You are on page 1of 12

Chương 1

© DHBK 2005 1/Chapter1

Giới thiệu chung về hệ vi xử lý


• Lịch sử phát triển của các bộ vi xử lý và máy tính
• Phân loại vi xử lý
• Các hệ đếm dùng trong máy tính ( nhắc lại)
• Giới thiệu sơ lược về cấu trúc và hoạt động của hệ vi
xử lý
© DHBK 2005 2/Chapter1

There are only 10 types of people


in the world: those who
understand binary and those who
don’t.
© DHBK 2005 3/Chapter1

Bài tập
• Máy tính điện tử đã trải qua mấy thế hệ? Đó là những
thế hệ nào
• Bộ vi xử lý đầu tiên xuất hiện vào năm nào?
• Máy tính IBM PC đầu tiên xuất hiện vào năm nào?
© DHBK 2005 4/Chapter1

Bài tập
• Đổi các số sau sang số nhị phân 8 bit có dấu:
 100
 -92
• Đổi các số sau sang số dấu phấy động độ chính xác
đơn:
 -1,5
 100,25
• Đổi các số dấu phấy động độ chính xác đơn sang số
thập phân:
 0 10000000 11000000000000000000000
 1 01111111 00000000000000000000000
 0 10000010 10010000000000000000000
© DHBK 2005 5/Chapter1

Chương 2: Bộ vi xử lý Intel 8088/8086


• Cấu trúc bên trong
• Sơ đồ chân
• Bản đồ bộ nhớ của máy tính IBM-PC
• Các chế độ địa chỉ của 8086
• Cách mã hoá lệnh của 8086
• Mô tả tập lệnh của 8086
• Cách đánh địa chỉ ở chế độ bảo vệ ở các máy tính từ
80286
© DHBK 2005 6/Chapter1

Bài tập về các thanh ghi


1. Giả thiết rằng một chương trình cần 1000H bytes bộ nhớ cho
đoạn mã lệnh, 190 H bytes cho dữ liệu và 200 H bytes cho
đoạn ngăn xếp. Khi hệ điều hành nạp chương trình vào bộ nhớ,
hệ điều hành nạp đoạn mã lệnh vào đoạn nhớ có địa chỉ bắt đầu
là 09000H. Giả thiết CPU làm việc ở chế độ thực.
a) Hãy xác định nội dung của thanh ghi CS, DS, SS
 Nếu các đoạn 64 KB được đặt kế tiếp nhau.
 Nếu các đoạn được đặt đè lên nhau
b) Trong đoạn mã lệnh có lênh gán cho thanh ghi BX giá trị 250 H
để truy cập ô nhớ trong đoạn dữ liệu. Lệnh gán này có hợp lệ
hay không? vì sao?
c) Trong đoạn mã lệnh có lệnh gán cho thanh ghi BX giá trị 100H
để truy cập ô nhớ trong đoạn dữ liệu. Nếu hệ điều hành nạp
đoạn mã lệnh vào đoạn nhớ có địa chỉ bắt đầu là 100F0H và
các đoạn dữ liệu và ngăn xếp nối tiếp đoạn mã lệnh. Phải thay
đổi gì trong lệnh gán trên để vẫn thực hiện được việc truy cập
giá trị ô nhớ như ban đầu.
© DHBK 2005 7/Chapter1

Bài tập về các thanh ghi


2) Hãy xác định địa chỉ vật lý của lệnh tiếp theo nếu:
 CS=1000H và IP=2000 H
 CS=3456H và IP=ABCDH
3) Hãy xác định địa chỉ vật lý:
 DS=2000H và SI=1002H
 SS=2300H và BP=3200H
 SS=2900H và SP=3A00H
 DS=2001H và DI=2345H
4) Địa chỉ nào sau đây có thể là địa chỉ bắt đầu của một
đoạn:
 10010H
 20022H
 3FFF0H
 FF0F4H
© DHBK 2005 8/Chapter1

Bài tập về các chế độ địa chỉ


1. Giả thiết rằng DS=0200H, BX=0300H, DI=400H. Hãy
xác định địa chỉ truy cập trong các lệnh sau:
a) MOV AL, [1234H]
b) MOV AX, [BX]
c) MOV [DI], AL
2. Giả thiết DS=1000H, SS=2000H, BP=1000H và
DI=0100H. Hãy xác định địa chỉ truy cập trong các
lệnh sau
a) MOV AL, [BP+ DI]
b) MOV CX, [DI]
c) MOV DX, [BP]
© DHBK 2005 9/Chapter1

Bài tập về mã hoá lệnh và tập lệnh


1. Chuyển từ mã máy 8B07H sang assembly
2. Chuyển từ mã máy 8B9E004CH sang assembly
3. Cho SP=0100H và SS=0200H. Hãy minh hoạ lệnh
PUSH BX bằng hình vẽ, chỉ rõ vị trí ô nhớ mà BH và
BL được copy.
4. Hãy viết các lệnh để nạp giá trị 1000H vào thanh ghi
đoạn dữ liệu DS.
5. Hãy viết lệnh copy 1 byte dữ liệu từ ô nhớ trong đoạn
dữ liệu phụ có địa chỉ được xác định bởi thanh ghi
BX, vào thanh ghi AH.
6. Hãy viết lệnh cộng 2 số 8 bit trong đoạn dữ liệu có
địa chỉ lần lượt được xác định bởi thanh ghi SI và
BX. Kết quả ghi vào thanh ghi AL.
© DHBK 2005 10/Chapter1

Bài tập về mã hoá lệnh và tập lệnh


7. BX=1234H, xác định BX sau lệnh: XOR BX, 0FFC0H
8. So sánh 2 lệnh: XOR CX, CX và MOV CX, 00H
9. CX=1807H Xác định giá trị của CX sau chuỗi lệnh:
OR CX, 0600H
AND CX, OFFFCH
XOR CX, 1000H
10. Hãy viết chuỗi lệnh thực hiện việc nhân AX với 10
bằng lệnh shift, MOV và ADD
11. Mô tả chuỗi lệnh sau:
SHL AX, 1
RCL BX, 1
RCL DX, 1
© DHBK 2005 11/Chapter1

Bài tập về mã hoá lệnh và tập lệnh


12. Viết chuỗi lệnh thực hiện phép chia BL cho CL và
nhân kết quả với 2. Kết quả cuối cùng là 1 số 16 bit
và được cất ở trong thanh ghi DX
13. Hãy viết chuỗi lệnh thiết lập bít 1 cho 4 bít có trọng
số cao nhất của thanh ghi AX, xoá 3 bít có trọng số
thấp nhất của AX và đảo bít 7, 8 và 9 của AX
© DHBK 2005 12/Chapter1

You might also like