Professional Documents
Culture Documents
1/21
Nội dung
Giới thiệu
Nguyên lý qui hoạch và định cỡ mạng
Các tham số phẩm chất và quan hệ lưu lượng
Lưu lượng viễn thông
Mô hình hóa và qui hoạch mạng
2/21
Giới thiệu
Lịch sử kỹ thuật lưu lượng (teletraffic engineering)
cũng lâu đời như lịch sử điện thoại
Năm 1903 (Rorty) và 1905 (Molina) đã mô hình
hóa quá trình gọi điện thoại
Kỹ thuật lưu lượng là phương pháp mô hình hóa,
thiết lập cấu hình mạng, và số thiết bị để chuyển
tải một lượng lưu lượng cung cấp (offered traffic)
với một mức phẩm chất mong muốn và chi phí dự
định
Kỹ thuật lưu lượng cũng cho phép đánh giá phẩm
chất của phương tiện và hệ thống
3/21
Phân loại mạng viễn thông
Ba loại mạng truyền thống
Mạng Public Switched Telephone Network (PSTN)
Mạng Public Switched Data Network (PSDN)
Mạng Integrated Service Networks (ISDN)
4/21
Nội dung
Giới thiệu
Nguyên lý qui hoạch và định cỡ mạng
Các tham số phẩm chất và quan hệ lưu lượng
Lưu lượng viễn thông
Mô hình hóa và qui hoạch mạng
5/21
Nguyên lý qui hoạch và định cỡ mạng
Mạng điện thoại: được thiết kế trên nguyên lý
Một số calls có thể không thành công ngay ở lần
gọi đầu tiên
Tài nguyên mạng yêu cầu xử lý một lượng lưu
lượng, số mạch, thiết bị chuyển mạch,… được tính
toán theo nguyên tắc cho phép mất một số cuộc
gọi
Mạng kiểu này gọi là mạng (hệ thống) mất mát
6/21
Nguyên lý qui hoạch và định cỡ mạng
Mạng máy tính: yêu cầu thiết kế
Dữ liệu phải được chấp nhận vào mạng, cho dù
còn hay không còn tài nguyên
Trường hợp không còn tài nguyên: dữ liệu được
lưu lại tại các nút trước khi tới đích
Tồn tại trễ phân phối dữ liệu
7/21
Loss systems vs. Delay systems
System with
losses Arrivals
Switch
Trung bình (M-N) calls
bị mất N
M>N
Lost arrival
Delay/Queue System
Waiting line
Arrivals
Server(s)
• Nếu tại một thời điểm số server ít hơn số arrivals, các arrivals không
được phục vụ ngay mà được đưa vào waiting line, đợi free servers
• Các arrivals có thể phải chịu một lượng average delay trước khi được
phục vụ
8/21
Loss system vs. Delay system (tiếp)
Mỗi hệ thống được đặc trưng bởi một số biến và
hằng số
Sử dụng để tính toán số thiết bị như trung kê,
chuyển mạch, kích thước buffer
Sử dụng để đánh giá phẩm chất của hệ thống như
PABX, hệ thống thông tin máy tính, mạng…
Thiết kế các hệ thống viễn thông dựa trên các
tham số hay giá trị nhất định, biểu diễn
Số arrivals mong đợi
Cấp độ phẩm chất mà các arrivals trông chờ để
được xử lý
9/21
Nội dung
Giới thiệu
Nguyên lý qui hoạch và định cỡ mạng
Các tham số phẩm chất và quan hệ lưu lượng
Lưu lượng viễn thông
Mô hình hóa và qui hoạch mạng
10/21
Các tham số phẩm chất
Hệ thống mất mát
Grade of Service (GoS)
Xác suất mất cuộc gọi: tỉ lệ của số cuộc gọi tới
trung bình trên tổng số cuộc gọi cung cấp (%)
Hệ thống giữ chậm
Giữ chậm mong đợi trải qua trước khi tới đích
11/21
Các tham số thiết kế
12/21
Phương trình lưu lượng cơ bản
A C t Erlang r a / m Erlang
•Calling rate C: số call/hour • Calling rate: tốc độ tới trung
bình (packets/sec)
•Thời gian t thời gian giữ • Thời gian phục vụ trung bình
máy trung bình 1/
13/21
Nội dung
Giới thiệu
Nguyên lý qui hoạch và định cỡ mạng
Các tham số phẩm chất và quan hệ lưu lượng
Lưu lượng viễn thông
Mô hình hóa và qui hoạch mạng
14/21
Lưu lượng viễn thông
Lưu lượng bao gồm: calls, messages, packets,
cells qua hệ thống
Coi như các yêu cầu dịch vụ do người sử dụng tạo
nên
Quan điểm người dùng: cost & performance
Thiết kế mạng đáp ứng yêu cầu này bằng cách
ước tính được số lượng tài nguyên chuyển mạch
và truyền dẫn
Để thiết kế tốt các phần tử phụ thuộc vào lưu
lượng của mạng, cần tiến hành đo và dự báo lưu
lượng
15/21
Đánh giá lưu lượng
Để đánh giá lượng offered traffic và carried traffic,
cần
Thu thập dữ liệu lưu lượng
Xử lý dữ liệu lưu lượng
Phân tích dữ liệu lưu lượng
16/21
Nội dung
Giới thiệu
Nguyên lý qui hoạch và định cỡ mạng
Các tham số phẩm chất và quan hệ lưu lượng
Lưu lượng viễn thông
Mô hình hóa và qui hoạch mạng
17/21
Mô hình hóa mạng
Để mô hình hóa mạng phục vụ cho đánh giá
phẩm chất cần
Dữ liệu đã được phân tích và dự báo chính xác
Cấu hình mạng và các đặc tính của chuyển mạch
và đường truyền dẫn
Dữ liệu phục vụ mô hình hóa
Phải tích lũy theo chu kỳ thời gian
Lưu lượng dự báo phải dựa trên dữ liệu tin cậy và
thích hợp với khoảng thời gian dự định làm việc
Môi trường mạng dự định làm việc
18/21
Thiết lập kịch bản qui hoạch mạng
Quá trình qui hoạch mạng bao gồm các hoạt động
sau đây
Tổ chức đội ngũ qui hoạch gồm kỹ sư, kỹ thuật
viên, …
Thời gian biểu cho qui hoạch, thiết kế, thời gian
hoạt động dự kiến của mạng
Xác định phương pháp qui hoạc và thiết kế mạng
19/21
Qui hoạch và thiết kế
Quá trình qui hoạch và thiết kế dựa trên
Thông tin về đặc tính, cường độ, tốc độ phát triển
của lưu lượng
Kết quả từ thăm dò xu thế thị trường và khả năng
đáp ứng của thiết bị
Các yêu cầu dịch vụ về tính có sẵn, độ tin
cậy,chính sách quảng lý mạng và cấu hình mạng
20/21