Professional Documents
Culture Documents
1
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
( x2 + 2 x + 4 ) - ( x + 2) �
= ( x - 2) �
� �= ( x - 2)( x + x + 2)
2
1. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện hiệu hai bình phương:
Ví dụ 1: 4x4 + 81 = 4x4 + 36x2 + 81 - 36x2 = (2x2 + 9)2 – 36x2
= (2x2 + 9)2 – (6x)2 = (2x2 + 9 + 6x)(2x2 + 9 – 6x)
= (2x2 + 6x + 9 )(2x2 – 6x + 9)
Ví dụ 2: x8 + 98x4 + 1 = (x8 + 2x4 + 1 ) + 96x4
= (x4 + 1)2 + 16x2(x4 + 1) + 64x4 - 16x2(x4 + 1) + 32x4
= (x4 + 1 + 8x2)2 – 16x2(x4 + 1 – 2x2) = (x4 + 8x2 + 1)2 - 16x2(x2 – 1)2
= (x4 + 8x2 + 1)2 - (4x3 – 4x )2
= (x4 + 4x3 + 8x2 – 4x + 1)(x4 - 4x3 + 8x2 + 4x + 1)
2. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện nhân tử chung
Ví dụ 1: x7 + x2 + 1 = (x7 – x) + (x2 + x + 1 ) = x(x6 – 1) + (x2 + x + 1 )
= x(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1 ) = x(x – 1)(x2 + x + 1 ) (x3 + 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)[x(x – 1)(x3 + 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x2 - x + 1)
Ví dụ 2: x7 + x5 + 1 = (x7 – x ) + (x5 – x2 ) + (x2 + x + 1)
= x(x3 – 1)(x3 + 1) + x2(x3 – 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)(x – 1)(x4 + x) + x2 (x – 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)[(x5 – x4 + x2 – x) + (x3 – x2 ) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x3 – x + 1)
Ghi nhớ:
Các đa thức có dạng x3m + 1 + x3n + 2 + 1 như: x7 + x2 + 1 ; x7 + x5 + 1 ; x8 + x4 + 1 ;
x5 + x + 1 ; x8 + x + 1 ; … đều có nhân tử chung là x2 + x + 1
III. ĐẶT BIẾN PHỤ:
Ví dụ 1: x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = [x(x + 10)][(x + 4)(x + 6)] + 128
= (x2 + 10x) + (x2 + 10x + 24) + 128
Đặt x2 + 10x + 12 = y, đa thức có dạng
(y – 12)(y + 12) + 128 = y2 – 144 + 128 = y2 – 16 = (y + 4)(y – 4)
= ( x2 + 10x + 8 )(x2 + 10x + 16 ) = (x + 2)(x + 8)( x2 + 10x + 8 )
Ví dụ 2: A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1
Giả sử x � 0 ta viết
3
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
6 1 1 1
x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x2 ( x2 + 6x + 7 – + 2 ) = x2 [(x2 + 2 ) + 6(x - )+7]
x x x x
1 1
Đặt x - = y thì x2 + 2 = y2 + 2, do đó
x x
1 2
A = x2(y2 + 2 + 6y + 7) = x2(y + 3)2 = (xy + 3x)2 = [x(x - ) + 3x]2 = (x2 + 3x – 1)2
x
Chú ý: Ví dụ trên có thể giải bằng cách áp dụng hằng đẳng thức như sau:
A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x4 + (6x3 – 2x2 ) + (9x2 – 6x + 1 )
= x4 + 2x2(3x – 1) + (3x – 1)2 = (x2 + 3x – 1)2
Ví dụ 3: A = ( x 2 + y 2 + z 2 )( x + y + z )2 + ( xy + yz +zx)2
( x 2 + y 2 + z 2 ) + 2( xy + yz +zx) �
=�
� �( x 2 + y 2 + z 2 ) + ( xy + yz +zx) 2
Đặt x 2 + y 2 + z 2 = a, xy + yz + zx = b ta có
A = a(a + 2b) + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = ( x 2 + y 2 + z 2 + xy + yz + zx)2
Ví dụ 4: B = 2( x 4 + y 4 + z 4 ) - ( x 2 + y 2 + z 2 )2 - 2( x 2 + y 2 + z 2 )( x + y + z )2 + ( x + y + z )4
Đặt x4 + y4 + z4 = a, x2 + y2 + z2 = b, x + y + z = c ta có:
B = 2a – b2 – 2bc2 + c4 = 2a – 2b2 + b2 - 2bc2 + c4 = 2(a – b2) + (b –c2)2
Ta lại có: a – b2 = - 2( x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ) và b –c2 = - 2(xy + yz + zx) Do đó;
B = - 4( x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ) + 4 (xy + yz + zx)2
= -4 x 2 y 2 - 4 y 2 z 2 - 4 z 2 x2 + 4 x 2 y 2 + 4 y 2 z 2 + 4 z 2 x 2 + 8 x2 yz + 8 xy 2 z + 8 xyz 2 = 8 xyz ( x + y + z )
Ví dụ 5: (a + b + c)3 - 4(a3 + b3 + c3 ) - 12abc
Đặt a + b = m, a – b = n thì 4ab = m2 – n2
3 3 2 m2 - n 2 2
a + b = (a + b)[(a – b) + ab] = m(n + ). Ta có:
4
m3 + 3mn 2
C = (m + c)3 – 4. - 4c3 - 3c(m 2 - n 2 ) = 3( - c3 +mc2 – mn2 + cn2)
4
= 3[c2(m - c) - n2(m - c)] = 3(m - c)(c - n)(c + n) = 3(a + b - c)(c + a - b)(c - a + b)
III. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH:
Ví dụ 1: x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3
4
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Nhận xét: các số �1, �3 không là nghiệm của đa thức, đa thức không có nghiệm nguyên
củng không có nghiệm hữu tỉ
Như vậy nếu đa thức phân tích được thành nhân tử thì phải có dạng
(x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 + (a + c)x3 + (ac + b + d)x2 + (ad + bc)x + bd
�a + c = -6
�ac + b + d = 12
�
đồng nhất đa thức này với đa thức đã cho ta có: �
�ad + bc = -14
�
�bd = 3
Xét bd = 3 với b, d � Z, b � { �1, �3} với b = 3 thì d = 1 hệ điều kiện trên trở thành
�a + c = -6
�ac = -8 2c = -8 �
c = -4
� �
� �� ��
�a + 3c = -14 �ac = 8 �a = -2
�
�bd = 3
5
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�ac = 12
� �a=4
bc
� + ad = - 10 �
� c=3
�
3c - a = 5
�� ��
� b = -6
�
bd = -12
� �
�d =2
3
�
� d - b = 12
BÀI TẬP:
6
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
( n! : n giai thừa)
Pn = A n = n(n - 1)(n - 2) …2 .1 = n!
III. Tổ hợp:
1. Định nghĩa: Cho một tập hợp X gồm n phần tử. Mỗi tập con của X gồm k phần tử
trong n phần tử của tập hợp X ( 0 �k �n) gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử ấy
k
Số tất cả các tổ hợp chập k của n phần tử được kí hiệu C n
C. Ví dụ:
1. Ví dụ 1:
Cho 5 chữ số: 1, 2, 3, 4, 5
a) có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi ba trong các chữ
số trên
b) Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi cả 5 chữ số trên
c)Có bao nhiêu cách chọn ra ba chữ số trong 5 chữ số trên
Giải:
a) số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi ba trong các chữ số trên là
3
chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử: A 5 = 5.(5 - 1).(5 - 2) = 5 . 4 . 3 = 60 số
b) số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi cả 5 chữ số trên là hoán vị cua 5
phần tử (chỉnh hợp chập 5 của 5 phần tử):
5
A 5 = 5.(5 - 1).(5 - 2).(5 - 3).(5 - 4) = 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 120 số
c) cách chọn ra ba chữ số trong 5 chữ số trên là tổ hợp chập 3 của 5 phần tử:
5.(5 - 1).(5 - 2) 5.4.3 60
C
3
= = = = 10 nhóm
5 3! 3.(3 - 1)(3 - 2) 6
2. Ví dụ 2:
Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Dùng 5 chữ số này:
a) Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số trong đó không có chữ số nào lặp lại? Tính
tổng các số lập được
b) lập được bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số khác nhau?
c) Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, trong đó hai chữ số kề nhau phải khác
nhau
d) Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số, các chữ số khác nhau, trong đó có hai chữ
số lẻ, hai chữ số chẵn
Giải
8
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
a) số tự nhiên có 4 chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi 4 trong các chữ số trên là chỉnh
4
hợp chập 4 của 5 phần tử: A 5 = 5.(5 - 1).(5 - 2).(5 - 3) = 5 . 4 . 3 . 2 = 120 số
Trong mỗi hang (Nghìn, trăm, chục, đơn vị), mỗi chữ số có mặt: 120 : 5 = 24 lần
Tổng các chữ số ở mỗi hang: (1 + 2 + 3 + 4 + 5). 24 = 15 . 24 = 360
Tổng các số được lập: 360 + 3600 + 36000 + 360000 = 399960
b) chữ số tận cùng có 2 cách chọn (là 2 hoặc 4)
bốn chữ số trước là hoán vị của của 4 chữ số còn lại và có P4 = 4! = 4 . 3 . 2 = 24 cách
chọn
Tất cả có 24 . 2 = 48 cách chọn
c) Các số phải lập có dạng abcde , trong đó : a có 5 cách chọn, b có 4 cách chọn (khác a),
c có 4 cách chọn (khác b), d có 4 cách chọn (khác c), e có 4 cách chọn (khác d)
Tất cả có: 5 . 4 . 4 . 4 . 4 = 1280 số
d) Chọn 2 trong 2 chữ số chẵn, có 1 cách chọn
chọn 2 trong 3 chữ số lẻ, có 3 cách chọn. Các chữ số có thể hoán vị, do đó có:
1 . 3 . 4! =1 . 3 . 4 . 3 . 2 = 72 số
� �1800 . Trên Ax lấy 6 điểm khác A, trên Ay lấy 5 điểm khác A. trong 12
Bài 3: Cho xAy
điểm nói trên (kể cả điểm A), hai điểm nào củng được nối với nhau bởi một đoạn thẳng.
Có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh là 3 trong 12 điểm ấy
Giải
Cách 1: Tam giác phải đếm gồm ba loại: B5 y
B4
+ Loại 1: các tam giác có một đỉnh là A, đỉnh thứ 2 thuộc B3
B2
B1
Ax (có 6 cách chọn), đỉnh thứ 3 thuộc Ay (có 5 cách A
B3, B4, B5 (có 5 cách chọn), hai đỉnh kia là 2 trong 6 điểm
2 6.5 30
A1, A2, A3, A4, A5, A6 ( Có C 6
=
2!
=
2
= 15 cách chọn)
9
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
2 5.4 20
trong 5 điểm B1, B2, B3, B4, B5 gồm có: 6. C 5
= 6.
2!
= 6. = 60 tam giác
2
Tất cả có: 30 + 75 + 60 = 165 tam giác
3 12.11.10 1320 1320
Cách 2: số các tam giác chọn 3 trong 12 điểm ấy là C 12
=
3!
=
3.2
=
6
= 220
10
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
A. MỤC TIÊU:
HS nắm được công thức khai triển luỹ thừa bậc n của một nhị thức: (a + b)n
Vận dụng kiến thức vào các bài tập về xác định hệ số của luỹ thừa bậc n của một nhị
thức, vận dụng vào các bài toán phân tích đa thức thành nhân tử
B. KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
I. Nhị thức Niutơn:
(a + b)n = an + C1n an - 1 b + C2n an - 2 b2 + …+ Cnn -1 ab n - 1 + bn
7.6.5.4 7.6.5.4
C 74 = = = 35
4! 4.3.2.1
n! 7! 7.6.5.4.3.2.1
Chú ý: a) C n = n!(n - k) ! với quy ước 0! = 1 � C 74 =
k
= = 35
4!.3! 4.3.2.1.3.2.1
7.6.5.
b) Ta có: C kn = C kn - 1 nên C 74 = C 37 = = 35
3!
2. Cách 2: Dùng tam giác Patxcan
Đỉnh 1
Dòng 1(n = 1) 1 1
Dòng 2(n = 1) 1 2 1
Dòng 3(n = 3) 1 3 3 1
Dòng 4(n = 4) 1 4 6 4 1
Dòng 5(n = 5) 1 5 10 10 5 1
Dòng 6(n = 6) 1 6 15 20 15 6 1
Trong tam giác này, hai cạnh bên gồm các số 1; dòng k + 1 được thành lập từ dòng k
(k �1), chẳng hạn ở dòng 2 (n = 2) ta có 2 = 1 + 1, dòng 3 (n = 3): 3 = 2 + 1, 3 = 1 + 2
11
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
dòng 4 (n = 4): 4 = 1 + 3, 6 = 3 + 3, 4 = 3 + 1, …
Với n = 4 thì: (a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4
Với n = 5 thì: (a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5
Với n = 6 thì: (a + b)6 = a6 + 6a5b + 15a4b2 + 20a3b3 + 15a2 b4 + 6ab5 + b6
3. Cách 3:
Tìm hệ số của hạng tử đứng sau theo các hệ số của hạng tử đứng trước:
a) Hệ số của hạng tử thứ nhất bằng 1
b) Muốn có hệ số của của hạng tử thứ k + 1, ta lấy hệ số của hạng tử thứ k nhân với số
mũ của biến trong hạng tử thứ k rồi chia cho k
1.4 3 4.3 2 2 4.3.2 4.3.2. 5
Chẳng hạn: (a + b)4 = a4 + ab+ ab + ab3 + b
1 2 2.3 2.3.4
Chú ý rằng: các hệ số của khai triển Niutơn có tính đối xứng qua hạng tử đứng giữa, nghĩa
là các hạng tử cách đều hai hạng tử đầu và cuối có hệ số bằng nhau
n(n - 1) n - 2 2 n(n - 1) 2 n
(a + b)n = an + nan -1b + a b + …+ ab -2
+ nan - 1bn - 1 + bn
1.2 1.2
III. Ví dụ:
1. Ví dụ 1: phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) A = (x + y)5 - x5 - y5
Cách 1: khai triển (x + y)5 rồi rút gọn A
A = (x + y)5 - x5 - y5 = ( x5 + 5x4y + 10x3y2 + 10x2y3 + 5xy4 + y5) - x5 - y5
= 5x4y + 10x3y2 + 10x2y3 + 5xy4 = 5xy(x3 + 2x2y + 2xy2 + y3)
= 5xy [(x + y)(x2 - xy + y2) + 2xy(x + y)] = 5xy(x + y)(x2 + xy + y2)
Cách 2: A = (x + y)5 - (x5 + y5)
x5 + y5 chia hết cho x + y nên chia x5 + y5 cho x + y ta có:
x5 + y5 = (x + y)(x4 - x3y + x2y2 - xy3 + y4) nên A có nhân tử chung là (x + y), đặt (x + y)
làm nhân tử chung, ta tìm được nhân tử còn lại
b) B = (x + y)7 - x7 - y7 = (x7+7x6y +21x5y2 + 35x4y3 +35x3y4 +21x2y5 7xy6 + y7) - x7 - y7
= 7x6y + 21x5y2 + 35x4y3 + 35x3y4 + 21x2y5 + 7xy6
12
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
13
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
15
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Và (k - 1).k.(k + 1).(k + 2) là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên A có chứa bội của 2, 3, 4
nên A là bội của 24 hay A chia hết cho 24 (2)
Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 16. 24 = 384
c) 10 n +18n -28 = ( 10 n - 9n - 1) + (27n - 27)
+ Ta có: 27n - 27 M27 (1)
+ 10 n - 9n - 1 = [( 9...9
{ + 1) - 9n - 1] = 9...9
n
{ - 9n = 9( 1...1
n
{ - n) M27 (2)
n
vì 9 M9 và 1...1
{ - n M3 do 1...1
n
{ - n là một số có tổng các chữ số chia hết cho 3
n
16
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
17
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Không kể phần hệ số của khai triển Niutơn thì 48 số hạng đầu đã chứa thừa số 5 với số mũ
50.49 2
lớn hơn hoặc bằng 3 nên đều chia hết cho 53 = 125, hai số hạng tiếp theo: . 5 - 50.5
2
cũng chia hết cho 125 , số hạng cuối cùng là 1
Vậy: 2100 = B(125) + 1 nên chia cho 125 thì dư 1
Bài 2:
Viết số 19951995 thành tổng của các số tự nhiên . Tổng các lập phương đó chia cho 6 thì dư
bao nhiêu?
Giải
Đặt 19951995 = a = a1 + a2 + …+ an.
Gọi S = a13 + a 23 + a 33 + ...+ a n 3 = a13 + a 23 + a 33 + ...+ a n 3 + a - a
= (a1 3 - a1) + (a2 3 - a2) + …+ (an 3 - an) + a
Mỗi dấu ngoặc đều chia hết cho 6 vì mỗi dấu ngoặc là tích của ba số tự nhiên liên tiếp. Chỉ
cần tìm số dư khi chia a cho 6
1995 là số lẻ chia hết cho 3, nên a củng là số lẻ chia hết cho 3, do đó chia cho 6 dư 3
Bài 3: Tìm ba chữ số tận cùng của 2100 viết trong hệ thập phân
giải
Tìm 3 chữ số tận cùng là tìm số dư của phép chia 2100 cho 1000
Trước hết ta tìm số dư của phép chia 2100 cho 125
Vận dụng bài 1 ta có 2100 = B(125) + 1 mà 2100 là số chẵn nên 3 chữ số tận cùng của nó chỉ
có thể là 126, 376, 626 hoặc 876
Hiển nhiên 2100 chia hết cho 8 vì 2100 = 1625 chi hết cho 8 nên ba chữ số tận cùng của nó
chia hết cho 8
trong các số 126, 376, 626 hoặc 876 chỉ có 376 chia hết cho 8
Vậy: 2100 viết trong hệ thập phân có ba chữ số tận cùng là 376
Tổng quát: Nếu n là số chẵn không chia hết cho 5 thì 3 chữ số tận cùng của nó là 376
Bài 4: Tìm số dư trong phép chia các số sau cho 7
a) 2222 + 5555 b)31993
18
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
c) 19921993 + 19941995 d) 32
1930
Giải
a) ta có: 2222 + 5555 = (21 + 1)22 + (56 – 1)55 = (BS 7 +1)22 + (BS 7 – 1)55
= BS 7 + 1 + BS 7 - 1 = BS 7 nên 2222 + 5555 chia 7 dư 0
b) Luỹ thừa của 3 sát với bội của 7 là 33 = BS 7 – 1
Ta thấy 1993 = BS 6 + 1 = 6k + 1, do đó:
31993 = 3 6k + 1 = 3.(33)2k = 3(BS 7 – 1)2k = 3(BS 7 + 1) = BS 7 + 3
c) Ta thấy 1995 chia hết cho 7, do đó:
19921993 + 19941995 = (BS 7 – 3)1993 + (BS 7 – 1)1995 = BS 7 – 31993 + BS 7 – 1
Theo câu b ta có 31993 = BS 7 + 3 nên
19921993 + 19941995 = BS 7 – (BS 7 + 3) – 1 = BS 7 – 4 nên chia cho 7 thì dư 3
d) 32 = 32860 = 33k + 1 = 3.33k = 3(BS 7 – 1) = BS 7 – 3 nên chia cho 7 thì dư 4
1930
19
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Vậy: Để giá trị của biểu thức A = n3 + 2n2 - 3n + 2 chia hết cho giá trị của biểu thức
B = n2 - n thì n �{ -1; 2}
Bài 2:
a) Tìm n � N để n5 + 1 chia hết cho n3 + 1
b) Giải bài toán trên nếu n � Z
Giải
Ta có: n5 + 1 Mn3 + 1 � n2(n3 + 1) - (n2 - 1) Mn3 + 1 � (n + 1)(n - 1) Mn3 + 1
� (n + 1)(n - 1) M(n + 1)(n2 - n + 1) � n - 1 Mn2 - n + 1 (Vì n + 1 � 0)
a) Nếu n = 1 thì 0 M1
Nếu n > 1 thì n - 1 < n(n - 1) + 1 < n2 - n + 1 nên không thể xẩy ra n - 1 Mn2 - n + 1
Vậy giá trụ của n tìm được là n = 1
b) n - 1 Mn2 - n + 1 � n(n - 1) Mn2 - n + 1 � (n2 - n + 1 ) - 1 Mn2 - n + 1
� 1 Mn2 - n + 1. Có hai trường hợp xẩy ra:
n = 0
�
+ n2 - n + 1 = 1 � n(n - 1) = 0 � � (Tm đề bài)
n = 1
�
+ n2 - n + 1 = -1 � n2 - n + 2 = 0 (Vô nghiệm)
Bài 3: Tìm số nguyên n sao cho:
a) n2 + 2n - 4 M11 b) 2n3 + n2 + 7n + 1 M2n - 1
c) n4 - 2n3 + 2n2 - 2n + 1 Mn4 - 1 d) n3 - n2 + 2n + 7 Mn2 + 1
Giải
a) Tách n2 + 2n - 4 thành tổng hai hạng tử trong đó có một hạng tử là B(11)
n2 + 2n - 4 M11 � (n2 - 2n - 15) + 11 M11 � (n - 3)(n + 5) + 11 M11
n - 3M
� 11 n = B(11) + 3
�
� (n - 3)(n + 5) M11 � � ��
�n+5M11 �n = B(11) - 5
20
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
2n
� - 1=-5 n=-2
�
�
2n - 1 = -1 �
n=0
Để 2n3 + n2 + 7n + 1 M2n - 1 thì 5 M2n - 1 hay 2n - 1 là Ư(5) � � ��
�
2n - 1=1 �
n=1
� �
2n
� - 1=5 n=3
�
21
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
22
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
23
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
I. Số chính phương:
A. Một số kiến thức:
Số chính phương: số bằng bình phương của một số khác
Ví dụ:
4 = 22 ; 9 = 3 2
A = 4n2 + 4n + 1 = (2n + 1)2 = B2
+ Số chính phương khơng tận cùng bởi các chữ số: 2, 3, 7, 8
+ Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4, chia hết cho 3 thì chia hết cho 9, chia
hết cho 5 thì chia hết cho 25, chia hết cho 23 thì chia hết cho 24,…
+ Số 11...1
{
n
= a thì 99...9
{
n
= 9a � 9a + 1 = 99...9
{
n
+ 1 = 10n
24
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
3. Bài 3:
CMR: Với mọi n Ỵ N thì các số sau là số chính phương.
a) A = (10n +10n-1 +...+.10 +1)(10 n+1 + 5) + 1
25
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
n +1
1 2 3 )(10 n+1 + 5) + 1 = 10 - 1 .(10n +1 + 5) + 1
A = (11.....1
n 10 - 1
2
n+1 a-1 a 2 + 4a - 5 + 9 a 2 + 4a + 4 �a + 2 �
Đặt a = 10 thì A = (a + 5) + 1 = = =� �
9 9 9 �3 �
b) B = 111.....1
14 2 43 555.....5
n
14 2 43 6 ( cĩ n số 1 và n-1 số 5)
n-1
� �
B = 111.....1
14 2 43 555.....5
14 2 43 + 1 = 111.....1
14 2 43 . 10n + 555.....5
14 2 43 + 1 = 111.....1
14 2 43 . 10n + 5 �
111.....1
1
4 2 4
3 �+ 1
n n n n n
� n �
Đặt 11.....1
1 2 3 = a thì 10n = 9a + 1 nên
n
2
B = a(9a + 1) + 5a + 1 = 9a2 + 6a + 1 = (3a + 1)2 = 33....3
{ 4
n-1
c) C = 11.....1
1 2 3 .+ 44.....4
2n
14 2 43 + 1
n
Đặt a = 11.....1
1 2 3 Thì C = 11.....1
n
1 2 3 11.....1
n
1 2 3 + 4. 11.....1
n
1 2 3 + 1 = a. 10n + a + 4 a + 1
n
d) D = 99....9
123 8 00.....0
n
123 1 .
n
Đặt 99....9
123 = a � 10n = a + 1
n
D = 99....9
123 . 10n + 2 + 8. 10n + 1 + 1 = a . 100 . 10n + 80. 10n + 1
n
e) E = 11.....1
1 2 3 22.....2
n
1 2 3 5 = 11.....1
n+1
1 2 3 22.....2
n
1 2 3 00 + 25 = 11.....1
n+1
1 2 3 .10n + 2 + 2. 11.....1
n
1 2 3 00 + 25
n
f) F = 44.....4
1 2 3 = 4. 11.....1
100
1 2 3 là số chính phương thì 11.....1
100
1 2 3 là số chính phương
100
Số 11.....1
1 2 3 là số lẻ nên nó là số chính phương thì chia cho 4 phải dư 1
100
vậy 11.....1
1 2 3 không là số chính phương nên F = 44.....4
100
1 2 3 không là số chính phương
100
26
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Bài 4:
( 10m ) + 16.10m + 64 �
2 2
102 m - 1 + 10.10m - 1 + 6.10m - 6 + 72 10m + 8 �
= = =� �
9 9 � 3 �
Vậy : Không có giá trị nào của n thoã mãn bài toán
Bài 6 :
a)Chứng minh rằng : Mọi số lẻ đều viết được dưới dạng hiệu của hai số chính phương
b) Một số chính phương có chữ số tận cùng bằng 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn
Giải
Mọi số lẻ đều có dạng a = 4k + 1 hoặc a = 4k + 3
Với a = 4k + 1 thì a = 4k2 + 4k + 1 – 4k2 = (2k + 1)2 – (2k)2
Với a = 4k + 3 thì a = (4k2 + 8k + 4) – (4k2 + 4k + 1) = (2k + 2)2 – (2k + 1)2
b)A là số chính phương có chữ số tận cùng bằng 9 nên
A = (10k � 3)2 =100k2 � 60k + 9 = 10.(10k2 �6) + 9
Số chục của A là 10k2 � 6 là số chẵn (đpcm)
Bài 7:
Một số chính phương có chữ số hàng chục là chữ số lẻ. Tìm chữ số hàng đơn vị
Giải
Gọi n2 = (10a + b)2 = 10.(10a2 + 2ab) + b2 nên chữ số hàng đơn vị cần tìm là chữ số tận
cùng của b2
Theo đề bài , chữ số hàng chục của n2 là chữ số lẻ nên chữ số hàng chục của b2 phải lẻ
Xét các giá trị của b từ 0 đến 9 thì chỉ có b2 = 16, b2 = 36 có chữ số hàng chục là chữ số lẻ,
chúng đều tận cùng bằng 6
Vậy : n2 có chữ số hàng đơn vị là 6
Bài tập về nhà:
Bài 1: Các số sau đây, số nào là số chính phương
a) A = 22.....2
123 4
50
b) B = 11115556 c) C = 99....9
1 2 3 00....0
n
123 25
n
d) D = 44.....4
14 2 43 88....8
n
{ 9
n-1
e) M = 11.....1
14 2 43 – 22....2
2n
123
n
f) N = 12 + 22 + ...... + 562
28
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
b) n4 – n + 2
Bài 3: Chứng minh rằng
a)Tổng của hai số chính phương lẻ không là số chính phương
b) Một số chính phương có chữ số tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ
Bài 4: Một số chính phương có chữ số hàng chục bằng 5. Tìm chữ số hàng đơn vị
29
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1. Định lí Ta-lét:
M N
DABC � AM AN
* §Þnh lÝ Ta-lÐt: �� =
MN // BC � AB AC
B C
AM AN MN
* HƯ qu¶: MN // BC � = =
AB AC BC
B. Bài tập áp dụng:
1. Bài 1:
Cho tứ giác ABCD, đường thẳng qua A song song với BC cắt BD ở E, đường thẳng qua B
song song với AD cắt AC ở G B
a) chứng minh: EG // CD A
Giải E G
Gọi O là giao điểm của AC và BD
OE OA
a) Vì AE // BC � = (1)
OB OC D C
OB OG
BG // AC � = (2)
OD OA
OE OG
Nhân (1) với (2) vế theo vế ta có: = � EG // CD
OD OC
b) Khi AB // CD thì EG // AB // CD, BG // AD nên
AB OA OD CD AB CD
= = = � = � AB2 = CD. EG
EG OG OB AB EG AB
Bài 2:
Cho ABC vuông tại A, Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD vuông cân ở B,
ACF vuông cân ở C. Gọi H là giao điểm của
D
A
AB và CD, K là giao điểm của Ac và BF.
H
Chứng minh rằng: K F
30
B C
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
a) AH = AK
b) AH2 = BH. CK
Giải
Đặt AB = c, AC = b.
BD // AC (cùng vuông góc với AB)
AH AC b AH b AH b
nên = = � = � =
HB BD c HB c HB + AH b + c
AH b AH b b.c
Hay = � = � AH = (1)
AB b + c c b+c b+c
AK AB c AK c AK c
AB // CF (cùng vuông góc với AC) nên = = � = � =
KC CF b KC b KC + AK b + c
AK b AK c b.c
Hay = � = � AK = (2)
AC b + c b b+c b+c
Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK
AH AC b AK AB c AH KC AH KC
b) Từ = = và = = suy ra = � = (Vì AH = AK)
HB BD c KC CF b HB AK HB AH
� AH2 = BH . KC
3. Bài 3: Cho hình bình hành ABCD, đường thẳng a đi qua A lần lượt cắt BD, BC, DC
theo thứ tự tại E, K, G. Chứng minh rằng:
a) AE2 = EK. EG
1 1 1
b) = +
AE AK AG
c) Khi đường thẳng a thay đổi vị trí nhưng vẫn qua A thì tích BK. DG có giá trị không đổi
Giải A a B
a) Vì ABCD là hình bình hành và K � BC nên
b K
AD // BK, theo hệ quả của định lí Ta-lét ta có: E
EK EB AE EK AE
= = � = � AE 2 = EK.EG D C G
AE ED EG AE EG
AE DE AE BE
b) Ta có: = ; = nên
AK DB AG BD
31
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
AE AE BE DE BD �1 1 � 1 1 1
+ = + = = 1 � AE � + �= 1 � = + (đpcm)
AK AG BD DB BD �AK AG � AE AK AG
BK AB BK a KC CG KC CG
c) Ta có: = � = (1); = � = (2)
KC CG KC CG AD DG b DG
BK a
Nhân (1) với (2) vế theo vế ta có: = � BK. DG = ab không đổi (Vì a = AB; b = AD
b DG
là độ dài hai cạnh của hình bình hành ABCD không đổi)
4. Bài 4:
Cho tứ giác ABCD, các điểm E, F, G, H theo thứ tự chia trong các B
cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ số 1:2. Chứng minh rằng: E
A
a) EG = FH
P
H F
b) EG vuông góc với FH O
D Q
Giải
N M
Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CF, DG
G
1 1 BM 1 BE BM 1
Ta có CM = CF = BC � = � = = C
2 3 BC 3 BA BC 3
EM BM 2 2
� EM // AC � = = � EM = AC (1)
AC BE 3 3
NF CF 2 2
Tương tự, ta có: NF // BD � = = � NF = BD (2)
BD CB 3 3
mà AC = BD (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra : EM = NF (a)
1
Tương tự như trên ta có: MG // BD, NH // AC và MG = NH = AC (b)
3
�
Mặt khác EM // AC; MG // BD Và AC ^ BD � EM ^ MG � EMG = 900 (4)
� = 900 (5)
Tương tự, ta có: FNH
�
Từ (4) và (5) suy ra EMG � = 900 (c)
= FNH
� = PQF
Suy ra EOP � = 900 � EO ^ OP � EG ^ FH
5. Bài 5:
Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD. Từ D vẽ đường thẳng song song với BC, cắt AC tại
M và AB tại K, Từ C vẽ đường thẳng song song với AD, cắt AB tại F, qua F ta lại vẽ
đường thẳng song song với AC, cắt BC tại P. Chứng minh rằng
a) MP // AB
b) Ba đường thẳng MP, CF, DB đồng quy
Giải
CP AF
a) EP // AC � = (1)
PB FB
CM DC
AK // CD � = (2) D C
AM AK
các tứ giác AFCD, DCBK la các hình bình hành nên
P
AF = DC, FB = AK (3) M
I
CP CM
Kết hợp (1), (2) và (3) ta có = � MP // AB
PB AM
A K F B
(Định lí Ta-lét đảo) (4)
CP CM DC DC
b) Gọi I là giao điểm của BD và CF, ta có: = = =
PB AM AK FB
DC DI CP DI
Mà = (Do FB // DC) � = � IP // DC // AB (5)
FB IB PB IB
Từ (4) và (5) suy ra : qua P có hai đường thẳng IP, PM cùng song song với AB // DC nên
theo tiên đề Ơclít thì ba điểm P, I, M thẳng hang hay MP đi qua giao điểm của CF và DB
hay ba đường thẳng MP, CF, DB đồng quy
6. Bài 6:
Cho D ABC có BC < BA. Qua C kẻ đường thẳng vuông goác với tia phân giác BE của
� ; đường thẳng này cắt BE tại F và cắt trung tuyến BD tại G. Chứng minh rằng đoạn
ABC
33
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8 B
Giải
M
Gọi K là giao điểm của CF và AB; M là giao điểm của K
G
DF và BC F
D KBC có BF vừa là phân giác vừa là đường cao nên D
A D E C
KBC cân tại B � BK = BC và FC = FK
Mặt khác D là trung điểm AC nên DF là đường trung bình của D AKC � DF // AK hay
DM // AB
Suy ra M là trung điểm của BC
1
DF = AK (DF là đường trung bình của D AKC), ta có
2
BG BK BG BK 2BK
= ( do DF // BK) � = = (1)
GD DF GD DF AK
CE DC - DE DC AD CE AE - DE DC AD
Mổt khác = = -1 = - 1 (Vì AD = DC) � = = -1 = -1
DE DE DE DE DE DE DE DE
CE AE - DE AE AB AE AB
Hay = -1 = -2= - 2 (vì = : Do DF // AB)
DE DE DE DF DE DF
CE AK + BK 2(AK + BK) 1 CE 2(AK + BK) 2BK
Suy ra = -2= - 2 (Do DF = AK) � = -2= (2)
DE DE AK 2 DE AK AK
BG CE
Từ (1) và (2) suy ra = � EG // BC
GD DE
OG OE � FO �
Gọi giao điểm của EG và DF là O ta có = �= �� OG = OE
MC MB � FM �
34
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của tia BC sao
cho BN = CM; các đường thẳng DN, DM cắt AB theo thứ tự tại E, F.
Chứng minh:
a) AE2 = EB. FE
2
�AN �
b) EB = � �. EF
�DF �
A. Kiến thức:
A
2. Tính chất đường phân giác:
BD AB
D ABC ,AD là phân giác góc A � =
CD AC
B D C
A
D' B C
BD' AB
AD’là phân giác góc ngoài tại A: =
CD' AC
B. Bài tập vận dụng
1. Bài 1:
Cho D ABC có BC = a, AB = b, AC = c, phân giác AD
A
a) Tính độ dài BD, CD
AI
b) Tia phân giác BI của góc B cắt AD ở I; tính tỉ số:
ID b
c
Giải I
BD AB c
�
a) AD là phân giác của BAC nên = =
CD AC b B D C
a
35
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
BD c BD c ac
� = � = � BD =
CD + BD b + c a b+c b+c
ac ab
Do đó CD = a - =
b+c b+c
AI AB ac b+c
�
b) BI là phân giác của ABC nên = =c: =
ID BD b+c a
2. Bài 2:
� < 600 phân giác AD
Cho D ABC, có B
a) Chứng minh AD < AB
b) Gọi AM là phân giác của D ADC. Chứng minh rằng BC > 4 DM
Giải A
� � � 0 �
� =C
a)Ta có ADB � + A > A + C = 180 - B = 600
2 2 2
�
� ADB >B
� � AD < AB
b) Gọi BC = a, AC = b, AB = c, AD = d
Trong D ADC, AM là phân giác ta có C M D B
DM AD DM AD DM AD
= � = � =
CM AC CM + DM AD + AC CD AD + AC
CD.AD CD. d ab abd
� DM = = ; CD = ( Vận dụng bài 1) � DM = (b + c)(b + d)
AD + AC b + d b+c
4abd
Để c/m BC > 4 DM ta c/m a > (b + c)(b + d) hay (b + d)(b + c) > 4bd (1)
Thật vậy : do c > d � (b + d)(b + c) > (b + d)2 �4bd . Bất đẳng thức (1) được c/m
Bài 3:
Cho D ABC, trung tuyến AM, các tia phân giác của các góc AMB , AMC cắt AB, AC theo
thứ tự ở D và E
a) Chứng minh DE // BC
A
b) Cho BC = a, AM = m. Tính độ dài DE
c) Tìm tập hợp các giao diểm I của AM và DE nếu D ABC có BC
I E
cố định, AM = m không đổi D
36
B M C
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
a.m
hợp các điểm I là đường tròn tâm M, bán kính MI = (Trừ giao điểm của nó với BC
a + 2m
d) DE là đường trung bình của D ABC � DA = DB � MA = MB � D ABC vuông ở A
4. Bài 4:
Cho D ABC ( AB < AC) các phân giác BD, CE
a) Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AB ở K, chứng minh E nằm giữa B và K
b) Chứng minh: CD > DE > BE A
Giải
a) BD là phân giác nên K D
E
AD AB AC AE AD AE
= < = � < (1)
DC BC BC EB DC EB
AD AK M B C
Mặt khác KD // BC nên = (2)
DC KB
AK AE AK + KB AE + EB
Từ (1) và (2) suy ra < � <
KB EB KB EB
AB AB
� < � KB > EB � E nằm giữa K và B
KB EB
� = KDB
b) Gọi M là giao điểm của DE và CB. Ta có CBD � (Góc so le trong) � KBD
� = KDB
�
37
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�
mà E nằm giữa K và B nên KDB � � KBD
> EDB � � � EBD
> EDB � �
> EDB � EB < DE
� + ECB
Ta lại có CBD � = EDB
� + DEC
� � > ECB
� DEC � � > DCE
� DEC � �
(Vì DCE � )
= ECB
Suy ra CD > ED � CD > ED > BE
5. Bài 5:
Cho D ABC với ba đường phân giác AD, BE, CF. Chứng minh
DB EC FA
a. . . = 1.
DC EA FB
1 1 1 1 1 1
b. + + > + + .
AD BE CF BC CA AB H
Giải
A
DB AB
�
a)AD là đường phân giác của BAC nên ta có: = (1)
DC AC F
EC BC E
Tương tự: với các phân giác BE, CF ta có: = (2) ;
EA BA
FA CA B C
= (3) D
FB CB
DB EC FA AB BC CA
Tửứ (1); (2); (3) suy ra: . . = . . =1
DC EA FB AC BA CB
b) Đặt AB = c , AC = b , BC = a , AD = da.
Qua C kẻ đường thẳng song song với AD , cắt tia BA ở H.
AD BA BA.CH c.CH c
Theo ĐL Talét ta có: = � AD = = = .CH
CH BH BH BA + AH b + c
2bc 1 b + c 1 �1 1 � 1 1 �1 1 �
Do CH < AC + AH = 2b nên: d a < � > = � + �� > �+ �
b+c d a 2bc 2 �b c � d a 2 �b c �
1 1 �1 1 � 1 1 �1 1 �
Chứng minh tương tự ta có : > � + � Và > � + � Nên:
db 2 �a c � d c 2 �a b �
1 1 1 1� �
�1 1 � �1 1 � �1 1 � 1 1 1 1 �1 1 1 �
+ + > ��+ � +� + � +� + �� � + + > .2 � + + �
da db dc 2 � � d a db d c 2 �a b c �
�b c � �a c � �a b �
1 1 1 1 1 1
� + + > + + ( đpcm )
d a db dc a b c
38
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
39
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
A. Kiến thức:
1. Một số tính chất:
a) Tính chất 1:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 1; 5; 6khi nâng lên luỹ thừa bậc bất kỳ nào thì chữ số tận
cùng không thay đổi
+ Các số có chữ số tận cùng là 4; 9 khi nâng lên luỹ thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng không
thay đổi
+ Các số có chữ số tận cùng là 3; 7; 9 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n (n �N) thì chữ số tận
cùng là 1
+ Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 8 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n (n �N) thì chữ số tận
cùng là 6
b) Tính chất 2: Một số tự nhiên bất kỳ khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 1 (n �N) thì chữ số
tận cùng không thay đổi
c) Tính chất 3:
+ Các số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n �N) thì chữ số tận
cùng là 7; Các số có chữ số tận cùng là 7 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n �N) thì chữ
số tận cùng là 3
+ Các số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n �N) thì chữ số tận
cùng là 8; Các số có chữ số tận cùng là 8 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n �N) thì chữ
số tận cùng là 2
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n �N) thì
chữ số tận cùng là không đổi
2. Một số phương pháp:
+ Tìm chữ số tận cùng của x = am thì ta xét chữ số tận cùng của a:
- Nếu chữ số tận cùng của a là các chữ số: 0; 1; 5; 6 thì chữ số tận cùng của x là 0; 1; 5; 6
40
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
b) ( 79 ) ; ( 1414 ) ; �
7
(�45 ) �
9 14 6
Giải
a) 2436 = 2434 + 2 = 2434. 2432
2432 có chữ số tận cùng là 9 nên chữ số tận cùng của 2436 là 9
Ta có 2010 = 4.502 + 2 nên 1672010 = 1674. 502 + 2 = 1674.502.1672
1674.502 có chữ số tận cùng là 6; 1672 có chữ số tận cùng là 9 nên chữ số tận cùng của
1672010 là chữ số tận cùng của tích 6.9 là 4
b) Ta có:
7
(�45 ) �
� 5.(2k + 1) = 4q + 1 � �
6
= 44q + 1 = 44q . 4 có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng
�
tích 6. 4 là 4
Bài 2: Tìm chữ số tận cùng của
41
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
50.49
b) 3100 = 950 = (10 – 1)50 = 1050 – 50. 1049 + ...+ . 102 – 50.10 + 1
2
49
= 1050 – 50. 1049 + ...+ . 5000 – 500 + 1 = BS(1000) + 1 = ...001
2
Chú ý:
+ Nếu n là số lẻ không chi hết cho 5 thì ba chữ số tận cùng của n100 là 001
+ Nếu một số tự nhiên n không chia hết cho 5 thì n100 chia cho 125 dư 1
HD C/m: n = 5k + 1; n = 5k + 2
+ Nếu n là số lẻ không chia hết cho 5 thì n101 và n có ba chữ số tận cùng như nhau
c) Cách 1: 54 = 625
Ta thấy số (...0625)n = ...0625
42
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Bài 2:
Tìm số dư khi chia các biểu thức sau cho 5
a) A = 21 + 35 + 49 +...+ 20038005
b) B = 23 + 37 +411 +...+ 20058007
Giải
a) Chữ số tận cùng của A là chữ số tận cùng của tổng
(2 + 3 +... + 9) + 199.(1 + 2 + ... + 9) + 1 + 2 + 3 = 9005
Chữ số tận cùng của A là 5 nên chia A cho 5 dư 0
b)Tương tự, chữ số tận cùng của B là chữ số tận cùng của tổng
(8 + 7 + 4 + 5 + 6 + 3 + 2 + 9) + 199.(1 + ...+ 9) + 8 + 7 + 4 + 5 = 9024
B có chữ số tận cùng là 4 nên B chia 5 dư 4
Bài tập về nhà
Bài 1: Tìm chữ số tận cùng của: 3102 ; ( 73 ) ; 320 + 230 + 715 - 816
5
44
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
CHUYÊN ĐỀ 9 – ĐỒNG DƯ
A. Định nghĩa:
Nếu hai số nguyên a và b có cùng số dư trong phép chia cho một số tự nhiên m � 0 thì ta
nói a đồng dư với b theo môđun m, và có đồng dư thức: a �b (mod m)
Ví dụ:7 �10 (mod 3) , 12 �22 (mod 10)
+ Chú ý: a �b (mod m) � a – b Mm
B. Tính chất của đồng dư thức:
1. Tính chất phản xạ: a �a (mod m)
2. Tính chất đỗi xứng: a �b (mod m) � b �a (mod m)
3. Tính chất bắc cầu: a �b (mod m), b �c (mod m) thì a �c (mod m)
a � b (mod m)
�
4. Cộng , trừ từng vế: � ��ޱ
a c b d (mod m)
c � d (mod m)
�
Hệ quả:
a) a �b (mod m) � a + c �b + c (mod m)
b) a + b �c (mod m) � a �c - b (mod m)
c) a �b (mod m) � a + km �b (mod m)
a � b (mod m)
�
5. Nhân từng vế : � ac bd (mod m)
c � d (mod m)
�
Hệ quả:
a) a �b (mod m) � ac �bc (mod m) (c � Z)
b) a �b (mod m) � an �bn (mod m)
6. Có thể nhân (chia) hai vế và môđun của một đồng dư thức với một số nguyên dương
a �b (mod m) � ac �bc (mod mc)
Chẳng hạn: 11 �3 (mod 4) � 22 �6 (mod 8)
ac � bc (mod m)
�
7. � a b (mod m)
(c, m) = 1
�
45
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
16 � 2 (mod 7)
�
Chẳng hạn : � 8 1 (mod 7)
(2, 7) = 1
�
C. Các ví dụ:
1. Ví dụ 1:
Tìm số dư khi chia 9294 cho 15
Giải
Ta thấy 92 �2 (mod 15) � 9294 �294 (mod 15) (1)
Lại có 24 �1 (mod 15) � (24)23. 22 �4 (mod 15) hay 294 �4 (mod 15) (2)
Từ (1) và (2) suy ra 9294 �4 (mod 15) tức là 9294 chia 15 thì dư 4
2. Ví dụ 2:
Chứng minh: trong các số có dạng 2n – 4(n � N), có vô số số chia hết cho 5
Thật vậy:
Từ 24 �1 (mod 5) � 24k �1 (mod 5) (1)
Lại có 22 �4 (mod 5) (2)
Nhân (1) với (2), vế theo vế ta có: 24k + 2 �4 (mod 5) � 24k + 2 - 4 �0 (mod 5)
Hay 24k + 2 - 4 chia hết cho 5 với mọi k = 0, 1, 2, ... hay ta được vô số số dạng 2n – 4
(n � N) chia hết cho 5
Chú ý: khi giải các bài toán về đồng dư, ta thường quan tâm đến a � � 1 (mod m)
a �1 (mod m) � an �1 (mod m)
a �-1 (mod m) � an �(-1)n (mod m)
3. Ví dụ 3: Chứng minh rằng
a) 2015 – 1 chia hết cho 11 b) 230 + 330 chi hết cho 13
c) 555222 + 222555 chia hết cho 7
Giải
a) 25 �- 1 (mod 11) (1); 10 �- 1 (mod 11) � 105 �- 1 (mod 11) (2)
Từ (1) và (2) suy ra 25. 105 �1 (mod 11) � 205 �1 (mod 11) � 205 – 1 �0 (mod 11)
b) 26 �- 1 (mod 13) � 230 �- 1 (mod 13) (3)
33 �1 (mod 13) � 330 � 1 (mod 13) (4)
46
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Từ (3) và (4) suy ra 230 + 330 �- 1 + 1 (mod 13) � 230 + 330 �0 (mod 13)
Vậy: 230 + 330 chi hết cho 13
c) 555 �2 (mod 7) � 555222 �2222 (mod 7) (5)
23 �1 (mod 7) � (23)74 �1 (mod 7) � 555222 �1 (mod 7) (6)
222 �- 2 (mod 7) � 222555 �(-2)555 (mod 7)
Lại có (-2)3 �- 1 (mod 7) � [(-2)3]185 �- 1 (mod 7) � 222555 �- 1 (mod 7)
Ta suy ra 555222 + 222555 �1 - 1 (mod 7) hay 555222 + 222555 chia hết cho 7
4. Ví dụ 4: Chứng minh rằng số 22 + 7 chia hết cho 11 với mọi số tự nhiên n
4n + 1
A. Dạng 1: Tìm dư của phép chia mà không thực hiện phép chia
1. Đa thức chia có dạng x – a (a là hằng)
a) Định lí Bơdu (Bezout, 1730 – 1783):
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức x – a bằng giá trị của f(x) tại x = a
Ta có: f(x) = (x – a). Q(x) + r
Đẳng thức đúng với mọi x nên với x = a, ta có
47
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
b) x27 + x9 + x3 + x cho x2 – 1
c) x99 + x55 + x11 + x + 7 cho x2 + 1
Giải
a) x41 = x41 – x + x = x(x40 – 1) + x = x[(x4)10 – 1] + x chia cho x4 – 1 dư x nên chia cho
x2 + 1 dư x
b) x27 + x9 + x3 + x = (x27 – x) + (x9 – x) + (x3 – x) + 4x
= x(x26 – 1) + x(x8 – 1) + x(x2 – 1) + 4x chia cho x2 – 1 dư 4x
c) x99 + x55 + x11 + x + 7 = x(x98 + 1) + x(x54 + 1) + x(x10 + 1) – 2x + 7
chia cho x2 + 1 dư – 2x + 7
B. Sơ đồ HORNƠ HÖsè thø 2
+ cña ®a thøc
1. Sơ đồ HÖsè thø bÞchia
a 1®a thøc bÞ
Để tìm kết quả của phép chia f(x) cho x – a chia
(a là hằng số), ta sử dụng sơ đồ hornơ
Nếu đa thức bị chia là a0x3 + a1x2 + a2x + a3, HÖsè
cña®a
đa thức chia là x – a ta được thương là thøc chia
a0 a1 a2 a3
Ví dụ:
Đa thức bị chia: x3 -5x2 + 8x – 4, đa thức chia x – 2
Ta có sơ đồ
1 -5 8 -4
2 1 2. 1 + (- 5) = -3 2.(- 3) + 8 = 2 r = 2. 2 +(- 4) = 0
Vậy: x -5x + 8x – 4 = (x – 2)(x2 – 3x + 2) + 0 là phép chia hết
3 2
49
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1. Ví dụ 1:
Tính giá trị của A = x3 + 3x2 – 4 tại x = 2010
Ta có sơ đồ:
1 3 0 -4
a = 2010 1 2010.1+3 = 2013 2010.2013 + 0 2010.4046130 – 4
= 4046130 = 8132721296
Vậy: A(2010) = 8132721296
C. Chưngs minh một đa thức chia hết cho một đa thức khác
I. Phương pháp:
1. Cách 1: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử có một thừa số là đa thức chia
2. Cách 2: biến đổi đa thức bị chia thành một tổng các đa thức chia hết cho đa thức chia
3. Cách 3: Biến đổi tương đương f(x) Mg(x) � f(x) � g(x) Mg(x)
4. cách 4: Chứng tỏ mọi nghiệm của đa thức chia đều là nghiệm của đa thức bị chia
II. Ví dụ
1.Ví dụ 1:
Chứng minh rằng: x8n + x4n + 1 chia hết cho x2n + xn + 1
Ta có: x8n + x4n + 1 = x8n + 2x4n + 1 - x4n = (x4n + 1)2 - x4n = (x4n + x2n + 1)( x4n - x2n + 1)
Ta lại có: x4n + x2n + 1 = x4n + 2x2n + 1 – x2n = (x2n + xn + 1)( x2n - xn + 1)
chia hết cho x2n + xn + 1
Vậy: x8n + x4n + 1 chia hết cho x2n + xn + 1
2. Ví dụ 2:
Chứng minh rằng: x3m + 1 + x3n + 2 + 1 chia hết cho x2 + x + 1 với mọi m, n � N
Ta có: x3m + 1 + x3n + 2 + 1 = x3m + 1 - x + x3n + 2 – x2 + x2 + x + 1
= x(x3m – 1) + x2(x3n – 1) + (x2 + x + 1)
Vì x3m – 1 và x3n – 1 chia hết cho x3 – 1 nên chia hết cho x2 + x + 1
Vậy: x3m + 1 + x3n + 2 + 1 chia hết cho x2 + x + 1 với mọi m, n � N
3. Ví dụ 3: Chứng minh rằng
f(x) = x99 + x88 + x77 + ... + x11 + 1 chia hết cho g(x) = x9 + x8 + x7 + ....+ x + 1
50
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
51
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1
c) Đa thức chia D (x) = x(x + 1)(2x + 1) có ba nghiệm là x = 0, x = - 1, x = -
2
Ta có:
C(0) = (0 + 1)2n – 02n – 2.0 – 1 = 0 � x = 0 là nghiệm của C(x)
C(-1) = (-1 + 1)2n – (- 1)2n – 2.(- 1) – 1 = 0 � x = - 1 là nghiệm của C(x)
1 1 1 1 1
C(- ) = (- + 1)2n – (- )2n – 2.(- ) – 1 = 0 � x = - là nghiệm của C(x)
2 2 2 2 2
Mọi nghiệm của đa thức chia là nghiệm của đa thức bị chia � đpcm
6. Ví dụ 6:
Cho f(x) là đa thức có hệ số nguyên. Biết f(0), f(1) là các số lẻ. Chứng minh rằng f(x)
không có nghiệm nguyên
Giả sử x = a là nghiệm nguyên của f(x) thì f(x) = (x – a). Q(x). Trong đó Q(x) là đa thức có
hệ số nguyên, do đó f(0) = - a. Q(0), f(1) = (1 – a). Q(1)
Do f(0) là số lẻ nên a là số lẻ, f(1) là số lẻ nên 1 – a là số lẻ, mà 1 – a là hiệu của 2 số lẻ
không thể là số lẻ, mâu thuẩn
Vậy f(x) không có nghiệm nguyên
Bài tập về nhà:
Bài 1: Tìm số dư khi
a) x43 chia cho x2 + 1
b) x77 + x55 + x33 + x11 + x + 9 cho x2 + 1
Bài 2: Tính giá trị của đa thức x4 + 3x3 – 8 tại x = 2009
Bài 3: Chứng minh rằng
a) x50 + x10 + 1 chia hết cho x20 + x10 + 1
b) x10 – 10x + 9 chia hết cho x2 – 2x + 1
c) x4n + 2 + 2x2n + 1 + 1 chia hết cho x2 + 2x + 1
d) (x + 1)4n + 2 + (x – 1)4n + 2 chia hết cho x2 + 1
e) (xn – 1)(xn + 1 – 1) chia hết cho (x + 1)(x – 1)2
52
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
(x - 2)(x + 2)
b) A = 0 � (x - 3)(x + 3) = 0 � (x – 2)(x + 2) = 0 � x = � 2
2x -1 = 7
� 2x = 8
� x=4
�
c) 2 x - 1 = 7 � � �� ��
2 x - 1 = -7
� 2 x = -6
� x = -3
�
53
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
(x - 2)(x + 2) (4 - 2)(4 + 2) 12
* Với x = 4 thì A = (x - 3)(x + 3) = (4 - 3)(4 + 3) = 7
2 x 3 - 7 x 2 - 12 x + 45 (x - 3) 2 (2x + 5) 2x + 5
Thì B = 3 = =
3 x - 19 x 2 + 33 x - 9 (x - 3) 2 (3x - 1) 3x - 1
�
� 1
�
�x>
� 3
�3x - 1 > 0 �
�
�
�
� �x > - 5
� � 1
x>
2x + 5 �
�2 x + 5 > 0 �
� 2 � 3
c) B > 0 � >0 � � � � �
3x - 1 �
�3x - 1 < 0 � 1 � 5
� �x< x<-
� �
�
� 3 � 2
�
�2x + 5 < 0
�
�
�x < - 5
�
�
� 2
3. Bài 3
�1 2 5 - x �1 - 2 x
Cho biểu thức C = � + - �:
1 - x x + 1 1 - x2 � x2 -1
�
b) Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức B là số nguyên
Giải
a) Đkxđ: x � � 1
�1 2 5 - x �1 - 2 x 1 + x + 2(1 - x) - 5 �( x - 1)( x + 1)
� -2
C= � + - �: = . =
1 - x x + 1 1 - x2 � x 2 - 1 �
�
�
� (1 - x)(1 + x) � 1 - 2 x 2x -1
-2
b) B có giá trị nguyên khi x là số nguyên thì có giá trị nguyên
2x -1
2x -1 = 1
� x =1
�
�
2 x - 1 = -1 �
x=0
� 2x – 1 là Ư(2) � � ��
2x -1 = 2
� x = 1,5
�
� �
2 x - 1 = -2
� x = -1
�
55
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
x2 - x �x 2 - x M2 �x(x - 1) M2
+) có giá trị nguyên � � ��
2 �x > - 2 �x > - 2
Vì x(x – 1) là tích của hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 với mọi x > - 2
-x �x M2 �x = 2k
+) có giá trị nguyên � � �� � x = 2k (k � Z; k < - 1)
2 �x < - 2 �x < - 2
x2 - x 6(6 - 1)
c) Khia x = 6 � x > - 2 nên D = = = 15
2 2
a) Rút gọn A
b) Tìm x để A = 0; A > 0
Bài 2:
3 y3 - 7 y 2 + 5 y -1
Cho biểu thức B =
2 y3 - y 2 - 4 y + 3
a) Rút gọn B
2D
b) Tìm số nguyên y để 2y + 3 có giá trị nguyên
c) Tìm số nguyên y để B �1
56
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
� 1 �� 1 �� 1 � � 1 �
1-
b) B = � . 1- 2 �
2 ��
.�1- 2 � 1- 2 �
........ �
� 2 �� 3 �� 4 � � n �
1 k 2 - 1 (k + 1)(k - 1)
Ta có 1 - = 2 = Nên
k2 k k2
1.3 2.4 3.5 (n - 1)(n + 1) 1.3.2.4...(n - 1)( n + 1) 1.2.3...(n - 1) 3.4.5...(n + 1) 1 n + 1 n + 1
B = 22 . 32 . 42 ... = = . = . =
n2 22.32.42...n 2 2.3.4...( n - 1) n 2.3.4....n n 2 2n
�1 1 � 9
= 50. � - �= 50. = 45
�5 50 � 10
1 1 1 1 1 �1 1 1 1 1 1 �
d) D = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ...... + (n - 1) n( n + 1) = . � - + - + ...... + - �
2 �1.2 2.3 2.3 3.4 (n - 1)n n( n + 1) �
1 �1 1 � ( n - 1)(n + 2)
= � - =
2�1.2 n(n + 1) �
� 4n(n + 1)
Bài 2:
m -1 m - 2 2 1 1 1 1 1 A
a) Cho A = + + ... + + ; B = + + + ...... + . Tính
1 2 m - 2 n -1 2 3 4 n B
Ta có
57
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�n n n n �� � �
1 1 1 1 �
A = � + + ... + + �- �
1 + 1 + ... + 1�= n � + + ... + + �- ( n - 1)
�1 2 n - 2 n - 1 � �1 4 2 n -1
43
� � 1 2 n - 2 n -1 �
� 1 1 1 � 1 � 1 1 � 1 A
= n � + + ... + + �+ 1 = n � + ... + + �= nB � =n
1 2
� n - 2 n -1 � �2 n - 2 n -1 � B
1 1 1 1 1 1
b) A = 1.(2n - 1) + 3.(2n - 3) + ...... + (2n - 3).3 + (2n - 1).1 ; B=1+ + ...... +
3 2n - 1
Tính A : B
Giải
1 �
� 1 � �1 1 � � 1 1� � 1 �
�
A= �
�1+ �+ � + �+ ... + � + �+ � + 1�
�
2n � 2n - 1 � �3 2n - 3 �
� �2n - 3 3 � �2n - 1 � �
1 �� 1 1 1 �� 1 1 1 � �
= �� 1 + + ...... + + �+ � + + ...... + + 1�
�
2n �� 3 2n - 1 2n - 3 � �2n - 1 2n - 3 3 � �
1 � 1 1 1 � 1 A 1
= .2. �1 + + ...... + + �= .2.B � =
2n � 3 2n - 1 2n - 3 � 2n B n
1 1 1
c) 1.2.3 + 2.3.4 +......+ n(n + 1)(n +2)
* Dạng 3: Rút gọn; tính giá trị biểu thức thoả mãn điều kiện của biến
1
Bài 1: Cho x + = 3. Tính giá trị của các biểu thức sau :
x
1 1 1 1
a) A = x2 + ; b) B = x3 + ; c) C = x4 + ; d) D = x5 + .
x2 x3 x4 x5
Lời giải
2
1 � 1� �
a) A = x + 2 = �
2
x+ �
� - 2= 9- 2= 7 ;
x � � x�
�
3
1 � 1� � � 1� �
b) B = x + 3 = �
3
x
� + �- 3�
�x + = 27- 9= 18 ;
�
x � � x�� � � x� �
58
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
2
1 �2 1 �
x + 2�
c) C = x + 4 = �
�
4
�- 2 = 49- 2 = 47 ;
�
�
x � x �
�2 1 ��3 1 �
� � 1 1
d) A.B = � � 5
x
� + �
�
�x + =
�
� x + + x + = D + 3 D = 7.18 – 3 = 123.
� 2
� x � � x�
� 3
x x5
x y z a b c
Bài 2: Cho + + = 2 (1); + + = 2 (2).
a b c x y z
2 2 2
�a � �b � �c �
Tính giá trị biểu thức D = � � + � �+ ��
�x � �y � �z �
a2 b2 c2
b) Cho a + b + c = 0; rút gọn biểu thức B = + +
a 2 - b 2 - c 2 b2 - c2 - a 2 c 2 - b 2 - a 2
Từ a + b + c = 0 � a = -(b + c) � a2 = b2 + c2 + 2bc � a2 - b2 - c2 = 2bc
Tương tự ta có: b2 - a2 - c2 = 2ac ; c2 - b2 - a2 = 2ab (Hoán vị vòng quanh), nên
a2 b2 c2 a 3 + b 3 + c3
B= + + = (1)
2bc 2ac 2ab 2abc
a + b + c = 0 � -a = (b + c) � -a3 = b3 + c3 + 3bc(b + c) � -a3 = b3 + c3 – 3abc
� a3 + b3 + c3 = 3abc (2)
59
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
a 3 + b3 + c3 3abc 3
Thay (2) vào (1) ta có B = = = (Vì abc � 0)
2abc 2abc 2
c) Cho a, b, c từng đôi một khác nhau thoả mãn: (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2
a2 b2 c2
Rút gọn biểu thức C = + +
a 2 + 2bc b 2 + 2ac c2 + 2ab
Từ (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 � ab + ac + bc = 0
� a2 + 2bc = a2 + 2bc – (ab + ac + bc) = a2 – ab + bc – ac = (a – b)(a – c)
a 2 (b - c) b 2 (a - c) c 2 (b - c) (a - b)(a - c)(b - c)
= - + = =1
(a - b)(a - c)(b - c) (a - b)(a - c)(b - c) (a - b)(a - c)(b - c) (a - b)(a - c)(b - c)
* Dạng 4: Chứng minh đẳng thức thoả mãn điều kiện của biến
1 1 1 1 1 1
1. Bài 1: Cho + + = 2 (1); 2 + 2 + 2 = 2 (2).
a b c a b c
Chứng minh rằng: a + b + c = abc
1 1 1 �1 1 1� �1 1 1� �1 1 1�
Từ (1) suy ra 2
+ 2 + 2 + 2. � + + �= 4 � 2. � + + �= 4 - � 2 + 2 + 2 �
a b c �ab bc ac � �ab bc ac � �a b c �
1 1 1 a+b+c
� + + =1 � = 1 � a + b + c = abc
ab bc ac abc
1 1 1 1
2. Bài 2: Cho a, b, c ≠ 0 và a + b + c ≠ 0 thỏa mãn điều kiện + + = .
a b c a+ b + c
Chứng minh rằng trong ba số a, b, c có hai số đối nhau.
1 1 1 1
Từ đó suy ra rằng : 2009
+ 2009
+ 2009
= 2009 2009 .
a b c a +b + c2009
1 1 1 1 1 1 1 1 a+ b a+ b
Ta có : + + = + + - =0 + =0
a b c a+ b + c a b c a+ b + c ab c(a+ b + c)
�
a+ b = 0 � a =- b
c(a+ b + c) + ab � �
� (a+ b). = 0 � (a +b)(b +c)(c +a) =0 � �
b+ c = 0 � �
b =- c
abc(a+ b + c) � �
�
c + a= 0 � c =- a
� �
60
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1 1 1 1 1 1 1
Từ đó suy ra : 2009
+ 2009
+ 2009
= 2009
+ 2009
+ 2009 = 2009
a b c a (- c) c a
1 1 1
= =
a2009 + b2009 + c2009 a2009 + (- c)2009 + c2009 a2009
1 1 1 1
2009
+ + 2009 = 2009
2009 .
a b c a + b + c2009
2009
a b c b c a
3. Bài 3: Cho + + = + + (1)
b c a a b c
chứng minh rằng : trong ba số a, b, c tồn tại hai số bằng nhau
Từ (1) � a 2c + ab 2 + bc 2 = b 2c + ac 2 + a 2b � a 2 (b - c) - a(c2 - b2 ) + bc(c - b) = 0
� (c – b)(a2 – ac = ab + bc) = 0 � (c – b)(a – b)( a – c) = 0 � đpcm
ab + ac + bc 1 1 1
� =a+b+c � + + =a+b+c
abc a b c
a b c
5. Bài 5: Cho a + b + c = x + y + z = x + y + z = 0 ; Chứng minh rằng: ax2 + by2 + cz2 = 0
61
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
a b c a b c b 2 - ab + ac - c2
Từ + + =0 � = + =
b-c c-a a-b b-c a-c b-a (a - b)(c - a)
a b 2 - ab + ac - c 2 1
� 2
= (1) (Nhân hai vế với )
(b - c) (a - b)(c - a)(b - c) b-c
b c 2 - bc + ba - a 2 c a 2 - ac + cb - b 2
Tương tự, ta có: = (2) ; = (3)
(c - a) 2 (a - b)(c - a)(b - c) (a - b) 2 (a - b)(c - a)(b - c)
�1 1 1�
(1) � ( x + y + z ) � + + �= 9
�x y z�
�1 1 1� �y + z x+z x+y�
Ta có: ( x + y + z ) � + + �= 3 + � + + �(2)
�x y z� �x y z �
c [ 2c - (a + b + c) ] 2c2
= = (3)
ab ab
x + z 2a 2 x + y 2b 2
Tương tự, ta có: = (4) ; = (5)
y bc z ac
Từ a + b + c = 0 � a3 + b3 + c3 = 3abc (7) ?
�1 1 1� 2
Thay (7) vào (6) ta có: ( x + y + z ) � + + �= 3 + . 3abc = 3 + 6 = 9
�x y z� abc
a� �b
� ��c �
2) Cho a3 + b3 + c3 = 3abc ; Tính giá trị biểu thức A = � + 1�� + 1�� + 1�
�b ��c ��a �
y+z x+ z x+ y
3) Cho x + y + z = 0; chứng minh rằng: + + +3= 0
x y z
a b c
4) Cho a + b + c = a2 + b2 + c2 = 1; x = y = z . Chứng minh xy + yz + xz = 0
63
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
A. Kiến thức:
* Tam giác đồng dạng:
a) trường hợp thứ nhất: (c.c.c)
AB AC BC
D ABC A’B’C’ � = =
A'B' A'C' B'C'
b) trường hợp thứ nhất: (c.g.c)
AB AC
D ABC A’B’C’ � = � = A'
;A �
A'B' A'C'
c. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
D ABC � = A'
A’B’C’ � A �; B
� = B'
�
SA'B'C'
A'H'
AH; A’H’là hai đường cao tương ứng thì: AH = k (Tỉ số đồng dạng); SABC =K
2
a)Tính AC
b)Nếu ba cạnh của tam giác trên là ba số tự nhiên liên tiếp thì mỗi
A
cạnh là bao nhiêu?
Giải
Cách 1: B
E
= 8(10 + 8) = 144 � AC = 12 cm
Cách 2:
64
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
� � D ABE
Vẽ tia phân giác BE của ABC D ACB
AB AE BE AE + BE AC
= = = = � AC 2 = AB(AB + CB) = 8(8 + 10) = 144
AC AB CB AB + CB AB + CB
� AC = 12 cm
OB2
trên AC sao cho CE = . Chứng minh rằng
BD
a) D DBO D OCE
b) D DOE D DBO D OCE
c) DO, EO lần lượt là phân giác của các góc BDE, CED
d) khoảng cách từ O đến đoạn ED không đổi khi D di động trên AB
65
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Giải A
OB2 CE OB
a) Từ CE = � = �=C
và B � (gt) � D DBO D OCE
BD OB BD
�3 = E
b) Từ câu a suy ra O � 2 (1) E
� 3 + DOE
� + EOC
� = 1800 (2) I 12
Vì B, O ,C thẳng hàng nên O D 1
H
trong tam giác EOC thì E� 2 + C
� + EOC
� = 180 (3)0 2
3
� =B
Từ (1), (2), (3) suy ra DOE �=C
�
B O C
DO OE
D DOE và D DBO có = (Do D DBO D OCE)
DB OC
DO OE
và = � =B
(Do OC = OB) và DOE �=C
�
DB OB
nên D DOE D DBO D OCE
�1 = D
c) Từ câu b suy ra D � 2 � DO là phân giác của các góc BDE
Củng từ câu b suy ra E�1 = E� 2 EO là phân giác của các góc CED
c) Gọi OH, OI là khoảng cách từ O đến DE, CE thì OH = OI, mà O cố định nên OH không
đổi � OI không đổi khi D di động trên AB
Bài 4: (Đề HSG huyện Lộc hà – năm 2007 – 2008)
Cho D ABC cân tại A, có BC = 2a, M là trung điểm BC, lấy D, E thuộc AB, AC sao cho
�
DME �
=B
a) Chứng minh tích BD. CE không đổi
�
b)Chứng minh DM là tia phân giác của BDE
c) Tính chu vi của D AED nếu D ABC là tam giác đều
Giải
�
a) Ta có DMC �
= DME � =B
+ CME � + BDM
� , mà DME
� � (gt)
=B
� = BDM
nên CME � , kết hợp với B
�=C
� ( D ABC cân tại A)
66
A
DM BD DM BD
b) D BDM D CME � = � =
ME CM ME BM E
I
(do BM = CM) � D DME �
D DBM (c.g.c) � MDE �
= BMD hay
D
�
DM là tia phân giác của BDE H
K
�
c) chứng minh tương tự ta có EM là tia phân giác của DEC
kẻ MH ^ CE ,MI ^ DE, MK ^ DB thì MH = MI = MK � D B M C
DKM = D DIM
� DK =DI � D EIM = D EHM � EI = EH
Bài 5:
F
Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh
BC, vẽ đường thẳng song song với AM, cắt AB, AC tại E và F K A
FK KA
b) AK // BC suy ra D FKA D AMC (g.g) � = (3)
AM CM
EK KA EK KA EK KA EK KA EK KA
= � = � = � = � = (2)
ED BD ED + EK BD + KA KD BD + DM AM BM AM CM
67
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
(Vì CM = BM)
FK EK
Từ (1) và (2) suy ra = � FK = EK hay K là trung điểm của FE
AM AM
Bài 6: (Đề HSG huyện Thạch hà năm 2003 – 2004)
� = 600 , một đường thẳng bất kỳ qua C cắt tia đối của các
Cho hình thoi ABCD cạnh a có A
tia BA, DA tại M, N
a) Chứng minh rằng tích BM. DN có giá trị không đổi
b) Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính số đo của góc BKD
Giải M
MB CM
a) BC // AN � = (1) 1
BA CN
CM AD C
CD// AM � = (2) B
1 K
CN DN
Từ (1) và (2) suy ra
MB AD A D N
= � MB.DN = BA.AD = a.a = a 2
BA DN
�
b) D MBD và D BDN có MBD �
= BDN = 1200
MB MB CM AD BD
= = = = � = 600 nên AB = BC = CD = DA)
(Do ABCD là hình thoi có A
BD BA CN DN DN
� D MBD D BDN
�1 = B
Suy ra M �1 . D MBD và D BKD có BDM
� �
= BDK �1 = B
và M �1 nên BKD
� = MBD
� = 1200
Bài 7:
Cho hình bình hành ABCD có đường chéo lớn AC,tia Dx cắt SC, AB, BC lần lượt tại I, M,
N. Vẽ CE vuông góc với AB, CF vuông góc với AD, BG vuông góc với AC. Gọi K là điểm
đối xứng với D qua I. Chứng minh rằng F
a) IM. IN = ID2
KM DM
b) = D
KN DN C
I G
c) AB. AE + AD. AF = AC2 M
K
68
A B E N
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Giải
IM CI
a) Từ AD // CM � = (1)
ID AI
CI ID
Từ CD // AN � = (2)
AI IN
IM ID
Từ (1) và (2) suy ra = hay ID2 = IM. IN
ID IN
DM CM DM CM DM CM
b) Ta có = � = � = (3)
MN MB MN + DM MB + CM DN CB
Từ ID = IK và ID2 = IM. IN suy ra IK2 = IM. IN
IK IN IK - IM IN - IK KM KN KM IM KM IM CM CM
� = � = � = � = � = = = (4)
IM IK IM IK IM IK KN IK KN ID AD CB
KM DM
Từ (3) và (4) suy ra =
KN DN
AE AC
c) Ta có D AGB D AEC � = � AB.AE = AC.AG � AB. AE = AG(AG + CG) (5)
AG AB
AF CG CG
D CGB D AFC � = = (vì CB = AD)
AC CB AD
� AF . AD = AC. CG � AF . AD = (AG + CG) .CG (6)
Cộng (5) và (6) vế theo vế ta có: AB. AE + AF. AD = (AG + CG) .AG + (AG + CG) .CG
� AB. AE + AF. AD = AG2 +2.AG.CG + CG2 = (AG + CG)2 = AC2
FE
a) DE2 = . BE2
EG
b) CE2 = FE. GE
(Gợi ý: Xét các tam giác DFE và BCE, DEC và BEG)
Bài 3
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trung tuyến BM, phân giác CD cắt nhau tại
một điểm. Chứng minh rằng
BH CM AD
a) . . =1
HC MA BD
b) BH = AC
70
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
x=1
�
x-1=0
� �
2
� 1 � 23
� �2 �� 2
� 1 � 23 � x = 1 (Vì �x + �+ = 0 vô nghiệm)
x +x+6=0
� �x + �+ =0 � 2 � 4
�
� 2� 4
�
b) x4 + x2 + 6x – 8 = 0 (1)
Vế phải của Pt là một đa thức có tổng các hệ số bằng 0, nên có một nghiệm x = 1 nên có
nhân tử là x – 1, ta có
(1) � (x4 – x3) + (x3 – x2) + (2x2 – 2x) + (8x – 8) = 0
� ... � (x – 1)(x3 + x2 + 2x + 8) � (x – 1)[(x3 + 2x2) – (x2 + 2x) + (4x – 8) ] = 0
f) x5 = x4 + x3 + x2 + x + 2 � (x5 – 1) – (x4 + x3 + x2 + x + 1) = 0
� (x – 1) (x4 + x3 + x2 + x + 1) – (x4 + x3 + x2 + x + 1) = 0
� (x – 2) (x4 + x3 + x2 + x + 1) = 0
+) x – 2 = 0 � x = 2
+) x4 + x3 + x2 + x + 1 = 0 � (x4 + x3) + (x + 1) + x2 = 0 � (x + 1)(x3 + 1) + x2 = 0
1 1 3
� (x + 1)2(x2 – x + 1) + x2 = 0 � (x + 1)2 [(x2 – 2.x. + ) + ] + x2 = 0
2 4 4
�
� 1� 3 �
2
�
� 1� 3 �
2
� �x + �+
� � �x + �+
� ��
� 2� 4 � 2
2 � � 2� 4 �
�
(x + 1) + x = 0 Vô nghiệm vì (x + 1)2 0 nhưng
không xẩy ra dấu bằng
Bài 2:
a) (x2 + x - 2)( x2 + x – 3) = 12 � (x2 + x – 2)[( x2 + x – 2) – 1] – 12 = 0
� (x2 + x – 2)2 – (x2 + x – 2) – 12 = 0
Đặt x2 + x – 2 = y Thì
(x2 + x – 2)2 – (x2 + x – 2) – 12 = 0 � y2 – y – 12 = 0 � (y – 4)(y + 3) = 0
* y – 4 = 0 � x2 + x – 2 – 4 = 0 � x2 + x – 6 = 0 � (x2 + 3x) – (2x + 6) = 0
72
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
� (x + 3)(x – 2) = 0....
* y + 3 = 0 � x2 + x – 2 + 3 = 0 � x2 + x + 1 = 0 (vô nghiệm)
b) (x – 4)( x – 5)( x – 6)( x – 7) = 1680 � (x2 – 11x + 28)( x2 – 11x + 30) = 1680
Đặt x2 – 11x + 29 = y , ta có:
(x2 – 11x + 28)( x2 – 11x + 30) = 1680 � (y + 1)(y – 1) = 1680 � y2 = 1681 � y = � 41
y = 41 � x2 – 11x + 29 = 41 � x2 – 11x – 12 = 0 (x2 – x) + (12x – 12) = 0
� (x – 1)(x + 12) = 0.....
11 121 159
* y = - 41 � x2 – 11x + 29 = - 41 � x2 – 11x + 70 = 0 � (x2 – 2x. + )+ =0
2 4 4
c) (x2 – 6x + 9)2 – 15(x2 – 6x + 10) = 1 (3)
Đặt x2 – 6x + 9 = (x – 3)2 = y �0, ta có
(3) � y2 – 15(y + 1) – 1 = 0 � y2 – 15y – 16 = 0 � (y + 1)(y – 15) = 0
Với y + 1 = 0 � y = -1 (loại)
Với y – 15 = 0 � y = 15 � (x – 3)2 = 16 � x – 3 = � 4
+x–3=4 � x=7
+x–3=-4 �x=-1
d) (x2 + 1)2 + 3x(x2 + 1) + 2x2 = 0 (4)
Đặt x2 + 1 = y thì
(4) � y2 + 3xy + 2x2 = 0 � (y2 + xy) + (2xy + 2x2) = 0 � (y + x)(y + 2x) = 0
+) x + y = 0 � x2 + x + 1 = 0 : Vô nghiệm
+) y + 2x = 0 � x2 + 2x + 1 = 0 � (x + 1)2 = 0 � x = - 1
Bài 3:
a) (2x + 1)(x + 1)2(2x + 3) = 18 � (2x + 1)(2x + 2)2(2x + 3) = 72. (1)
Đặt 2x + 2 = y, ta có
(1) � (y – 1)y2(y + 1) = 72 � y2(y2 – 1) = 72
� y4 – y2 – 72 = 0
* z – 9 = 0 � z = 9 � y2 = 9 � y = � 3 � x = ...
b) (x + 1)4 + (x – 3)4 = 82 (2)
Đặt y = x – 1 � x + 1 = y + 2; x – 3 = y – 2, ta có
(2) � (y + 2)4 + (y – 2)4 = 82
� y4 +8y3 + 24y2 + 32y + 16 + y4 - 8y3 + 24y2 - 32y + 16 = 82
� 4ab(a + ab + b ) = 0 � 4ab �
2 2
�a + b� + b �= 0 � 4ab = 0
2 � 4 � 16 �
�
2
� 3 � 7 2
(Vì �a + b � + b �0 nhưng không xẩy ra dấu bằng) � ab = 0 � x = 7; x = 8
� 4 � 16
�2 1
� � � 1
e) 6x4 + 7x3 – 36x2 – 7x + 6 = 0 � 6 �x + 2 �+ 7 �x - �- 36 = 0
� x � � x�
1 1
(Vì x = 0 không là nghiệm). Đặt x - = y � x 2 + 2 = y2 + 2 , thì
x x
74
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
� 1 � � 1�
6 �x 2 + 2 �+ 7 �x - �- 36 = 0 � 6(y2 + 2) + 7y – 36 = 0 � 6y2 + 7y – 24 = 0
� x � � x�
� (6y2 – 9y) + (16y – 24) = 0 � (3y + 8 )(2y – 3) = 0
x=-3
�
8 1 8 x+3=0
� �
+) 3y + 8 = 0 � y = - � x - = - � ... � (x + 3)(3x – 1) = 0 � � �
� 1
3 x 3 3x - 1 = 0
� x=
� 3
x=2
�
3 1 3 x-2=0
� �
+) 2y – 3 = 0 � y = � x - = � ... � (2x + 1)(x – 2) = 0 � � � 1
2 x 2 2x + 1 = 0
� �
x=-
� 2
75
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
i) x5 + 2x4 + 3x3 + 3x2 + 2x + 1 = 0 (Vế trái là đa thức có tổng các hệ số bậc chẵn
bằng tổng các hệ số bậc lẻ...)
Bài 2: Chứng minh các pt sau vô nghiệm
a) 2x4 – 10x2 + 17 = 0
(Phân tích vế trái thành tổng của hai bình phương)
b) x4 – 2x3 + 4x2 – 3x + 2 = 0
(Phân tích vế trái thành tích của 2 đa thức có giá trị không âm....)
76
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�1 1 �
� BK + CI = 2. SABC � + �
�AC AB �
B H C
1 �1 1 � �1 1 �
� 2AH = 2. . BC. AH . � + �� BC. � + �= 2
2 �AC AB � �AC AB �
�1 1 � �1 1 �
� BC = 2 : � + �= 2 : � + �= 4,8 cm
�AC AB � �6 4 �
Bài 2:
Cho D ABC có độ dài các cạnh là a, b, c; độ dài các đường cao tương ứng là ha, hb, hc. Biết
rằng a + ha = b + hb = c + hc . Chứng minh rằng D ABC là tam giác đều
Giải
Gọi SABC = S
77
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
2S 2S �1 1 � a-b
Ta xét a + ha = b + hb � a – b = ha – hb = - = 2S. � - �= 2S.
b a �b a � ab
a-b � 2S �
� a – b = 2S. � (a – b) 1-
� �= 0 � D ABC cân ở C hoặc vuông ở C (1)
ab � ab �
Tương tự ta có: D ABC cân ở A hoặc vuông ở A (2); D ABC cân ở B hoặc vuông ở B (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra D ABC cân hoặc vuông ở ba đỉnh (Không xẩy ra vuông tại ba
đỉnh) � D ABC là tam giác đều
Bài 3:
Cho điểm O nằm trong tam giác ABC, các tia AO, BO, Co cắt các cạnh của tam giác ABC
theo thứ tự tại A’, B’, C’. Chứng minh rằng:
OA' OB' OC' OA OB OC
a) + + =1 b) + + =2
AA' BB' CC' AA' BB' CC'
OA OB OC
c) M = + + = 6 . Tìm vị trí của O để tổng M có giá trị nhỏ nhất
OA' OB' OC'
OA OB OC
d) N = . . = 8 . Tìm vị trí của O để tích N có giá A
OA' OB' OC'
trị nhỏ nhất
Giải B'
C'
Gọi SABC = S, S1 = SBOC , S2 = SCOA , S3 = SAOB . Ta có:
O
OA S2 S3 S +S
= = = 2 3 (1)
OA' SOA'C SOA'B S1
B A' C
OA' SOA'C S S + SOA'B S1
= = OA'B = OA'C = (2)
AA' SAA'C SAA'B SAA'C + SAA'B S
OA S +S
Từ (1) và (2) suy ra = 2 3
AA' S
OB S + S3 OC S + S2 OB' S OC' S
Tương tự ta có OB' = S ; OC' = S
1 1
; = 2 ; = 3
2 3 BB' S CC' S
OA' OB' OC' S1 S2 S3 S
a) + + = + + = =1
AA' BB' CC' S S S S
OA OB OC S2 + S3 S1 + S3 S1 + S2 2S
b) + + = + + = =2
AA' BB' CC' S S S S
78
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�S S � �S S � �S S �
Aùp dụng Bđt Cô si ta có � 1 + 2 �+ � 3 + 2 �+ � 1 + 3 ��2 + 2 + 2 = 6
�S2 S1 � �S2 S3 � �S3 S1 �
Đẳng thức xẩy ra khi S1 = S2 = S3 � O là trọng tâm của tam giác ABC
S2 + S3 S1 + S3 S1 + S2 ( S2 + S3 ) ( S1 + S3 ) ( S1 + S2 )
d) N = . . =
S1 S2 S3 S1.S2 .S3
( S2 + S3 ) ( S1 + S3 ) ( S1 + S2 )
2 2 2
4S S .4S S .4S S
� N =2 � 1 2 2 3 2 1 3 �64 � N �8
( S1.S2 .S3 ) ( S1.S2 .S3 )
2
Đẳng thức xẩy ra khi S1 = S2 = S3 � O là trọng tâm của tam giác ABC
Bài 4:
Cho tam giác đều ABC, các đường caoAD, BE, CF; gọi A’, B’, C’ là hình chiếu của M
(nằm bên trong tam giác ABC) trên AD, BE, CF. Chứng minh rằng: Khi M thay đổi vị trí
trong tam giác ABC thì:
a) A’D + B’E + C’F không đổi
b) AA’ + BB’ + CC’ không đổi
Giải
Gọi h = AH là chiều cao của tam giác ABC thì h không đổi
Gọi khoảng cách từ M đến các cạnh AB; BC; CA là MP; MQ; MR thì A’D + B’E + C’F =
MQ + MR + MP A
Cho tam giác ABC có BC bằng trung bình cộng của AC và AB; Gọi I là giao điểm của các
phân giác, G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh: IG // BC
Giải
Gọi khoảng cách từ a, I, G đến BC lần lượt là AH, IK, GD
Vì I là giap điểm của ba đường phân giác nên khoảng cách từ
A
I đến ba cạnh AB, BC, CA bằng nhau và bằng IK
Vì I nằm trong tam giác ABC nên:
I G
SABC = SAIB + SBIC + SCIA � BC.AH = IK(AB+BC+CA) (1)
AB + CA
Mà BC = � AB + CA = 2 BC (2) BH K D M C
2
1
Thay (2) vào (1) ta có: BC. AH = IK. 3BC � IK = AH (a)
3
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên:
1 1 1
SBGC = SABC � BC . GD = BC. AH � GD = AH (b)
3 3 3
Từ (a) và (b) suy ra IK = GD hay khoảng cách từ I, G đến BC bằng nhau nên IG // BC
Bài tập về nhà:
� = 600 , Mlà điểm bất kỳ nằm trên đường
1) Cho C là điểm thuộc tia phân giác của xOy
� , gọi MA, MB thứ tự là khoảng cách
vuông góc với OC tại C và thuộc miền trong của xOy
từ M đến Ox, Oy. Tính độ dài OC theo MA, MB
2) Cho M là điểm nằm trong tam giác đều ABC. A’, B’, C’ là hình chiếu của M trên các
cạnh BC, AC, AB. Các đường thẳng vuông góc với BC tại C, vuông góc với CA tại A ,
vuông góc với AB tại B cắt nhau ở D, E, F. Chứng minh rằng:
a) Tam giác DEF là tam giác đều
b) AB’ + BC’ + CA’ không phụ thuộc vị trí của M trong tam giác ABC
80
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
2-tính chất
+ A>B B < A + A > B > 0 An > Bn n
81
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Giải:
1
a) Ta xét hiệu : x 2 + y 2 + z 2 - xy – yz – zx = 2
.2 .( x 2 + y 2 + z 2 - xy – yz – zx)
1
( x - y ) 2 + ( x -z ) 2 + ( y - z ) 2 �
=2 �
� ��0 đúng với mọi x;y;z �R
giải
a) Ta xét hiệu
a2 + b2 a + b
-
2
=
( -
)
2 a 2 + b 2 a 2 + 2ab + b 2
=
1
( 2a 2 + 2b 2 - a 2 - b 2 - 2ab) =
1
( a - b) 2 0
2 2 4 4 4 4
2
a2 + b2 a + b
Vậy 2
Dấu bằng xảy ra khi a = b
2
[ ]
2
a2 + b2 + c2 a + b + c 1
b)Ta xét hiệu: - = ( a - b) 2 + ( b - c ) 2 + ( c - a ) 2 0
3 3 9
2
a2 + b2 + c2 a + b + c
Vậy 3
3
Dấu bằng xảy ra khi a = b =c
2
a12 + a 22 + .... + a n2 a1 + a 2 + .... + a n
c)Tổng quát:
n n
82
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Giải:
b2
a) ab 4a 2 + b 2 4ab 4a 2 - 4a + b 2 0 ( 2a - b ) 0 (Bđt này luôn đúng)
2
a2 +
4
b2
Vậy a 2 + ab (dấu bằng xảy ra khi 2a = b)
4
83
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1 1 1
(vì x + +
y z< x+y+z theo gt) 2 trong 3 số x-1 , y-1 , z-1 âm hoặc cả ba sỗ-1 , y-1, z-1 là
dương.
Nếủ trường hợp sau xảy ra thì x, y, z >1 x.y.z>1 Mâu thuẫn gt x.y.z =1 bắt buộc phải
xảy ra trường hợp trên tức là có đúng 1 trong ba số x ,y ,z là số lớn hơn 1
3) Phương pháp 3: dùng bất đẳng thức quen thuộc
A) một số bất đẳng thức hay dùng
1) Các bất đẳng thức phụ:
a) x 2 + y 2 2 xy b) x 2 + y 2 xy dấu( = ) khi x = y = 0
a b
c) ( x + y ) 2 4 xy d) b + a 2
a1 + a 2 + a 3 + .... + a n n
2)Bất đẳng thức Cô sy: a1 a 2 a 3 ....a n Với ai > 0
n
22 222 2 2
2 2 n 1 2 n 11 2 2 n n
4) Bất đẳng thức Trê-bư - sép:
abc aA + bB + cC a + b + c A + B + C
Nếu .
A B C 3 3 3
abc aA + bB + cC a + b + c A + B + C
Nếu .
A B C 3 3 3
a=b=c
Dấu bằng xảy ra khi A = B = C
B) các ví dụ
ví dụ 1
Cho a, b ,c là các số không âm chứng minh rằng (a+b) (b+c)(c+a) 8abc
84
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
( a + b) 2 ( b + c) 2 ( c + a) 2 64a 2 b 2 c 2 = ( 8abc )
2
(a + b)(b + c)(c + a) 8abc
a 2 b 2 c 2
Do a,b,c đối xứng , giả sử a b c a b c
b + c a + c a + b
a3 b3 c3 1 1
Vậy + + Dấu bằng xảy ra khi a = b = c =
b+c a+c a+b 2 3
Ta có a 2 + b 2 2ab ; c 2 + d 2 2cd
1 1 1
Do abcd =1 nên cd = ab (dùng x+ )
x 2
1
Ta có a 2 + b 2 + c 2 2(ab + cd ) = 2(ab + )4 (1)
ab
3 ( a 2 + b 2 + c 2 ) a 2 + b 2 + c 2 + 2( ab + bc + ac ) a 2 + b 2 + c 2 ab + bc + ac (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c
4) Phương pháp 4: dùng tính chất của tỷ số
85
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
A. Kiến thức
1) Cho a, b ,c là các số dương thì
a a a+c a a a+c
a – Nếu >1 thì > b – Nếu <1 thì <
b b b+c b b b+c
a c a a+c c
2) Nếu b,d >0 thì từ < < <
b d b b+d d
B. Các ví dụ:
a b c d
ví dụ 1: Cho a,b,c,d > 0 .Chứng minh rằng :1 < a + b + c + b + c + d + c + d + a + d + a + b < 2
a a a+d
Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có <1 < (1)
a+b+c a+b+c a+b+c+d
a a
Mặt khác : > (2)
a+b+c a+b+c+d
a a a+d
Từ (1) và (2) ta có a+b+c+d
< <
a+b+c a+b+c+d
(3)
b b b+a
Tương tự ta có : < < (4)
a+b+c+d b+c+d a+b+c+d
c c b+c d d d +c
< < (5); < < (6)
a+b+c+d c+d +a a+b+c+d a+b+c+d d +a+b a+b+c+d
a ab + cd c
Chứng minh rằng < <
b b2 + d 2 d
a c ab cd ab ab + cd cd c a ab + cd c
Giải: Từ <d < < 2 < 2 = � < < (đpcm)
b b2 d 2 b 2
b +d 2
d d b b2 + d 2 d
a b 1 999
b, Nếu: b = 998 thì a =1 +
c d
=c + d
Đạt giá trị lớn nhất khi d = 1; c = 999
a b 1
Vậy: giá trị lớn nhất của + = 999 + khi a = d = 1; c = b = 999
c d 999
1 1 1 1 3
Ví dụ 4 : Với mọi số tự nhiên n >1 chứng minh rằng : < + + .... + <
2 n +1 n + 2 n+n 4
1 1 1
Ta có > = với k = 1,2,3,…,n-1
n + k n + n 2n
1 1 1 1 1 n 1
Do đó: + + ... + > + ... + = =
n +1 n + 2 2n 2 n 2 n 2n 2
1 1 1 1
Ví dụ 5: CMR: A = 1 + 2
+ 2 + 2 + ........ + 2 với n ≥ 2 không là số tự nhiên
2 3 4 n
1 1 1 1
HD: 2
< ; 2< ;.....
2 1.2. 3 2.3
Ví dụ 6: Cho a ,b ,c ,d > 0 .Chứng minh rằng :
a+b b+c c+d d +a
2< + + + <3
a+b+c b+c+d c+d +a d +a+b
Giải :
a+b a+b a+b+d
Vì a ,b ,c ,d > 0 nên ta có: < < (1)
a +b+c +d a +b +c a +b+c +d
b + +c b+c b+c+a
< < (2)
a+b+c+d b+c+d a+b+c+d
d +a d +a d +a +c
< < (3)
a +b+c +d d +a +b a +b+c+d
Cộng các vế của 4 bất đẳng thức trên ta có :
a+b b+c c+d d +a
2< + + + <3 (đpcm)
a+b+c b+c+d c+d +a d +a+b
5. Phương pháp 5:Dùng bất đẳng thức trong tam giác
Lưu ý: Nếu a;b;clà số đo ba cạnh của tam giác thì : a; b; c > 0
Và |b-c| < a < b+c ; |a-c| < b < a+c ; |a-b| < c < b+a
Ví dụ1:
Cho a; b; clà số đo ba cạnh của tam giác chứng minh rằng
a, a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ac)
87
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
2
a)Vì a,b,c là số đo 3 cạnh của một tam giác nên ta có 0 < b < a + c b < b( a + c )
0 < c < a + b c 2 < c ( a + b)
Cộng từng vế các bất đẳng thức trên ta có a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ac)
b) Ta có a > b-c a 2 > a 2 - (b - c) 2 > 0
b > a-c b 2 > b 2 - (c - a ) 2 > 0
c > a-b c 2 > c 2 - (a - b) 2 > 0
a 2 - ( b - c ) ��
Nhân vế các bất đẳng thức ta được: a b c > � b 2 - ( c - a ) ��c2 - ( a - b) �
2 2 2 2 2 2
� �� �� �
y x z x z y
( + )+( + )+( + )6 là Bđt đúng?
x y x z y z
1 1 1
(1) + + 9 Với x + y + z < 1 và x ,y,z > 0
x y z
88
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1 1 1
b) 1 + + + ... + <2
1.2 1.2.3 1.2.3.....n
Giải :
1 1 ( 2k + 1) - (2k - 1)
� 1 1
� 1
a) Ta có : 2n - 1 . 2n + 1 = 2 . (2k - 1).(2k + 1) = 2 �2k - 1 - 2k + 1 �
( )( ) � �
1 1 1 1 1 1
b) Ta có : 1 + 1.2 + 1.2.3 + ... + 1.2.3.....n < 1 + 1.2 + 1.2.3 + ..... + ( n - 1) .n
� 1 � �1 1� �1 1� 1
< 1+ �
1 - �+ � - �+ .... + � - �< 2 - < 2 (đpcm)
� 2 � �2 3 � �n - 1 n � n
89
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
A.Phương pháp:
Trong các bài tập vận dụng định lí Talét. Nhiều khi ta cần vẽ thêm đường phlà một đường
thẳng song song với một đường thẳng cho trước,. Đây là một cách vẽ đường phụ ïhay
dùng, vì nhờ đó mà tạo thành được các cặp đoạn thẳng tỉ lệ
B. Các ví dụ:
1) Ví dụ 1:
Trên các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC, lấy tương ứng các điểm P, Q, R sao cho ba
đường thẳng AP, BQ, CR cắt nhau tại một điểm.
E A F
AR BP CQ
Chứng minh: RB . PC . QA = 1 (Định lí Cê – va)
R Q
Giải O
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt các đường thẳng
CR, BQ tại E, F. Gọi O là giao điểm của AP, BQ, CR
AR AE
D ARE D BRC � = (a) B P C
RB BC
BP OP
D BOP D FOA � = (1)
FA OA
PC PO
D POC D AOE � = = (2)
AE AO
BP PC BP FA
Từ (1) và (2) suy ra: = � = (b)
FA AE PC AE
CQ BC
D AQF D CQB � = (c)
AQ FA
AR BP CQ AE FA BC
Nhân (a), (b), (c) vế theo vế ta có: RB . PC . QA = BC . AE . FA = 1
AR BP CQ
* Đảo lại: Nếu RB . PC . QA = 1 thì bai đường thẳng AP, BQ, CR đồng quy
90
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
2) Ví dụ 2:
Một đường thăng bất kỳ cắt các cạnh( phần kéo dài của các cạnh) của tam giác ABC tại P,
Q, R.
RB.QA.PC
Chứng minh rằng: RA.CQ.BP = 1 (Định lí Mê-nê-la-uýt)
Giải:
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt PR tại E. Ta có
RB BP
D RAE D RBP � = (a)
RA AE
QA AE
D AQE D CQP � = (b)
QC CP
PC RB PC QA BP AE PC
Nhân hai vế đẳng thức (1) với ta có: RA . BP . QC = AE . CP . BP = 1
BP
RB.QA.PC
Đảo lại: Nếu RA.CQ.BP = 1 thì ba điểm P, Q, R thẳng hàng
3) Ví dụ 3:
Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Gọi I là điểm bất kỳ trên cạnh BC. Đường thẳng qua I
song song với AC cắt AB ở K; đường thẳng qua I song song với AB cắt AC, AM theo thứ
tự ở D, E. Chứng minh DE = BK
Giải
A
Qua M kẻ MN // IE (N �AC).Ta có:
E
DE AE DE MN
= � = (1) N
MN AN AE AN
K D
MN // IE, mà MB = MC � AN = CN (2)
DE MN
Từ (1) và (2) suy ra = (3)
AE CN B I C
M
MN CN MN AB
Ta lại có = � = (4)
AB AC CN AC
91
R
92
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Giải
� cắt AB ở C. vẽ CD // OA y
Vẽ tia phân giác Oz của xOy B
z
� = DCO
(D � OB) � DOC � = AOC
�
D
� D COD cân tại D � DO = DC C
CD BD CD OB - CD O x
Theo định lí Talét ta có = � = A
OA OB OA OB
CD CD 1 1 1
� + =1� + = (1)
OA OB OA OB CD
1 1 1
Theo giả thiết thì + = (2)
OA OB k
Từ (1) và (2) suy ra CD = k , không đổi
Vậy AB luôn đi qua một điểm cố định là C sao cho CD = k và CD // Ox , D � OB
6) Ví dụ 6:
Cho điểm M di động trên đáy nhỏ AB của hình thang ABCD, Gọi O là giao điểm của hai
cạnh bên DA, CB. Gọi G là giao điểm của OA và CM, H là
I PO K
giao điểm của OB và DM. Chứng minh rằng: Khi M di
OG OH G
động trên AB thì tổng + không đổi H
GD HC A M
Giải F B
IK MP FO
= = không đổi vì FO là khoảng cách từ O đến AB, MQ là đường cao của hình
CD MQ MQ
93
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
OG OH FO
Từ (1) và (2) suy ra GD + HC = MQ không đổi
7) Ví dụ 7:
Cho tam giác ABC (AB < AC), phân giác AD. Trên AB lấy điểm M, trên AC lấy điểm N
sao cho BM = CN, gọi giao điểm của CM và BN là O, Từ O vẽ đường thẳng song song với
AD cắt AC, AB tại E và F.
E
Chứng minh rằng: AB = CF; BE = CA
Giải. A G
� = DAF
AD là phân giác nên BAD �
F
M
� = AEF
EI // AD � BAD � (góc đồng vị) N
� = OFC
Mà DAF � (đồng vị); AFE
� = OFC
� (đối đỉnh) O
P
� = AFE
Suy ra AEF � � D AFE cân tại A � AE =AF (a) K
B D I C
Aùp dụng định lí Talét vào D ACD , với I là giao điểm
Q
CF CI CF CA
của EF với BC ta có = � = (1)
CA CD CI CD
CA BA
�
AD là phân giác của BAC nên = (2)
CD BD
CF BA
Từ (1) và (2) suy ra = (3)
CI BD
Kẻ đường cao AG của D AFE . BP // AG (P �AD); CQ // AG (Q � OI)
� = CQI
thì BPD � = 900
CF BA
Thay (4) vào (3) ta có = � CF = BA (b)
BD BD
Từ (a) và (b) suy ra BE = CA
Bài tập về nhà
94
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1) Cho tam giác ABC. Điểm D chia trong BC theo tỉ số 1 : 2, điểm O chia trong AD theo tỉ
KA
số 3 : 2. gọi K là giao điểm của BO và AC. Chứng minh rằng không đổi
KC
2) Cho tam giác ABC (AB > AC). Lấy các điểm D, E tuỳ ý thứ tự thuộc các cạnh AB, AC
sao cho BD = CE. Gọi giao điểm của DE, BC là K, chứng minh rằng :
KE
Tỉ số không đổi khi D, E thay đổi trên AB, AC
KD
(HD: Vẽ DG // EC (G � BC).
A. Kiến thức
1) Bổ đề hình thang:
“Trong hình thang có hai đáy không bằng nhau, đường thẳng đi qua giao điểm của các
đường chéo và đi qua giao điểm của các đường thẳng chứa hai cạnh bên thì đi qua trung
điểm của hai đáy”
Chứng minh:
Gọi giao điểm của AB, CD là H, của AC, BD là G, trung điểm của AD, BC là E và F
Nối EG, FG, ta có: D ADG D CBG (g.g) , nên :
AD AG 2AE AG AE AG
= � = � = (1)
CB CG 2CF CG CF CG H
� = FCG
Ta lại có : EAG � (SL trong ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra : D AEG D CFG (c.g.c)
� = CGF
� � E , G , H thẳng hàng (3) E
Do đó: AGE A / / D
95
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
song thì chúng định ra trên hai đường thẳng song song ấy
các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ m A B C
Nếu m // n, ba đường thẳng a, b, c đồng quy ở O chúng
cắt m tại A, B, C và cắt n tại A’, B’, C’ thì
A' C'
B'
AB BC AC AB A'B' AB A'B' n
= = hoặc = ; =
A'B' B'C' A'C' BC B'C' AC A'C'
a b c
* Đảo lại:
+ Nếu ba đường thẳng trong đó có hai đường thẳng cắt nhau, định ra trên hai đường thẳng
song song các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì ba đường thẳng đó đồng quy
+ Nếu hai đường thẳng bị cắt bởi ba đường thẳng đồng quy tạo thành các cặp đoạn thẳng
tương ứng tỉ lệ thì chúng song song với nhau
B. Aùp dụng:
1) Bài 1:
Cho tứ giác ABCD có M là trung điểm CD, N là trung điểm CB. Biết AM, AN cắt BD
thành ba đoạn bằng nhau. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành
Giải A D G
Tương tự : trong hình thang CDEN thì M là trung điểm của GN � GM = MN (2)
Từ (1) và (2) suy ra GM = MN = NH
� = CMN
Ta có D BNH = D CNM (c.g.c) � BHN � � BH // CM hay AB // CD (a)
96
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�
Tương tự: D GDM = D NCM (c.g.c) � DGM �
= CNM � GD // CN hay AD // CB (b)
Từ (a) và (b) suy ra tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành
2) Bài 2:
Cho D ABC có ba góc nhọn, trực tâm H, một đường thẳng qua H cắt AB, AC thứ tự tạ P, Q
sao cho HP = HQ. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh: HM ^ PQ
Giải A
H
Từ C kẻ CN // PQ (N �AB),
Q
ta chứng minh MH ^ CN � HM ^ PQ K
97
B A
K
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
N // // M
I
Trong D ENH thì NC vừa là đường cao, vừa là đường
trung tuyến nên D ENH cân tại N � NC là tia phân giác
H C D E
�
của ENH mà NC ^ MN (Do NM ^ BC – MN // AB) �
NM là tia phân giác góc ngoài tại N của D ENH
�
Vậy NM là tia phân giác của KNE
Bài 4:
Trên cạnh BC = 6 cm của hình vuông ABCD lấy điểm E sao cho BE = 2 cm. Trên tia đối
của tia CD lấy điểm F sao cho CF = 3 cm. Gọi M là giao
�
điểm của AE và BF. Tính AMC A B H
Giải M
E
Gọi giao điểm của CM và AB là H, của AM và DF là G
BH AB BH 6
Ta có: = � = D C F G
CF FG 3 FG
AB BE 2 1
Ta lại có = = = � CG = 2AB = 12 cm
CG EC 4 2
BH 6
� FG = 9 cm � = � BH = 2 cm � BH = BE
3 9
� = BCH
D BAE = D BCH (c.g.c) � BAE � � + BEA
mà BAE � = 900
� = MEC
Mặt khác BEA � � = BCH
; MCE � � + MCE
� MEC � �
= 900 � AMC = 900
Bài 5:
Cho tứ giác ABCD. Qua điểm E thuộc AB, H thuộc AC vẽ các đường thẳng song song với
BD, cắt các cạnh còn lại của tứ giác tại F, G
a) Có thể kết luận gì về các đường thẳng EH, AC, FG
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD, cho biết OB = OD. Chứng minh rằng ba đường
thẳng EG, FH, AC đồng quy
Giải
a) Nếu EH // AC thì EH // AC // FG
Nếu EH và AC không song song thì EH, AC, FG đồng quy
98
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8 B
E
b) Gọi giao điểm của EH, HG với AC A
H
Trong hình thang DFEB có hai cạnh bên DF, BE đồng quy M
F O
tại A và OB = OD nên theo bổ đề hình thang thì M là trung
N
điểm của EF
Tương tự: N là trung điểm của GH D G C
ME MF
Ta có = nên ba đường thẳng EG, FH, AC đồng
GN HN
quy tại O
99
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
CHUYÊN ĐỀ 19 – TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT CỦA MỘT
BIỂU THỨC
A. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức
1) Khái niệm: Nếu với mọi giá trị của biến thuộc một khoảng xác định nào đó mà giá trị
của biểu thức A luôn luôn lớn hơn hoặc bằng (nhỏ hơn hoặc bằng) một hằng số k và tồn tại
một giá trị của biến để A có giá trị bằng k thì k gọi là giá trị nhỏ nhất (giá trị lớn nhất) của
biểu thức A ứng với các giá trị của biến thuộc khoảng xác định nói trên
2) Phương pháp
a) Để tìm giá trị nhỏ nhất của A, ta cần:
+ Chứng minh A �k với k là hằng số
+ Chỉ ra dấ “=” có thể xẩy ra với giá trị nào đó của biến
b) Để tìm giá trị lớn nhất của A, ta cần:
+ Chứng minh A �k với k là hằng số
+ Chỉ ra dấ “=” có thể xẩy ra với giá trị nào đó của biến
Kí hiệu : min A là giá trị nhỏ nhất của A; max A là giá trị lớn nhất của A
B.Các bài tập tìm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức
I) Dạng 1: Tam thức bậc hai
Ví dụ 1 :
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của A = 2x2 – 8x + 1
b) Tìm giá trị lớn nhất của B = -5x2 – 4x + 1
Giải
a) A = 2(x2 – 4x + 4) – 7 = 2(x – 2)2 – 7 �- 7
min A = - 7 � x = 2
4 2 4 9 9 2 9
b) B = - 5(x2 + x) + 1 = - 5(x2 + 2.x. + ) + = - 5(x + )2 �
5 5 25 5 5 5 5
9 2
max B = � x= -
5 5
100
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
b2 b 2
Đặt c - = k. Do (x + ) �0 nên:
4a 2a
b 2 b
a) Nếu a > 0 thì a(x + ) �0 do đó P �k � min P = k � x = -
2a 2a
b 2 b
b) Nếu a < 0 thì a(x + ) �0 do đó P �k � max P = k � x = -
2a 2a
II. Dạng 2: Đa thức có dấu giá trị tuyệt đối
1) Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của
a) A = (3x – 1)2 – 4 3x - 1 + 5
b) B = x - 2 + x - 3
Ta có C = x - x + 1 + x - x - 2 = x - x + 1 + 2 + x - x �x - x + 1 + 2 + x - x = 3
2 2 2 2 2 2
3) Ví dụ 3:
Tìm giá trị nhỏ nhất của : T = |x-1| + |x-2| +|x-3| + |x-4|
101
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
c) C = x2 + xy + y2 – 3x – 3y = x2 – 2x + y2 – 2y + xy – x – y
Ta có C + 3 = (x2 – 2x + 1) + (y2 – 2y + 1) + (xy – x – y + 1)
= (x – 1)2 + (y – 1)2 + (x – 1)(y – 1). Đặt x – 1 = a; y – 1 = b thì
2 2 2 b b2 3b 2 b 2 3b 2
C + 3 = a + b + ab = (a + 2.a. + ) + = (a + ) + �0
2 4 4 2 4
Min (C + 3) = 0 hay min C = - 3 � a = b = 0 � x = y = 1
2) Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của
a) C = (x + 8)4 + (x + 6)4
Đặt x + 7 = y � C = (y + 1)4 + (y – 1)4 = y4 + 4y3 + 6y2 + 4y + 1 + y4 - 4y3 + 6y2 - 4y + 1
= 2y4 + 12y2 + 2 �2 � min A = 2 � y = 0 � x = - 7
b) D = x4 – 6x3 + 10x2 – 6x + 9 = (x4 – 6x3 + 9x2 ) + (x2 – 6x + 9)
= (x2 – 3x)2 + (x – 3)2 �0 � min D = 0 � x = 3
IV. Dạng phân thức:
1. Phân thức có tử là hằng số, mẫu là tam thức bậc hai
102
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Biểu thức dạng này đạt GTNN khi mẫu đạt GTLN
2 -2 -2
Ví dụ : Tìm GTNN của A = 2 =
=
6x - 5 - 9x 9x - 6x + 5 (3x - 1) 2 + 4
2
1 1 -2 -2 1
Vì (3x – 1)2 �0 � (3x – 1)2 + 4 �4 � (3x - 1) 2 + 4 4� (3x - 1) 2 + 4 4
� A �-
2
1 1
min A = - � 3x – 1 = 0 � x =
2 3
2. Phân thức có mẫu là bình phương của một nhị thức
3x 2 - 8x + 6
a) Ví dụ 1: Tìm GTNN của A =
x 2 - 2x + 1
+) Cách 1: Tách tử thành các nhóm có nhân tử chung với mẫu
3x 2 - 8x + 6 3(x 2 - 2x + 1) - 2(x - 1) + 1 2 1 1
A= 2 = 2
= 3- + 2 . Đặt y = Thì
x - 2x + 1 (x - 1) x - 1 (x - 1) x-1
1
A = 3 – 2y + y2 = (y – 1)2 + 2 �2 � min A = 2 � y = 1 � =1 � x=2
x-1
+) Cách 2: Viết biểu thức A thành tổng của một số với một phân thức không âm
3x 2 - 8x + 6 2(x 2 - 2x + 1) + (x 2 - 4x + 4) (x - 2)2
A= 2 = = 2 + �2
x - 2x + 1 (x - 1)2 (x - 1)2
� min A = 2 � x – 2 = 0 � x = 2
x
b) Ví dụ 2: Tìm GTLN của B =
x + 20x + 100
2
x x 1 1
Ta có B = x 2 + 20x + 100 = (x + 10)2 . Đặt y = � x = - 10 thì
y
x + 10
2
1 1 1 1 � 1� 1 1
B=(y - 10 2 2 2
).y = - 10y + y = - 10(y – 2.y. y + )+ = - 10 �y - �+ �
20 400 40 � 10 � 40 40
1 1 1
Max B = � y- =0 � y= � x = 10
40 10 10
x 2 + y2
c) Ví dụ 3: Tìm GTNN của C =
x 2 + 2xy + y 2
1
2 2 (x + y)2 + (x - y)2 �
�
� � 1 1 (x - y) 2 1 � min A = 1 � x = y
Ta có: C = x + y 2
= = + . � 2
x 2 + 2xy + y 2 (x + y) 2 2 2 (x + y) 2 2
103
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
3 - 4x (4x 2 - 4x + 4) - (x 2 + 1) (x - 2) 2
Ta có: A = = = 2 - 1 �-1 � min A = - 1 � x = 2
x2 +1 x2 +1 x +1
C. Tìm GTNN, GTLN của một biểu thức biết quan hệ giữa các biến
1) Ví dụ 1: Cho x + y = 1. Tìm GTNN của A = x3 + y3 + xy
Ta có A = (x + y)(x2 – xy + y2) + xy = x2 + y2 (vì x + y = 1)
a) Cách 1: Biểu thị ẩn này qua ẩn kia, rồi đưa về một tam thức bậc hai
Từ x + y = 1 � x = 1 – y
2
2 2 2 21 1 1 � 1� 1 1
nên A = (1 – y) + y = 2(y – y) + 1 = 2(y – 2.y. + ) + = 2 �y - � + �
2 4 2 � 2� 2 2
1 1
Vậy min A = � x= y=
2 2
b) Cách 2: Sử dụng đk đã cho, làm xuất hiện một biểu thức mới có chứa A
Từ x + y = 1 � x2 + 2xy + y2 = 1(1). Mặt khác (x – y)2 �0 � x2 – 2xy + y2 �0 (2)
Cộng (1) với (2) vế theo vế, ta có:
1 1 1
2(x2 + y2) �1 � x2 + y2 � � min A = � x=y=
2 2 2
2)Ví dụ 2: Cho x + y + z = 3
a) Tìm GTNN của A = x2 + y2 + z2
b) Tìm GTLN của B = xy + yz + xz
Từ Cho x + y + z = 3 � Cho (x + y + z)2 = 9 � x2 + y2 + z2 + 2(xy + yz + xz) = 9 (1)
1
Ta có x 2 + y 2 + z 2 - xy – yz – zx = 2
.2 .( x 2 + y 2 + z 2 - xy – yz – zx)
1
( x - y ) 2 + ( x -z ) 2 + ( y - z ) 2 �
=2 �
� ��0 � x + y + z xy+ yz + zx (2)
2 2 2
104
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
3) Ví dụ 3:
Tìm giá trị lớn nhất của S = xyz.(x+y).(y+z).(z+x) với x,y,z > 0 và x + y + z = 1
1 1
Vì x,y,z > 0 ,áp dụng BĐT Côsi ta có:
ޣx+ y +ޣz �3 3 xyz 3 xyz xyz
3 27
áp dụng bất đẳng thức Côsi cho x+y ; y+z ; x+z ta có
( x + y ) . ( y + z ) . ( z + x ) �+3 3 ( x ++y ) . ( y ++z ) . ( x + z ) 2 33 ( x y ) .( y z ) .( z x )
1 8 1 8
Dấu bằng xảy ra khi x = y = z = � S � . =
3 27 27 729
8 1
Vậy S có giá trị lớn nhất là khi x = y = z =
729 3
Ta có ( xy + yz + zx ) �+( x 2 ++ y 2 +ޣz 2 ) (x z2 )
2 2 2
1 2
y2 (1)
1
+Từ (1)
+ và(ޣ2) 1 3( x 4 y4 z4 ) � x4 + y 4 + z 4 �
3
1 3
Vậy x 4 + y 4 + z 4 có giá trị nhỏ nhất là khi x= y = z = �
3 3
D. Một số chú ý:
1) Khi tìm GTNN, GTLN ta có thể đổi biến
Ví dụ : Khi tìm GTNN của A =(x – 1)2 + (x – 3)2 , ta đặt x – 2 = y thì
105
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1
a) Ta có A > 0 nên A nhỏ nhất khi lớn nhất, ta có
A
1 ( x + 1)
2
2
2x 2 1
= 4 = 1+ 4 �1 � min A = 1 � x = 0 � max A = 1 � x = 0
A x +1 x +1
b) Ta có (x2 – 1)2 �0 � x4 - 2x2 + 1 � 0 � x4 + 1 �2x2. (Dấu bằng xẩy ra khi x2 = 1)
2x 2 2x 2 1
Vì x4 + 1 > 0 � 4 �1 � 1 + �1 + 1 = 2 � max = 2 � x2 = 1
x +1 4
x +1 A
1
� min A = � x = �1
2
3) Nhiều khi ta tìm cực trị của biểu thức trong các khoảng của biến, sau đó so sámh các
cực trị đó để để tìm GTNN, GTLN trong toàn bộ tập xác định của biến
y
Ví dụ: Tìm GTLN của B = 5 - (x + y)
a) xét x + y �4
- Nếu x = 0 thì A = 0 - Nếu 1 �y �3 thì A �3
- Nếu y = 4 thì x = 0 và A = 4
b) xét x + y �6 thì A �0
So sánh các giá trị trên của A, ta thấy max A = 4 � x = 0; y = 4
4) Sử dụng các hằng bất đẳng thức
Ví dụ: Tìm GTLN của A = 2x + 3y biết x2 + y2 = 52
Aùp dụng Bđt Bunhiacốpxki: (a x + by)2 �(a2 + b2)(x2 + y2) cho các số 2, x , 3, y ta có:
106
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Vậy: Ma x A = 26 � x = 4; y = 6 hoặc x = - 4; y = - 6
5) Hai số có tổng không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi chúng bằng nhau
Hai số có tích không đổi thì tổng của chúng lớn nhất khi và chỉ khi chúng bằng nhau
a)Ví dụ 1: Tìm GTLN của A = (x2 – 3x + 1)(21 + 3x – x2)
Vì (x2 – 3x + 1) + (21 + 3x – x2) = 22 không đổi nên tích (x2 – 3x + 1)(21 + 3x – x2) lớn
nhất khi và chỉ khi x2 – 3x + 1 = 21 + 3x – x2 � x2 – 3x – 10 = 0 � x = 5 hoặc x = - 2
Khi đó A = 11. 11 = 121 � Max A = 121 � x = 5 hoặc x = - 2
(x + 4)(x + 9)
b) Ví dụ 2: Tìm GTNN của B =
x
(x + 4)(x + 9) x 2 + 13x + 36 36
Ta có: B = = =x+ + 13
x x x
36 36 36 36
Vì các số x và có tích x. = 36 không đổi nên x + nhỏ nhất � x = � x=6
x x x x
36
� A= x+ + 13 nhỏ nhất là min A = 25 � x = 6
x
6)Trong khi tìm cực trị chỉ cần chỉ ra rằng tồn tại một giá trị của biến để xẩy ra đẳng thức
chứ không cần chỉ ra mọi giá trị để xẩy ra đẳng thức
Ví dụ: Tìm GTNN của A = 11 - 5
m n
107
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
(II)
( 2 x - y ) + x 2 = 169 + 0
2
�
�
(2) � 4 x 2 - 4 x + 4 y 2 - 4 y = 32 � 4 x 2 - 4 x + 1 + 4 y 2 - 4 y + 1 = 34 � ( 2 x - 1) + ( 2 y - 1) = 52 + 32
2 2
�
�( 2 x - 1) = 32
2
� �x = 2; x = -1
�
� � �
�( 2 y - 1) = 52 �y = 3; y = -2
2
�
�
��
�
�( 2 x - 1) = 52 �x = 3; x = -2
2
�
�
� ��
�( ) �y = 2; y = -1
2
�
�
� 2 y - 1 = 32
108
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�x - y = 1
�
� �x = 6 �x = -5
�
� 2 �� ;
�
�( x + xy + y ) = 91 �y = 5 �
2
�y = -6
( x - y ) . ( x 2 + xy + y 2 ) = 91.1 � �
�x - y = 91
�
�
� 2 � VN
�
�
�( x + xy + y 2 ) = 1
Ví dụ 4: Tìm x; y Î Z thoả mãn: x 2 + x - y 2 = 0 (2)
x 2 + x - y 2 = 0 � 4 x 2 + 4 x - 4 y 2 = 0 � ( 2 x + 1) - ( 2 y ) = 1 � ( 2 x + 2 y + 1) ( 2 x - xy + 1) = 1
2 2
�
�2 x + 2 y + 1 = 1 �x = 0
�
� ��
�
�2 x - 2 y + 1 = 1 �y = 0
�
�
�2 x + 2 y + 1 = -1 �x = -1
�
� ��
�
�2 x - 2 y + 1 = -1 �y = 0
109
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1 1 2
Với: x �� +=�=
1 ޣ1� y 2 y { 1; 2}
y z y
1
.Nếu: y = 1 � = 0 (vô lí)
z
.Nếu: y = 2 � z = 2
Vậy: x; y; z là hoán vị của ( 1; 2; 2 )
- PHƯƠNG PHÁP 3: Phương pháp sử dụng tính chất chia hết
Các ví dụ minh hoạ:
x2 + x
Ví dụ 1: Tìm x; y �Z để: A = 2 nhận giá trị nguyên
x + x +1
x2 + x x2 + x +1 -1 1
Ta có: A = = = 1+ 2 . Khi đó:
x + x +1
2
x + x +1
2
x + x +1
1
Để A nhận giá trị nguyên thì nhận giá trị nguyên.
x + x +1
2
� 1M( x 2 + x + 1) � ( x 2 + x + 1) �U ( 1) = { -1;1}
�x = 0
Vì : ( x + x + 1) > 0; x ��� x + x + 1 = 1 � �
2 2
�x = -1
110
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
1 �x = 0
Phương trình có nghiệm nguyên � ��� ( x - 1) �U (1) = { 1; -1} � �
x -1 �x = 1
Ta có:
(3) � 3x = ( y - 1) - 1 = y ( y + 2 ) . 3x � y; ( y + 2 ) là
2
là số lẻ hai số lẻ liên tiếp
�y = 3 ( *)
� m
� ( m + n = x ) � 3m + 2 = 3n � m < n
�y + 2 = 3 ( **)
n
Với: m = 0; � n = 1 � y = 1; x = 1.
� �y M3
Với: m �1; � n > 1 Từ ( *) ; ( **) � �y + 2 M3 � ( y; ( y + 2 ) ) �1 ( vô lí)
(
� )
�x = 1
Phương trình có nghiệm nguyên: �
�y = 1
111
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
===3 x�
.ۣޣy.z 1 x. y.z 1 x y z 1
x y 1
Dấu “=” xảy ra � = = � x = y =1
1 1 1
Vậy nghiệm của phương trình là: x = y = 1
Ví dụ 3: Tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn:
x - 3 + x - 10 + x + 101 + x + 990 + x + 1000 = 2004 (3)
112
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
�3 - x �3 - x
�
�10 - x �10 - x
�
Mà a �a+�+++
�x 101 + x 101
��� 2004 x 101 2003 x 101 1
�
�x + 990 �x + 990
�x + 1000 �x + 1000
�
Với x = -101 � 2004 = 2003 (vô lí). Vậy nghiệm của phương trình là: x �{ -102; -100}
1) Tìm các số nguyên x,y,z thoả mãn: x 2 + y 2 + z 2 �xy + 3 y + 2 z - 3
Vì x,y,z là các số nguyên nên
x 2 + y 2 + z 2 �xy + 3 y + 2 z - 3
� y 2 � �3 y 2 �
� x 2 + y 2 + z 2 - xy - 3 y - 2 z + 3 �0 � �x 2 - xy + � ( )
+ � - 3 y + 3 �+ z 2 - 2 z + 1 �0
4 � �4
� �
2 2 2 2
� y � �y � � y � �y �
� �x - �+ 3 � - 1�+ ( z - 1) �0 (*) Mà �x - �+ 3 � - 1�+ ( z - 1) �0 x, y �R
2 2
� 2 � �2 � � 2 � �2 �
� y
�x - 2 = 0
2 2 � �x = 1 �x = 1
� y � �y � �y � �
� �x - �+ 3 � - 1�+ ( z - 1) = 0 � � - 1 = 0 � �y = 2 Các số x,y,z phải tìm là �y = 2
2
� 2 � �2 � �2 � �z = 1
�z - 1 = 0 �z = 1 �
�
�
113
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Ta thấy với x = 0; y = �1 thì phương trình được nghiệm đúng. Ta cần chứng minh phương
trình vô nghiệm với x �0
+ Với x = 0; y = �1 thì phương trình được nghiệm đúng
+ Với x > 0 . Khi đó:
x 6 + 2 x3 + 1 < x6 + 3x3 + 1 < x6 + 4 x3 + 4 � ( x3 + 1) < y 4 < ( x3 + 2 ) (*)
2 2
Vì ( x + 1) ; ( x + 2 ) là hai số nguyên liên tiếp nên không có giá trị nào của y thoả (*)
3 3
Phương trình có nghiệm nguyên: ( x; y ) �{ ( -5;3) ; ( -4;9 ) ; ( -3;11) ; ( 0;13) ; ( 3;11) ; ( 4;9 ) ; ( 5;3 ) }
PHƯƠNG PHÁP 6: Phương pháp lùi vô hạn (xuống thang)
Phương pháp: Phương pháp này thường sử dụng với những phương trình có (n – 1) ẩn mà
hệ số có ước chung khác 1
- Dựa vào tính chất chia hết ta biểu diễn ẩn theo ẩn phụ nhằm “hạ” (giảm bớt) hằng số
tự do, để có được phương trình đơn giản hơn.
- Sử dụng linh hoạt các phương pháp để giải phương trình đó.
Các ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Giải phương trình: x3 - 3 y 3 - 9 z 3 = 0 (1)
114
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
� ( 9 x13 - 27 y13 - 3z 3 ) M3 � z 3 M
3 � z M3 � y = 3z1 .
* Tiếp tục sự biểu diễn trên và nếu gọi x0 ; y0 ; z0 là nghiệm của (1) và thì 3 �U ( x ; y ; z ) và
0 0 0
115
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Giải
Ta có hiệu:
a2 a2 a2
+ b2+c2- ab- bc – ac = + + b2+c2- ab- bc – ac
3 4 12
a2 a2 a a 3 - 36abc
= ( + b2+c2- ab– ac+ 2bc) + - 3bc =( 2 -b- c)2 +
4 12 12a
a 2 a 3 - 36abc
=( 2
-b- c) + >0 (vì abc=1 và a3 > 36 nên a >0 )
12a
a2
Vậy : + b2+c2> ab+bc+ac Điều phải chứng minh
3
Giải :
a) Xét hiệu :
H= x 4 + y 4 + z 2 + 1 - 2 x 2 y 2 + 2 x 2 - 2 xz - 2 x = ( x 2 - y 2 ) 2 + ( x - z ) 2 + ( x - 1) 2
H 0 ta có điều phải chứng minh
b) Vế trái có thể viết
H = ( a - 2b + 1) 2 + ( b - 1) 2 + 1
H > 0 ta có điều phải chứng minh
c) vế trái có thể viết
H = ( a - b + 1) 2 + ( b - 1) 2
H 0 ta có điều phải chứng minh
Ii / Dùng biến đổi tương đương
116
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
( x - y)2
Giải :
Ta có x 2 + y 2 = ( x - y ) + 2 xy = ( x - y ) + 2 (vì xy = 1)
2 2
(x 2
+ y2 ) 2
= ( x - y ) + 4.( x - y ) + 4
4 2
Giải :
1 1 2 1 1 1 1
Ta có + - +
2
- 0
1+ x 2
1+ y 2
1 + xy 1 + x 1 + y 1 + y 1 + xy
2 2
xy - x 2 xy - y 2 x( y - x ) y( x - y)
(1 + x 2 ).(1 + xy ) (1 + y 2 ).(1 + xy ) 0
+ + 0
( ) ( )
1 + x .(1 + xy ) 1 + y 2 .(1 + xy )
2
( y - x ) 2 ( xy - 1) 0
(1 + x 2 ).(1 + y 2 ).(1 + xy )
BĐT cuối này đúng do xy > 1 .Vậy ta có điều phải chứng minh
Iii / dùng bất đẳng thức phụ
Giải :
áp dụng BĐT BunhiaCôpski cho 3 số (1,1,1) và (a,b,c)
Ta có (1.a + 1.b + 1.c ) 2 (1 + 1 + 1).( a 2 + b 2 + c 2 )
( a + b + c ) 2 3.( a 2 + b 2 + c 2 )
1
a 2 + b2 + c2 (vì a+b+c =1 ) (đpcm)
3
117
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
Giải :
a a b b c c a b a c b c
(1) 1+ + + +1+ + + +1 9 3 + + + + + + 9
b c a c a a b a c a c b
x y
áp dụng BĐT phụ + 2 Với x,y > 0
y x
Giải :
Do a <1 a 2 <1 và b <1 Nên (1 - a ).(1 - b ) > 0 1 + a b - a
2 2 2 2
-b > 0
Vậy a 3 + b 3 < 1 + a 2 b
b3 + c 3 < 1 + b 2c
Tương tự ta có :
a3 + c3 < 1 + c 2a
2a 3 + 2b 3 + 2c 3 < 3 + a 2b + b 2 c + c 2 a (đpcm)
2) So sánh 31 11 và 17 14
Giải :
118
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 8
mà ( a + c ) 2 + ( b + d ) 2 = a 2 + b 2 + 2( ac + bd ) + c 2 + d 2 ( a 2 + b 2 ) + 2 a2 + b2 . c2 + d 2 + c2 + d 2
( a + c) 2 + (b + d ) 2 a2 + b2 + c2 + d 2
119