x2 ) = 2 ⎝ 2⎠
( x3 - x1 )( x3 - x2 ) L2
⎛ L⎞ ⎛ L⎞
3 ⎜ x - ⎟ ( x - L) x ( x - L)
x⎜ x - ⎟
2⎠ 2
y ( x ) = ∑ Φ i ( x ) yi = 2 ⎝ 2
y1 − 4 2
y2 + 2 ⎝ 2 ⎠ y3
i =1 L L L
Trong phương pháp phần tử hữu hạn người ta hay biểu diễn theo tọa độ tự nhiên, tức là
đặt x = uL với u ∈ [ 0,1] , khi đó hàm nội suy có dạng :
⎛ 1⎞ ⎛ 1⎞
y ( x ) = 2 ⎜ u - ⎟ ( u - 1) y1 − 4u ( u -1) y2 + 2u ⎜ u - ⎟ y3
⎝ 2⎠ ⎝ 2⎠
Tìm hàm nội suy dưới dạng hàm đa thức đại số khi biết n mốc nội suy phân
biệt :
Page 10 / 134
Bài giảng FEM
zi = f ( xi , yi ) , xi ∈ [ a, b ] , yi ∈ [ c, d ] , i = 1, 2,.., n
⎡ xi ≠ x j
i≠ j→⎢
⎢⎣ yi ≠ y j
⎧⎪ xi ≠ x j
Trong trường hợp ∀i ≠ j → ⎨
⎪⎩ yi ≠ y j
ta đặt
(x - x1 )( x - x2 ) ... ( x - x j −1 )( x - x j +1 ) ... ( x − xn )
Φ j ( x) =
(x j - x1 )( x j - x2 ) ... ( x j - x j −1 )( x j - x j +1 ) ... ( x j -xn )
( y - y1 )( y - y2 ) ... ( y - y j −1 )( y - y j +1 ) ... ( y − yn )
Η j ( y) =
(y j - y1 )( y j - y2 ) ... ( y j - y j −1 )( y j - y j +1 ) ... ( y j -yn )
Dễ dang thấy :
⎧0 khi i ≠ j
Φ j ( xi ) = Η j ( yi ) = δ ij = ⎨
⎩1 khi i = j
Đặt N j ( x , y ) = Φ j ( x ) Η j ( y )
hàm Η j ( yi ) khi ∃i ≠ j mà xi ≠ x j , yi = y j .
Ví dụ 1.2 : Tìm hàm nội suy qua 4 điểm nằm ở 4 góc của hình chữ nhật , biết tọa độ
của 4 điểm và giá trị zi hàm số tại các điểm đó:
Page 11 / 134
Bài giảng FEM
y
z4 z3
y2
Ly
z1 z2
y1
Lx
x
O x1 x2
Hình 1.5.
Φ1 ( x ) =
( x - x2 ) ; Φ x = ( x - x1 )
( )
( x1 - x2 ) 2 ( x2 - x1 )
Η1 ( y ) =
( y - y2 ) ; Η y = ( y - y1 )
( )
( y1 - y2 ) 2 ( y2 - y1 )
f ( x , y ) = z1Φ1 ( x ) Η1 ( y ) + z2 Φ 2 ( x ) Η1 ( y ) + z3Φ 2 ( x ) Η 2 ( y ) + z4 Φ1 ( x ) Η 2 ( y )
= z1
( x - x2 )( y - y2 ) + z ( x - x1 )( y - y2 ) + z ( x - x1 )( y - y1 ) + z ( x - x2 )( y - y1 )
( x1 - x2 )( y1 - y2 ) 2 ( x2 - x1 )( y1 - y2 ) 3 ( x2 - x1 )( y2 - y1 ) 4 ( x1 - x2 )( y2 - y1 )
Trong phương pháp phần tử hữu hạn thường tính với hệ tọa độ tự nhiên, khi đó điểm
( x1 , y1 ) sẽ được lấy là gốc tọa độ, tức là : x1 = y1 = 0 và đặt hai biến :
x x
η= =
x2 Lx
y y
ξ= =
y2 L y
Ví dụ 1.3 : Tìm hàm nội suy qua 4 điểm bất kỳ và không có hai điểm nào nằm trên
đường thẳng song song với trục Ox hoặc trục Oy :
Page 12 / 134
Bài giảng FEM
y
y2
y4
y1
y3
x
O x1 x2 x3 x4
Hình 1.6
Φ1 ( x ) =
( x - x2 )( x - x3 )( x − x4 )
( x1 - x2 )( x1 - x3 )( x1 -x4 )
Η1 ( y ) =
( y - y2 )( y - y3 )( y − y4 )
( y1 - y2 )( y1 - y3 )( y1 -y4 )
......
f ( x , y ) = z1Φ1 ( x ) Η1 ( y ) + z2 Φ 2 ( x ) Η 2 ( y ) + z3Φ 3 ( x ) Η 3 ( y ) + z4 Φ 4 ( x ) Η 4 ( y )
y'n
yn
yi
y'i
y2
y'2
y1
y'1
x
O x1 x2 xi xn
Hình 1.7
Tìm hàm nội suy P ( x ) dưới dạng hàm đa thức đại số khi biết n mốc nội suy
phân biệt :
Page 13 / 134
Bài giảng FEM
yi = f ( xi ) , xi ∈ [ a, b ] , i = 1, 2,.., n
yi′ = f ′ ( xi ) , xi ∈ [ a, b ] , i = 1, 2,.., n (1.15))
i ≠ j → xi ≠ x j
Đa thức cần lập P ( x ) có bậc m ≤ 2n − 1 , nhận các giá trị yi , yi′ cho trước ứng với các
xi :
P ( xi ) = yi
(1.16)
P′ ( xi ) = yi′
n ⎧
⎪ ⎡ ω ′′ ( x ) ⎤ ⎫⎪ ⎪⎧ ωn′′ ( x ) ⎪⎫
P ( x ) = ∑ ⎨ yi ⎢1 − n i ⎥ ( x − xi ) + yi′ ( x − xi ) ⎬ ⎨ ⎬ (1.17)
⎪ ⎣ ωn′ ( xi ) ⎦
i =1 ⎩ ⎭⎪ ⎪⎩ ( x − xi ) ωn′ ( xi ) ⎪⎭
n
Với ωn ( x ) = ( x - x1 )( x - x2 ) ... ( x − xn ) = ∏ ( x − xi )
i =1
Trong bài toán dầm chịu uốn, biết chuyển vị thẳng đứng và góc xoay ở hai đầu đoạn
thanh, tìm hàm nội suy của chuyển vị.
y
θ2
y2
θ1
y1
x
O
x 1 =0 x 2 =L
Hình 1.8.
θ1 = y′ ( x1 )
θ 2 = y′ ( x2 )
Thay vào công thức nội suy Hermitte ta tìm được hàm nội suy chuyển vị :
⎛ x2 x3 ⎞ ⎛ x x2 ⎞ ⎛ x2 x3 ⎞ ⎛ x x2 ⎞
y ( x ) = P ( x ) = ⎜ 1 − 3 2 + 2 3 ⎟ y1 + x ⎜1 − 2 + 2 ⎟ θ1 + ⎜ 3 2 − 2 3 ⎟ y2 + x ⎜ − + 2 ⎟ θ 2
⎝ L L ⎠ ⎝ L L ⎠ ⎝ L L ⎠ ⎝ L L ⎠
Page 14 / 134
Bài giảng FEM
hay viết dưới dạng ma trận:
⎡ y1 ⎤
⎢θ ⎥
y ( x ) = [ N1 N2 N3 N4 ] ⎢ 1 ⎥
⎢ y2 ⎥
⎢ ⎥
⎣θ 2 ⎦
trong đó :
⎧ x2 x3 x2 x3
⎪ 1N = 1 − 3 + 2 N 3 = 3 − 2
⎪ L2 L3 L2 L3
⎨
⎪ N = x ⎛1 − 2 x + x ⎞ N = x ⎛ − x + x ⎞
2 2
⎪⎩ 2 ⎜ ⎟ 4 ⎜ 2 ⎟
⎝ L L2 ⎠ ⎝ L L ⎠
I [ y] =
x2
∫ F ( x , y , y ' ) dx (1.18)
x1
Trong đó biến y cùng các đạo hàm y’ là các hàm của x. tích phân có cận từ x1 đế x2 và
hàm y ( x ) phải đi qua hai điểm điểm cố định ( x1 ,y1 ) , ( x 2 ,y 2 ) với :
y1 = y ( x1 )
(1.19)
y2 = y ( x 2 )
Với mỗi hàm y ( x ) thì “hàm” I [ y ] sẽ có một giá trị cụ thể, ta nói I [ y ] là phiếm
hàm của y ( x ) , vai trò của y ( x ) giống như đối số x trong hàm f ( x ) . Bài toán tìm
hàm y ( x ) sao cho phiếm hàm I [ y ] đạt cực trị gọi là phép tính biến phân.
Page 15 / 134
Bài giảng FEM
y
y(x)
y2
y*(x)
y1
αη(x)
x
O x1 x2
Hình 1.9.
Giả sử y * là nghiệm xấp xỉ, khi đó biến phân tới nghiệm chính xác y được biểu
diễn như sau:
y* (x ) = y (x ) + αη (x ) (1.20)
η ( x1 ) = η ( x2 ) = 0 (1.21)
và α là một tham số bé. Thay vào phiếm hàm I [ y ] ta sẽ có một hàm số của α :
I ⎡⎣ y * ⎤⎦ = ∫ F ( x, y * , y′* ) dx
x2
x1
(1.22)
→ I [α ] =
x2
∫ F ⎡⎣ x , y ( x ) + αη ( x ) , y ′ ( x ) + αη ′ ( x ) ⎤⎦ dx
x1
Như thế bài toán tìm cực trị của phiếm hàm I [ y ] được đưa về bài toán tìm cực trị
của hàm số I (α ) . Để tìm cực trị thì đạo hàm cấp 1 của hàm I (α ) phải bằng không tại
α = 0 . Ta có :
dI x2 ⎡ ∂F ∂F ⎤
dα
= ∫ ⎢ ∂ y * η ( x ) + ∂ y ′* η ′ ( x ) ⎥ dx (1.23)
x1
⎣ ⎦
Ta tính tích phân này bằng phương pháp tích phân từng phần :
x2
dI x2 ∂F ∂F x 2 d ⎛ ∂F ⎞
= ∫ η ′ ( x ) dx = η ( x ) − ∫ x1 dx ⎜⎝ ∂y ′* ⎟ η ( x ) dx (1.24)
dα x1 ∂ y ′* ∂ y ′* x1 ⎠
Page 16 / 134
Bài giảng FEM
x2
∂F
η ( x) = 0 (1.25)
∂y′* x1
Vậy :
dI x2 ⎡ ∂F d ⎛ ∂F ⎞⎤
= ∫ x1 ⎣ ∂y * − dx ⎜⎝ ∂y ′*
⎢ ⎟ ⎥ η ( x ) dx (1.26)
dα ⎠⎦
Tại α = 0 :
dI x 2 ⎡ ∂F d ⎛ ∂F ⎞ ⎤
=∫ ⎢ − ⎜ ⎟ ⎥ η ( x ) dx = 0 (1.27)
dα α =0
x1 ∂y
⎣ dx ⎝ ∂y′ ⎠ ⎦
dI
Điều kiện = 0 thỏa mãn với hàm η ( x ) bất kỳ thỏa mãn điều kiện biên nên :
dα α =0
∂F d ⎛ ∂F ⎞
− ⎜ ⎟=0 (1.28)
∂y dx ⎝ ∂y′ ⎠
Bằng cách giải phương trình vi phân này kết hợp điều kiện biên sẽ tìm được nghiệm
của bài toán biến phân.
Biến phân cấp 1 của phiếm hàm I [ y ] là đại lượng xác định bằng biểu thức :
⎛ dI ⎞
δI =α ⎜ ⎟ (1.29)
⎝ dα ⎠ α = 0
δ y = y* (x ) − y (x ) = αη (x ) (1.30)
Dễ thấy :
⎛ dI ⎞ x2 ⎡ ∂F d ⎛ ∂F ⎞ ⎤ x2 ⎡ ∂F d ⎛ ∂F ⎞ ⎤
δI =α ⎜ ⎟ =∫ ⎢ − ⎜ ⎟ ⎥ αη ( x ) dx = ∫ x1 ⎢ − ⎜ ⎟ ⎥ δ ydx (1.31)
⎝ dα ⎠ α = 0 x1 ∂y
⎣ dx ⎝ ∂y ′ ⎠ ⎦ ⎣ ∂y dx ⎝ ∂y ′ ⎠ ⎦
dI
Từ điều kiện cực trị của phiếm hàm I [ y ] là = 0 suy ra δ I = 0
dα α =0
Page 17 / 134
Bài giảng FEM
δ y ′ = ⎡⎣ y ( x ) + α η ( x ) ⎤⎦ ′ − y ′ ( x ) = α η ′ ( x ) (1.32)
mặt khác :
d d
(δ y ) = ⎡⎣ y * ( x ) − y ( x ) ⎤⎦ = α η ′ ( x ) (1.33)
dx dx
Vậy :
(δ y ) = δ ⎛⎜ ⎞⎟
d dy
(1.34)
dx ⎝ dx ⎠
Biến phân hàm nhiều biến tương tự vi phân hàm nhiều biến:
F = F ( y, z, t )
∂F ∂F ∂F (1.35)
δF = δy+ δz+ δt
∂y ∂z ∂t
Biến phân của hàm dạng hàm hợp chứa các đạo hàm :
F = F ( y , y ', y '' )
∂F ∂F ∂F (1.36)
δF = δy+ δ y '+ δ y ''
∂y ∂y ' ∂ y ''
Vậy :
x2 x2
δ ∫ Fdx = ∫ δ Fdx (1.38)
x1 x1
Trường hợp phiếm hàm phụ thuộc vào n hàm độc lập yi ( x ) và các đạo hàm
x2
I = ∫ F ⎡⎣ x , y1 ( x ) , y 2 ( x ) ,... y n ( x ) , y1′ ( x ) , y 2′ ( x ) ,..., y n′ ( x ) ⎤⎦ dx (1.39)
x1
Cũng làm tương tự như trường hợp đơn giản, ta đưa bài toán về tìm cực trị của
hàm n biến I (α1 , α 2 ,..., α n ) trong đó α i là các tham số bé.
Page 18 / 134
Bài giảng FEM
Ví dụ 1.5 : Tìm đường đi ngắn nhất đi qua hai điểm A ( x1 , y1 ) và B ( x2 , y2 ) :
y2
y1
x
O x1 x2
Hình 1.10.
x2 x2
l AB = ∫ ds = ∫ 1 + ( y′ ) dx
2
x1 x1
Chiều dài này chính là phiếm hàm của y ( x ) . Ta phải tìm hàm y ( x ) để
l AB → min . Từ đó ta có :
x2
δ l AB = δ ∫ 1 + ( y′ ) dx = 0
2
x1
⎛ ⎞
∂F d ⎛ ∂F ⎞ d ⎜ y′ ⎟=0
− ⎜ ⎟ =−
∂y dx ⎝ ∂y′ ⎠ dx ⎜ 1 + ( y′ )2 ⎟
⎝ ⎠
y′
⇒ = C ⇒ y′ = hs
1+ ( y )
2
′
y ( x ) = ax + b
Đường thẳng này phải đi qua hai điểm A,B. Vậy đường đi ngắn ngất đi qua hai
điểm A,B chính là đường thẳng nối hai điểm A,B.
Page 19 / 134
Bài giảng FEM
Ngoại lực tác dụng gồm:
{ρ} = { X Z}
T
Y (1.40)
{q} = { X b Zb }
T
Yb (1.41)
V S
(1.45)
∫ ( Xu + Yv + Zw )dV + ∫ ( X
V S
b .u + Yb .v + Z b .w ) dS
1 1
∫ {ε } {σ } dV = ∫ {ε } [ D ]{ε } dV
T T
U= (1.46)
2V 2V
Khi đó thế năng toàn phần ∏ của một hệ được xác định:
Π = U-W (1.47)
Nội dung nguyên lí: Trong tất cả các trường chuyển vị ( trạng thái chuyển vị) khả
dĩ động ( tức thoã mãn các điều kiện tương thích và điều kiện biên động học);
trường chuyển vị thực ( tức trường chuyển vị tương ứng với sự cân bằng của vật
thể) sẽ ứng với thế năng toàn phần Π của hệ đạt giá trị dừng.
Tóm lại, khi vật thể cân bằng thì thế năng toàn phần Π của hệ đạt giá trị dừng. Tức là
nếu Π được biểu diễn theo trường chuyển vị {u} thì vật thể cân bằng khi:
Page 20 / 134
Bài giảng FEM
Theo nguyên lý này, nếu trường chuyển vị {u} thoã mãn các điều kiện biên và làm
Π của hệ đạt giá trị dừng sẽ chính là trường chuyển vị thực và làm thoã mãn các
phương trình cân bằng.
Đây chính là cơ sở để rút ra phương trình cân bằng của phương pháp PTHH.
Page 21 / 134
Bài giảng FEM
Trong phương pháp PTHH, miền V được chia thành một số hữu hậnccs miền con
Ve , gọi là các phần tử (PT). Các PT này được nối với nhau tại các điểm định trước
thường tại các đỉnh PT ( thậm chí tại các điểm biên PT) gọi là nút. Trong phạm vi mỗi
phần tử, đại lượng cần tìm được lấy xấp trong dạng một hàm đơn giản gọi là hàm xấp
xỉ. Các hàm xấp xỉ được biểu diễn qua các giá trị của hàm và có thể cả giá trị của đạo
hàm của nó tại các các điểm nút của PT. Các giá trị này gọi là các bậc tự do của PT và
được xem là ẩn số cần tìm của bài toán.
Với bài toán cơ học vật rắn biến dạng, tuỳ theo ý nghĩa vật lý của hàm xấp xỉ có
thể phân tích bài toán theo 3 loại mô hình sau:
1) Mô hình chuyển vị: Xem chuyển vị là đại lượng cần tìm và hàm xấp xỉ biểu diễn
gần đúng dạng phân bố của chuyển vị trong PT.
2) Mô hình cân bằng: Hàm xấp xỉ biểu diễn gần đúng dạng phân bố của ứng suất hay
nội lực trong PT
3) Mô hình hỗn hợp: Coi các đại lượng chuyển vị và ứng suất là hai yếu tố độc lập
riêng biệt. Các hàm xấp xỉ này biểu diễn gần đúng dạng phân bố của cả ứng suất và
chuyển vị trong PT.
Page 22 / 134
Bài giảng FEM
Trong phạm vi bài giảng này chỉ đề cập tới nội dung cơ bản của PP PTHH – mô
hình chuyển vị và ứng dụng của nó vào tính toán hệ thanh phẳn với vật liệu làm việc
trong giới hạn đàn hồi.
{u} = {u, v, w}
T
Hình 2.1
Cũng giống như trạng thái ứng suất, tập hợp các biến dạng theo các phương bất kỳ
qua một điểm được gọi là trạng thái biến dạng. TTBD tại một điểm xác định bằng
{ε } = {ε x , ε y , ε z , γ xy , γ yz , γ zx }
T
Quan hệ giữa các biến dạng và các thành phần chuyển vị như sau:
⎧ ∂u ∂u ∂v
⎪ε x = , γ xy = +
∂x ∂y ∂x
⎪
⎪ ∂v ∂w ∂v
⎨ε y = , γ yz = + ⇒ {ε } = [∇ ]{u} (2.1)
⎪ ∂y ∂y ∂z
⎪ ∂w ∂u ∂w
⎪ε z = , γ zx = +
⎩ ∂z ∂z ∂x
Trong đó:
⎡∂ 0 0 ⎤
⎢ ∂x ⎥
⎢ 0 ∂ 0 ⎥
⎢ ∂y ⎥
⎢ ∂ ⎥
⎢ 0 0
∂z ⎥
[∇ ] = ⎢ ∂ ∂
⎥ là ma trận toán tử vi phân. (2.2)
⎢ ∂y 0 ⎥
∂x
⎢ ⎥
⎢ 0 ∂ ∂ ⎥
⎢ ∂z ∂y ⎥
⎢∂ ∂ ⎥
⎢⎣ ∂z 0
∂x ⎥⎦
Page 23 / 134
Bài giảng FEM
2.1.1.2. Các phương trình liên tục của biến dạng :
Các thành phần biến dạng của {ε} không độc lập nhau mà giữa chúng có mối quan hệ
được gọi là các phương trình liên tục của biến dạng :
⎧ ∂ 2ε x ∂ 2ε y ∂ 2γ xy ∂ ⎛ ∂γ zx ∂γ xy ∂γ yz ⎞ ∂ 2ε x
⎪ 2 + 2 = ; ⎜ + − ⎟ = 2
⎪ ∂y ∂x ∂x∂y ∂x ⎝ ∂y ∂z ∂x ⎠ ∂y∂z
⎪
⎪ ∂ ε y ∂ 2ε z ∂ γ yz ∂ ⎛ ∂γ xy ∂γ yz ∂γ zx ⎞ ∂ 2ε y
2 2
⎨ 2 + 2 = ; ⎜ + − ⎟=2 (2.3)
⎪ ∂z ∂y ∂y∂z ∂y ⎝ ∂z ∂x ∂y ⎠ ∂z∂x
⎪ ∂ 2ε ∂ ⎛ ∂γ yz ∂γ zx ∂γ xy ⎞
⎪ 2z + ∂ ε2x = ∂ γ zx ∂ 2ε z
2 2
; ⎜ + − ⎟=2
⎪⎩ ∂x ∂z ∂z∂x ∂z ⎝ ∂x ∂y ∂z ⎠ ∂x∂y
2.1.1.3. Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng - định luật Hooke
Với giả thiết vật thể đồng nhất, đẳng hướng và đàn hồi tuyến tính thì sự quan hệ
giữa ứng suất – biến dạng đựoc biểu thị bằng định luật Hooke tổng quát :
⎧ 1 2 (1 +ν )
⎪ε x = ⎣⎡σ x −ν (σ y + σ z ) ⎦⎤ ; γ xy = τ xy
⎪ E E
⎪ 1 2 (1 +ν )
⎨ε y = ⎡⎣σ y −ν (σ z + σ x ) ⎤⎦ ; γ yz = τ yz (2.4)
⎪ E E
⎪ 1 2 (1 +ν )
⎪ε z = ⎣⎡σ z −ν (σ x + σ y ) ⎦⎤ ; γ zx = τ zx
⎩ E E
{ε } = [C ]{σ } + {ε T } (2.5)
⎡1 −ν −ν 0 0 0 ⎤
⎢ −ν 1 −ν 0 0 0 ⎥⎥
⎢
1 ⎢ −ν −ν 1 0 0 0 ⎥
[C ] = ⎢ 0 0 0 2 (1 + ν ) 0 0 ⎥
⎥ (2.6)
E⎢
⎢0 0 0 0 2 (1 +ν ) 0 ⎥
⎢ ⎥
⎣⎢ 0 0 0 0 0 2 (1 + ν ) ⎦⎥
{ε T } = αT {1 1 1 0 0 0}
T
(2.7)
Page 24 / 134
Bài giảng FEM
{σ } = [ D ] ({ε } − {ε 0 }) (2.8)
⎡1 −ν ν ν 0 0 0 ⎤
⎢ ν 1 −ν ν 0 0 0 ⎥⎥
⎢
⎢ ν ν 1 −ν 0 0 0 ⎥
⎢ ⎥
⎢ 0 1 − 2ν
[ D] =
E 0 0 0 0 ⎥
(2.9)
(1 +ν )(1 − 2ν ) ⎢⎢ 2 ⎥
⎥
1 − 2ν
⎢ 0 0 0 0 0 ⎥
⎢ 2 ⎥
⎢ 1 − 2ν ⎥
⎢ 0 0 0 0 0 ⎥
⎣ 2 ⎦
Bài toán 2 chiều – Bài toán phẳng của lý thuyết đàn hồi:
y y
x z
(a) (b)
Hình 2.2: Bài toán ứng suất phẳng (a) và biến dạng phẳng (b)
σ z = τ zx = τ zy = 0 (2.10)
⎧σ x ⎫ ⎧ε x ⎫ ⎧1 ⎫ ⎡1 −ν 0 ⎤
⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ 1⎢ ⎥
{σ } = ⎨σ y ⎬ ;{ε } = ⎨ε y ⎬ ;{ε 0 } = α T ⎨1 ⎬ ; [C ] = ⎢ −ν 1 0 ⎥ (2.12)
⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪0 ⎪ E
τ τ ⎩ ⎭ ⎢⎣ 0 0 2 (1 + ν ) ⎥⎦
⎩ xy ⎭ ⎩ xy ⎭
ν
Biến dạng εz ≠0 và ε z = −
E
(σ x + σ y ) + αT (2.14)
b.- Bài toán biến dạng phẳng (xem Hình b): w=0 → εz = 0
Page 25 / 134
Bài giảng FEM
⎡1 −ν −ν 0⎤ ⎧1 ⎫
1 +ν ⎢ ⎪ ⎪
[N C] = −ν 1 −ν 0 ⎥⎥ ; {ε 0 } = (1 +ν ) αT ⎨1 ⎬ (2.15)
E ⎢ ⎪0 ⎪
( 3×3) ⎢⎣ 0 0 2 ⎥⎦ ⎩ ⎭
⎧1 ⎫
Eα T ⎪ ⎪
Dạng nghịch: {σ } = [ D ] ({ε } − {ε 0 }) = [ D ]{ε } − ⎨1 ⎬ (2.16)
1 − 2ν ⎪ ⎪
⎩0 ⎭
⎡ ⎤
⎢1 −ν ν 0 ⎥
E ⎢ ⎥
[N D] = ν 1 −ν 0 ⎥ (2.17)
(1 +ν )(1 − 2ν ) ⎢⎢
( 3×3) 1 − 2ν ⎥
⎢ 0 0 ⎥
⎣ 2 ⎦
σz ≠ 0 vào σ z = −ν (σ x + σ y ) − Eα T (2.18)
1 (2.19)
εx =
E
σ x + α T hoac: σ x = Eε x − Eα T ([ D ] = E )
2.1.2. Trình tự phân tích bài toán theo phương pháp PTHH:
Trong phương pháp PTHH – mô hình chuyển vị, thành phần chuyển vị được xem
là đại lượng cần tìm. Chuyển vị được lấy xấp xỉ trong dạng một hàm đơn giản gọi là
hàm xấp xỉ (hay còn gọi là hàm chuyển vị). Trình tự phân tích bài toán theo phương
pháp PTHH – mô hình chuyển vị gồm những bước sau:
Page 26 / 134
Bài giảng FEM
tập hợp giá trị các thành phần chuyển vị và có thể cả đạo hàm của nó tại các nút của
PT {δ }e
Tập hợp các hàm chuyển vị sẽ xây dựng nên một trường chuyển vị xác định một
trạng thái chuyển vị duy nhất bên trong PT theo các thành phần chuyển vị nút. Từ
trường chuyển vị sẽ xác định một trạng thái biến dạng, trạng thái ứng suất duy nhất
bên trong PT theo các giá trị của thành phần chuyển vị nút của PT.
2.1.2.3. Xây dựng phương trình cân bằng trong từng PT, thiết lập ma trận độ cứng
[ K ]e và vectơ tải tọng nút [ F ]e của phần tử thứ e:
Dựa vào nguyên lý thế năng dừng toàn phần, xây dựng phương trình cân bằng
trong từng PT, được biểu diễn dưới dạng sau:
[ K ]e {δ }e = [ F ]e (2.20)
Trong đó: [ F ]e : Véctơ tải trọng nút của PT thứ e xét trong hệ toạ độ riêng
2.1.2.4. Ghép nối PT xây dựng phương trình cân bằng toàn hệ:
Trên cơ sở mô hình chuyển vị, ghép nối các phần tử thu được phương trình cân
bằng của toàn hệ, biểu diễn dưới dạng:
Trong đó:
{F’} : Véctơ tải trọng nút của toàn hệ trong hệ toạ độ chung
Khi ghép nối cần lưu ý xếp đúng vị trí của các thành phần trong từng [ K ]e và [ F ]e vào
[K’] và {F’}. Lúc này có hiện tượng lặp tại một số nút. Trong hệ phương trình (2.21)
đã khử sự trùng lặp.
Để giải hệ phương trình (2.21) thì định thức của ma trận [K’] cần phải khác 0, tức là
phương trình không suy biến. Với bài toán kết cấu, điều này chỉ đạt được khi điều kiện
biên được thoả mãn ( kết cấu phải bất biến hình). Đó là điều kiện cho trước của một số
Page 27 / 134
Bài giảng FEM
chuyển vị nút nào đó bằng 0 hay bằng một giá trị xác định. Sau khi đưa các điều kiện
biên vào, phương trình cân bằng mới được biểu diễn như sau:
Trong đó: {F*} chính là {F’} sau khi loại bỏ các hàng và cột tương ứng với các thành
phần chuyển vị bằng 0.
[K*] chính là [K’] : sau khi loại bỏ các hàng và cột tương ứng với các thành phần
chuyển vị bằng 0.
{δ } = ⎡⎣ K
* * −1
{ }
⎤⎦ . F * (2.23)
2.2. HÀM XẤP XỈ - ĐA THỨC XẤP XỈ - PHÉP NỘI SUY BIỂU DIỄN ĐA THỨC
XẤP XỈ THEO VÉCTƠ BẬC TỰ DO CỦA PHẦN TỬ {qe}
Một trong những ý tưởng của phương pháp PTHH là xấp xỉ hoá đại lượng cần tìm
trong mỗi miền con Ve. Điều này cho phép thay thế việc tìm nghiệm vốn phức tạp trên
toàn miền V bằng việc tìm nghiệm trong phạm vi mỗi PT ở dạng xấp xỉ đơn giản, vì
vậy, bước quan trọng đầu tiên cần nói đến là chọn hàm xấp xỉ đơn giản mô tả gần đúng
đại lượng cần tìm trong phạm vi mỗi phần tử. Hàm xấp xỉ đơn giản này thường được
chọn dưới dạng hàm đa thức vì những lý do sau:
- Đa thức khi được xem như một tổ hợp tuyến tính của các đơn thức thì tập hợp
các đơn thức thoã mãn yêu cầu độc lập tuyến tính như yêu cầu của Ritz,
Galerkin.
Page 28 / 134
Bài giảng FEM
- Hàm xấp xỉ dạng đa thức thường dễ tính toán, dễ thiết lập công thức khi xây
dụng các phương trình của phương pháp PTHH và tính toán bằng máy tính. Đặc
biệt dễ lấy đạo hàm, tích phân.
- Có khả năng tăng độ chính xác bằng cách tăng số bậc của đa thức ( về mặt lý
thuyết đa thức bậc vô cùng sẽ cho nghiệm chính xác). Tuy nhiên, trong thực tế
ta chỉ lấy các đa thức bậc thấp mà thôi.
Trong phương pháp PTHH- mô hình chuyển vị, hàm xấp xỉ còn gọi là hàm chuyển
vị được nội suy theo giá trị ( hay giá trị các đạo hàm ) của thành phần chuyển vị tại các
nút của PT. Kết quả thu được hàm chuyển vị mà các hệ số của nó được biểu diễn qua
chính giá trị ( hay giá trị các đạo hàm ) của thành phần chuyển vị tại các nút PT. Hàm
chuyển vị đóng vai trò quan trọng trong việc đồng thời đảm bảo mức độ chính xác của
lời giải bài toán cũng như vừa đủ đơn giản trong thuật toán giải.
Khi chọn bậc của hàm chuyển chuyển ( hay bậc của đa thức xấp xỉ) cần lưu ý các
yêu cầu sau:
- Các đa thức xấp xỉ cần thoã mãn điều kiện hội tụ. Đây là yêu cầu quan trọng vì
phương pháp PTHH là một phương pháp số, do đó phải đảm bảo khi kích thước
PT giảm thì kết quả sẽ hội tụ đến nghiệm chính xác.
- Các đa thức xấp xỉ được chọn sao cho không mất tính đẳng hướng hình học.
- Số tham số của đa thức xấp xỉ phải bằng số bậc tự do của PT, tức là bằng số
thành phần chuyển vị nút của PT. Yêu cầu này cho khả năng nội suy đa thức
của hàm xấp xỉ theo giá trị đại lượng cần tìm, tức là theo giá trị các thành phần
chuyển vị tại các điểm nút của PT.
2.2.2. Phép nội suy biểu diễn đa thức xấp xỉ theo vectơ các bậc tự do của phần tử
{qe}
Phép nội suy: Các hệ số ai của đa thức xấp xỉ được biểu diễn qua chính các giá trị
của nó ( hoặc cả các giá trị đạo hàm ) tại các điểm nút trên phần tử ⇒ ta nói rằng:
Hàm xấp xỉ được nội suy theo giá trị ( đạo hàm ) của nó tại các nút.
Trường hợp 1: Xét PT thanh lăng trụ i-k là thanh thẳng chịu kéo- nén dọc trục, có 2
nút tại 2 đầu thanh. Thanh có đọ dài l, có độ cứng EF không đổi.
Page 29 / 134
Bài giảng FEM
y
x
i k
l
ui uk
Hình 2.3.
Hệ trục xy với trục x trùng trục thanh trục y vuông góc với trục thanh, gốc tại i.
Đây là bài toán 1- D. Mọi điểm trong thanh chỉ tồn tại chuyển vị dọc trục u(x). PT
có 2 bậc tự do là 2 thành phần chuyển vị dọc trục của 2 điểm nút, vec tơ chuyển vị nút
của PT có dạng:
⎧ui ⎫
{δ }e = ⎨ ⎬ (2.24)
⎩uk ⎭
Trong hàm chuyển vị sẽ có 2 tham số a. Do đó, chọn hàm chuyển vị là đa thức bậc
một có dạng sau:
u ( x ) = a1 + a2 x (0 ≤ x ≤ l ) (2.25)
Trong đó:
{u}- vectơ các hàm chuyển vị tại một điểm bất kì.
Gán các toạ độ của điểm nút vào hàm chuyển vị và buộc các giá trị hàm chuyển vị
tại các điểm nút đồng nhất với giá trị các chuyển vị nút:
Trong đó: [A]- là ma trận chỉ chứa tọa độ các điểm nút PT.
Page 30 / 134
Bài giảng FEM
Suy ra: {a} = [ A] {δ }e
−1
(2.28)
{u} = ⎡⎣ P ( x )⎤⎦ [ A] {δ }e
−1
(2.29)
Đặt : [ N ] = ⎡⎣ P ( x ) ⎤⎦ [ A]
−1
(2.30)
Trong đó: [N] - gọi là ma trận hàm dạng, chứa các toạ độ của các điểm nút của PT
và các biến của điểm bất kì đang xét.
⎢− ⎥
(2.32)
⎣ l l⎦
⎢− ⎥ ⎣⎝ l ⎠ l ⎦
(2.33)
⎣ l l⎦
Theo (2.31), biểu diễn hàm chuyển vị theo các chuyển vị nút của PT:
⎡ x ⎞ x ⎤ ⎧ui ⎫
{u} = {u ( x )} = [ N ]{δ }e = ⎢⎛⎜1 − ⎟ ⎨ ⎬ (2.34)
⎣⎝ l ⎠ l ⎥⎦ ⎩uk ⎭
⎛ x⎞ x
Các hàm N1 ( x ) = ⎜1 − ⎟ và N 2 ( x ) = có tên là các hàm nội suy Lagrange bậc 1.
⎝ l⎠ l
ue=N1 q1+ N2 q2
u u
N1=1-Lx N2= Lx
N1q1 N2q2 q2
1 1 q1
x x
Page 31 / 134
Bài giảng FEM
Hình 2.4.
2.3.1. Chuyển vị, biến dạng, ứng suất trong phân tử- ma trận độ cứng phần từ,
véc tơ tải phần tử
Cần thiết lập biểu thức tính biến dạng và ứng suất tại một điểm bất kì trong PT
thông qua ẩn cơ bản là chuyển vị nút PT {δ }e . Sử dụng các công thức trong Lý thuyết
đàn hồi. Theo (2.1) quan hệ giữa biến dạng và chuyển vị:
{ε } = [∇ ]{u} (2.35)
Xét trường hợp phần tử chịu tải trọng tập trung tại nút {Pn }e ứng với chuyển vị nút
{δ }e và chịu tải trọng phân bố trên bề mặt phần tử có cường độ tại điểm M bất kì là :
⎧δ ⎫
{δ } = ⎪⎨δ x ⎪⎬ (2.40)
⎪⎩ y ⎭⎪
Thiết lập biểu thức tính thế năng toàn phần Π e của phần tử theo công khả dĩ của
ngoại lực We và thế năng biến dạng U e của PT đó.
Π e = U e − We (2.41)
Theo (1.45), công khả dĩ ngoại lực We ( không xét lực thể tích ) được tính :
Page 32 / 134
Bài giảng FEM
We = {δ }e { Pn }e + ∫ {u} {q} ds
T T
(2.42)
S
Từ (2.31)ta có:
Thay vào biểu thức tính công khả dĩ ngoại lực We trên, thu được:
We = {δ }e { Pn }e + {δ }e ∫ [ N ] {q} dS
T T T
(2.44)
S
1
∫ {ε } {σ } dV (2.45)
T
Ue =
2V
Thay (2.36) và (2.39) vào biểu thức tính thế năng biến dạng U e của PT, ta có:
1 T ⎛ ⎞ (2.46)
{δ }e ⎜ ∫ [ B ] [ D ].[ B ].dV ⎟ {δ }e
T
Ue =
2 ⎝V ⎠
Thay (2.44) và (2.45) vào (2.43) thu được thế năng toàn phần của phần tử:
1 T ⎛ ⎞
{δ }e ⎜ ∫ [ B ] [ D ].[ B ].dV ⎟ {δ }e
T
Π e = U e − We =
2 ⎝V ⎠ (2.47)
⎛ ⎞
− ⎜ {δ }e { Pn }e + {δ }e ∫ [ N ] {q} dS ⎟
T T T
⎝ S ⎠
[ K ]e = ∫ [ B ] [ D ].[ B ].dV
T
Đặt (2.48)
V
Page 33 / 134
Bài giảng FEM
Với {P } = ∫ [ N ] {q} dS
q e
T
(2.50)
S
[ F ]e gọi là vectơ tải trọng nút của PT, được xây dựng bởi ngoại lực đặt tại nút của
1 (2.51)
{δ }e [ K ]e {δ }e − {δ }e .[ F ]e
T T
từ đó ta có Π e =
2
Theo nguyên lý dừng thế năng toàn phần, điều kiện cân bằng của PT tại các điểm
nút:
∂Π e (2.52)
∂Π e = 0 ⇒ =0
∂ {δ }e
Tiến hành lấy đạo hàm riêng lần lượt với từng chuyển vị nút và cho bằng 0, thu
được m phương trình ( cho PT có m chuyển vị nút):
⎧ ∂Π e ⎫
⎪ ∂δ ⎪
⎪ 1⎪
⎪ ∂Π e ⎪
∂Π e ⎪ ⎪ (2.53)
= ⎨ ∂δ 2 ⎬ = 0
∂ {δ }e ⎪ ... ⎪
⎪ ⎪
⎪ ∂Π e ⎪
⎪ ∂δ ⎪
⎩ m⎭
[ K ]e {δ }e − {F }e = 0 (2.54)
Suy ra [ K ]e {δ }e = {F }e (2.55)
Page 34 / 134
Bài giảng FEM
Thực tế, hệ kết cấu thường có các PT khác nhau về HTĐ PT, do đó các bậc tự do của
các PT cũng khác nhau về phương. Để ghép nối các PT trong một hệ kêt cấu với nhau,
cần thiết lập một hệ toạ độ tổng thể của hệ kết cấu, hay còn gọi là hệ toạ độ chung
(HTĐ KC). Do đó phải chuyển đổi các đại lượng từ các HTĐ PT về HTĐ KC.
Gọi HTĐ PT là xyz và HTĐ KC là x’y’z’. Trong HTĐ PT xyz với PT thứ e : {F}e ,
[K]e, {δ}e lần lượt là vectơ tải trọng nút, ma trận độ cứng và vectơ chuyển vị nút PT.
Trong HTĐ KC x’y’z’ với PT thứ e : {F’}e , [K’]e, {δ'}e lần lượt là vectơ tải trọng nút,
ma trận độ cứng và vectơ chuyển vị nút PT.
Trong đó : [T]e là ma trận chuyển đổi các thành phần chuyển vị nút từ hệ toạ độ chung
x’y’z’ về hệ toạ độ riêng xyz. ( gọi tắt là ma trận biến đổi toạ độ hay ma trận chuyển
tọa độ).
Vì véctơ tải trọng nút {F}e phù hợp về thứ tự, phương và dấu với vectơ chuyển vị nút
{δ}e nên có thể viết :
Với vectơ chuyển vị nút trong HTĐ PT thì thế năng biến dạng toàn phần của PT e
sẽ là :
1 (2.58)
{δ }e [ K ]e {δ }e − {δ }e .[ F ]e
T T
Πe =
2
Thay (2.56), (2.57) vào (2.58), thu được :
1 (2.59)
Π e = .{δ '}e .[T ]e .[ K ]e .[T ]e .{δ '}e − {δ '}e .[T ]e .[ F ]e .[T ]e
T T T T
2
Với vectơ chuyển vị nút trong HTĐ KC, theo (2.51) thế năng biến dạng toàn phần của
PT e sẽ được biểu diễn :
1 (2.60)
{δ '}e .[ K ']e .{δ '}e − {δ '}e .[ F ']e
T T
Πe =
2
So sánh (2.59) và (2.60), ta có :
(2.61)
[ K ']e = [T ]e .[ K ]e .[T ]e
T
Page 35 / 134
Bài giảng FEM
(2.62)
[T ]e .[T ]e = [ E ]
T
Khi [ T ]e là ma trận vuông có tính chất trực giao (vì ma trận vuông A = (aij) cấp n với
các phần tử là những số thực thỏa mãn các cột tạo nên một hệ vectơ trực chuẩn), vì
thế:
(2.63)
[T ]e = [T ]e
T −1
(2.64)
{F '}e = [T ]e .{F }e
T
2.3.2.1. Ma trận biến đổi toạ độ [T ]e của PT thanh đầu nút cứng
Xét phân tử thanh i-k trong bài toán phẳng, 2 đầu nút cứng bị biến dạng và chuyển
tới vị trí i’-k’. Hệ toạ độ riêng của PT là xy, trong đó trục x trùng trục thanh.. Hệ toạ
độ chung của kết cấu là x’y’ có phương lập với HTĐ PT một góc α . Góc α là dương
khi trục HTĐ KC xoay tới trục của HTĐ PT cùng tên theo chiều ngược kim đồng hồ.
y'
k' φ'k = φk
vk
y v'k
i' φ'i = φi x
v'i k
vi i α
x'
u'i u'k
Hình 2.5.
{δ }e = {ui }
T
vi ϕi uk vk ϕ k
Page 36 / 134
Bài giảng FEM
{δ '}e = {u 'i }
T
v 'i ϕ 'i u 'k v 'k ϕ 'k
Xét quan hệ chuyển vị nút tại đầu i giữa HTĐ KC của két cấu và HTĐ PT của PT :
⎪ϕ ⎪ ⎢0 0 1 ⎥⎦ ⎪⎩ϕ 'i ⎪
⎩ i ⎭ ⎣ ⎭
Trong đó : [ Li ] - là ma trận biến đổi vec tơ chuyển vị tại nút i (liên kết ngàm ) từ
⎡cos α sin α 0 ⎤
[ Li ] = ⎢⎢ − sin α cosα 0 ⎥⎥
⎢⎣0 0 1 ⎥⎦
⎡ cos α sin α 0 ⎤
[ Lk ] = ⎢⎢ − sin α cosα 0 ⎥
⎥
⎢⎣ 0 0 1 ⎥⎦
Page 37 / 134
Bài giảng FEM
⎡ cos α sin α 0 0 0 0⎤
⎢ − sin α cos α 0 0 0 0 ⎥⎥
⎢
⎢ 0 0 1 0 0 0⎥ (2.65)
[T ]e =⎢
0 cos α sin α
⎥
⎢ 0 0 0⎥
⎢ 0 0 0 − sin α cos α 0⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 0 0 0 0 1⎦
2.3.2.2. Ma trận biến đổi tạo độ [T ]e của PT thanh đầu i nút cứng đầu k khớp
y'
y x
k
α x'
i
Hình 2.6.
{δ }e = {ui }
T
vi ϕi uk vk ϕ k
{δ '}e = {u 'i }
T
v 'i ϕ 'i u 'k v 'k ϕ 'k
⎡cos α sin α 0 ⎤
[ Li ] = ⎢⎢ − sin α cosα 0 ⎥⎥ ;
⎢⎣0 0 1 ⎥⎦
⎡cos α sin α ⎤
[ Lk ] = ⎢ − sin α cosα ⎥⎦
⎣
Suy ra ma trận biến đổi toạ độ của [T ]e thanh đầu ngàm đầu khớp:
Page 38 / 134
Bài giảng FEM
⎡ cosα sin α 0 0 0 ⎤
⎢ − sin α cos α 0 0 0 ⎥⎥
⎢
[T ]e =⎢ 0 0 1 0 0 ⎥ (2.67)
⎢ ⎥
⎢ 0 0 0 cos α sin α ⎥
⎢⎣ 0 0 0 − sin α cos α ⎥⎦
2.3.2.3. Ma trận biến đổi toạ độ [T ]e của PT thanh đầu i khớp đầu k nút cứng
y'
y x
k
α x'
i
Hình 2.7.
{δ }e = {ui }
T
vi uk vk ϕk
{δ '}e = {u 'i }
T
v 'i u 'k v 'k ϕ 'k
Ngược lại với trường hợp trên, tại đầu khớp i và đầu nút cứng k, ta có:
⎡cos α sin α ⎤
[ Li ] = ⎢− sin α cosα ⎥⎦
;
⎣
⎡cos α sin α 0 ⎤
[ Lk ] = ⎢⎢ − sin α cosα 0 ⎥⎥
⎢⎣0 0 1 ⎥⎦
Suy ra ma trận biến đổi toạ độ [T ]e của phần tử thanh đầu khớp đầu ngàm:
Page 39 / 134
Bài giảng FEM
⎡ cosα sin α 0 0 0⎤
⎢ − sin α cos α 0 0 0 ⎥⎥
⎢
[T ]e =⎢ 0 0 cos α sin α 0⎥ (2.68)
⎢ ⎥
⎢ 0 0 − sin α cos α 0⎥
⎢⎣ 0 0 0 0 1 ⎥⎦
y'
y x
k
α x'
i
Hình 2.8.
Tương tự , tại 2 đầu khớp i và k ma trận biến đổi vec tơ chuyển vị nút khớp:
⎡cos α sin α ⎤
[ Li ] = ⎢− sin α cosα ⎥⎦
;
⎣
⎡cos α sin α ⎤
[ Lk ] = ⎢− sin α cosα ⎥⎦
⎣
⎡ cosα sin α 0 0 ⎤
⎢ − sin α cos α 0 0 ⎥⎥
[T ]e =⎢ (2.69)
⎢ 0 0 cos α sin α ⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 0 − sin α cos α ⎦
2.3.3. Ghép nối phần tử- ma trận cứng tổng thể- vectơ tải tổng thể
Giả sử hệ kết cấu được rời rạc hoá thành m PT. Theo (3.40) ta viết được m phương
trình cân bằng cho tất cả m PT trong hệ toạ độ riêng của từng PT. Sauk hi chuyển về
HTĐ KC của toàn kết cấu, tiến tới gộp các phương trình cân bằng của từng PT trong
cả hệ, thu được phương trình cân bằng cho toàn hệ kết cấu trong HTĐ KC:
Page 40 / 134
Bài giảng FEM
Do thứ tự các thành phần trong vectơ chuyển vị nút {δ '}e của từng PT khác với thứ
tự trong vec tơ chuyển vị nút {δ '} của toàn hệ kết cấu, nên cần lưu ý xếp đúng vị trí
của từng thành phần trong [ K ']e và {F '}e vào [ K '] và {F '} . Việc xếp này thường được
áp dụng phương pháp số mã, hay sử dụng ma trận định vị PT [ H ]e để thiết lập các ma
trận tổng thể và vectơ tải trọng nút tổng thể của toàn hệ kết cấu.
Giả sử hệ kết cấu được rời rạc hoá thành m PT. Số bậc tự do của toàn hệ là n. Vec
tơ chuyển vị nút tổng thể có dạng
(2.71)
{δ '} = {δ1' δ 2' }
T
.... δ n'
Với PT thứ e, số bậc tự do là ne , có vectơ chuyển vị nút trong HTĐ KC là {δ '}e . Các
thành phần của {δ '}e nằm trong số các thành phần của {δ '} . Do đó có sự biểu diễn
( ne ×1) ( ne × n ) ( n ×1)
Trong đó: [ H ]e - ma trận định vị của PT e, nó cho thấy hình ảnh sắp xếp các thành
Dựa vào (2.60) ta xác định được thế năng toàn phần cho từng PT. Thay (2.72) vào
(2.60), sau đó cộng gộp của m PT, xác định được thế năng toàn phần của hệ:
m
⎡1 ⎤ (2.73)
Π = ∑ ⎢ .{δ '} .[ H ]e .[ K ']e .[ H ]e .{δ '} − {δ '} .[ H ]e .{ F '}e ⎥
T T T T
e =1 ⎣ 2 ⎦
Biểu thức (2.73) biểu diễn thế năng toàn phần của hệ theo vectơ chuyển vị nút tổng thể
{δ '} . Áp dụng nguyên lý thế năng dừng toàn phần sẽ có điều kiện cân bằng của toàn
hệ tại điểm nút:
Page 41 / 134
Bài giảng FEM
⎧ ∂Π ⎫
⎪ ∂δ ' ⎪
⎪ 1
⎪
⎪ ∂Π ⎪
∂Π ⎪ ⎪ (2.74)
= ⎨ ∂δ '2 ⎬ = 0
∂ {δ '} ⎪
... ⎪
⎪ ⎪
⎪ ∂Π ⎪
⎪ ∂δ ' ⎪
⎩ m ⎭
Áp dụng phép lấy đạo hàm riêng đối với ma trận thu được:
⎛ m ⎞ m
(2.75)
⎜∑ [ ] [ ] [ ] { } ∑ [ H ]e .{F '}e = {0}
T T
H e
. K ' e
. H e⎟
δ ' −
⎝ e =1 ⎠ e =1
Nhận thấy đây chính là phương trình cân bằng cho toàn hệ. So sánh với (2.70), thu
được:
m
[ K '] = ∑ [ H ]e .[ K ']e .[ H ]e
T
: là ma trận độ cứng tổng thể (2.76)
e =1
m
{F '} = ∑ [ H ]e .{F '}e
T
: là vec tơ tải trọng nút tổng thể (2.77)
e =1
Việc sử dụng ma trận định vị [ H ]e trong (2.76) và (2.77) để tính ma trận độ cứng
[ K '] và vec tơ tải trọng nút {F '} thực chất là xắp xếp các thành phần của ma trận độ
cứng phần tử [ K ']e và vectơ tải trọng nút của phần tử {F '}e vào vị trí của nó trong ma
trận đọ cứng tổng thể [ K '] và vectơ tải trọng nút tổng thể {F '} . Tuy nhiên trong thực
Page 42 / 134
Bài giảng FEM
Mỗi thành phần của [ K ']e và {F '}e tương ứng với một số mã cục bộ của chuyển vị
nút cụ thể. Căn cứ vào số mã toàn thể của chuyển vị nút cụ thể này mà sắp xếp vị trí
của thành phần [ K ']e và {F '}e vào đúng vị trí trong ma trận [ K '] và vec tơ {F '} của
toàn hệ kết cấu.
Ví dụ 2.1 : Thiết lập ma trận độ cứng tổng thể [ K '] và vec tơ tải trọng nút {F '} của
(8,9)
Hình 2.9.
Lập bảng số mã
Phần tử Số mã cục bộ
1 2 3 4 5 6
TT Loại α
Số mã toàn thể
1 0 1 2 3 4 5 0
2 0 3 4 5 6 7 0
3 −900 3 4 8 9 0 0
Với mỗi PT, lập ma trận độ cứng [ K ']e và vectơ tải trọng nút {F '}e trong HTĐ KC :
Page 43 / 134
Bài giảng FEM
CB 1 2 3 4 5
1 ⎡ a11 ⎤1 ⎧ d1 ⎫ 1
2 ⎢⎢ a21 a22 ( dx ) ⎥2
⎥
⎪d ⎪ 2
⎪⎪ 2 ⎪⎪
[ K ']1 = 3 ⎢ a31 a32 a33 ⎥3 ; {F '}1 = ⎨ d3 ⎬ 3
⎢ ⎥ ⎪d ⎪ 4
4 ⎢ a41 a42 a43 a44 ⎥4 ⎪ 4⎪
5 ⎢⎣ a51 a52 a53 a54 a55 ⎥⎦ 5 ⎩⎪ d5 ⎭⎪ 5
1 2 3 4 5 TT
CB 1 2 3 4 5
1 ⎡ b11 ⎤3 ⎧ e1 ⎫ 3
2 ⎢⎢b21 b22 ( dx ) ⎥4
⎥
⎪e ⎪ 4
⎪⎪ 2 ⎪⎪
[ K ']2 = 3 ⎢b31 b32 b33 ⎥5 ; {F '}1 = ⎨e3 ⎬ 5
⎢ ⎥ ⎪e ⎪ 6
4 ⎢b41 b42 b43 b44 ⎥6 ⎪ 4⎪
5 ⎢⎣b51 b52 b53 b54 b55 ⎥⎦ 7 ⎩⎪e5 ⎭⎪ 7
3 4 5 6 7 TT
CB 1 2 3 4
1 ⎡ c11 ⎤3 ⎧ f1 ⎫ 3
2 ⎢⎢c21 c22 ( dx ) ⎥4 ⎪ f ⎪4
[ K ']3 = 3 ⎢c c ⎥ ;
⎥8
{F '}1 = ⎪⎨ 2 ⎪⎬
31 32 c33 ⎪ f3 ⎪ 8
⎢ ⎥ ⎪⎩ f 4 ⎭⎪ 9
4 ⎣c41 c42 c43 c44 ⎦ 9
3 4 8 9 TT
Căn cứ vào bảng số mã, với mỗi thành phần của ma trận [ K ']e và vectơ {F '}e được
sắp xếp vào ma trận độ cứng [ K '] và vectơ tải trọng nút {F '} của toàn hệ.
⎡ a11 ⎤ 1
⎢a a22 ⎥ 2
⎢ 21 ⎥
⎢ a31 a32 ( a33 + b11 + c11 ) ⎥ 3
⎢ ⎥
⎢ a41 a42 ( a43 + b21 + c21 ) ( a44 + b22 + c22 ) ⎥ 4
[ K '] = ⎢ a51 a52 ( a53 + b31 + c31 ) ( a54 + b32 ) ( a55 + b33 ) ⎥ 5
⎢ ⎥
⎢ b41 b42 b43 b44 ⎥ 6
⎢ b51 b52 b53 b54 b55 ⎥ 7
⎢ ⎥
⎢ c31 c32 c33 ⎥ 8
⎢ c41 c42 c43 c44 ⎥⎦ 9
⎣
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Page 44 / 134
Bài giảng FEM
Ví dụ 2.2 Một kết cấu được chia ra 8 phần tử tam giác như Hình 3.1. Mỗi phần tử
có 3 nút; mỗi nút có 1 bậc tự do.
7 8 9
6 8 3
5 7
4 5 6
e
2 4
1 3 1 2
1 2 3
Hình 2.10
Mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K với giả sử chỉ xét 3 phần tử đầu
tiên: 1, 2 và 3 với các ma trận độ cứng đã biết như sau:
⎡7 3 1 ⎤ ⎡8 1 2 ⎤ ⎡9 4 1 ⎤
k 1 = ⎢3 6 2⎥ ; k 2 = ⎢1 7 3⎥ ; k 3 = ⎢⎢4 6 0⎥⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢⎣1 2 5⎥⎦ ⎢⎣2 3 4⎥⎦ ⎢⎣1 0 5⎥⎦
Lời giải
1. Xây dựng bảng ghép nối phần tử (đường đến các nút ngược chiều kim đồng hồ)
Bậc tự do
1 2 3
Phần tử
1 1 2 4
2 4 2 5
3 2 3 5
Với phần tử 1, các dòng và cột được nhận dạng như sau:
1 2 4
⎡7 3 1 ⎤ 1
k = ⎢⎢3 6 2⎥⎥
1
2
⎢⎣1 2 5⎥⎦ 4
Page 45 / 134
Bài giảng FEM
1 2 3 4 5 "
⎡7 3 0 1 0 "⎤ 1
⎢3 6 0 2 0 "⎥⎥ 2
⎢
⎢0 0 0 0 0 "⎥ 3
K =⎢ ⎥
⎢1 2 0 5 0 "⎥ 4
⎢0 0 0 0 0 "⎥ 5
⎢ ⎥
⎢# # # # # #⎥ #
Các số hạng của ma trận k2 được cộng thêm vào ma trận chung, cho ta
1 2 3 4 5 "
⎡7 3 0 1 0 "⎤ 1
⎢3 6 + 7 0 2 + 1 3 "⎥⎥ 2
⎢
⎢0 0 0 0 0 "⎥ 3
K =⎢ ⎥
⎢1 2 + 1 0 5 + 8 2 "⎥ 4
⎢0 3 0 2 4 "⎥ 5
⎢ ⎥
⎢# # # # # #⎥ #
Với phần tử 3:
2 3 5
⎡9 4 1 ⎤ 2
k = ⎢⎢4 6 0⎥⎥
3
3
⎢⎣1 0 5⎥⎦ 5
Các số hạng của ma trận k3 được cộng tiếp vào ma trận chung ở trên, cho ta
1 2 3 4 5 "
⎡7 3 0 1 0 "⎤ 1
⎢3 13 + 9 4 3 3 +1 "⎥⎥ 2
⎢
⎢0 4 6 0 0+0 "⎥ 3
K =⎢ ⎥
⎢1 3 0 13 2 "⎥ 4
⎢0 3 + 1 0 + 0 2 4 + 5 "⎥ 5
⎢ ⎥
⎢# # # # # #⎥ #
Việc cộng các véctơ lực phần tử vào véctơ lực chung được tiến hành hoàn toàn
tương tự.
Page 46 / 134
Bài giảng FEM
2.3.4. Áp đặt điều kiện biên
Để giải được hệ phương trình [ K '] {δ '} = {F '} , cần phải có định thức của trận [ K ']
khác 0 ( det [ K '] khác 0 ), khi đó phương trình không suy biến. Với bài toàn kết cấu,
điều này chỉ đạt được khi điều kiện biên được thoã mãn (kết cấu phải bất biến hình ).
Đó là điều kiện cho trước một số chuyển vị nút nào đó bằng 0 hay bằng một giá trị xác
định. Sau khi áp đạt điều kiện biên vào, phương rình cân bằng của toàn hệ kết cấu
trong HTĐ KC có dạng :
[ K *] {δ *} = {F *} (2.78)
Đưa các điều kiện biên vào cần chú ý 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1 : Thành phần chuyển vị tại một nút của PT bằng 0 do tương ứng với
các thành phần chuyển vị này là các liên kết với đất ( thí dụ chuyển vị nút 1,2,6,7,8,9
trong ví dụ trên đều bằng 0), ta xử lý bằng cách :
- Không cho số mã của chuyển vị nút đó, hay ghi 0. Việc đánh số mã toàn thể của
chuyển vị nút theo thứ tự và vectơ chuyển vị nút của toàn hệ chỉ bao gồm các
chuyển vị nút còn lại.
- Khi lập ma trận [ K ']e và vectơ {F '}e của từng PT, các hàng và cột tương ứng
với số mã chuyển vị nút bằng không đều ghi số 0. Và khi thiết lập ma trận độ
cứng tổng thể [ K '] và vectơ tải trọng nút tổng thể {F '} ta loại bỏ hàng, cột tương
Ví dụ 2.3: Thiết lập ma trận độ cứng tổng thể [ K '] và vectơ tải trọng nút {F '} của
toàn hệ kết cấu cảu hệ trong ví dụ 2.1 ( có xét tới điều kiện biên)
(0,0)
Hình 2.11
Page 47 / 134
Bài giảng FEM
Phần tử Số mã cục bộ
TT 1 2 3 4 5 6
Loại α
số mã toàn thể
1 0 0 0 1 2 3 0
2 0 1 2 3 0 0 0
3 −900 1 2 0 0 0 0
Lập ma trận độ cứng [ K ']e và vectơ tải trọng nút {F '}e của từng PT trong HTĐ KC :
CB 1 2 3 4 5
1 ⎡ a11 ⎤0 ⎧ 0 ⎫0
2 ⎢⎢ a21 a22 ( dx ) ⎥0
⎥
⎪ 0 ⎪0
⎪⎪ ⎪⎪
[ K ']1 = 3 ⎢ a31 a32 a33 ⎥1 ; { }1 ⎨ d3 ⎬ 1
F ' =
⎢ ⎥ ⎪d ⎪ 2
4 ⎢ a41 a42 a43 a44 ⎥2 ⎪ 4⎪
5 ⎢⎣ a51 a52 a53 a54 a55 ⎥⎦ 3 ⎪⎩ d5 ⎭⎪ 3
0 0 1 2 3 TT
CB 1 2 3 4 5
1 ⎡ b11 ⎤1 ⎧ e1 ⎫ 1
2 ⎢⎢b21 b22 ( dx ) ⎥2
⎥
⎪e ⎪ 2
⎪⎪ 2 ⎪⎪
[ K ']2 = 3 ⎢b31 b32 b33 ⎥3 ; {F '}1 = ⎨e3 ⎬ 3
⎢ ⎥ ⎪ 0 ⎪0
4⎢ 0 0 0 0 ⎥0 ⎪ ⎪
5 ⎢⎣ 0 0 0 0 0 ⎥⎦ 0 ⎩⎪ 0 ⎭⎪ 0
1 2 3 0 0 TT
CB 1 2 3 4
1 ⎡ c11 ⎤1 ⎧ f1 ⎫ 1
2 ⎢c c ( dx ) ⎥2 ⎪ f ⎪2
[ K ']3 = 3 ⎢⎢ 021 022 ⎥
⎥0
; {F '}1 = ⎪⎨ 2 ⎪⎬
0 ⎪ 0 ⎪0
⎢ ⎥
4⎣ 0 0 0 0⎦ 0 ⎩⎪ 0 ⎭⎪ 0
1 2 0 0 TT
Căn cứ vào bảng số mã, thu được ma trận độ cứng và vectơ tải trọng nút tổng thể (
có xét tới điều kiện biên ) như sau.
Page 48 / 134
Bài giảng FEM
⎡ ( a33 + b11 + c11 ) (dx) ⎤ 1
[ K *] = ⎢⎢( a43 + b21 + c21 ) ( a44 + b22 + c22 ) ⎥
⎥ 2
⎢ ( a53 + b31 ) ( a54 + b32 ) ( a55 + b33 )⎥⎦ 3
⎣
1 2 3
{F *} = {( d3 + e1 + f1 ) ( d4 + e2 + f 2 ) ( d5 + e3 )}
T
Trường hợp 2 : Thành phần chuyển vị nút cho trước một giá trị xác định, thí dụ
Δ m = a ( hay liên kết tương ứng với các thành phần chuyển vị nút δ m chịu chuyển vị
cưỡng bức có giá trị bằng a). Khi lập chương trình cho máy tính có thể xử lý theo 2
cách :
1. Trong ma trận độ cứng tổng thể [ K '] và {F '} ta gán một số A có độ lớn bằng vô
cùng lần lượt vào các vị trí : kmm - thay bằng ( kmm + A ) ; f m - thay bằng ( kmm + A ) a .
Ví dụ 2.4. Với hệ phương trình của bài toán [ K '] có cấp (4x4), có điều kiện biên
⎡ k11 ⎤ ⎧ δ1 ⎫ ⎧ f1 ⎫
⎢k ⎥ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪
⎢ 21 ( k22 + A) (dx) ⎥ ⎪⎨δ 2 ⎪⎬ = ⎪⎨( k22 + A ) a ⎪⎬
⎢ k31 k32 k33 ⎥ ⎪δ 3 ⎪ ⎪ f3 ⎪
⎢ ⎥⎪ ⎪ ⎪
⎣ k41 k33 k43 k44 ⎦ ⎩δ 4 ⎭ ⎩ f4 ⎭⎪
Hệ phương trình trên thoã mãn điều kiện biên vì phương trình thứ 2 thu được :
2. Trong ma trận độ cứng tổng thể [ K '] gán kmm =1; còn với mọi i,j khác m gán kmj =0,
Với ví dụ 2.3 trên, sau khi xử lý điều kiện biên như trên thu được:
⎡ k11 ⎤ ⎧δ1 ⎫ ⎧ f1 ⎫
⎢ 0 1 (dx) ⎥ ⎪δ ⎪ ⎪ a ⎪
⎢ ⎥ ⎪⎨ 2 ⎪⎬ = ⎪⎨ ⎪⎬
⎢ k31 0 k33 ⎥ ⎪δ 3 ⎪ ⎪ f3 ⎪
⎢ ⎥
⎣ k41 0 k43 k44 ⎦ ⎪⎩δ 4 ⎭⎪ ⎩⎪ f 4 ⎭⎪
Page 49 / 134
Bài giảng FEM
Hệ phương trình trên cũng thoã mãn điều kiện biên vì phương trình thứ 2 thu được
δ 2 =a.
Page 50 / 134
Bài giảng FEM
Hình 3.1
Thanh chịu tải trọng : lực phân bố r(x) dọc trục thanh, lực tập trung T dọc trục
thanh có chiều như hình vẽ.
Thanh chịu kéo – nén đơn nên chuyển vị, biến dạng, ứng suất tại mọi điểm trên
mỗi tiết diện đều phụ thuộc vào biến x. Hệ trục xy có trục x trùng với trục thanh, có
trục y vuông góc với trục thanh, gốc tại i.
PT chỉ có 2 bậc tự do là 2 chuyển vị thẳng dọc trục tại 2 nút đầu và cuối.
⎧ ui ⎫ (3.1)
{δ }e = ⎨ ⎬
⎩uk ⎭
⎧F ⎫
{P }
q e = ⎨ ix ⎬ (3.2)
⎩ Fkx ⎭
Page 51 / 134
Bài giảng FEM
⎡ x ⎞ x⎤
[ N ] = ⎢⎜⎛1 − ⎟ = ⎡ N1 ( x ) N 2 ( x ) ⎤⎦
⎣⎝ l ⎠ l ⎥⎦ ⎣
∂u
Với thanh chịu kéo- nén dọc trục, theo (2.1) ta có {ε } = ε x =
∂x
∂ (3.3)
Suy ra [∇ ] =
∂x
Theo (2.19), ta có : σ x = Eε x
∂ ⎤ ⎡⎛ x ⎞ x ⎤ ⎡ 1 1 ⎤
[ B ] = [∇ ][ N ] = ⎡⎢ ⎥ ⎢⎜ 1 − ⎟ ⎥ = ⎢ − ⎥
(3.5)
⎣ ∂x ⎦ ⎣⎝ l ⎠ l ⎦ ⎣ l l ⎦
Theo (2.48), xác định được ma trận độ cứng PT:
V l F
⎧ 1⎫
−
l⎪⎪ l ⎪⎪ ⎡ 1 1 ⎤ EF ⎡ 1 −1⎤
[ K ]e = ∫ ⎨ ⎬E ⎢ − Fdx = (3.6)
0
⎪ 1 ⎪ ⎣ l l⎦
⎥ l ⎢⎣ −1 1 ⎥⎦
⎪⎩ l ⎪⎭
Vậy (3.6) là ma trận độ cứng PT chịu kéo–nén. Đây là ma trận hình vuông cấp
(2x2), đối xứng qua đường chéo chính.
Ma trận độ cứng (3.6) được xét trong HTĐ PT. Để chuyển sang HTĐ KC, ta xét
PT thanh thẳng i-k đã được xét ở trên trong HTĐ KC x’y’ và HTĐ PT xy :
Page 52 / 134
Bài giảng FEM
y'
x' vk '
x
z' vk
uk
vi ' k uk'
y
vi ui e
α
i ui'
Hình 3.2
⎧ u 'i ⎫
⎪ ' ⎪
⎧ ui ⎫ v
{δ }e = ⎨ ⎬ ; {δ '}e = ⎪⎨ i ⎪⎬
⎩uk ⎭ ⎪u 'k ⎪
⎪v ' ⎪
⎩ k ⎭
⎧u ' ⎫
ui = [ cosα sinα ] ⎨ i ⎬ = [ Li ]{δ i' }
⎩ v 'i ⎭
Trong đó : [ Li ] = [cosα sinα ] - gọi là ma trận biến đổi vectơ chuyển vị nút tại i
(x ) +(y )
2 2
l= '
k − xi' '
k − yi'
Với cả PT thanh i-k, phép biến đổi vectơ chuyển vị nút PT từ HTĐ KC về HTĐ PT
là :
Page 53 / 134
Bài giảng FEM
⎧ u 'i ⎫ ⎧ u 'i ⎫
⎪ ' ⎪ ⎪ ⎪
⎧ ui ⎫ ⎡[ Li ] 0 ⎤ ⎪ vi ⎪ ⎡ c s 0 0 ⎤ ⎪ vi' ⎪
⎨ ⎬=⎢ =
⎩uk ⎭ ⎣ 0 [ Lk ]⎥⎦ ⎨⎪u 'k ⎬⎪ ⎢⎣0 0 c s ⎥⎦ ⎨⎪u 'k ⎬⎪
⎪v ' ⎪ ⎪ ' ⎪
⎩ k ⎭ ⎩vk ⎭
⎡c s 0 0⎤ (3.7)
[T ]e = ⎢0 0 c s ⎥⎦
⎣
Theo (2.61), ma trận độ cứng PT thanh chịu kéo- nén trong HTĐ KC có dạng :
⎡c 0⎤
⎢s 0 ⎥⎥ EF ⎡ 1 −1⎤ ⎡ c s 0 0 ⎤
[ K ']e = [T ] e [ K ]e [T ]e ⎢
T
= ⎢ −1 1 ⎥ ⎢ 0 0 c s ⎥
⎢0 c⎥ l ⎣ ⎦⎣ ⎦
⎢ ⎥
⎣0 s⎦
⎡ c2 cs −c 2 −cs ⎤
⎢ ⎥
EF ⎢ cs s 2 −cs − s 2 ⎥ (3.8)
[ K ']e = ⎢ 2
l c −cs c 2 cs ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ −cs − s
2
cs s 2 ⎥⎦
Liên hệ với thanh 2 đầu khớp trong dàn phẳng, khi tính theo phương pháp PTHH
mỗi mắt dàn là một đỉnh nút, mỗi thanh dàn là một PT chịu biến dạng dọc trục. Tại
mỗi nút sẽ có 2 bậc tự do : chuyển vị theo phương ngang và chuyển vị theo phương
đứng. Xét trong HTĐ KC ma trận độ cứng cũng có dạng như ma trận (3.8)
3.1.2. Xác định vectơ tải trọng nút {Pq }e do tải trọng tác dụng trong thanh
⎧ x⎫
T ⎪⎪1 − l ⎪⎪
{P } = ∫ [ N ] r ( x ) dx = ∫ ⎨ (3.9)
l l
q e ⎬r ( x)dx
⎪ x ⎪
0 0
⎩⎪ l ⎭⎪
⎧ x⎫ ⎧ rl ⎫
⎪⎪1 − l ⎪⎪ ⎪⎪ ⎪⎪
⇒ { Pq } rdx = ⎨ 2 ⎬ (3.10)
l
=∫ ⎨ ⎬
⎪ x ⎪ ⎪ rl ⎪
e 0
⎩⎪ l ⎭⎪ ⎪⎩ 2 ⎭⎪
Page 54 / 134
Bài giảng FEM
3.1.2.2. Lực tập trung :
Cho lực T hướng dọc trục thanh, có chiều như trên hình (3.1) :
⎡ N (η l ) ⎤
{P } =⎢ 1 ⎥T
(3.11)
⎣ N 2 (η l ) ⎦
q e
⎡T / 2 ⎤
{P } q e =⎢ ⎥
(3.12)
⎣T / 2 ⎦
Hình 3.3
Lực phân bố q(x) có vuông góc trục thanh và r(x) dọc trục thanh
Page 55 / 134
Bài giảng FEM
Lực tập trung P vuông góc trục thanh và mô men tập trung M ( tất cả có chiều như
hình vẽ ).
Hệ trục xy có trục x trùng với trục thanh, có trục y vuông góc với trục thanh và gốc
tại i.
Vectơ chuyển vị nút và vectơ tải trọng nút tương ứng gồm 6 thành phần
{δ }e = { ui vi ϕi uk vk ϕk }
T (3.13)
{P } = {F
q e ix Fiy Fiϕ Fkx Fky Fkϕ } (3.14)
⎧ a1 ⎫
⎪a ⎪
⎪ 2⎪
⎧u ( x) ⎫ ⎧ a1 + a2 x ⎫ ⎡1 x 0 0 0 0 ⎤ ⎪⎪ a3 ⎪⎪ (3.15)
{u} = ⎨ ⎬=⎨ ⎬ =⎢ ⎨ ⎬
⎩ v( x) ⎭ ⎩a3 + a4 x + a5 x + a6 x ⎭ ⎣ 0 0 1 x
2 3
x2 x 3 ⎦⎥ ⎪a4 ⎪
⎪ a5 ⎪
⎪ ⎪
⎩⎪ a6 ⎭⎪
⎡1 x 0 0 0 0⎤ (3.16)
Suy ra : ⎡⎣ P ( x ) ⎤⎦ = ⎢
⎣0 0 1 x x
2
x 3 ⎥⎦
Hàm chuyển vị xoay quanh trục z vuông góc với mặt phẳng x0y :
Page 56 / 134
Bài giảng FEM
ui = u ( x=0 ) = a1
vi = v ( x=0 ) = a3
ϕi = ϕ ( x=0 ) = a4
uk = u ( x=l ) = a1 + a2l
vk = v ( x=l ) = a3 + a4l + a5l 2 + a6l 3
ϕk = ϕ ( x=l ) = a4 + 2a5l + 3a6l 2
⎡1 0 0 0 0 0 ⎤ ⎧ a1 ⎫
⎢0
⎢ 0 1 0 0 0 ⎥⎥ ⎪⎪a2 ⎪⎪
⎢0 0 0 1 0 0 ⎥ ⎪⎪ a3 ⎪⎪ (3.17)
{δ }e =⎢ ⎥ ⎨ ⎬ = [ A]{a}
⎢1 l 0 0 0 0 ⎥ ⎪a4 ⎪
⎢0 0 1 l l 2 l 3 ⎥ ⎪ a5 ⎪
⎢ ⎥⎪ ⎪
⎣0 0 0 1 2l 3l 2 ⎦ ⎪⎩ a6 ⎪⎭
⎡ 1 0 0 0 0 0 ⎤
⎢ −1/ l 0 0 1/ l 0 0 ⎥⎥
⎢
⎢ 0 l 0 0 0 0 ⎥ (3.18)
[ A] = ⎢ 0
−1
⎥
⎢ 0 l 0 0 0 ⎥
⎢ 0 −3 / l 2 −2 / l 0 3 / l 2 −1/ l ⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 2 / l3 1/ l 2 0 2 / l3 1/ l 2 ⎦
Thay (3.16), (3.18) vào (2.30), xác định ma trận hàm dạng [N]
⎡N ( x) 0 0 N4 ( x ) 0 0 ⎤ (3.19)
[ N ] = ⎡⎣ P ( x )⎤⎦ [ A]
−1
=⎢ 1 ⎥
⎣ 0 N 2 ( x ) N3 ( x ) 0 N5 ( x ) N6 ( x )⎦
Trong đó:
⎛ x ⎞ ⎛ 3x 2 2 x3 ⎞
N1 ( x ) = ⎜1 − ⎟ ; N 2 ( x ) = ⎜1 − 2 + 3 ⎟ ;
⎝ l ⎠ ⎝ l l ⎠
⎛ 2x 2 x 3 ⎞ x
N3 ( x ) = ⎜ x − + 2 ⎟ ; N4 ( x ) = ; (3.20)
⎝ l l ⎠ l
⎛ 3x 2 2 x3 ⎞ ⎛ x 2 x3 ⎞
N5 ( x ) = ⎜ 2 − 3 ⎟ ; N6 ( x ) = ⎜ − + 2 ⎟ ;
⎝ l l ⎠ ⎝ l l ⎠
3.2.1.2. Ma trận độ cứng PT thanh chịu uốn ngang phẳng và kéo –nén.
Page 57 / 134
Bài giảng FEM
Đối với bài toán một chiều, ta có: {ε } = ε x ; [ D ] = E .
Kết hợp 2 trường hợp: thanh chịu kéo- nén và thanh chịu uốn, ta có:
∂u ∂ 2v ⎡ ∂ ∂ 2 ⎤ ⎧u ⎫
{ε } = ε k −n + ε u = −y 2 =⎢ −y ⎥⎨ ⎬
∂x ∂x ⎣ ∂x ∂x 2 ⎦ ⎩ v ⎭
⎡∂ ∂2 ⎤
Suy ra : [∇ ] = ⎢ −y 2 ⎥ (3.21)
⎣ ∂x ∂x ⎦
⎡∂ ∂ 2 ⎤ ⎡ N1 ( x ) 0 0 N4 ( x ) 0 0 ⎤
[ B ] = [∇ ][ N ] = ⎢ −y 2 ⎥⎢
N 2 ( x ) N3 ( x )
⎥
N5 ( x ) N6 ( x )⎦
⎣ ∂x ∂x ⎦ ⎣ 0 0
Suy ra:
Trong đó:
⎧ 1 ⎛ 6 x 12 x ⎞ ⎛ 4x 6x ⎞
⎪ N '1 ( x ) = − l ; N ''2 ( x ) = ⎜ − l 2 + l 3 ⎟ ; N ''3 ( x ) = ⎜ − l + l 2 ⎟
⎪ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠
⎨ (3.23)
⎪ N ' ( x ) = 1 ; N '' ( x ) = ⎛ 6 − 12 x ⎞ ; N '' ( x ) = ⎛ − 2 + 6 x ⎞
⎪⎩ 4 5 ⎜ 2 ⎟ 6 ⎜ 2 ⎟
l ⎝l l3 ⎠ ⎝ l l ⎠
⎡ N1' ⎤
⎢ '' ⎥
⎢ − yN 2 ⎥
⎢ − yN '' ⎥
[ K ]e = ∫ [ B ] [ D ].[ B ] .dv = E ∫ ⎢ ' 3 ⎥ [ N '1 − yN ''2 − yN ''3 + N '4 − yN ''5 − yN ''6 ] dv
T
v v ⎢ N4 ⎥
⎢ − yN '' ⎥
⎢ 5
⎥
⎣⎢ − yN 6 ⎦⎥
''
Page 58 / 134
Bài giảng FEM
⎡ N1' N '1 dv ⎤
⎢ ∫v ⎥
⎢ ⎥
⎢ ∫ − yN 2 N '1 dv ∫v y N 2 N 2 dv
'' 2 '' ''
dx ⎥
⎢v ⎥
⎢ ⎥
⎢ ∫ − yN 3 N '1 dv ∫v y N3 N 2 dv ∫v y N3 N3dv
'' 2 '' '' 2 '' ''
⎥
[ K ]e = E∫ ⎢
v
⎢ N ' N ' dv
⎥
⎥
⎢ ∫v 4 1 ∫v 4 2 ∫v 4 3 ∫v 4 4
v − yN '
N '' dv − yN '
N '' dv N '
N ' dv
⎥
⎢ ⎥
⎢ ∫ − yN5'' N '1 dv ∫v y N5 N 2 dv ∫v y N5 N3dv ∫v − yN5 N '4 dv ∫v y N5 N5dv
2 '' '' 2 '' '' '' 2 '' ''
⎥
⎢v ⎥
⎢ ⎥
⎢ ∫ − yN 6 N '1 dv ∫v y N6 N 2 dv ∫v y N6 N3dv ∫v − yN6 N '4 dv ∫v y N6 N5dv ∫v y N6 N6 dv ⎥⎦
'' 2 '' '' 2 '' '' '' 2 '' '' 2 '' ''
⎣v
Trong đó:
Những tích phân có thừa số (y2), ví dụ k22 , khi triển khai tích phân có dạng:
k22 = E.∫ y 2 N 2'' .N 2'' .dV = E.∫ y 2 .dF .∫ N 2'' .N 2'' .dx
v F l
Với J = ∫ y 2 dF là momen quán tính của mặt cắt ngang lấy đối với trục z
F
Những tích phân có thừa số (-y), ví dụ k21, khi triển khai tích phân có dạng:
k21 = E.∫ − yN 2'' .N1' .dV = − E.∫ y.dF .∫ N 2'' .N1' .dx = 0
v F l
Vì ∫ ydF = 0 (momen tĩnh của tiết diện đối với trục đối xứng trung tâm = 0)
F
Sau khi biến đổi, ma trận độ cứng của PT thanh 2 đầu ngàm chịu kéo nén và uốn có
dạng:
⎡ EF EF ⎤
⎢ l 0 0 − 0 0 ⎥
l
⎢ ⎥
⎢ 0 12 EJ 6 EJ 12 EJ 6 EJ ⎥
0 −
⎢ l3 l2 l3 l2 ⎥
⎢ ⎥
⎢ 0 6 EJ 4 EJ 6 EJ 2 EJ ⎥
0 − 2
[ K ]e = ⎢⎢ EF l2 l
EF
l l ⎥
⎥ (3.24)
⎢− 0 0 0 0 ⎥
⎢ l l ⎥
⎢ 12 EJ 6 EJ 12 EJ 6 EJ ⎥
⎢ 0 − − 0 − 2 ⎥
⎢ l3 l2 l3 l ⎥
⎢ 6 EJ 2 EJ 6 EJ 4 EJ ⎥
⎢⎣ 0 0 − 2
l2 l l l ⎥⎦
Page 59 / 134
Bài giảng FEM
Đây là biểu thức xác định ma trận độ cứng phần tử 2 dầu ngàm chịu uốn ngang phẳng
và chịu kéo nén, ma trận vuông cấp (6x6), đối xứng qua đường chéo chính và xét trong
HTĐ PT.
Theo công thức (2.46) với các ma trận biến đổi toạ độ [T]e của PT thanh tương ứng ta
có ma trận độ cứng xét trong HTĐ KC:
⎡⎣ K ' ⎤⎦ = [T ]e .[ K ]e .[T ]e =
T
e
⎡ EF 2 12 EJ 2 ⎤
⎢ l c + l3 s ⎥
⎢ ⎛ EF 12 EJ ⎞ EF 2 12 EJ 2 ⎥
⎢ ⎜ − 3 ⎟ cs s + 3 c ⎥
⎢ ⎝ l l ⎠ l l
⎥
⎢ 6 EJ
− 2 s
6 EJ 4 EJ
⎥
2 c
⎢ l l l ⎥
⎢ EF 2 12 EJ 2 ⎛ EF 12 EJ ⎞ 6 EJ EF 2 12 EJ 2 ⎥ (3.25)
⎢− l c − l 3 s ⎜⎝ − l + l 3 ⎟⎠ cs l
2 s
l
c + 3 s
l
⎥
⎢ ⎛ EF 12 EJ ⎞ EF 12 EJ 6 EJ ⎛ EF 12 EJ ⎞ EF 2 12 EJ 2
⎥
⎢ ⎜ − + 3 ⎟ cs − s 2 − 3 c 2 − 2 c ⎜ − 3 ⎟ cs s + 3 c ⎥
⎢⎝ l l ⎠ l l l ⎝ l l ⎠ l l ⎥
⎢ 6 EJ 6 EJ 2 EJ 6 EJ 6 EJ 4 EJ ⎥
⎢⎣ 2 s 2 c 2 s 2 c
l l l l l l ⎥⎦
3.2.1.3. Xác định vectơ tải trọng nút {Pq }e do tải trọng tác dụng trong thanh
Trong trường hợp tổng quát tải trọng trên phần tử có thể có lực phân bố, lực tập trung
và mô men tập trung. Hướng dương của các tải trọng này được thể hiện trên hình vẽ :
Hình :3.4
Page 60 / 134
Bài giảng FEM
L nF
P}e = ∫ [ N u ] q ( x ) dx + ∑ ⎡ N u ( xT ) ⎤
T
{N
T
Ti +
⎣ i =1
⎦ i
0
( 6×1)
L nQ nM
( ) ( )
T T
∫ [ N v ] r ( x ) dx + ∑ ⎡ N v xP ⎤ Pi + ∑ ⎡ N v′ xM ⎤ M i
T
i =1
⎣ i ⎦
i =1
⎣ i ⎦
0
Trong đó :
Pi , xPi :là lực tập trung và hoành độ điểm đặt lực theo phương vuông góc với trục phần
tử.
Ti , xTi :là lực tập trung và hoành độ điểm đặt lực theo phương trục phần tử.
nQ , nF , nM : là số lực tập trung và momen tập trung trên chiều dài phần tử.
r ( x ) ,q ( x ) : lực phân bố theo phương trục phần tử và vuông góc với trục phần tử.
Với tải trọng phân bố như trên hình 3.4 ; theo (2.50), ta có
⎧ l N ( x ) r ( x ) dx ⎫
⎪ ∫0 1 ⎪
⎡ N1 ( x ) 0 ⎤ ⎪ l ⎪
⎢ ⎥ ⎪ ∫0 N 2 ( x ) q ( x ) dx ⎪
⎢ 0 N 2 ( x )⎥ ⎪ l ⎪
⎪ ∫0 3 ( ) ( ) ⎪
T l⎢ 0 N 3 ( x ) ⎥ ⎪⎧ r ( x ) ⎫⎪ ⎪ N x q x dx ⎪
{P } = ∫ [ N ] {q} dx = ∫ ⎢
l
0 N ( x)
⎥⎨ ⎬ dx = ⎨ l ⎬ (3.26)
q e 0
⎢ 4 0 ⎥ ⎩⎪q ( x ) ⎭⎪ ⎪ ∫ N 4 ( x ) r ( x ) dx ⎪
⎢ 0 N5 ( x ) ⎥ ⎪ 0 ⎪
⎢ ⎥ ⎪ l N ( x ) q ( x ) dx ⎪
⎢⎣ 0 N 6 ( x ) ⎥⎦ ⎪ ∫0 5 ⎪
⎪ l ⎪
⎩⎪ ∫0 6 ( ) ( ) ⎭⎪
N x q x dx
⎧ rl ql ql 2 rl ql ql 2 ⎫
{P }
q e =⎨ ⎬ (3.27)
⎩2 2 12 2 2 12 ⎭
Cho lực tập trung và mô men tập trung như trên hình 3.4; ta có:
Page 61 / 134
Bài giảng FEM
⎡ N1 (η l ) 0 ⎤ ⎡ 0 ⎤ ⎡ N1 (η l ) .T ⎤
⎢ ⎥ ⎢N ' γ l ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 0 N 2 ( μl )⎥ ⎢ 2 ( )⎥ ⎢ N 2 ( μ l ) .P + N '2 ( γ l ) .M ⎥
⎢ 0 N 3 ( μ l ) ⎥ ⎧T ⎫ ⎢ N '3 ( γ l ) ⎥ ⎢ N 3 ( μ l ) .P + N '3 ( γ l ) .M ⎥
{P } =⎢ ⎥⎨ ⎬+ ⎢ ⎥ .M = ⎢ ⎥ (3.28)
⎢ N 4 (η l ) N 4 (η l ) .T
q e
0 ⎥ ⎩P⎭ ⎢ 0 ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 0 N5 ( μl ) ⎥ ⎢ N '5 ( γ l ) ⎥ ⎢ N ( μ l ) .P + N ' ( γ l ) .M ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ 5 5
⎥
⎢⎣ 0 N 6 ( μ l ) ⎥⎦ ⎢⎣ N '6 ( γ l ) ⎥⎦ ⎢⎣ N 6 ( μ l ) .P + N '6 ( γ l ) .M ⎥⎦
Trường hợp lực tập trung và mô men tập trung đặt tại giữa nhịp:
T
⎧T ⎛ P 3M ⎞ ⎛ Pl M ⎞ T ⎛ P 3M ⎞ ⎛ Pl M ⎞⎫
{P }
q e =⎨ ⎜ − ⎟ ⎜ − ⎟ ⎜ + ⎟ ⎜− − ⎟⎬ (3.29)
⎩2 ⎝ 2 2l ⎠ ⎝ 8 4 ⎠ 2 ⎝ 2 2l ⎠ ⎝ 8 4 ⎠⎭
Lực phân bố : q(x) có phương vuông góc với trục thanh ,r(x) có phương dọc trục
thanh.
Lực tập trung : P vuông góc với trục thanh, T có phương dọc trục thanh và momen tập
trung M .(Hình vẽ)
Hệ trục Oxy có trục Ox trùng với trục thanh ,Oy vuông góc với trục thanh, gốc O trùng
với i.
Page 62 / 134
Bài giảng FEM
Hình 3.5
Véc tơ chuyển vị nút và véc tơ tải tải bao gồm 5 thành phần.
{δ }e ≡ {ui vk }
T
vi ϕk uk (3.30)
{P } = {F Fky }
T
q ix Fiy Fkϕ Fkx (3.31)
e
Phần tử có hai nút và có 5 bậc tự do, chiều dương của các chuyển vị và tải trọng nút
như hình vẽ.
⎡N 0 0 N4 0⎤
[ N ] = ⎢ 01 N2 N3 0 N 5 ⎥⎦
(3.32)
⎣
Trong đó :
⎛ x ⎞ ⎛ 3x 2 x3 ⎞
N1 = N1 ( x ) = ⎜ 1 − ⎟ ; N 2 = N 2 ( x ) = ⎜1 − 2 + 3 ⎟ ;
⎝ l ⎠ ⎝ 2l 2l ⎠
(3.33)
⎛ 3x x ⎞ 2 3
x
N3 = N3 ( x ) = ⎜ x − − 2 ⎟ ; N4 = N4 ( x ) = ;
⎝ 2l 2l ⎠ l
Page 63 / 134
Bài giảng FEM
⎛ 3x 2 x3 ⎞
N5 = N5 ( x ) = ⎜ 2 − 3 ⎟ ;
⎝ 2l 2l ⎠
⎡∂ ∂ 2 ⎤ ⎡ N1 0 0 N4 0⎤
[ B ] = [∇ ][ N ] = ⎢ −y ⎥
⎣ ∂x ∂x 2 ⎦ ⎢⎣ 0 N2 N3 0 N 5 ⎥⎦
Trong đó
⎛1 ⎞ ⎛ 3 3x ⎞
N 1' = ⎜ ⎟ ; N 2'' = ⎜ − 2 + 3 ⎟ ;
⎝l ⎠ ⎝ l l ⎠
(3.35)
⎛ 3 3x ⎞ ⎛1 ⎞ ⎛ 3 3x ⎞
N 3'' = ⎜ − + 2 ⎟ ; N 4' = ⎜ ⎟ ; N 5'' = ⎜ 2 − 3 ⎟
⎝ l l ⎠ ⎝l ⎠ ⎝l l ⎠
[ K ]e = ∫ [ B ] [ D ][ B ] dV = E ∫ ∫ [ B ] [ B ] dF .dx
T T
Thay các ma trận [B]T , [B] và [D]=E vào công thức trên cùng các lưu ý:
∫ ydA = 0 là
A
mô men tĩnh với trục trung hòa thì bằng không.
Page 64 / 134
Bài giảng FEM
⎡ EA EA ⎤
⎢ L 0 0 − 0 ⎥
L
⎢ ⎥
⎢ 0 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
0 − 3
⎢ L3 L2 L ⎥
⎢ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
[ K ]e =⎢ 0 0 − 2 ⎥ (3.36)
⎢ L2 L L ⎥
⎢ EA EA ⎥
⎢− 0 0 0 ⎥
⎢ L L ⎥
⎢ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
⎢ 0 − 3 − 0 ⎥
⎣ L L2 L3 ⎦
Vậy ma trận độ cứng phần tử thanh đầu trái khớp-phải ngàm chịu uốn ngang phẳng
và kéo nén trong hệ tọa độ phần tử. Ma trận này là ma trận vuông cấp 5, đối xứng qua
đường chéo chính.
Theo công thức (3.36) với các ma trận chuyển [T]e của phần tử thanh tương ứng ta sẽ
có ma trận độ cứng xét trong hệ tọa độ kết cấu.
[K’]e=[T]eT [K]e[T]e
[K’]e………….
Hình 3.6 : Tải trọng trên phần tử đầu ngàm đầu khớp
Page 65 / 134
Bài giảng FEM
L nF
P}e = ∫ [ N u ] q ( x ) dx + ∑ ⎡ N u ( xF ) ⎤
T
{N
T
Ti +
⎣ i =1
⎦ i
0
( 6×1)
(3.37)
L nQ nM
∫ [ N ] r ( x ) dx + ∑ ⎣⎡ N ( x )⎤⎦ ( )
T T
Pi + ∑ ⎡ N v′ xM i ⎤ M i
T
v
i =1
v Qi
i =1
⎣ ⎦
0
trong đó :
Pi , xQi là lực tập trung và hoành độ điểm đặt lực theo phương vuông góc với trục phần
tử.
Ti , xFi là lực tập trung và hoành độ điểm đặt lực theo phương trục phần tử.
nP , nT , nM, là số lực tập trung và momen tập trung trên chiều dài phần tử.
q ( x ) ,r ( x ) : lực phân bố theo phương trục phần tử vè vuông góc với trục phần tử.
⎡ 3x 3x 2 3x 3x 2 3x 3x 2 ⎤
[ N v′ ] = ⎢0 − + 1− + 0 − 3 ⎥
⎣ L2 2 L3 L 2 L2 L2 L ⎦
Trường hợp lực phân bố đều vuông góc với trục thanh: q ( x ) = const = q0 ; r ( x) = 0.
Hình 3.7:
Page 66 / 134
Bài giảng FEM
⎡ 0 ⎤ ⎧ 0 ⎫
⎢ 2 3 ⎥ ⎪ 5q L ⎪
⎢1 − 3x + x ⎥ ⎪ o ⎪
⎢ 2L 2L ⎥
2 3
⎪ 8 ⎪
L L⎢ 2 3 ⎥ ⎪⎪ q L2 ⎪⎪
3x x
{P}e = ∫ [ N v ] q0 dx = ∫ ⎢ x −
T
+ 2 ⎥ q0 dx = ⎨ 0 ⎬
0 0 ⎢ 2L 2L ⎥ ⎪ 8 ⎪ (3.38)
⎢ 0 ⎥ ⎪ 0 ⎪
⎢ ⎥ ⎪ ⎪
⎢ 3x 2 x3 ⎥ ⎪ 3qo L ⎪
⎢⎣ 2 L2 − 2 L3 ⎥⎦ ⎩⎪ 8 ⎭⎪
Trường hợp đồng thời lực phân bố đều vuông góc với trục thanh và vuông góc với trục
thanh: q ( x ) = q0 , r ( x ) = r0
Hình 3.8 :
{P}e = ∫ [ Nu ] r0 dx + ∫ [ N v ] q0 dx
T T
0 0
Ta có :
⎧ ro L ⎫
⎡ 0 ⎤ ⎪ 2 ⎪
⎡ x⎤ ⎢ 3 ⎥ ⎪ ⎪
⎢1 − L ⎥
2
⎢1 − 3x + x ⎥ ⎪ 5qo L ⎪
⎢ ⎥ ⎢ 2 L2 2 L3 ⎥ ⎪ 8 ⎪
L⎢
0 ⎥ L⎢ ⎪ ⎪
3 ⎥
3x 2
x ⎥ ⎪ q0 L2 ⎪
{P}e = ∫ ⎢ 0 ⎥ r0 dx + ∫ ⎢ x − + q dx = ⎨ ⎬ (3.39)
0
⎢ ⎥ 0 ⎢ 2 L 2 L2 ⎥
0
⎪ 8 ⎪
⎢ x ⎥ ⎢ 0 ⎥ ⎪ ro L ⎪
⎢ L ⎥ ⎢ ⎥ ⎪ ⎪
⎢ ⎥ ⎢ 3 x 2
x 3
⎥ ⎪ 2 ⎪
⎣ 0 ⎦ ⎢⎣ 2 L2 − 2 L3 ⎥⎦ ⎪ 3qo L ⎪
⎩⎪ 8 ⎭⎪
Page 67 / 134
Bài giảng FEM
Trường hợp có lực tập trung P đặt vuông góc với trục phần tử và cách nút đầu phần tử
một khoảng a (xQ = a)
Hình 3.9.
Trường hợp có lực tập trung Q đặt vuông góc với trục phần tử và cách nút đầu phần tử
một khoảng a (xQ = a) và lực tập trung T đặt vuông góc với trục phần tử và cách nút
đầu phần tử một khoảng b (xF = b)
Hình 3.10.
Trường hợp lực tập trung P hướng xuống và đặt ở giữa phần tử:
Hình 3.11
T
{P}e = ⎧⎨0 −
11P 3PL 5P ⎫
− 0 − ⎬ (3.40)
⎩ 16 16 16 ⎭
Page 68 / 134
Bài giảng FEM
Trường hợp có mô men tập trung M đặt vuông góc với trục phần tử và cách nút đầu
phần tử một khoảng a (xM = a)
Hình 3.12
⎧ 0 ⎫
⎪ ⎪
⎪ M ⎛ − 3a + 3a ⎞ ⎪
2
⎪ ⎜⎝ L2 2 L3 ⎟⎠ ⎪ ⎧ P1 ⎫
⎪ ⎪ ⎪ P2 ⎪
⎪ ⎛ 3a 3a ⎞ ⎪ ⎪⎪ ⎪⎪
2
{P}e = ⎡⎣ N v′ ( a ) ⎤⎦ M = ⎨ M ⎜1 −
T
+ ⎟ ⎬ = ⎨ P3 ⎬ (3.41)
⎪ ⎝ L 2 L2 ⎠ ⎪ ⎪ ⎪
P
⎪ 0 ⎪ ⎪ 4⎪
⎪ ⎪ ⎪⎩ P5 ⎪⎭
⎪ ⎛ 3a 3a 2 ⎞ ⎪
⎪ M⎜ 2 − 3 ⎟ ⎪
⎩ ⎝ L L ⎠ ⎭
Hệ tọa độ riêng xy của phần tử với gốc ở nút 1, trục x dọc theo trục phần tử và hướng
dương theo hướng từ nút 1 đến nút 2. Quay truc x góc 900 theo chiều lượng giác được
trục y. Hệ toa độ tổng thể xy, góc giữa trục x và x’ là α
Page 69 / 134
Bài giảng FEM
y'
x' q'5
x
z' q5
q4
q'2 2 q'4
y
q2 q1 e
α
1 q'1
q'3
q3
Hình 3.13
{δ }e = {ui vk }
T
vi ϕi uk
{δ }e = [T ]e {δ '}e
( 5×1) ( 5×5) ( 5×1)
⎡c s 0 0 0⎤
⎢−s c 0 0 0 ⎥⎥
⎢
[T ]e =⎢0 0 1 0 0⎥ (3.42)
⎢ ⎥
⎢0 0 0 c s⎥
⎢⎣ 0 0 0 −s c ⎥⎦
x2′ − x1′
cos α = cos ( x, x′ ) = =c
L
y′ − y′
sin α = cos ( x, y′ ) = 2 1 = s
L
Do các chuyển vị nút {δ}e gây ra các biến dạng độc lập với nhau. Cụ thể:
Page 70 / 134
Bài giảng FEM
+ Phần tử bị biến dạng dọc trục bởi: {ui uk }e
T
Lực phân bố : q(x) có phương vuông góc với trục thanh ,r(x) có phương dọc trục
thanh.
Lực tập trung : P vuông góc với trục thanh, T có phương dọc trục thanh và momen tập
trung M .(Hình vẽ)
Hệ trục Oxy có trục Ox trùng với trục thanh ,Oy vuông góc với trục thanh ,gốc O trùng
với i.
Hình 3.14
Véc tơ chuyển vị nút và véc tơ tải tải bao gồm 5 thành phần.
Page 71 / 134
Bài giảng FEM
{δ }e ≡ {ui θk }
T
vi uk vk
{P } = {F Fkϕ }
T
q e ix Fiy Fkx Fky
⎡N 0 N4 0 0⎤
[ N ] = ⎢ 01 N2 0 N3 N 5 ⎥⎦
⎣
Trong đó :
⎛ x ⎞ ⎛ 3x x3 ⎞
N1 = N1 ( x ) = ⎜ 1 − ⎟ ; N 2 = N 2 ( x ) = ⎜1 − + 3 ⎟;
⎝ l ⎠ ⎝ 2l 2l ⎠
⎛ 3x x3 ⎞ x
N3 = N3 ( x ) = ⎜ − 3 ⎟ ; N4 = N4 ( x ) = ;
⎝ 2l 2l ⎠ l
⎛ x x3 ⎞
N5 = N5 ( x ) = ⎜ − − 2 ⎟ ;
⎝ 2 2l ⎠
⎡∂ ∂ 2 ⎤ ⎡ N1 0 N4 0 0⎤
[ B ] = [∇ ] [ N ] = ⎢ −y
⎣ ∂x ∂x 2 ⎥⎦ ⎢⎣ 0 N2 0 N3 N 5 ⎥⎦
Trong đó
⎛1 ⎞ ⎛ 3x ⎞ ⎛1 ⎞ ⎛ 3x ⎞ ⎛ 3x ⎞
N 1' = ⎜ ⎟ ; N 2'' = ⎜ 3 ⎟ ; N 4' = ⎜ ⎟ ; N 3'' = ⎜ − 3 ⎟ ; N 5'' = ⎜ 2 ⎟
⎝l ⎠ ⎝ l ⎠ ⎝l ⎠ ⎝ l ⎠ ⎝ l ⎠
[ K ]e = ∫ [ B ] [ D ][ B ] dV = E ∫ ∫ [ B ] [ B ] dF .dx
T T
Thay các ma trận [B]T , [B] và [D]=E vào công thức trên cùng các lưu ý
Page 72 / 134
Bài giảng FEM
∫ ydA = 0 Mô men tĩnh với trục trung hòa thì bằng không.
A
⎡ EA EA ⎤
⎢ L 0 0 − 0 ⎥
L
⎢ ⎥
⎢ 0 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
0 − 3
⎢ L3 L L2 ⎥
⎢ EA EJ ⎥
[ K ]e = ⎢− 0 0 0 ⎥
⎢ L L ⎥
⎢ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
⎢ 0 − 3 0 − 2 ⎥
⎢ L L3 L ⎥
⎢ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
⎢ 0 0 − 2 ⎥
⎣ L2 L L ⎦
Vậy ma trận độ cứng phần tử thanh đầu trái khớp -phải ngàm chịu uốn ngang phẳng và
kéo nén trong hệ tọa độ phần tử .Ma trận này là ma trận vuông cấp 5 ,đối xứng qua
đường chéo chính.
Theo công thức… với các ma trận chuyển [T]e của phần tử thanh tương ứng ta sẽ có
ma trận độ cứng xét trong hệ tọa độ kết cấu.
[K’]e=[T]eT [K]e[T]e
[K’]e………….
3.2.3.3. Véc tơ tải trọng nút {Pq}e phần tử thanh đầu khớp đầu ngàm.
a,Tải trọng phân bố.
Với tải trọng phân bố như trên hình 3.14; theo (2.50), ta có
⎧ l N ( x ) r ( x ) dx ⎫
⎪ ∫0 1 ⎪
⎡ N1 ( x ) 0 ⎤ ⎪ l ⎪
⎢
N 2 ( x )⎥
⎥ ⎪ ∫0 N 2 ( x ) q ( x ) dx ⎪
⎢ 0 ⎧⎪ r ( x ) ⎫⎪ ⎪
T
⎪ l ⎪⎪
{P } = ∫ [ N ] {q} dx = ∫ ⎢ N 4 ( x )
l l
0 ⎥⎨ ⎬ dx = ⎨ ∫0 3 ( ) ( ) ⎬
N x q x dx (3.43)
⎥ ⎩⎪q ( x ) ⎭⎪
q e 0 0⎢
N3 ( x ) ⎥ ⎪ l ⎪
⎢ 0 ⎪ N 4 ( x ) r ( x ) dx ⎪
⎢ 0
⎣ N 5 ( x ) ⎥⎦ ⎪ ∫0 ⎪
⎪ l ⎪
⎪⎩ ∫0 N 5 ( x ) q ( x ) dx ⎭⎪
Cho lực tập trung và mô men tập trung như trên hình ; ta có:
⎡ N1 (η l ) 0 ⎤ ⎡ 0 ⎤ ⎡ N1 (η l ) .T ⎤
⎢ ⎥ ⎢N ' γ l ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 0 N 2 ( μl )⎥ ⎢ 2( )⎥ ⎢ N 2 ( μ l ) .P + N '2 ( γ l ) .M ⎥
⎧T ⎫
{P }
q e = ⎢ N 4 (η l )
⎢
0 ⎥⎨ ⎬+ ⎢ 0 ⎥M = ⎢
⎥ ⎩P⎭ ⎢ ⎥ ⎢
N 4 (η l ) .T ⎥
⎥
⎢ 0 N3 ( μl ) ⎥ ⎢ N '3 ( γ l ) ⎥ ⎢ N 3 ( μ l ) .P + N '3 ( γ l ) .M ⎥
⎢ 0 N 5 ( μ l ) ⎥⎦ ⎢ N '5 ( γ l ) ⎥ ⎢ N ( μ l ) .P + N ' ( γ l ) .M ⎥
⎣ ⎣ ⎦ ⎣ 5 5 ⎦
Trường hợp lực tập trung và mô men tập trung đặt tại giữa nhịp:
T
⎧T ⎛ 5P 9M ⎞ T ⎛ 11P 9M ⎞ ⎛ 3Pl M ⎞ ⎫
{P }
q e =⎨ ⎜ − ⎟ ⎜ + ⎟ ⎜− − ⎟⎬
⎩2 ⎝ 16 8l ⎠ 2 ⎝ 16 8l ⎠ ⎝ 16 8 ⎠⎭
Ma trận độ cứng của các phần tử trong hệ tọa độ phần tử có 4 thành phần lấy với c
=1, s= 0, ta có :
Ma trận độ cứng của các phần tử thanh dàn trong hệ tọa độ kết cấu :
⎡ c 2 cs −c 2 −cs ⎤
⎢ ⎥
EA ⎢ s 2 −cs − s 2 ⎥
[ K ′]e = [T ]e [ K ]e [T ]e
T
=
L ⎢ c2 cs ⎥
⎢ ⎥
⎣dx s2 ⎦
Khi học môn cơ học kết cấu tính toán hệ dàn ta đã sử dụng các giả thiết các phần tử
dàn là các thanh thẳng, hai đầu liên kết khớp lý tưởng và tải trọng chỉ tác dụng tại các
nút dàn. Do đó, nội lực trong các thanh dàn chỉ có lực dọc là hằng số suốt dọc chiều
dài thanh. Vec tơ tải trọng nút tác dụng lên dàn chỉ có {P’n}. Vì thế, ta có thể biểu diễn
công thức tính nội lực đơn giản như sau :
Theo công thức (), ta có công thức tính nội lực tại các nút như sau :
{δ’}e : vec tơ chuyển vị nút phần tử thứ e trong hệ tọa độ kết cấu, được xác định
dựa trên vec tơ {δ∗} và các điều kiện biên.
[λ]e = [K]e.[T]e
⎡c c −c −s ⎤
⎢ ⎥
EA ⎢ 0 0 0 0⎥
[λ ]e = [T ]e [ K ]e =
L ⎢ −c − s c s⎥
⎢ ⎥
⎣0 0 0 0⎦
⎧ N ix ⎫ ⎡c c −c − s ⎤ ⎧ui ⎫
⎪N ⎪ ⎢ ⎥⎪ ⎪
⎪ iy ⎪ EA ⎢ 0 0 0 0 ⎥ ⎪vi ⎪
[ S ]e =⎨ ⎬= ⎨ ⎬
⎪ N kx ⎪ L ⎢⎢ −c − s c s ⎥ ⎪u k ⎪
⎥
⎪ ⎪ 0 ⎦ ⎪⎩vk ⎪⎭
⎩ N ky ⎭ ⎣0 0 0
- Rời rạc hóa kết cấu : đánh số phần tử, đặt tên nút, chọn hệ tọa kết cấu.
- Lập bảng số mã, đồng thời xử lý điều kiện biên (cho số mã bằng không ứng với
chuyển vị nút mà tại đó đặt các liên kết nối với nền móng làm nó không có
chuyển vị).
- Thiết lập ma trận độ cứng của từng phần tử theo hệ tọa độ phần tử.
- Thiết lập ma trận độ cứng của phần tử theo hệ tọa độ kết cấu ( bằng phép
chuyển tọa độ).
- Ghép nối các ma trận độ cứng của các phần tử theo số mã tổng thể lập được
ma trận độ cứng theo hệ tọa độ kết cấu [K*].
Page 75 / 134
Bài giảng FEM
Bước 3 : Xác định vec tơ tải.
Xác định riêng tải trọng tác dụng trên thanh và tác dụng tại nút.
- Xác định tải trọng quy nút {Pq}e của từng phần tử do tải trọng tác dụng trên
thanh xét trên hệ tọa độ phần tử.( Tra bảng phụ lục hoặc bảng tra PP chuyển vị
của cơ học kết cấu).
- Chuyển các vec tơ tải trọng quy nút từ hệ tọa độ phần tử về hệ tọa độ kết cấu.
{P’q}e=[T]Te*{Pq}e
- Dựa và bảng số mã toàn thể, ghép nối các vec tơ tải trọng quy nút .
- Lập vec tơ tải trọng tải trọng nút do tải trọng tác dụng tại nút gây ra theo hệ
tọa độ kết cấu :{P’n}e .
- Tính vec tơ tải trọng nút tổng thể có xét tới điều kiện biên :
{F*}={P’q}e +{P’n}e
[K*]{δ*}={F*}
Theo.... ta có nội lực tại các nút phần tử được sắp xếp thành vec tơ nội lực nút của
phần tử.
{S}e=[K]e*{δ}e
Trường hợp tổng quát, trong phần tử có tải trọng tác dụng thì vec tơ nội lực tại các
điểm nút {S}e còn phải thên vào nội lực tại các điểm nút do tải trọng tác tác dụng
trong phần tử gây ra.Nội lực tại các điểm nút do tải trọng đặt trong phần tử gây ra
này chính là phản lực tại các liên kết nút và bằng vec tơ tải trọng nút {Pq}e của
phần tử nhưng trái dấu.Vì vậy ta có :
Page 76 / 134
Bài giảng FEM
Trong đó :
{δ’}e : vec tơ chuyển vị nút của phần tử e trong hệ tọa độ kết cấu được xác đinh dựa
vào vec tơ {δ*} và các điều kiện biên.
Với hệ thanh thẳng, có thể lập sẵn các ma trận [λ]e cho từng lại phần tử thanh.
⎡ EF EF EF EF ⎤
⎢ l c s 0 − c − s 0 ⎥
l l l
⎢ ⎥
⎢ − 12 EJ s − 12 EJ c 6 EJ 12 EJ 12 EJ
s − 3 c
6 EJ ⎥
⎢ l3 l3 l2 l3 l l2 ⎥
⎢ ⎥
⎢ − 6 EJ s 6 EJ
c
4 EJ 6 EJ
s −
6 EJ
c
2 EJ ⎥
⎢ l 2
l2 l l2 l2 l ⎥
⎡⎣λe ⎤⎦ = ⎢ ⎥
EF EF EF EF
⎢ − c − s 0 c s 0 ⎥
⎢ l l l l ⎥
⎢ 12 EJ 12 EJ 6 EJ 12 EJ 12 EJ 6 EJ ⎥
⎢ 3 s − 3 c − − 3 s c − 2 ⎥
⎢ l l l2 l l3 l ⎥
⎢ 6 EJ 6 EJ 2 EJ 6 EJ 6 EJ 4 EJ ⎥
⎢⎣ − l 2 s l2
c
l l2
s − 2 c
l l ⎦⎥
Với :
c = cos α = (x’k-x’i)/l;
s = sin α = (x’k-x’i)/l;
Page 77 / 134
Bài giảng FEM
⎡ EF EF EF EF ⎤
⎢ l c s 0 − c − s
l l l ⎥
⎢ ⎥
⎢ − 3EJ s 3EJ
c
3EJ 3EJ 3EJ ⎥
s − 3 c
⎢ l3 l3 l2 l3 l ⎥
⎢ ⎥
3EJ 3EJ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
⎡⎣λe ⎤⎦ = ⎢ − 2 s c s − 2 c
⎢ l l2 l l2 l ⎥
⎢ EF EF EF EF ⎥
⎢− c − s 0 c s ⎥
⎢ l l l l ⎥
⎢ 3EJ 3EJ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
⎢ 3 s − 2 c − − 3 s c ⎥
⎣ l l l2 l l3 ⎦
⎡ EF EF EF EF ⎤
⎢ l c s − c − s 0 ⎥
l l l
⎢ ⎥
⎢ − 3EJ s 3EJ c 3EJ 3EJ
s − 3 c
3EJ ⎥
⎢ l3 l3 l3 l l2 ⎥
⎢ ⎥
⎢ EF EF EF EF
⎡⎣λe ⎤⎦ = − c − s c s 0 ⎥
⎢ l l l l ⎥
⎢ 3EJ 3EJ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
⎢ 3 s − 3 c − 3 s c − ⎥
⎢ l l l l3 l2 ⎥
⎢ 3EJ 3EJ 3EJ 3EJ 3EJ ⎥
⎢− 2 s c s − c ⎥
⎣ l l2 l2 l2 l ⎦
Lưu ý rằng khi tính toán bằng máy tính với các phần mềm như excel, matlap,
mathmatica, ... tình việc thiết lập ma trận [λ]e là không nhất thiết .
3.3 ÁP DỤNG PTHH TRONG TÍNH TOÁN HỆ CHỊU TÁC DỤNG CỦA NHIỆT
ĐỘ THAY ĐỔI VÀ CHUYỂN VỊ BAN ĐẦU.
Trình tự và cách tính hệ thanh phẳng chịu tác dụng của các nguyên nhân chuyển
vị ban đầu và thay đổi nhiệt độ cũng tương tự như bài toán chịu tác dụng tải trọng cố
định.
Điểm khác biệt giữa bài toán chịu nguyên nhân tác dụng của chuyển vị ban đầu và
nhiệt độ thay đổi với nguyên nhân tải trọng chính là vec tơ tải trọng nút.
a, Trong trường hợp hệ chịu tác dụng của chuyển vị ban đầu thì vec tơ tải trọng nút là
do chuyển vị cưỡng bức tại các liên kết tựa gây ra và được suy ra từ các phần tử có
liên kết tựa chuyển vị cưỡng bức :
{PΔ}e : nhận được bằng phản lực liên kết tại đầu phần tử do chuyển vị ban đầu nhưng
dấu ngược lại.
b, Trong trường hợp hệ chịu tác dụng của nhiệt độ, vec tơ tải trọng nút lúc này do nhiệt
độ của môi trường thay đổi được tổng hợp từ các vec tơ tải trọng nút {P’t}
của các phần tử chịu tác dụng của sự thay đổi nhiệt độ.
Trong đó :
{Pt}e : nhận được bằng phản lực liên kết tại đầu phần tử do nhiệt độ thay đổi nhưng
dấu ngược lại.
Page 79 / 134
Bài giảng FEM
CHƯƠNG 4. BÀI TOÁN PHẲNG
Như vậy là với bài tốn phẳng cần có 8 phương trình: 3 phương trình chuyển vị-
biến dạng, 3 phương trình ứng suất-biến dạng, 2 phương trình cân bằng, để xác định 8
ẩn số trường trong mặt phẳng xy (2 chuyển vị, 3 ứng suất, 3 biến dạng).
Page 80 / 134
Bài giảng FEM
Trường chuyển vị, ứng suất, biến dạng phân bố đều theo chiều dày h.
Vật liệu đồng nhất, đẳng hướng.
Làm việc trong giai đoạn đàn hồi
Hình 4-3 Quy ước về trường ứng suất, biến dạng, nội lực
⎡ u x ( x, y ) ⎤ ⎡ u x ⎤
u ( x, y ) = ⎢ ⎥ = ⎢ u ⎥ : Vector chuyển vị
⎣ u y ( x , y ) ⎦ ⎣ y⎦
⎡ exx ( x, y ) ⎤ ⎡ ε x ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
e( x , y ) = ⎢ e yy ( x, y ) ⎥ = ⎢ ε y ⎥ : Vector biến dạng
⎢ 2exy ( x , y ) ⎥ ⎢γ xy ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
Page 81 / 134
Bài giảng FEM
⎡σ xx ( x , y ) ⎤ ⎡σ x ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
σ ( x, y ) = ⎢σ yy ( x, y ) ⎥ = ⎢σ y ⎥ : Vector ứng suất
⎢σ xy ( x , y ) ⎥ ⎢τ xy ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
⎡ p xx ⎤ ⎡σ xx ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎡b ⎤
p = ⎢ p yy ⎥ = h ⎢σ yy ⎥ : Vector nội lực; b = ⎢ x ⎥ : Vector ngoại lực(lực khối)
⎢ p xy ⎥ ⎢σ xy ⎥ ⎣by ⎦
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
4.2.2. Các phương trình cơ bản của bài tốn ứng suất phẳng
Phương trình Chuyển vị-Biến Dạng
⎡ exx ⎤ ⎡ ∂ / ∂ x 0 ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎡ux ⎤
⎢ e yy ⎥ = ⎢ 0 ∂ /∂y ⎥ = ⎢ ⎥ ⇔ e = D u
uy
(4.1)
⎢ 2exy ⎥ ⎢ ∂ / ∂ y
⎣ ⎦ ⎣ ∂ / ∂ x ⎦⎥ ⎣ ⎦
⎡ ⎤
⎡σ xx ⎤ ⎡ E11 E12 E13 ⎤ ⎡ exx ⎤ ⎢1 υ 0 ⎥ ⎡ exx ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎢ ⎥ E ⎢ ⎥⎢ ⎥
⎢σ yy ⎥ = ⎢ E12 E22 E23 ⎥⎥ ⎢ e yy ⎥ = ⎢υ 1 0 ⎥ ⎢ e yy ⎥ ⇔ σ = E e (4.2a)
1−υ 2 ⎢
⎢σ xy ⎥ ⎢⎣ E13
⎣ ⎦ E23 E33 ⎥⎦ ⎢⎣ 2exy ⎥⎦ 1 − υ ⎥ ⎢⎣ 2exy ⎥⎦
⎢0 0 ⎥
⎣ 2 ⎦
⎡ exx ⎤ ⎡ 1 −υ 0 ⎤ ⎡σ xx ⎤
⎢ ⎥ 1⎢ ⎥⎢ ⎥
⎢ e yy ⎥ = E ⎢ − μ 1 0 ⎥ ⎢σ yy ⎥ (4.2b)
⎢ 2exy ⎥
⎣ ⎦
⎢⎣ 0 0 2 (1 + υ ) ⎥⎦ ⎢⎣σ xy ⎥⎦
Và 2 e y z =γ yz = 2 e yz = γ zx = 0 (4.4b)
4.2.3. Điều kiện biên
Page 82 / 134
Bài giảng FEM
Page 83 / 134
Bài giảng FEM
Page 84 / 134
Bài giảng FEM
⎡ σ xx ⎤
⎡ σ n x ⎤ ⎡ σ xx n x + σ xy n y ⎤ ⎡ n x 0 ny ⎤ ⎢ ⎥
σn = ⎢ ⎥ = ⎢σ n + σ n ⎥ = ⎢ 0 σ
σ
⎣ n y ⎦ ⎣ xy x yy y ⎦ ⎣ ny n x ⎦⎥ ⎢ yy ⎥ (4.6)
⎢ σ xy ⎥
⎣ ⎦
4.2.4. Phương pháp giải bài tốn phẳng
Hình 4-6 Biểu đồ Tonti-Dạng mạnh của phương trình vi phân khi giải bài tốn ứng
suất phẳng. Hộp màu vàng biểu diễn ứng xử của môi trường trong khi hộp màu
cam biểu diễn trường chưa biết.
Bài tốn ở DẠNG MẠNH (Hình 4.6) xác định nghiệm trường bằng phương pháp
GIẢI TÍCH nghĩa là việc tìm nghiệm được xác định bằng cách TÍCH PHÂN các
phương trình vi phân trên những điều kiện biên đã biết để xác định nghiệm chính xác.
Trên biểu đồ được biểu diễn bằng những đường quan hệ màu đen.
Hình 4-7 Tổng thế năng-Dạng yếu của phương trình vi phân khi giải bài tốn ứng
suất phẳng
Page 85 / 134
Bài giảng FEM
Giải bài tốn ở DẠNG YẾU (Hình 4.7) bằng cách đưa phương trình vi phân về
dạng BIẾN PHÂN để có thể dụng các nguyên lý năng lượng như: Nguyên lý công khả
dĩ(Nguyên lý công ảo), Nguyên lý tổng thế năng (Tổng thế năng tồn phần dừng)…Giải
bài tốn ở DẠNG YẾU không cho nghiệm chính xác mà chỉ là nghiệm gần đúng
(nghiệm trung bình) bằng cách chọn hàm xấp xỉ để nội suy (Đa thức, Lagrange,
Hermitte…) biến trường bên trong phần tử Ω và trên biên tĩnh học Γt , một trong
những đặc trưng đó là Hàm Dạng Ni .
Giải phương trình vi phân ở Dạng Mạnh cho nghiệm duy nhất còn ở Dạng Yếu thì
cho nghiệm gần đúng bởi vì có nhiều cách khác nhau để chọn Hàm Dạng, điều đó
được thể hiện bằng đường màu xám liên kết trên Hình 4-7.
Thế năng biến dạng tồn phần:
1 1
Π = U −W =
2 ∫ Ω
he T E ed Ω −
2 ∫ Ω
hu T bd Ω − ∫ Γt
ˆ Γ
hu T td
(4.7a)
Năng lượng bên trong-Năng lượng biến dạng:
1 1
U =
2 ∫ Ω
hσ T ed Ω =
2 ∫ Ω
he T E ed Ω (4.7b)
b : lực bên trong vật rắn(lực khối); tˆ :lực trên biên vật rắn
4.2.5.1. Rời rạc hóa kết cấu thành n phần tử như hình vẽ.
Page 86 / 134
Bài giảng FEM
⎡ u xe ( x , y ) ⎤ ⎡ N 1e 0 N 2e 0 ... N ne 0 ⎤ e
u ( x, y ) = ⎢ e
e
⎥= ⎢ e ⎥
u = Nue
u
⎣⎢ y ( x , y ) ⎦⎥ ⎣ 0 N 1e 0 N 2e ... 0 Nn ⎦
(4.9)
Page 87 / 134
Bài giảng FEM
⎡ ∂ N 1e ∂ N 2e ∂ N ne ⎤
⎢ 0 0 ... 0 ⎥
⎢ ∂x ∂x ∂x ⎥
⎢ ∂ N 1e ∂ N 2e ∂N n e ⎥
e( x, y ) = ⎢ 0 0 ... 0 ⎥ u = Bu
e e
⎢ ∂y ∂y ∂y ⎥
⎢ ∂N e ∂ N 1e ∂ N 2e ∂ N 2e ∂ N ne ∂ N ne ⎥
⎢ 1
... ⎥
⎢⎣ ∂ y ∂x ∂y ∂x ∂y ∂ x ⎥⎦
(4.10)
B = D N = ∂ N : Ma trận ứng suất biến dạng có kích thước 3 x 2n
σ = Ee = EBu e : Vector ứng suất trên phần tử
4.2.5.3. Năng lượng phần tử-Phương trình Độ Cứng phần tử-Vector tải trọng
Để đạt được phương trình độ cứng phần tử, tổng thế năng biến dạng tồn phần
dừng có thể được sử dụng trên từng phần tử riêng
biệt : δ Π = δU e − δW =0
e e
(4.11a)
1 1 e e
= ∫Ω e σ Ω = ∫ he E ed Ω
e T T
U h ed (4.11b)
2 2 Ωe
1 e e
= ∫ hu T bd Ω + ∫ ˆ Γ
e
W hu T td (4.11c)
2 Ω e
Γ e
Chú ý rằng miền lấy tích phân 2 ở (4.11c) là Γe trên tồn bộ phần tử chứ
không phải là Γ t bởi vì điều kiện biên sẽ được đưa vào khi giải phương trình tổng
e
1 e 1 e
2 ∫Ω e 2 ∫Ω e
U e
= h σ T
ed Ω = h e T
E ed Ω =
1 e 1 e
= ∫ e h u eT B T E B u e d Ω = u eT ∫ e h B T E B d Ω u e
2 Ω 2 Ω
Ke
e 1
U = u eT K e u e (4 .1 2 a)
2
Page 88 / 134
Bài giảng FEM
1 e e
= ∫ Ω + ∫ ˆ Γ =
e T T
W h u b d h u td
2 Ω e
Γ e
1 e e
= ∫ e h N u b d Ω + ∫ e h N u td Γ
T eT T eT
ˆ
2 Ω Γ
eT 1
e e
=u ∫Ω e h N b d Ω + ∫Γ e h N t d Γ ˆ
T T
2
f e
W e
= u eT f e
(4 .12 b )
1 eT e e
Πe = U e −W e
= u K u − u eT f e
(4 .12c)
2
Phần tử tam giác 3 nút được thể hiện trên hình 4.9, miền hình học được mô ta bởi
tọa độ { } {
x , y . 3 Nút của phần tử lần lượt là i=1,2,3 có tọa độ x i , y i được }
đánh đánh thứ tự theo ngược chiều kim đồng hồ. Mỗi nut có 2 bậc tự do là 2 chuyển vị
{u , v} ≡ {u xi , u yi } theo 2 phương x,y, nghĩa là phần tử tam giác 3 nút có 6 bậc
tự do.
Page 89 / 134
Bài giảng FEM
4.2.6.2. Hệ tọa độ dùng để biểu diễn phần tử
Để biểu diễn dạng hình học của phần tử tam giác 3 nút thì ngồi hệ tọa độ Đề các
quen thuộc ta còn có thể biểu diễn nó thông qua hệ tọa độ tự nhiên. Hệ toạ độ tự
nhiên còn gọi là hệ toạ độ vật lý, được sử dụng chủ yếu để xây dựng tính chất
phần tử. Về tốn, hệ toạ độ tự nhiên liên hệ với hệ toạ độ cục bộ về toạ độ tổng
quát qua các phép biến đổi toạ độ. Các phép biến đổi toạ độ được chọn khác nhau
tuỳ theo loại phần tử nhưng đều có mục đích biến đổi các toạ độ nút về các giá trị 0 ÷
1 hay một tập hợp các phân số.
Mỗi điểm P (x,y)bất kỳ được xác định bằng tập các toạ độ tự nhiên như sau:
A1 A A3
ζ1 = ;ζ2 = 2 ; ζ3 = (4.14a)
A A A
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
A1 = x x2 x3 ; A2 = x1 x x3 ; A3 = x1 x2 x
2 2 2
y y2 y3 y1 y y3 y1 y2 y
(4.14b)
Với A1, A2, A3 lần lượt là diện tích của các tam giác con của tam giác phần tử
do điểm P(x,y) chia ra như trên hình 4.10, còn A là diện tích của tam giác phần tử: A1
+ A2 + A3 = A và ζ 1 + ζ 2 + ζ 3 = 1 (4.15)
Toạ độ tự nhiên của các nút 1, 2, Toạ độ tự nhiên của các nút tại giữa mỗi
3ø: cạnh:
Nút 1 : (1, 0, 0) Cạnh 1-2 (1/2, 1/2, 0)
Nút 2 : (0, 1, 0) Cạnh 2-3 ( 0, 1/2, 1/2)
Nút 3 : (0, 0, 1) Cạnh 3-1 (1/2, 0, 1/2)
Page 90 / 134
Bài giảng FEM
ζ =0 ζ =0
1 2 u3y
y y
3 u3x 3
(x 3, y 3 )
k k (x 3, y 3 )
(0,0,1)
(0,0,1)
ζ =const
1 ζ2 =const (1,0,1)
2 2 A1
A2 A 2 upy (0,1,1)
A1 upx 22
ζ 3=const u1y
1
ζ 3=0 i P i P
(x,y) u1x
1 (x,y)
1 A3 1 A3
(x1 , y1 ) (x1, y1 ) u2y
(1,0,0) j ( ,y ) (1,1,0) j u2x
x2 2 (1,0,0)
22 (x 2, y 2 )
P(ζ 1, ζ 2 ,ζ 3 ) 2 (0,1,0)
x P(ζ 1, ζ 2 ,ζ 3 ) 2 x
(0,1,0)
Hình 4-10 Phần tử tam giác 3 nút chuyển vị tuyến tính được biểu diễn trong hệ tọa
độ tự nhiên
Quan hệ giữa toạ độ Descartes (x,y) và toạ độ tự nhiên (ζ 1 , ζ 2 , ζ 3 ) có dạng:
⎧1 ⎫ ⎡1 1 1 ⎤ ⎧ζ 1 ⎫
⎪ ⎪ ⎢ ⎥⎪ ⎪
⎨x ⎬ = ⎢ x 1 x 2 x3 ⎥ ⎨ζ 2 ⎬
⎪y ⎪ ⎢ y y y3 ⎥⎦ ⎪⎩ζ 3 ⎪⎭
⎩ ⎭ ⎣ 1 2
(4.16a)
Đảo lại ta có quan hệ giữa toạ độ tự nhiên và hệ toạ độ Descartes:
Page 91 / 134
Bài giảng FEM
i ! j !k !
∫Ω e
ζ 1i .ζ 2j .ζ 3k d Ω =
( i + j + k + 2 )!
.2 A(i ≥ 0, ji ≥ 0, ki ≥ 0)
(4.17)
A A A
∫Ωe ζ i .dxdy = 3 ;∫Ωe ζ i .dxdy = 6 ;∫Ωe ζ i .ζ j .dxdy = 12 ;
2
Trong đó 0! = 1
⎧ u x 1 = a x 0 + a x 1 x1 + a x 2 y 1
⎪
⎨ u x 2 = a x 0 + a x 2 x1 + a 2 y 2
⎪u = a + a x + a y
⎩ x3 x0 x1 3 x2 3
(4.20b)
Giải hệ phương trình trên ta có:
u x 3 x1 y 2 − u x 3 y1 x 2 + u x 2 y1 x 3 − u x 1 y 2 x 3 + u x 1 y 3 x 2 − u x 2 x1 y 3
ax0 =
− x 3 y 2 + y 3 x 2 − x1 y 3 + x 1 y 2 + y 1 x 3 − y 1 x 2
u x 1 x 3 − u x 1 x 2 + u x 3 x 2 − u x 2 x 3 + u x 2 x 1 − u x 3 x1
a x1 =
− x 3 y 2 + y 3 x 2 − x1 y 3 + x 1 y 2 + y 1 x 3 − y 1 x 2
(4.20c)
− u x 2 y 3 + u x 2 y1 − u x 3 y1 + u x 1 y 3 − u x 1 y 3 + u x 3 y 2
ax2 =
− x 3 y 2 + y 3 x 2 − x1 y 3 + x1 y 2 + y 1 x 3 − y 1 x 2
Thay ax 0 , ax1 , ax 2 vào phương trình nội suy ux ( x, y ) = ax 0 + ax1 x + ax 2 y và sắp xếp
lại dưới dạng ma trận ta có:
⎡ u x1 ⎤
u x ( x , y ) = [ N 1 (x ,y) N 2 (x ,y) N 3 (x ,y) ] ⎢⎢ u x 2 ⎥⎥
⎢⎣ u x 3 ⎥⎦
(4.21a)
[( x 2 y 3 − x 3 y 2 ) + x ( y 2 − y 3 ) + y ( x 3 − x 2 )]
N1 ( x, y ) =
2A
(4.21b)
[( x 3 y1 − x1 y 3 ) + x ( y 3 − y1 ) + y ( x1 − x 3 )]
N 2 ( x, y ) =
2A
(4.21c)
[( x1 y 2 − x 2 y1 ) + x ( y1 − y 2 ) + y ( x 2 − x1 )]
N 3 ( x, y ) =
2A
(4.21d)
1 x1 y1
1
Diện tích A = d et 1 x2 y2
2
1 x3 y3
⎡ u y1 ⎤
⎢ ⎥
u y ( x , y ) = [ N 1 (x ,y) N 2 (x ,y) N 3 (x ,y) ] ⎢ u y 2 ⎥ (4.21e)
⎢u y3 ⎥
⎣ ⎦
Page 94 / 134
Bài giảng FEM
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
⎢ y1 ⎥
⎡u x ⎤ ⎡ N1 0 N2 0 N3 0 ⎤ ⎢ u x2 ⎥
⎢u ⎥ = ⎢ ⎢ ⎥ (4.21f)
⎣ y⎦ ⎣ 0 N1 0 N2 0 N 3 ⎥⎦ ⎢ u y2 ⎥
⎢ u x3 ⎥
⎢ ⎥
⎣⎢ u y3 ⎦⎥
3 3 1 3
N3
N1 uy uy uy
ux ux ux
1
P P P
N2
1 1 1
1
2 2 2
Hình 4-11 Đồ thị hàm dạng của phần tử tam giác 3 nút
XÂY DỰNG HÀM DẠNG CỦA PHẦN TỬ TAM GIÁC 3 NÚT (BẬC 1
HOẶC TUYẾN TÍNH) TRONG HỆ TỌA ĐỘ TỰ NHIÊN.
Trong bài tốn ứng suất phẳng của phần
tử tam giác 3 nút thì nội suy tuyến tính (4.18)
những chuyển vị ( u x , u y ) của điểm
P ( ζ 1 , ζ 2 , ζ 3 ) được miêu tả như sau:
u x = u x 1ζ 1 + u x 2 ζ 2 + u x 3 ζ 3 , u y = u y 1ζ 1 + u y 2 ζ 2
(4.22a)
Chuyển vị được minh họa trên hình 4-
10. Có thể biểu diễn 2 thành phần biến dạng ở
(4.20a) dưới dạng ma trận như (4.22b). Trong
đó N là ma trận hàm dạng của phần tử Hình 4-12 Nội suy chuyển vị trên
phần tử tam giác 3 nút trong hệ
tọa độ TỰ NHIÊN
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
⎢ y1 ⎥
⎡ u x ⎤ ⎡ζ 1 0 ζ2 0 ζ3 0 ⎤ ⎢ u x2 ⎥
⎢u ⎥ = ⎢ ⎥ = Nu
e
⎥ ⎢ (4.22b)
⎣ y⎦ ⎣ 0 ζ1 0 ζ2 0 ζ 3 ⎦ ⎢ y2 ⎥
u
⎢ u x3 ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ u y3 ⎥⎦
4.2.6.4. Phương trình chuyển vị –Biến dạng
Page 95 / 134
Bài giảng FEM
Biến dạng của phần tử e có thể đạt được bằng cách lấy vi phân của hàm dạng
với tọa độ x và y. Từ phương trình (4.10) và sử dụng quan hệ của phương trình (4.22)
ta có thể xác định được ma trận Ứng suất-Biến dạng B như phương trình (4.23).
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
⎡ y 23 0 y31 0 y1 2 0 ⎤ ⎢ y1 ⎥
1 ⎢ ⎢ u x2 ⎥
e = DNu = e
0 x32 0 x1 3 0 x 2 1 ⎥⎥ ⎢ ⎥ = Bu
e
2A ⎢ ⎢ u y2 ⎥
⎢⎣ x 3 2 y 23 x1 3 y31 x21 y 1 2 ⎥⎦
⎢ u x3 ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ u y3 ⎥⎦
(4.23)
D là tốn tử vi phân biểu diễn sự chuyển đổi giữa ứng suất và biến dạng trên
phần tử. B là ma trận ứng suất-biến dạng. Chú ý rằng với dạng hàm nội suy đã chọn thì
biến dạng là hằng số trên tồn bộ phần tử.
Trong đó Ω là miền khảo sát của phần tư tam giác 3 nút, h là chiều dạy của
e
phần tử. Ma trận tính chuyển vị B và ma trận đàn hồi E là hằng số, đồng thời nếu như
chiều dày của phần tử là không đổi trên miền khảo sát thì tích phân (4.12) có thể xác
định một cách đơn giản.
e
K e = hB T EB ∫ e
d Ω = AhB T EB (4.25a)
Ω
Page 96 / 134
Bài giảng FEM
K e = AhBT EB = (4.25b)
⎡ y23 0 x32 ⎤
⎢0 x32 y23 ⎥⎥
⎢ ⎡ E11 E12 E13 ⎤ ⎡ y23 0 y31 0 y12 0⎤
h ⎢ y31 0 x13 ⎥ ⎢
= ⎢ ⎥ E E22 E23 ⎥⎥ ⎢⎢ 0 x32 0 x13 0 x21 ⎥⎥
4A ⎢ 0 x13 y31 ⎥ ⎢ 12
⎢⎣ E13 E23 E33 ⎥⎦ ⎢⎣ x32 y23 x13 y31 x21 y12 ⎥⎦
⎢ y12 0 x21 ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ 0 x21 y12 ⎦⎥
Ứng với ma trận hàm dạng N đã được biểu diễn ở (4.22) và vetor lực b bên
trong vật rắn, ta có:
⎡ζ 1 0 ⎤
⎢ 0 ζ 1 ⎥⎥
⎢
e ⎢ζ 0 ⎥ ⎡ bx ⎤
∫ hN T bd Ω = ∫ h⎢ 2
ζ2⎥
⎥ bd Ω ; b = ⎢ ⎥ (4 .2 6 b )
⎣by ⎦
⎢ 0
Ωe Ωe
⎢ζ 3 0 ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ 0 ζ 3 ⎥⎦
Với chú ý từ (4.17) và chiều dày h là không đổi trên phần tử:
e e e 1 e
∫ Ωe
ζ 1Ω = ∫ Ωe
ζ 2Ω = ∫ Ωe
ζ 3Ω =
3
A (4.26c)
Và rồi:
Aeh e T
∫Ω e h N bd Ω = 3 ⎡⎣ b x b y ⎤⎦ (4.26d)
T
by bx by bx
Lực tác dụng trên biên của phần tử được đặc trưng bằng tích phân:
e
∫ Γe
ˆ Γ
h N T td (4.26e)
Page 97 / 134
Bài giảng FEM
Giả sử tải trọng tác dụng trên biên 1-2 của
phần tử theo 2 phương x và y như biểu diễn
trên hình 4-13. Trên biên 1-2 thành phần tọa độ
tự nhiên ζ3 = 0 và do vậy chỉ còn lại 2
thành phần tọa độ ζ 1 , ζ 2 để mô tả hình học
của biên 1-2. Từ phương trình (4-15) ta suy ra
phương trình mô tả dạng hình học của biên 1-2:
ζ1 + ζ 2 = 1
Hình 4-13 Tải trọng phân bố tuyến
tính trên biên 1-2 của phần tử.
Khi phần tử tam giác có chiều dày h không đổi thì ngoại lực phân bố trên một
đơn vị chiều dài của phần tử 1-2, q có quan hệ với ngoại lực phân bố trên một đơn vị
diện tích tˆ và chiều dày h như sau: q = h .tˆ và như vậy ngoại lực phân bố trên
một đơn vị chiều dài q của biên 1-2 được biểu diễn như sau:
q x = q x 1ζ 1 + q x 2 ζ 2 = q x 1 (1 − ζ 2 ) + q x 2 ζ 2
q y = q y 1ζ 1 + q y 2 ζ 2 = q y 1 (1 − ζ 2 ) + q y 2 ζ 2
(4.26f
⎡ q x ⎤ ⎡ q x1 q x 2 ⎤ ⎡ ζ 1 ⎤ ⎡ q x1 q x 2 ⎤ ⎡1 − ζ 2 ⎤
q = ⎢ ⎥= ⎢ =
⎣ q y ⎦ ⎣ q y1 q y 2 ⎥⎦ ⎢⎣ ζ 2 ⎥⎦ ⎢⎣ q y 1 q y 2 ⎥⎦ ⎢⎣ ζ 2 ⎥⎦
)
Thay (4-26f) vào (4-26e) với chú ý (hình 4-11), trên biên 1-2 hàm dạng:
N3 = ζ 3 = 0 và
3
∑ i =1
N i = 1 ⇒ N1 + N 2 = 1 ⇔ ζ 1 + ζ 2 = 1
Le21 = 2
x 21 + y 21
2
= ( x 2 − x1 ) 2 + ( y 2 − y1 ) 2
1 e
∫ LeL 21
ζ 1 LeL 21
= ∫ LeL 21
ζ 2 LeL 21
=
2
L L 21
Page 98 / 134
Bài giảng FEM
e e
∫ Γ e
ˆ Γ =
h N T td ∫ Γ e
N T h tˆd Γ = ∫ Le2 1
N T q d Le2 1
⎡ f x1 ⎤ ⎡ 2 q x1 + q x 2 ⎤
⎢f ⎥ ⎢2q + q ⎥
⎢ y1 ⎥ ⎢ y1 y2 ⎥
⎢ f x 2 ⎥ h Le1 2 ⎢ q x1 + 2 q x 2 ⎥
f= ⎢ ⎥ = ⎢ ⎥
⎢ f y2 ⎥ 6 ⎢ q y 1 + 2 q y 2 ⎥
⎢ f x3 ⎥ ⎢ 0 ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢⎣ f y3 ⎥⎦ ⎣ 0 ⎦
(4.26g)
Tổng quát hóa công thức (4.26g) cho trường hợp tải trọng tác dụng trên bề mặt
( q xi , q xj , q yi , q yj )
phần tử biên phần tử có nut ij,
T
f e = ⎡⎣ f xi , f yi , f xj , f yj , f xk , f yk ⎤⎦ = (2.26h)
hLeij T
= ⎡⎣ 2 q xi + q xj , 2 q yi + q yj , q xi + 2 q xj , q y i + 2 q y j , 0, 0 ⎤⎦
6
Để tiện cho việc phân tích tính tốn trong trường hợp lực tập trung thì thường
chọn nút phần tử tại lực tập trung.
Page 99 / 134
Bài giảng FEM
4.2.6.9. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho chiều dày của kết cấu h= 0.5 in. Mô đun đàn hồi E=30.106 psi
hệ số poisson: υ = 0 .2 5 Tính tốn chuyển vị nút và ứng suất trong 2 phần tử.
(2) x
1 4
y y 1
1 (3) x
4x 1(1)
4
3 in
Với phần tử 1:
y1 = 0; y2 = 2; y3 = 0; x1 = 3; x2 = 3; x3 = 0 2 (2)
y23 = 2; y31 = 0; y12 = −2; x32 = −3; x13 = 3; x21 = 0; A = 3
⎡ 2 0 0 0 −2 0 ⎤
1⎢ 1
0 ⎥⎥
y
B e1 = ⎢ 0 −3 0 3 0
6 (3) x
⎢⎣ − 3 2 3 0 0 − 2 ⎥⎦ 3 x 6 1(1)
4
Chú ý rằng có sự khác nhau giữa tên của nút phần
tử và nút kết cấu. Nút phần tử được đặt
trong dấu ngoặc theo chiều dương là chiều ngược với chiều kim đồng hồ.
Với phần tử 2:
y1 = 2; y2 = 0; y3 = 2; x1 = 0; x2 = 0; x3 = 3 3 (1) (3)
y23 = −2; y31 = 0; y12 = 2; x32 = 3; x13 = −3; x21 = 0; A = 3 2
1⎢
⎡−2 0 0 0 2 0⎤ 2
B e2
= ⎢ 0 3 0 −3 0 0 ⎥⎥
6 y
⎢⎣ 3 −2 −3 0 0 2 ⎥⎦ 3 x 6
(2) x
Tính tốn ma trận độ cứng phần tử 4
Ma trận độ cứng của phần tử được tính tốn theo phương trình (4-25)
ei
2.2 VECTOR TẢI TRỌNG NÚT f
Vector tải trọng được xác định theo công thức (4.26d) cho trường hợp tải trọng
bên trong vật rắn (lực khối).
Aeh e T
∫Ω e h N bd Ω = 3 ⎡⎣ b x b y ⎤⎦ (4.26d)
T
by bx by bx
Công thức (4.26h) cho trường hợp tải trọng tác dụng trên bề mặt phần tử(Chú ý
( q xi , q xj , q yi , q yj )
dạng tải trọng là lực/1 đơn vị diện tích dọc theo biên phần tử
T
f e = ⎡⎣ f x i , f yi , f x j , f yj , f x k , f yk ⎤⎦ =
h Le1 2 T
= ⎡⎣ 2 q xi + q xj , 2 q yi + q yj , q xi + 2 q x j , q y i + 2 q yj , 0, 0 ⎤⎦
6
Trong trường hợp có tải trọng tập trung thì thường chia phần tử có nut ở vị trí
của lực tập trung.
Với phần tử 1:
Không có tải trọng tác dung do vậy:
f e1 = ⎡⎣ f x 1 , f y1 , f x 2 , f y2 , f x 4 , f y4 ⎤⎦ = [ 0, 0, 0, 0, 0, 0 ]
T T
Với phần tử 2:
Trường hợp tải trọng phân bố trên biên 3-1 trong HỆ TỌA ĐỘ PHẦN TỬ:
T
f e2 = ⎡⎣ f x 2 , f y2 , f x 3 , f y3 , f x 4 , f y4 ⎤⎦
0 .5 .3
[ 0 + 0, − 2 .3 0 0 − 3 0 0, 0 + 0, − 3 0 0 − 2 .3 0 0, 0, 0 ]
T
=
6
= [ 0, − 2 2 5 , 0, − 2 2 5 , 0, 0 ]
T
3. Lắp ghép để Xây dựng phương trình trên TỒN BỘ KẾT CẤU:
Có thể sử dụng phương pháp ma trận định vị hoặc phương pháp ma trận chỉ
số để xây dựng: Ma trận độ cứng của kết cấu K và vector tải trọng của kếùt cấu f .
Phương pháp ma trận định vị Li : Kết cấu có n e = 2 phần tử, mỗi phần tử được
nối với nhau bởi n n = 4 Nút và mỗi nút có 2 bậc tự do là 2 thành phần chuyển vị theo
2 phương x,y ( u x i ,u yi ) . Bậc tự do của tồn bộ kết cấu là n = 2 .4 = 8 .Bậc tự do được
thể hiện thông qua Vector chuyển vị nút của tồn bộ kết
T
cấu. u 8 x 1 = ⎡⎣ u x 1 u y1 u x 2 u y2 u x 3 u y3 u x4 u y4 ⎤⎦
1x8
.Mỗi phần tử tam
giác có 3 Nút, mỗi nút có 2 bậc tự do và do vậy Vector chuyển vị nút u 6e ix 1 của mỗi
phần tử có n e = 2.3 = 6 bậc tự do.
Với phần tử 1:
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
⎡ u x1 ⎤ ⎡1 0 0 0 0 0 0 0⎤ ⎢ y1 ⎥
⎢u ⎥ ⎢0 ⎥ ⎢ u x2 ⎥
⎢ y1 ⎥ ⎢ 1 0 0 0 0 0 0⎥
⎢ ⎥
⎢ux2 ⎥ ⎢0 0 1 0 0 0 0 0⎥ ⎢ u y2 ⎥
⎢ ⎥ = ⎢ ⎥ ⎢ u x3 ⎥
⎢u y 2 ⎥ ⎢0 0 0 1 0 0 0 0⎥
⎢ ⎥
⎢ux4 ⎥ ⎢0 0 0 0 0 0 1 0⎥ ⎢ u y3 ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢⎣ u y 4 ⎥⎦ 6 x 1 ⎣ 0 0 0 0 0 0 0 1 ⎦ 6 x 8 ⎢ u x4 ⎥
⎢ ⎥
u e 1 Le 1 ⎢⎣ u y4 ⎥⎦ 8 x 1
u
Với phần tử 2:
Phương pháp ma trận chỉ số: (Tham khảo các chương 2 phần ghép nối phần tử).
4. Đưa điều kiện biên của kết cấu vào phương trình tồn bộ của kết cấu:
u x 3 = u y 3 = u x 4 = u y 4 = u y1 = 0
Ma trận độ cứng của kết cấu, sau khi xét điều kiện biên là ma trận 3x3:
⎡ f x1 ⎤ ⎡ 0 ⎤ ⎡ 0 ⎤
⎢ ⎥
f= ⎢ f x 2 ⎥ = ⎢⎢ 0 ⎥ = ⎢ 0 ⎥ ( lb )
⎥ ⎢ ⎥
⎢ f 2 y ⎥ ⎢⎣ -2 2 5 -1 0 0 0 ⎥⎦ ⎢⎣ -1 2 2 5 ⎥⎦
⎣ ⎦
5. Giải hệ phương trình cân bằng của tồn bộ kết cấu trong hệ tọa độ tổng thể:
K u=f
⎡ 0 .9 8 3 − 0 .4 5 0 .2 ⎤ ⎡ u x 1 ⎤ ⎡ 0 ⎤
⎢ ⎥
1 0 7 ⎢⎢ − 0 .4 5 0 .9 8 3 0 ⎥⎥ ⎢ u x 2 ⎥ = ⎢⎢ 0 ⎥⎥
⎢⎣ 0 .2 0 1 . 4 ⎥⎦ ⎢⎣ u y 2 ⎥⎦ ⎢⎣ -1 2 2 5 ⎥⎦
⎡ u x1 ⎤ ⎡ 0.2337 ⎤
⎢ ⎥ −4 ⎢ 0.1 068 ⎥ ( in )
⎢ u x 2 ⎥ = 1 0 ⎢ ⎥
⎢u y 2 ⎥ ⎢⎣ -0 .9 0 8 4 ⎥⎦
⎣ ⎦
Page 104 / 134
Bài giảng FEM
6.Thực hiện phân tích chuyển vị, ứng suất, biến dạng trên từng phần tử.
Có thể sử dụng phương pháp ma trận định vị hoặc phương pháp ma trận chỉ
số để tính chuyển vị trên từng phần tử của kết cấu u ei thông qua vector chuyển vị của
tồn bộ kết cấu u
Phần tử 1:
T
u e1T = ⎡⎣ux1 u y1 ux 2 u y 2 ux 4 u y 4 ⎤⎦
T
= ⎡⎣0.2337.10−4 0 0.1069.10−4 −0.9084.10−4 0 0⎤⎦
Biến dạng theo công thức (4-23): e ei = B ei u ei
⎡ 0 .2 3 3 7 .1 0 − 4 ⎤
⎢ ⎥
⎢ 0 ⎥
⎡ 2 0 0 0 −2 0 ⎤
1⎢ ⎢ 0 .1 0 6 9 .1 0 − 4 ⎥
e e1
= ⎢ 0 −3 0 3 0 0 ⎥⎥ ⎢ −4 ⎥
6
⎢⎣ − 3 2 3 0 0 − 2 ⎥⎦ ⎢ − 0 .9 0 8 4 . 1 0 ⎥
⎢ 0 ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ 0 ⎥⎦
⎡ e xx ⎤ ⎡ 0 .0 7 7 9 ⎤
⎢ ⎥ ⎢ -0 .4 5 4 2 ⎥ e = −υ e + e
= ⎢ e yy ⎥ = 1 0 − 4 ⎥ zz 1 − υ ( xx yy ) = 0 .1 2 5 4 3 3 3 3 3 .1 0
e1 −4
e ⎢
⎢ e xy ⎥ ⎢⎣ -0 .0 6 3 4 ⎥⎦
⎣ ⎦
Ứng suất tính theo công thức (4-24):
⎡ σ xx ⎤ ⎡ E 1 1 E12 E13 ⎤ ⎡ e xx ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
σ ei
= ⎢ σ yy ⎥ = ⎢⎢ E 1 2 E 22 E 2 3 ⎥⎥ ⎢ e yy ⎥ = E e
ei
⎢ σ xy ⎥ ⎢⎣ E 1 3 E 23 E 3 3 ⎥⎦ ⎢ e xy ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
⎡ 3 .2 0 .8 0 ⎤ ⎡ 0 .0 7 7 9 ⎤
σ e1
= Ee e1
= 1 0 . ⎢⎢ 0 .8
7
3 .2 0 ⎥ .1 0 . ⎢ -0 .4 5 4 2 ⎥⎥
⎥ −4 ⎢
⎢⎣ 0 0 1 .2 ⎥⎦ ⎢⎣ -0 .0 6 3 4 ⎥⎦
⎡ σ xx ⎤ ⎡ -1 1 4 .0 8 ⎤
⎢ ⎥
σ e1
= ⎢ σ yy ⎥ = ⎢⎢ -1 3 9 1 .1 2 ⎥⎥ ( P si )
⎢ σ xy ⎥ ⎢⎣ -7 6 .0 8 ⎥⎦
⎣ ⎦
Ứng suất hiệu dụng theo tiêu chuẩn Von Mises:
1
σ effe
2
ctiv e = (σ xx −σ yy ) 2 + 3σ 2
xy
2
σ effective
e1
= 9 1 2 .5 6 7 8 4 9 5 (P si)
σ 1e 1 = -1 0 9 .5 6 3 4 8 7 2 (P s i); σ 2e 1 = -1 3 9 5 .6 3 6 5 1 3 (P si)
Phần tử 2:
T
u e 2T = ⎡⎣ux 3 u y 3 ux 4 u y 4 ux 2 u y 2 ⎤⎦
T
= ⎡⎣0 0 0 0 0.1069.10−4 −0.9084.10−4 ⎤⎦
Biến dạng theo công thức (4-23): e ei = B ei u ei
⎡ 0 ⎤
⎢ 0 ⎥
⎡−2 0 0 0 2 0⎤ ⎢ ⎥
1⎢ ⎢ 0 ⎥
e e2
= ⎢ 0 3 0 −3 0 0 ⎥⎥ ⎢ ⎥
6 ⎢ 0 ⎥
⎢⎣ 3 −2 −3 0 0 2 ⎦⎥
⎢ 0 .1 0 6 9 . 1 0 − 4 ⎥
⎢ −4 ⎥
⎣ − 0 .9 0 8 4 .1 0 ⎦
⎡ e xx ⎤ ⎡ 0 .0 3 5 6 3 3 3 3 3 ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ e = −υ e + e
= ⎢ e yy ⎥ = 1 0 − 4 ⎥ zz 1 − υ ( xx y y ) = -0 .0 1 1 8 7 7 7 7 8 .1 0
−4
ee2 ⎢ 0
⎢ e xy ⎥ ⎢⎣ -0 .3 0 2 8 ⎥⎦
⎣ ⎦
⎢ σ xy ⎥ ⎢⎣ E 1 3 E 23 E 3 3 ⎥⎦ ⎢ e xy ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
⎡ 3 .2 0 .8 0 ⎤ ⎡ 0 .0 3 5 6 3 3 3 3 3 ⎤
σ e2
= Ee e2
= 1 0 . ⎢⎢ 0 .8
7
3 .2 ⎥ −4 ⎢
0 ⎥ .1 0 . ⎢ 0 ⎥
⎥
⎢⎣ 0 0 1 .2 ⎥⎦ ⎢⎣ -0 .3 0 2 8 ⎥⎦
2 in
1 σxx
y y 2/3 in
1 1 1
1'
4x 4 x 2 in
3 in 3 in
Ví dụ 2:Một kết cấu các tấm thép liên kết hàn, chịu kéo như hình. Xác định ứng
suất phát sinh trong mối hàn với các dữ kiện số sau:
Kích thước tấm thép: 1 × 10 in , kích thước đoạn nối = 4 in
2
1
Kích thước mối hàn: = in .
2
Đặc trưng vật liệu mối hàn: E = 25× 103 ksi; ν = 0.3 .
T
0.5 in
T
0.5 in
5 in 4 in 5 in
0.5 in 0.5 in
3 6
1 2 55 7 9
2 T
3 4 6 7 8
1
4 8
2in 5 in
→ { 0.00004657
68, -0.0000319556, 0.00059356
9, 0.00032009
, 0.00047090
6, 0.00025829
9, 0.00033736
8,
0.00020273
7, 0.00061047
2, 0.00042500
3, 0.00246378
, 0.00198163
, 0.00225591
, 0.00188088
}
⎡0 0.00033736
8 0 ⎤
Các chuyển vị nút : ⎢ ⎥
⎣0 0.00020273 56⎦
7 - 0.00003195
ux ( x, y ) = 0.000168684 x
u y (x,y) = 0.000117346 x - 0.0000639112 y + 0.0000319556
{ε }
T
= {0.000168684 -0.0000639112 0 0.000117346 0 0}
Phần tử chữ nhật 4 nút được thể hiện trên hình 4.15, miền hình học được mô ta bởi
tọa độ Đề các { x , y } hoặc tọa độ tự nhiên (η , ξ ) .4 Nút của phần tử lần lượt là
i=1,2,3, 4 có tọa độ { x i , y i } hoặc (η , ξ ) được đánh đánh thứ tự theo ngược chiều
i i
XÂY DỰNG HÀM DẠNG CỦA PHẦN TỬ TAM GIÁC 4 NÚT TRONG
HỆ TỌA ĐỘ ĐỀ CÁC.
Phương pháp 1: Nội suy ĐA THỨC
b
(x,y)
uy1 uy2
(4.27a) ux1 ux2
y1 (x ,y ) 1 a (x ,y ) 2
u y ( x , y ) = a y 0 + a y1 x + a y 2 y + a y 3 y (4.27b) 1 1 2 2
x
⎧ u x1 = a x 0 + a x 1 x1 + a x 2 y 1 + a x 3 x1 y 1
⎪u = a x 0 + a x1 x 2 + a x 2 y 2 + a x 3 x 2 y 2
⎪ x2
⎨ ( 4 .2 7 c )
⎪u x3 = a x 0 + a x1 x 3 + a x 2 y 3 + a x 3 x 3 y 3
⎪⎩ u x 4 = a x 0 + a x1 x 4 + a x 2 y 4 + a x 3 x 4 y 4
Sử dụng chương trình Matlab để Giải hệ phương trình trên ta có:
a x 0 = -(ux1*x2*y3*x4*y4-ux1*x2*x3*y3*y4-
ux1*x3*y2*x4*y4+ux1*x3*x2*y2*y4+ux1*x4*y2*x3*y3-ux1*x4*x2*y2*y3-
ux2*x1*y3*x4*y4+ux2*x1*x3*y3*y4+ux2*x3*y1*x4*y4-ux2*x3*x1*y1*y4-
ux2*x4*y1*x3*y3+ux2*x4*x1*y1*y3+ ux3*x1*y2*x4*y4- ux3*x1*x2*y2*y4-
ux3*x2*y1*x4*y4+ux3*x2*x1*y1*y4+ux3*x4*y1*x2*y2-ux3*x4*x1*y1*y2-
ux4*x1*y2*x3*y3+ux4*x1*x2*y2*y3+ux4*x2*y1*x3*y3-ux4*x2*x1*y1*y3-
ux4*x3*y1*x2*y2+ux4*x3*x1*y1*y2)/(-x2*y3*x4*y4+x2*x3*y3*y4+x3*y2*x4*y4-
x3*x2*y2*y4-x4*y2*x3*y3+x4*x2*y2*y3+x1*y3*x4*y4-x1*x3*y3*y4-
x3*y1*x4*y4+x3*x1*y1*y4+x4*y1*x3*y3-x4*x1*y1*y3-
x1*y2*x4*y4+x1*x2*y2*y4+x2*y1*x4*y4-x2*x1*y1*y4-
x4*y1*x2*y2+x4*x1*y1*y2+x1*y2*x3*y3-x1*x2*y2*y3-
x2*y1*x3*y3+x2*x1*y1*y3+x3*y1*x2*y2-x3*x1*y1*y2)
a x 1 = (ux1*y3*x4*y4-ux1*x3*y3*y4-
ux1*y2*x4*y4+ux1*x2*y2*y4+ux1*y2*x3*y3-ux1*x2*y2*y3-
ux2*y3*x4*y4+ux2*x3*y3*y4+ux2*y1*x4*y4-ux2*x1*y1*y4-
ux2*y1*x3*y3+ux2*x1*y1*y3+ux3*y2*x4*y4-ux3*x2*y2*y4-
ux3*y1*x4*y4+ux3*x1*y1*y4+ux3*y1*x2*y2-ux3*x1*y1*y2-
ux4*y2*x3*y3+ux4*x2*y2*y3+ux4*y1*x3*y3-ux4*x1*y1*y3-
ux4*y1*x2*y2+ux4*x1*y1*y2)/(-x2*y3*x4*y4+x2*x3*y3*y4+x3*y2*x4*y4-
x3*x2*y2*y4-x4*y2*x3*y3+x4*x2*y2*y3+x1*y3*x4*y4-x1*x3*y3*y4-
x3*y1*x4*y4+x3*x1*y1*y4+x4*y1*x3*y3-x4*x1*y1*y3-
x1*y2*x4*y4+x1*x2*y2*y4+x2*y1*x4*y4-x2*x1*y1*y4-
x4*y1*x2*y2+x4*x1*y1*y2+x1*y2*x3*y3-x1*x2*y2*y3-
x2*y1*x3*y3+x2*x1*y1*y3+x3*y1*x2*y2-x3*x1*y1*y2)
a x 2 = (-ux1*x3*x4*y4+ux1*x3*y3*x4+ux1*x2*x4*y4-ux1*x2*y2*x4-
ux1*x2*x3*y3+ux1*x2*y2*x3+ux2*x3*x4*y4-ux2*x3*y3*x4-
ux2*x1*x4*y4+ux2*x1*y1*x4+ux2*x1*x3*y3-ux2*x1*y1*x3-
Page 115 / 134
Bài giảng FEM
ux3*x2*x4*y4+ux3*x2*y2*x4+ux3*x1*x4*y4-ux3*x1*y1*x4-
ux3*x1*x2*y2+ux3*x1*y1*x2+ux4*x2*x3*y3-ux4*x2*y2*x3-
ux4*x1*x3*y3+ux4*x1*y1*x3+ux4*x1*x2*y2-ux4*x1*y1*x2)/(-
x2*y3*x4*y4+x2*x3*y3*y4+x3*y2*x4*y4-x3*x2*y2*y4-
x4*y2*x3*y3+x4*x2*y2*y3+x1*y3*x4*y4-x1*x3*y3*y4-
x3*y1*x4*y4+x3*x1*y1*y4+x4*y1*x3*y3-x4*x1*y1*y3-
x1*y2*x4*y4+x1*x2*y2*y4+x2*y1*x4*y4-x2*x1*y1*y4-
x4*y1*x2*y2+x4*x1*y1*y2+x1*y2*x3*y3-x1*x2*y2*y3-
x2*y1*x3*y3+x2*x1*y1*y3+x3*y1*x2*y2-x3*x1*y1*y2)
a x 3 = (ux1*x3*y4-ux1*y3*x4-ux1*x2*y4+ux1*y2*x4+ux1*x2*y3-
ux1*y2*x3-ux2*x3*y4+ux2*y3*x4+ux2*x1*y4-ux2*y1*x4-
ux2*x1*y3+ux2*y1*x3+ux3*x2*y4-ux3*y2*x4-ux3*x1*y4+ux3*y1*x4+ux3*x1*y2-
ux3*y1*x2-ux4*x2*y3+ux4*y2*x3+ux4*x1*y3-ux4*y1*x3-
ux4*x1*y2+ux4*y1*x2)/(-x2*y3*x4*y4+x2*x3*y3*y4+x3*y2*x4*y4-x3*x2*y2*y4-
x4*y2*x3*y3+x4*x2*y2*y3+x1*y3*x4*y4-x1*x3*y3*y4-
x3*y1*x4*y4+x3*x1*y1*y4+x4*y1*x3*y3-x4*x1*y1*y3-
x1*y2*x4*y4+x1*x2*y2*y4+x2*y1*x4*y4-x2*x1*y1*y4-
x4*y1*x2*y2+x4*x1*y1*y2+x1*y2*x3*y3-x1*x2*y2*y3-
x2*y1*x3*y3+x2*x1*y1*y3+x3*y1*x2*y2-x3*x1*y1*y2)
Thay ax 0 , ax1 , ax 2 , ax3 vào phương trình nội suy
u x ( x, y ) = ax 0 + ax1 x + ax 2 y + ax 3 xy và sắp xếp lại dưới dạng ma trận ta có:
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
u x ( x , y ) = [ N 1 (x ,y) N 2 (x ,y) N 3 (x ,y) N 4 (x ,y) ] ⎢
x2 ⎥
⎢u x3 ⎥
⎢ ⎥
⎣u x4 ⎦
(4.27d)
( x − x 2 )( y − y 2 ) ( x − x1 )( y − y 2 )
N1 ( x, y ) = N 2 ( x, y ) = −
ab ab
(4.27e)
( x − x1 )( y − y1 ) ( x − x 2 )( y − y1 )
N 3 ( x, y ) = N 4 ( x, y ) = −
ab ab
Tương tự như vậy ta cũng có được hàm nội suy chuyển vị u y ( x , y )
⎡ u y1 ⎤
⎢ ⎥
⎢u y 2 ⎥
u y ( x , y ) = [ N 1 (x ,y) N 2 (x ,y) N 3 (x ,y) N 4 (x ,y) ] ⎢ (4.27f)
u ⎥
⎢ y3 ⎥
⎢⎣ u y 4 ⎥⎦
Hình 4-17 Đồ thị hàm dạng của phần tử chữ nhật 4 nút trong hệ tọa độ Đề Các
được vẽ bằng chương trình Matlab
Phương pháp 2: Nội suy LAGRANGE
Áp dụng đa thức Lagrange theo 2 phương x và y ta có:
⎛ x − x2 ⎞ ⎛ y − y2 ⎞ ⎛ x − x1 ⎞ ⎛ y − y 2 ⎞
N1 ( x, y ) = ⎜ ⎟⎜ ⎟ N 2 ( x, y ) = ⎜ ⎟⎜ ⎟
⎝ x1 − x 2 ⎠ ⎝ y 1 − y 2 ⎠ ⎝ x 2 − x1 ⎠ ⎝ y 1 − y 2 ⎠ (4.27h)
( x − x 2 )( y − y 2 ) ( x − x1 )( y − y 2 )
N1 ( x, y ) = N 2 ( x, y ) = −
ab ab
⎢u y3 ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ u y 4 ⎥⎦
(4.27k)
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
⎢ y1 ⎥
⎢ u x2 ⎥
⎢ ⎥
⎡u x ⎤ ⎡ N1 0 N2 0 N3 0 N4 0 ⎤ ⎢ u y2 ⎥
⎢u ⎥ = ⎢ ⎢ ⎥ (4.27l)
⎣ y⎦ ⎣ 0 N1 0 N2 0 N3 0 N 4 ⎥⎦ ⎢ u x 3 ⎥
⎢ u y3 ⎥
⎢ ⎥
⎢ u x4 ⎥
⎢u ⎥
⎣ y4 ⎦
XÂY DỰNG HÀM DẠNG CỦA PHẦN TỬ CHỮ NHẬT 4 NÚT TRONG
HỆ TỌA ĐỘ TỰ NHIÊN.
Phương pháp 1: Nội suy ĐA THỨC
Biến chuyển vị tuyến tính của phần y
y4 η uy3
chữ nhật 4 nút (Hình 4.18) có thể biểu ux4 (-1,1) (1,1)
diễn dạng nội suy ĐA THỨC trong hệ toạ 4 3 ux3
độ Tự Nhiên như sau:
u x (η , ξ ) = ax 0 + ax1η + ax 2ξ + ax 3ηξ ξ
b
ux
(4.28a) uy1 P uy uy2
ux1 (η,ξ)
u y (η , ξ ) = a y 0 + a y1η + a y 2ξ + a y 3ηξ 2 ux2
(-1,-1) 1 (1,-1)
(4.28b) a
x
Thế các toạ độ đề các cho nút 1, nút
2, nút 3, nút 4 ứng với các thành phần Hình 4-18 Phần tử chữ nhật 4 nút trong
chuyển vị nút ( uix , uiy ) , (i = 1 → 4) thu được: hệ tọa độ Tự Nhiên
⎧ u x1 = a x 0 − a x1 − a x 2 + a x 3
⎪u = a x 0 + a x1 − a x 2 − a x 3
⎪ x2
⎨ ( 4 .2 8 c )
⎪u x3 = a x 0 + a x1 + a x 2 + a x 3
⎪⎩ u x 4 = a x 0 − a x1 + a x 2 − a x 3
Sử dụng chương trình Matlab để Giải hệ phương trình trên ta có:
a x 0 = 1/4ux1+1/4 ux2+1/4 ux3+1/4 ux4
a x 1 = -1/4ux1+1/4 ux2+1/4 ux3-1/4 ux4 (4.28d)
a x 2 = -1/4ux1-1/4 ux2+1/4 ux3+1/4 ux4
a x 3 = 1/4ux1-1/4 ux2+1/4 ux3-1/4 ux4
Thay ax 0 , ax1 , ax 2 , ax3 vào phương trình nội suy u x (η , ξ ) = ax 0 + ax1η + ax 2ξ + ax 3ηξ
và sắp xếp lại dưới dạng ma trận ta có:
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
u x (η , ξ ) = [ N 1 ( η , ξ ) N 2 ( η , ξ ) N 3 ( η , ξ ) N 4 ( η , ξ ) ] ⎢
x2 ⎥
⎢u x3 ⎥
⎢ ⎥
⎣u x4 ⎦
(4.28e)
(1 − ξ )(1 − η ) (1 + ξ )(1 − η )
N 1 (ξ , η ) = ; N 2 (ξ , η ) = ;
4 4
(4.28f)
(1 + ξ )(1 + η ) (1 − ξ ) (1 + η )
N 3 (ξ , η ) = ; N 4 (ξ , η ) =
4 4
Tương tự như vậy ta cũng có được hàm nội suy chuyển vị u y (η , ξ )
⎡ u y1 ⎤
⎢ ⎥
⎢u y 2 ⎥
u y (η , ξ ) = [ N 1 ( η , ξ ) N 2 ( η , ξ ) N 3 ( η , ξ ) N 4 ( η , ξ ) ] ⎢
u ⎥
⎢ y3 ⎥
⎢⎣ u y 4 ⎥⎦
(4.28g)
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
⎢ y1 ⎥
⎢ u x2 ⎥
⎢ ⎥
⎡u x ⎤ ⎡ N1 0 N2 0 N3 0 N4 0 ⎤ ⎢ u y2 ⎥
⎢u ⎥ = ⎢ ⎥ = Nu
e
⎥ ⎢
⎣ y⎦ ⎣ 0 N1 0 N2 0 N3 0 N 4 ⎦ ⎢ u x3 ⎥
⎢ u y3 ⎥
⎢ ⎥
⎢ u x4 ⎥
⎢u ⎥
⎣ y4 ⎦
(4.28h)
Hình 4-19 Đồ thị hàm dạng của phần tử chữ nhật 4 nút trong hệ tọa độ TỰ NHIÊN
được vẽ bằng chương trình Matlab
Code hàm dạng phần tử chữ nhật 4 nút trong hệ tọa độ đề các:
>> x=1:0.1:5;
>> y=1:0.1:5;
>> [X,Y]=meshgrid(x,y);
>> z=((X-5).*(Y-5))/16;
>> mesh(z);
>> surfc(z);
>> surfl(X,Y,z,[90,0.25]);
>> surfc(z);
>>
Code hàm dạng phần tử chữ nhật 4 nút trong hệ tọa đột tự nhiên:
>> x=[-1:0.1:1];
⎢u y3 ⎥
⎢ ⎥
⎣⎢ u y 4 ⎦⎥
(4.28k)
⎡ u x1 ⎤
⎢u ⎥
⎢ y1 ⎥
⎢ u x2 ⎥
⎢ ⎥
⎡u x ⎤ ⎡ N1 0 N2 0 N3 0 N4 0 ⎤ ⎢ u y2 ⎥
⎢u ⎥ = ⎢ ⎥ = Nu
e
⎥ ⎢
⎣ y⎦ ⎣ 0 N1 0 N2 0 N3 0 N 4 ⎦ ⎢ u x3 ⎥
⎢ u y3 ⎥
⎢ ⎥
⎢ u x4 ⎥
⎢u ⎥
⎣ y4 ⎦
(4.28l)
QUAN HỆ GIỮA HỆ TỌA ĐỘ TỰ NHIÊN VÀ HỆ TỌA ĐỘ ĐỀ CÁC
CỦA PHẦN TỬ CHỮ NHẬT 4 NÚT.
Phép biến đổi hình học:
Một điểm P bất kỳ trong không gian tọa độ Đề Các và hệ tọa độ tự nhiên có mối
quan hệ vói nhau:
n n
x = ∑ Ni (η , ξ ) xi y = ∑ Ni (η , ξ ) yi (4.29a)
i =1 i =1
Nút hình học, các đoạn biên của phần tử trong hệ tọa độ Đề Các và hệ tọa độ Tự
nhiên là như nhau.
Ma trận Jacobi
Quan hệ Vi phân, Đạo hàm bậc 1 trong không gian Đề Các và Tự Nhiên có mối
quan hệ với nhau:
⎡ ∂x ∂x ⎤ ⎡ ∂ξ ∂ξ ⎤
⎡ dx ⎤ ⎢ ∂ξ ∂η ⎥ ⎡ dξ ⎤ ⎡ dξ ⎤ ⎡ dξ ⎤ ⎢ ∂x ∂y ⎥ ⎡ dx ⎤ ⎡ dx ⎤
⎢ dy ⎥ = ⎢ ∂y ⎥ ⎢ ⎥ = JT
∂y ⎥ ⎣ dη ⎦ ⎢ dη ⎥ ; ⎢ dη ⎥ = ⎢ ∂η ⎥ ⎢ ⎥ = J −T
∂η ⎥ ⎣ dy ⎦ ⎢ dy ⎥
⎣ ⎦ ⎢ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎢ ⎣ ⎦
⎢ ∂ξ ∂η ⎥⎦ ⎢ ∂x ∂y ⎥⎦
⎣ ⎣
(4.29b)
⎡ ∂x ∂y ⎤
∂ ( x, y ) ⎢ ∂ξ ∂ξ ⎥ ⎡ J11 J12 ⎤
J= =⎢ ⎥= (4.29c)
Với: ∂ (ξ ,η ) ⎢ ∂x ∂y ⎥ ⎢⎣ J 21 J 22 ⎥⎦ là ma trận Jacobi.
⎢ ∂η ∂η ⎥⎦
⎣
Biến dạng của phần tử e có thể đạt được bằng cách lấy vi phân của hàm dạng
với tọa độ x và y. Từ phương trình (4.10) và sử dụng quan hệ của phương trình (4.29)
ta có thể xác định được ma trận Ứng suất-Biến dạng B như phương trình (4.30).
⎡ ∂N 1e ∂N 2e ∂N ne ⎤
⎢ 0 0 ... 0 ⎥
⎡ exx ⎤ ⎢ ∂x ∂x ∂x ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ∂N1e ∂N 2e e ⎥
∂N n e
e ( x , y ) = ⎢ e yy ⎥ = ⎢ 0 0 ... 0 ⎥ u = Bu
e
⎢ 2e ⎥ ⎢ ∂y ∂y ∂y ⎥
⎣ xy ⎦ ⎢ ∂N e ∂N 1e ∂N 2e ∂N 2e ∂N ne ∂N ne ⎥
⎢ 1 ... ⎥
⎢⎣ ∂y ∂x ∂y ∂x ∂y ∂x ⎥⎦
(4.30a)
⎡ u x1 ⎤
⎢ ⎥
⎡ ∂N e ∂N 2e ∂N 3e ∂N 4e ⎤ ⎢ u y1 ⎥
⎢ 1 0 # 0 # 0 # 0 ⎥ ⎢u ⎥
⎢ ∂x ∂x ∂x ∂x ⎥ ⎢ x2 ⎥
⎢ ∂ N 1e ∂ N 2e ∂ N 3e e ⎥ u
∂ N 4 ⎢ y2 ⎥
e = DNu e = ⎢ 0 # 0 # 0 # 0 ⎥ ⎢ ⎥ = Bu
e
⎢ ∂y ∂y ∂y ∂y ⎥ ⎢ u x3 ⎥
⎢ ∂N e ∂ N 1e ∂N 2e ∂ N 2e ∂N 3e ∂ N 3e ∂N 4e ∂ N 4e ⎥ ⎢ u y3 ⎥
⎢ 1 # # # ⎥⎢ ⎥
⎢⎣ ∂ y ∂x ∂y ∂x ∂y ∂x ∂y ∂ x ⎦⎥ ⎢ u x4 ⎥
⎢u ⎥
⎣ y4 ⎦
u x1 u y1 u x2 u y2 u x3 u y3 u x4 u y4
(4.30b)
e
Nếu Ni được biểu diễn trong hệ tọa độ Đề Các thì :
(4.30c)
e
Nếu Ni được biểu diễn trong hệ tọa độ Tự Nhiên thì Ma Trận Ứng suất-Biến
dạng B là hàm số B = B (η , ξ ) được tính tốn thông qua các mối quan hệ Vi phân như
đã đề cập ở (4.29) và các TÍCH PHÂN SỐ được sử dụng như Phương pháp
NEWTON-COTES, Phương pháp GAUSS.
D là tốn tử vi phân biểu diễn sự chuyển đổi giữa ứng suất và biến dạng trên
phần tử. B là ma trận ứng suất-biến dạng. Chú ý rằng với dạng hàm nội suy đã chọn thì
biến dạng là hằng số trên tồn bộ phần tử.
Trong đó Ω e là miền khảo sát của phần tử chữ nhật 4 nút, h là chiều dạy của
phần tử.
Thành phần của Ma trận độ cứng được tính như sau:
e
K ije = ∫ Ωi e
h B iT E B j d Ω
i
(4.32b)
−1 −1
F (ξ , η ) = hB T E B d e t J
(4.32d)
1 1 1 1 p1 p2
∫ ∫ F (ξ ,η )d ξ d η = ∫ d η ∫ F (ξ ,η )d ξ ≈ ∑ ∑ ω ω
−1 −1 −1 −1 i =1 j =1
i j F (ξ i , η j )
(4.32e)
4.2.7.6. Vector tải trọng nút
Vetor tải trọng nút được nhắc đến 1 lần nữa ở đây bởi phương trình (4.12):
1 e e
= ∫ bd Ω + ∫ tˆd Γ
e T T
f h N h N (4.33a)
2 Ω e
Γ e
e e ∂ N (Tx 0 ; y 0 )
= ∫ h N bd Ω + ∫ h N tˆd Γ + N P+
e T T T
f ( x0 ; y 0 ) M
Ωe Γe ∂ ( x; y )
(4.33b)
Ứng với ma trận hàm dạng N đã được biểu diễn ở (4.2.7.2) và vetor lực
b bên trong vật rắn, tˆ là lực bề mặt, P là lực tập trung, M là mô men tập trung.
4.2.7.7. Phần tử tứ giác bậc cao
Đối với phần tử tứ giác 8 Nút, 9 Nút (hình 4-20), thì ta cũng có thể xây dựng
phương pháp tính theo đường hướng như chữ nhật tuyến tính 4 nút.
Page 125 / 134
Bài giảng FEM
4.2.7.8. Ví dụ mẫu
Cho chiều dày của kết cấu h= 0.5 in. Mô đun đàn hồi E=30.106 psi hệ số
poisson: υ = 0 .2 5 Tính tốn chuyển vị nút và ứng suất trong phần tử.
1
2 in
1
y y
2 (1) x (2)
1x 1 2
3 in
1.Đánh số phần tử, Nút, chọn hệ trục tọa độ và xác định tọa độ điểm nút:
Chiều Nút x y
Phần Nút Nút Nút Nút
tử dày h
1 2 3 4 1 0 0
(in)
1 1 2 3 4 0.5 2 3 0
n … … … … …
3 3 2
4 0 2
⎡y −2 0 2− y 0 y−0 0 0− y 0 ⎤
1
B1 = ⎢⎢ 0 x−3 0 0− x 0 x−0 0 3 − x ⎥⎥
6
⎢⎣ x − 3 y−2 0− x 2− y x−0 y−0 3− x 0 − y ⎥⎦
Bux1 Buy1 Bux2 Buy2 Bux3 Buy3 Bux4 Buy4
ei
2.4 MA TRẬN ĐỘ CỨNG CỦA TỪNG PHẦN TỬ K
Bài tốn chỉ có 1 phần tử, ma trận độ cứng của phần tử được tính tốn theo
phương trình (4-32). với các thành phần của Ma trận độ cứng được tính theo (4.32b):
e
K = ∫ hB EB jd Ω
e T
ij
Ω ie
i (4.32b)
i
Tương tự, tính lần lượt 64 lần và ta có được Ma trận độ cứng của phần tử 1.
ei
2.2 VECTOR TẢI TRỌNG NÚT f
Vector tải trọng được xác định theo công thức (4.33b).
e e ∂ N (Tx 0 ; y 0 )
= ∫ h N T bd Ω + ∫ ˆ Γ + N (Tx ; y ) P +
ei
f h N T td M
Ω e
Γ e 0 0
∂ ( x; y )
Phần tử chữ nhật 4 nút, mỗi nut có 2 bậc tự do và như vậy là phần tử có 8 bậc tự
do. Do vậy, Vector của phần tử có 8 thành phần ứng với 8 bậc tự do.
T
f 1e1x 8 = ⎡⎣ f x 1 , f y1 , f x 2 , f y2 , f x 3 , f y3 ,f x 4 , f y4 ⎤⎦
1x8
Trường hợp tải trọng phân bố đều trên biên 3-4, tˆ3 − 4 = − 300( P si ) trong
HỆ TỌA ĐỘ PHẦN TỬ, Vector tải trọng tại nút 3 và 4 được tính :
tˆ ⎡x ⎤
⎡f ⎤ e1
⎡ N 3 ( x , y = 2) ⎤
x =3 ⎢3 ⎥ x =3
= 0.5 ∫ ⎢ ⎥.( −300) dx = 0.5 ∫ ⎢ 3 − x ⎥.( − 300) dx
3y
⎢ e1 ⎥
⎢⎣ f 4 y ⎥⎦ x=0 ⎣
N 4 ( x , y = 2) ⎦ x=0 ⎢ ⎥
⎢⎣ 3 ⎥⎦
tˆ
⎡f ⎤ e1
3y ⎡ − 225 ⎤
⎢ e1 ⎥ = ⎢ ⎥ (l b )
⎢⎣ 4 y ⎥⎦
f ⎣ − 225 ⎦
1
y
(1) x (2)
1 2
Trường hợp tải trọng tập trung tại Nút 3 cục bộ của phần tử theo phương y ,
P = − 1000( lb ) trong HỆ TỌA ĐỘ PHẦN TỬ, Vector tải trọng tại nút 3:
f 1e1x 8 = [ 0 0 0 0 0 − 2 2 5 − 1 0 0 0 0 − 2 2 5 ]1 x 8
T
f 1e1x 8 = [ 0 0 0 0 0 -1 2 2 5 0 − 2 2 5 ]1 x 8
T
3. Lắp ghép để Xây dựng phương trình trên TỒN BỘ KẾT CẤU:
Có thể sử dụng phương pháp ma trận định vị hoặc phương pháp ma trận chỉ
số để xây dựng: Ma trận độ cứng của kết cấu K và vector tải trọng của kếùt cấu f .
⎡ f x2 ⎤ ⎡ 0 ⎤ ⎡ 0 ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ = ⎢ 0 ⎥ ( lb )
f= ⎢ f x 3 ⎥ = ⎢ 0 ⎥ ⎢ ⎥
⎢ f y3 ⎥ ⎢⎣ -2 2 5 -1 0 0 0 ⎥⎦ ⎢⎣ -1 2 2 5 ⎥⎦
⎣ ⎦
5. Giải hệ phương trình cân bằng của tồn bộ kết cấu trong hệ tọa độ tổng thể:
T
K u = f tính chuyển vị nút u = ⎡⎣ u x 2 u x 3 u y 3 ⎤⎦
6.Thực hiện phân tích chuyển vị, ứng suất, biến dạng trên từng phần tử.
Có thể sử dụng phương pháp ma trận định vị hoặc phương pháp ma trận chỉ
số để tính chuyển vị trên từng phần tử của kết cấu u ei thông qua vector chuyển vị của
tồn bộ kết cấu u
Các bài tốn khảo sát các vật thể dài trong đó dạng hình học và tải trọng không
thay đổi theo hướng dọc trục thường quy về bài tốn biến dạng phẳng. Trên hình 2 dẫn
ra một số ví dụ điển hình. Trong các trường hợp này chuyển vị dọc trục w không đổi,
ứng với chuyển động tịnh tiến của vật rắn tuyệt đối, còn các chuyển vị thẳng trong z
ứng với các chuyển động xoay vật rắn, các chuyển vị này không gây nên biến dạng.
Như vậy nếu ta xét tiết diện ngang cách xa đầu nút, ta có thể giả thiết w = 0 còn các
chuyển vị u và v chỉ là hàm của các toạ độ x và y chứ không phụ thuộc vào z, từ đó
suy ra:
ezz = ε zz = γ zx = 2ezx = γ yz = 2e yz = 0 (4.34)
Quan hệ vật liệu cho vật liệu đàn hồi đẳng hướng có dạng:
σ = E*.e (4.35b)
Đồng thời có thể chỉ ra quan hệ:
σ zz = υ (σ xx + σ yy ) − Eα .T (4.36a)
τ yz = τ zx = 0 (4.36b)
⎡ exx ⎤ ⎡1 − υ −υ 0 ⎤ ⎡σ xx ⎤ ⎡1 ⎤
⎢ ⎥ (1 + υ ) ⎢ ⎢ ⎥
⎢ e yy ⎥ = ⎢ −υ (1 − υ ) 0 ⎥⎥ ⎢σ yy ⎥ + (1 + υ ) α .T ⎢⎢1 ⎥⎥ (4.37)
⎢ 2e ⎥ E
⎢⎣ 0 0 2 ⎥⎦ ⎢σ x y ⎥ ⎢⎣ 0 ⎥⎦
⎣ xy ⎦ ⎣ ⎦
x
x
1m
y
y
z z
y
y
Một số bài tốn phân tích ứng suất, được quan tâm trong thực tế, là bài tốn khảo
sát vật thể đối xứng trục, chịu tải trọng đối xứng trục. Ví dụ tiêu biểu là ống trụ còn
chịu áp lực dều bên trong hoặc bên ngồi(Hình 4.3). Biến dạng có tính chất đối xứng
với trục y, các thành phần ứng suất là độc lập đối với góc θ , và tồn bộ các đạo hàm
theo θ triệt tiêu. Các thành phần w, γ , γ , γ ,τ bằng 0. quan hệ chuyển vị
xθ yθ zθ θ v
biến dạng có dạng:
⎡(1−υ ) υ υ 0 ⎤ e
⎡σ xx ⎤ ⎢ ⎥ ⎡ xx ⎤
⎢σ ⎥ ⎢ υ (1−υ ) υ 0 ⎥ ⎢e ⎥
⎢ ⎥=
yy E ⎢ yy ⎥
⎢
⎢σθθ ⎥ (1+υ )(1− 2υ ) ⎢ υ υ (1−υ ) 0 ⎥⎢
⎥ eθθ ⎥ (4.39)
⎢ ⎥ ⎢ (1− 2υ ) ⎥ ⎢2e ⎥
⎢⎣σ x y ⎥⎦ ⎢⎣ 0 0 0 ⎢⎣ x y ⎥⎦
2 ⎥⎦