Professional Documents
Culture Documents
1 baigiangFPGA
1 baigiangFPGA
1
LỊCH SỬ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO IC
• CN chế tạo đơn cực MOS
(Metal-Oxide-Silicon) và CN
lưỡng cực TTL, CMOS, BiCMOS
• Thập kỷ 60, SSI (Small Scale
Integrated) chứa vài – vài chục
cổng logic trên một chip đơn
• Thập kỷ 70, MSI chứa 20 -100 cổng: register, decoder, multiplexor,
counter, adder, comparators,…. tăng tốc độ xử lý, và kích thước giảm
• Cuối thập kỷ 70, LSI chứa 200-1000 cổng, tích hợp các bộ ALU và
Register, các bộ ĐK ngắt và vi chương trình tuần tự theo khuân dạng
bit-slice. Các khối nhớ (ROM, PROM, RAM) tăng dung lượng.
• Đầu thập kỷ 80, VLSI chứa 200.000 đến hàng triệu cổng. VLSI chế
tạo theo tiêu chuẩn và IC “trắng” – ASIC (Application Specific IC)
2
Sự phát triển của các thiết bị khả trình PLD
3
PROM, EPROM và EEPROM
• PROM là thiết bị lập trình chỉ được một lần gồm một dãy các ô nhớ
chỉ đọc. PROM có thể thực hiện bất kỳ một hàm logic theo bảng sự
thật nào đó, bằng cách sử dụng các đường địa chỉ như các ngõ nhập
vào và ngõ xuất đựơc xác định nội dung các bít nhớ. Có hai loại:
• Mask-Programmable được lập trình bởi nhà sản xuất. Tốc độ cao vì các kết
nối bên trong được thực hiện bằng phần cứng ngay khi sản xuất.
• Field-Programmable được lập trình bởi người dùng. Các kết nối luôn cần đến
một số chuyển mạch lập trình được (cầu chì, transistor truyền…) vì vậy tốc độ
truyền chậm hơn của thiết bị nối cứng. Tuy nhiên nó có nhiều ưu điểm như:
. Các chíp Field-Programmable có thể lập trình trong thời gian ngắn.
. Các chíp Field-Programmable rẻ hơn nhiều khi sản xuất với số lượng nhỏ.
6
Field Programmable Gate Arrays – FPGAs
Các khối
Block RAMs
Block RAMs
I/O
Các khối
RAM
7
Field Programmable Gate Arrays – FPGAs
• CLB: Gồm các cổng AND 2 ngõ nhập, các bộ dồn kênh
(Multiplexer), các bảng tìm kiếm (Lock-up Table). Ngoài
ra có thể chứa các Flip-Flop để hỗ trợ cho việc thực hiện
một cách tuần tự
• Routes: Gồm các đoạn đây nối và các chuyển mạch khả
trình. Các chuyển mạch khả trình có cấu tạo khác nhau
như pass-transistor, được điều khiển bởi các cell SRAM,
các phần tử cầu chì nghịch, EPROM transistor và
EEROM transitor
8
Các công nghệ lập trình FPGA
9
Các công nghệ lập trình FPGA
SRAM
• Lập trình: Nhiệt nóng chảy điện môi tạo một liên kết dẫn điện
• Diện tích anti-fuse nhỏ nhưng cần không gian lớn cho tranzistor điện
thế cao khi cấu hình; chế tạo không theo quy trình CMOS chuẩn
• Được sử dụng trong nhiều công ty FPGA: Actel-Corp, Quick Logic
và Cross Point Solution
11
Các công nghệ lập trình FPGA
EPROM & EEPROM
12
Thị trường FPGA
Công ty Kiến trúc Kiểu khối logic CN lập trình
13
Các họ FPGA của Xilinx
• Các họ cũ
• XC3000, XC4000, XC5200
• Công nghệ cũ 0.5µm, 0.35µm and 0.25µm.
• Các họ thực thi cao
• Virtex (0.22µm)
• Virtex-E, Virtex-EM (0.18µm)
• Virtex-II, Virtex-II PRO (0.13µm)
• Virtex-4 (0.09µm)
• Virtex-6
• Họ giá thành thấp
• Spartan/XL – derived from XC4000
• Spartan-II – derived from Virtex
• Spartan-IIE – derived from Virtex-E
• Spartan-3/ Spartan 3E/3A/3AN
• Spartan-6
14
Sơ đồ khối FPGA của Xilinx
15
Cấu trúc của CLB - Configurable Logic Block
16
Cấu trúc thành phần của Slice
x1 x2
18
Thực hiện hàm 5 đầu vào sử dụng 2 LUT
LUT
A4
ROM
D
A3 RAM
A2
A1
WS DI F5
0
F5
1 X
WS DI GXOR
F4 A4 G
D
F3 A3
F2 A2 LUT
ROM
F1 A1
RAM
BX nBX
BX
1
0
• Một thầnh phần CLB có thể thực hiện một hàm bất kỳ có 5 đầu vào
• Hàm logic được phân chia giữa hai bảng LUT
• Bộ dồn kênh F5 lựa chọn LUT
19
Thực hiện hàm 5 đầu vào sử dụng 2 LUT
X5 X4 X3 X2 X1 Y
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1
0 0 0 1 0 0
0 0 0 1 1 0
0 0 1 0 0 1
0 0 1 0 1 1
0 0 1 1 0 0
0 0 1 1 1 0 LUT
0 1 0 0 0 1
0 1 0 0 1 0
0 1 0 1 0 0
0 1 0 1 1 1 OUT
0 1 1 0 0 1
0 1 1 0 1 1
0 1 1 1 0 1
0 1 1 1 1 1
1 0 0 0 0 0
1 0 0 0 1 0
1 0 0 1 0 0
1 0 0 1 1 0
1 0 1 0 0 0
1 0 1 0 1 0
1 0 1 1 0 0
1 0 1 1 1 1
1 1 0 0 0 0 LUT
1 1 0 0 1 1
1 1 0 1 0 0
1 1 0 1 1 1
1 1 1 0 0 0
1 1 1 0 1 1
1 1 1 1 0 0
1 1 1 1 1 0
20
RAM phân bố
RAM16X1S
D
WE
thước RAM A4
• Ghi đồng bộ
LUT
or RAM16X2S
D0
D1
WE
or
A0 SPO
đồng bộ LUT
A1
A2
A3
DPRA0 DPO
DPRA1
DPRA2
DPRA3
21
Thanh ghi dịch
LUT
• Mỗi LUT có thể được định D Q
IN
cấu hình như thanh ghi dịch CE CE
DEPTH[3:0]
22
Bộ nhân nhúng 18x18 mới
• Các hàm số học nhanh
• Tối ưu để thực hiện các Module nhân và nhân
tích luỹ
18 x 18 signed multiplier
Fully combinatorial
Optional registers with CE & RST (pipeline)
Independent from adjacent block RAM
23
Bộ nhân 18 x 18
• Bộ nhân nhúng 18-bit x 18-bit
• Phép tính có dấu thực hiện với số bù 2
• Các bộ nhân được sắp xếp thành các cột
Data_A
(18 bits)
18 x 18 Output
Multiplier (36 bits)
Data_B
(18 bits)
24
Cấu trúc của khối vào/ra cơ sở
Three-State D Q
FF Enable EC
Three-State
Clock SR Control
Set/Reset
Output D Q
FF Enable EC
Output Path
SR
Direct Input
FF Enable
Input Path
Registered Q D
Input EC
SR
25
Chức năng của IOB
• IOB đưa ra các mạch ghép nối giữa các chân đóng gói
với các CLB
• Mỗi IOB có thể làm việc như I/O một hoặc hai chiều hỗ
trợ tới 19 các chuẩn tín hiệu khác nhau, bao gồm LVDS,
BLVDS, LVPECL, LVCMOS, HSTL, SSTL, GTL…
• Các đầu ra có thể được ép lên mức trở kháng cao
• Các đầu vào và ra có tốc độ cao có khả năng hỗ trợ với
tất cả các bộ nhớ hiện đại và giao tiếp bus khác nhau
26
Tài nguyên kết nối
PSM PSM
Ma trận chuyển
mạch có khả năng
CLB CLB CLB lập trình
PSM PSM
27
Many thanks!!!