You are on page 1of 26

Welcome to

group 4
1.Warm-up (Khởi động ).
Look at the diagram. What is the function of the operating system?
(Nhìn vào biểu đồ, các chức năng của hệ điều hành là gì? )
Read the text below and complete it with the phrases in the box
(Đọc các đoạn văn dưới đây và hoàn thành chúng với các cụm từ
thích hợp trong hộp.)

Applications software operating system software system software


Information provided by programs and data is known as (1)
………………….software . Programs are sets of instructions that make the
computer execute operations and tasks. There are two main types of
software:
Thông tin được cung cấp bởi các chương trình và phần mềm này được
gọi là(1)……..
Phần………Chương
mềm trình được bộ hướng dẫn máy tính
thực hiện các hoạt động và thực thi nhiệm vụ. Nó có 2 loại chính:
Applications software operating system software system software

System software refers to all the programs which


The (2) ………………….
control the basic functions of a computer. They include
operating systems, system utilities (e.g. an anti-virus program,
a back-up utility) and language translators (e.g. a compiler-the
software that translates instructions into machine code).
Phần
(2) ... ... ...mềm
... ...hệ
... thống
.... …..Đề cập đến tất cả các chương trình điều
khiển các chức năng cơ bản của một máy tính. Chúng bao gồm
hệ điều hành, tiện ích hệ thống (ví dụ như một chương trình
chống virus, một tiện ích back-up) và phiên dịch ngôn ngữ (ví
dụ một trình biên dịch - các phần mềm dịch hướng dẫn vào mã
máy).
Applications software operating system software system software

Applications software
• The (3) …………………. ……….refers to all those
applications – such as word processors and spreadsheets –
which are used for specific purposes. Applications are usually
stored on disks loaded into the RAM memory when activated
by the user.
Việc (3) ...Phần
... ...mềm
... ... ứng
... ....dụng
…….Nói đến tất cả những ứng
dụng - chẳng hạn như trình xử lý từ và bảng tính - được sử
dụng cho các mục đích cụ thể. Các ứng dụng thường được lưu
trên đĩa được tải vào bộ nhớ RAM khi kích hoạt bởi người sử
dụng.
Applications software operating system software system software

• The (4) ………………….


Operating system is the most important type of system
software. It is usually supplied by the manufacturers and comprises a
set of programs and files that control the hardware and software
resources of a computer system. It controls all the elements that the
user sees, and it communicates directly with the computer. In most
configurations, the OS is automatically loaded into the RAM section
when the computer is started up.
• (4) ... ...
hệ...điều
... ... ... .... là loại quan trọng nhất của phần mềm hệ thống.
hành
Nó thường được cung cấp bởi các nhà sản xuất và bao gồm một bộ
các chương trình và tập tin mà điều khiển nguồn tài nguyênphần cứng
và phần mềm của một hệ thống máy tính. Nó điều khiển tất cả các
yếu tố mà người dùng thấy, và nó giao tiếp trực tiếp với máy tính.
Trong hầu hết các cấu hình, hệ điều hành được tự động nạp vào một
phần RAM khi máy tính khởi động.
1.Reading

This operating system was developed by Microsoft in 1981 for all IBM
PC compatibles. Today it’s only used in old PCs. In this text-based OS,
you communicate with the computer by typing commands that exist
within its library. For example, some basic DOS commands include DIR
(shows a list of all the files in a directory), COPY (makes a duplicate of
a file), DEL (deletes files).
Hệ điều hành này được phát triển bởi Microsoft vào năm 1981
tương thích với tất cả các máy bàn IBM. Ngày nay nó chỉ được sử
dụng trong máy đời cũ.Trong hệ điều hành sử dụng lệnh này, bạn giao
tiếp với máy tính bằng cách gõ lệnh tồn tại trong thư viện của chúng.
Ví dụ, một số lệnh DOS cơ bản bao gồm DIR (hiển thị một danh sách
tất cả các tập tin trong một thư mục), Copy (tạo ra một bản sao của
một tập tin), DEL (xóa tập tin).
Most home PCs use Windows. Here are the most recent versions:
Hầu hết các máy tính gia đình sử dụng Windows. Sau đây là các phiên bản gần đây nhất:
With Windows 98, Internet access becomes part of the user interface. Its active desktop lets
you find information easily with the same view of content on your PC, network or the Web.
The system includes Outlook Express for e-mail, NetMeeting conferencing software, a chat
program and a Web-page editor. It offers advancemants such as USB and multimedia
extensions.
Với Windows 98, truy cập Internet trở thành một phần của giao diện người dùng. Máy tính
để bàn hoạt động của nó cho phép bạn dễ dàng tìm kiếm thông tin với xem cùng một nội
dung trên máy tính, mạng hoặc Web. Hệ thống này bao gồm Outlook Express cho e-mail,
phần mềm NetMeeting hội nghị, một chương trình trò chuyện và một trình soạn thảo trang
web. Nó đem đến sự tiến bộ như USB và mở rộng đa phương tiện.
Windows 2000 is built upon the Windows NT architecture and designed for business uses.
Windows 2000 được xây dựng dựa vào kiến trúc Windows NT, và được thiết kế cho các
doanh nghiệp lớn sử dụng.
Windows Millennium is designed for home use. It includes new system safeguards and
support for DVD, music players and mobile computers.
Windows Millennium được thiết kế cho người dùng gia đình. Nó bao gồm các biện pháp
bảo vệ hệ thống mới và hỗ trợ cho DVD, máy nghe nhạc và máy tính di động.
Window XP is an update to all Windows versions, with a new visual desig
secure and reliable. It offers support for the latest technologies.
Window XP là một phiên bản cập nhật cho tất cả các Windows, với một thiết kế trực
quan mới. Nó an toàn hơn và đáng tin cậy. Nó cung cấp sự hỗ trợ cho các công nghệ
mới nhất.

This OS is developed for handheld computers (or palmtops) that use a


stylus or a small keyboard for input.
Hệ điều hành này được phát triển cho các máy tính cầm tay có sử dụng một bút
chạm đa điểm hoặc bàn phím nhỏ để nhập.
The Mac OS combines the elegance of Macintosh and the power of
UNIX.
( Hệ điều hành Mac kết hợp sự thanh lịch của Macintosh và sức mạnh của UNIX.)
Large parts of the Mac OS are inside the System file and the Finder,
kept in the System folder.
(Phần lớn của hệ điều hành Mac có bên trong các tập tin hệ thống và Finder, giữ trong
thư mục hệ thống )

The content of the System file is loaded automatically at start-up, and


contains information which modifies the routines of the OS in the ROM
chips.
( Nội dung của tập tin hệ thống sẽ tự động được nạp lúc khởi động, và chứa thông tin
mà sửa đổi các thủ tục của hệ điều hành trong các chip ROM.)
The Finder displays the Macintosh’s desktop and enables the user to work
and files.
(Finder hiển thị màn hình của Macintosh và cho phép người sử dụng làm v
với các ổ đĩa, chương trình và tập tin ).

With the new Mac OS, you can create CDs and record DVDs. It also offer
Internet capabilities, support for Java, and AirPort technology for wireless
connections.
( Với Mac OS mới, bạn có thể tạo đĩa CD và ghi DVD Nó cũng cung cấp
khả năng truy cập Internet, hỗ trợ Java, và công nghệ cho các kết nối
không dây AirPort. )
This is the PC world’s most technically sophisticated operating system.
It provides true multi-tasking, allowing a program to be divided into
‘threads’, many of which can run at the same time. Thus, not only can
numerous programs run simultaneously, but one program can perform
This OS, designed
numerous by the
tasks at Bellsame
Laboratories
time. for minicomputers and workstations, has been
widely adopted by many corporate installations. From the very first, it was designed to
Đây là hệ điều hành với kỹ thuật tinh vi nhất trong thế giới máy tính để bàn.
be a multi-tasking system. It is written in C language.
Nó cung
It has cấp nhiều
become đa tácenvironment
an operating vụ thực, cho forphép chương
software trình được
development, chia thành
available for any
“nhiều
type of luồng”
machine,nhiều luồngPCs
from IBM trong số đóto có
to Macs Craythểsupercomputers.
chạy cùng mộtUnix
lúc. isVìthethế,
most
không chỉ có
commonly rấtsystem
used nhiềufor
chương trình
advanced chạy
CAD đồng thời, mà một chương trình có
programs.
thể thực hiện nhiều tác vụ đồng thời.
The IBM OS/2 Warp includes easy access to networks via modem, support
for Java applications, and voice recognition technology .
( IBM OS / 2 Warp bao gồm truy cập mạng dễ dàng qua modem, hỗ trợ
cho các ứng dụng Java, và công nghệ nhận dạng giọng nói ).

This OS, designed by Bell Laboratories for minicomputers and


workstations, has been widely adopted by many corporate installations.
From the very first, it was designed to be a multi-tasking system. It is
written in C language.

Hệ điều hành này, được thiết kế bởi phòng thí nghiệm Bell cho máy
tính cỡ nhỏ (minicomputers )và máy trạm, đã được chấp nhận cài đặt
rộng rãi bởi nhiều công ty. Từ lúc sơ khai, nó đã được thiết kế một hệ
thống đa tác vụ. Nó được viết bằng ngôn ngữ C.
It has become an operating environment for software development,
available for any type of machine, from IBM PCs to Macs to Cray
supercomputers. Unix is the most commonly used system for advanced
CAD programs.
(Nó đã trở thành một môi trường hoạt động cho sự phát triển phần mềm, có khả năng
đáp ứng cho bất kỳ loại máy nào, từ máy tính của IBM cho máy Mac với các siêu máy
tính Cray. Unix là hệ thống thường được sử dụng nhất dùng cho các chương trình
CAD nâng cao.)

Protected under the GNU general public licence, Linux is the open source,
cooperatively-developed POSIX-based, multi-tasking operating system.
(Bảo vệ theo giấy phép cộng đồng GNU, Linux là mã nguồn mở, hợp tác
phát triển dựa trên POSIX,hệ điều hành đa nhiệm.)
Linux is used as a high value, fully-functional UNIX workstation for
applications ranging from Internet Servers to reliable work group
computing. Linux is available for Intel, Alpha and Sun SPARC
platforms.
(Linux là sử dụng như một máy trạm Unix với khả năng cao, đầy đủ
chức năng cho các ứng dụng khác nhau, trong phạm vi từ dịch vụ
Internet đến các nhóm máy tính làm việc có độ tin cậy. Linux phù hợp
cho Intel, Alpha và Sun SPARC nền tảng ).

This is a Unix-based operating system developed by Sun Microsystems.

(Đây là hệ điều hành dựa trên nền tảng Unix được phát triển bởi Sun
Microsystems )
Orginally designed to run on SPARC workstations, today Solaris also
runs on may Pentium servers. It supports multi-processing – many CPUs
and processes on a single system. It includes Java technology, which
allows Web pages to display animation, play music and interact with
information.
(Đầu tiên được thiết kế để chạy trên máy trạm SPARC, ngày nay
Solaris cũng được chạy trên các máy chủ Pentium. Nó hỗ trợ đa xử lý -
nhiều CPU và quá trình trên một hệ thống đơn lẻ. Nó bao gồm công
nghệ Java, cho phép các trang web để hiển thị hình ảnh động,nghe nhạc
và tương tác với thông tin ).
1 L I N U X 00 S
09
08
07
06
05
04
03
02
01
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
08
07
06
05
04
03
02
01
00 S
09 S
2 S O L A R I S
3 P O C K E T P C 09 S
08
07
06
05
04
03
02
01
00
4 M S D O S 09 S
08
07
06
05
04
03
02
01
00
5 O S / 2 W A R P
6 RELAX
U N I X
7 M A C O S
8 W I N D O W S X P

TheOS
The
The
The OSthat
OS
OS
OS is freely
text-based
originally
provides
written
designed
inside
is the most
the redistributable
operating
infor
true
developed
C language
multi-tasking.
Finder.
securesystem
handheld toand
and rununder
used
used
on in the
SPARC
computers.
reliable on GNU
older of general
minicomputers
version PCs. public
workstations.
and
the Windows
licence.
workstations.
family.
Language word
(củng cố ngôn ngữ)

Here are some common nouns in computing. Divide them into


countable and uncountable nouns. Look at the HELP box and use a
dictionary if necessary
(Đây là một số danh từ phổ biến trong máy tính. Hãy chia chúng
thành danh từ đếm được và không đếm. Nhìn vào hộp HELP và sử
dụng từ điển nếu cần thiết.)
HELP box (hộp trợ giúp):
• 1 window (cửa sổ)
Countable Uncountable Countable and uncountable nouns: (Những
• 2 robotics (robot) danh từ đếm được và danh từ không đếm
Window
• 3 hardware hardware
(phần cứng) được).
Countable nouns are people or things that we can
Hacker system trình)
• 4 program (chương count. They have a singular and a plural form.
Workstation
• 5 hacker software They must have determiner (a, one, my, this, …) in
the singular, though this is not necessary in the
Program
• 6 hacking hacking plural.
e.g. computer, website, bookmark
• 7 system (hệ thống)
Robotics (Danh từ đếm được là những người, vật mà
• 8 software (phần mềm) chúng ta có thể đếm được. Chúng có thể ở
• 9 workstation (máy trạm) hình thức số ít hoặc số nhiều. Chúng phải có
những từ hạn định (a, an, this) đi theo, mặc
dù chúng không cần luôn là hình thức số
countable uncountable nhiều)
Ví dụ: máy tính, địa chỉ web, con dấu sách.
Uncountable (mass) nouns are things that we
can’t count. They have no plural form.
e.g. information, pirating, storage
They are party distinguished by the determiners
they take.
(Danh từ không có khả năng đếm được (hàng
đống) là những thứ mà không thể đếm số
lượng. Chúng không có hình thức số nhiều.
Ví dụ: thông tin, lưu trữ…
Sai them.
These sentences contain typical errors. Correct
Sai
(những câu sau chứa nhứng lỗi điển hình. Hãy sửa chúng.)

1. We are having a terrible weather


A B C Help box
Many, few, a few go with
Ñuùng roài countable nouns.
We didn’t take many pictures.
I have a few jobs to do.
Much, little, a little, a great deal
The corrected sentence: only go with uncountable nouns.
We didn’t do much shopping.
We are having terrible I have little work to do
weather.
Hộp chỉ dẫn:
Many, few, a few thường đi với danh từ đếm được:
Ví dụ: Tôi có một vài ngành để đi làm.
Much, little, a little, a great deal: chỉ được dùng cho
Những danh từ không đếm được:
Ví dụ: Tôi có rất ít công việc để làm.
2. I need some informations Some, any, no, enough can go with both
countable and uncountable nouns.
A B C We listened to some music.
® Did you buy any CDs?
S S
The corrected sentence: I don’t have enough money.
Some words are countable in most
I need some information
languages, but uncountable in English and
Tôi cần một vài thông tin are used with a singular verb:
advice, damage, equipment, furniture,
3. I like the furnitures research, luggage, news, progress,
homework, weather.
A B
Some, any, no, enough có thể đi
Sai Ñuùng roài với danh từ đếm được và danh từ không
đếm được:
Ví dụ: Tôi không có đủ tiền.
Bạn có mua cái đĩa CD nào không?
The corrected sentence: Có một vài từ đếm được ở các ngôn ngữ
khác nhưng không đếm được trong tiếng
I like the furniture anh và theo sau là động từ chia theo số ít.
Tôi thích những đồ dùng Advice (lời khuyên), furniture (trang thiết
này. bị), home work (bài về nhà)…
4. Much people use the Web today
A Sai rồi B C Thật tiếc
Ngày nay, nhiều người sử dụng web.
Ñuùng roài
The corrected sentence:
Lots of people use the web to day.

5. The news were very depressing.


Sai A B C
Tin tức quá buồn cháng

Ñuùng roài

The corrected sentence:

The news was very depressing.


Complete this text with a, an, the (or nothing at all) as necessary
( Hoàn thành đoạn văn bản với a, an, the(hoặc bỏ trống) khi cần thiết.)

At school we have (1) ……… a computer in every classroom. We use (2)


………the computer to do (3) ……… the projects and to study (4) ………
music and languages. The teachers use PCs to print articles, songs,
oractivities for use in class. This year, they are preparing (5) ……… an
exchange with a college in Norfolk. We all use it to get (6) ………
information from (7) ……… the Internet.
( Tại trường chúng tôi có (1) ... ... ... máy tính trong mỗi lớp học.
Chúng tôi sử dụng (2) ... ... ... máy tính để làm (3) ... ... ... các dự án và
để nghiên cứu (4) ... ... ... âm nhạc và ngôn ngữ. Các giáo viên sử dụng
máy tính để in các bài báo, bài hát, hoặc các hoạt động để sử dụng trong
lớp học. Năm nay, họ đang chuẩn bị (5) ... ... ... trao đổi với một trường
cao đẳng tại Norfolk. Tất cả chúng ta sử dụng nó để có được (6) ... ... ...
thông tin từ (7) ... ... ... Internet)
• At home I use my computer to send and receive (8)
the e-mail and to play (9) ……… computer games. I
………
have (10) ………an ink-jet printer.
• ( Ở nhà tôi sử dụng máy tính để nhận và gửi email (8)
…….và chơi(9)……. trò chơi máy tính. Tôi có (10)
……..máy in phun.)
Have a nice day

You might also like