You are on page 1of 94

Hình ảnh X-quang lao phổi

BS. Nguyễn Đức Bằng


BV. Phạm Ngọc Thạch
Các yếu tố kỹ thuật
Các bạn thấy gì?
NỘI DUNG
• CÁC BƯỚC ĐỌC PHIM
• TƯ THẾ CHỤP PHIM
• YẾU TỐ KỸ THUẬT
• DỊCH TỄ HỌC LAO
• X-QUANG LAO PHỔI

4 May 20, 2018


Các bước đọc phim X-quang
• Kiểm tra tên, tuổi và
ngày chụp
• Yếu tố kỹ thuật
• Mô tả tổn thương
• Chẩn đoán X-quang
TƯ THẾ CHỤP PHIM
TƯ THẾ CHỤP PHIM
TƯ THẾ CHỤP PHIM
TƯ THẾ ƯỠN ĐỈNH

9 May 20, 2018


Các tư thế chụp phim ngực
• Phim chụp ngực chuẩn (standard):
– BN đứng, tia Sau-Trước (PA).
• Các tư thế khác:
– Phim phổi nghiêng T (+++).
– BN đứng tia Trước-Sau (Standing AP CXR).
– BN nằm tia Trước-Sau (Supine AP CXR).
– Ưỡn đỉnh (ApicoLordotic view).
– Nằm nghiêng tia PA (Lateral decubitus).
YẾU TỐ KỸ THUẬT

• TƯ THẾ NGAY NGẮN: Khoảng


cách từ đầu trong xương đòn đến
mấu gai hai bên bằng nhau

11 May 20, 2018


YẾU TỐ KỸ THUẬT

kVp: 100 kVp: 100


12 May 20, 2018
HÍT ĐỦ SÂU
• Hít vào đủ sâu: cung
sườn sau số 10 hoặc
cung trước số 6.
• Xương bả vai phải tách
ra khỏi hai phế trường.
• Tóc phải được cuộn cao
lên đầu

13 May 20, 2018


YẾU TỐ KỸ THUẬT

May 20, 2018 14


Hình dạng đốt sống C6, C7 và T1

AP: thấy rõ thân đốt


PA: mỏm gai nhô lên trên
sống, đĩa liên đốt sống
15 May 20, 2018
Đứng hay nằm
Tư thế thẳng đứng hay
nằm ngửa:
– KTV ghi trên phim
– Bóng hơi dạ dày:
• Thẳng đứng: thấy bóng
thân vị
• Nằm ngửa: thấy bóng
hang vị
– PA: thường là thẳng
đứng
Vai trò X-quang
• X-quang được dùng để giúp chẩn đoán lao
trong nhiều thập niên qua.
• Không có tổn thương nào là đặc hiệu hoàn
toàn cho lao trên X-quang.
• ≤10% bệnh lao hoạt tính nhưng X-quang bình
thường.
X-quang phổi (tt)
• X-quang rất nhạy trong việc chẩn đoán lao.
• Độ đặc hiệu không cao.
• Đặc biệt là bệnh nhân lao nhiễm HIV.
• X-quang được dùng để loại trừ lao hoạt tính
trước khi điều trị dự phòng.
X quang lao phổi

 X- quang lao sơ nhiễm


 X-quang lao sau sơ nhiễm
Lao sơ nhiễm
• Ngày càng gặp nhiều ở người lớn
• X-quang lao sơ nhiễm và sau sơ nhiễm đôi khi
không khác biệt rõ
• #50% tổn thương lao nguyên phát không được
ghi nhận.
• X quang có thể bình thường: IDR chuyển (+)
hoặc cấy M.tb(+)
• Điển hình là hạch có thể lên đến 92%/191 bn
X-quang lao sơ nhiễm
• Hạch trung thất và không tổn thương nhu
mô.
• Phức hợp nguyên thủy: hạch kèm tổn
thương lao nguyên phát (Ghon focus).
• Hạch trung thất và đông đặc phổi.
• Lao kê -Lao màng phổi- U lao.
X quang lao nguyên phát
• Lao nguyên phát dễ nhầm với viêm phổi
• Lao nguyên phát ở người lớn # K, Lymphoma
• Tạo hang <15%
• Tổn thương nguyên phát có thể tạo xơ hoặc
vôi hóa
• Nốt vôi hóa #20% và vôi hóa hạch 1/3
Hạch cạnh khí quản
Hạch cạnh khí quản
Hạch trung thất/CT
Hạch rốn phổi và cạnh khí quản
Tổn thương Ghon
Lao kê
• Vi khuẩn lao lan theo
đường máu
• Chiếm 1-7%
• Nốt nhỏ phân bố hai bên
từ 1-2mm
• Hay gặp ở trẻ em, người
già và người suy giảm
miễn dịch.
• CT nhạy hơn Q-quang
Lao kê

Bé 8 tháng
Nam 15 tuoi
Lao kê
Lao kê
Lao tái hoạt tính

• Sau nhiễm lao có


khoảng 10% phát triển
thành lao
• 5% có khả năng lây lan
• 5% không lây
X-quang phổi lao sau sơ nhiễm
• Đông đặc phân thùy đỉnh hoặc phân thùy sau
/thùy trên hoặc phân thùy đỉnh của thùy dưới.
• Hang thành mỏng hoặc dày từ 20% to 45%.
• Nốt nhỏ từ 2-10mm bờ không rõ phân bố theo
từng đám.
• Tổn thương kê.
• U lao: tạo hang, vôi hóa và tổn thương vệ tinh.
Hình ảnh X-quang (tt)
• Viêm phổi lao: đông đặc toàn bộ thùy hay
phân thùy thường kèm tạo hang hoặc nốt nhỏ
• Lao nội khí quản: vết loét hoặc chít hẹp dẫn
đến xẹp phổi, ứ khí và dãn phế quản.
• Màng phổi: dày, tràn dịch, tràn khí, dò khí
quản màng phổi (mực nước hơi) và vôi hóa
màng phổi
Nốt
Đông đặc
Đông đặc + hang
Hang + đông đặc
Hang và đông đặc
Hang có mực nước hơi
Đông đặc + hang
Hang + nốt vệ tinh
Hang + nốt vệ tinh
Nốt nhỏ 2 to 10mm
Đông đặc và nốt
Đa hang
Viêm phổi lao
• Đông đặc toàn bộ thùy
phổi
• Có thể có hang bên
trong
• Có thể có nốt nhỏ ở các
phần khác của phổi
Viêm phổi lao
Lao phổi tiểu đường

• Tổn thương thùy dưới


84% so với thùy trên
(16%).
• Hai bên 32% so với một
bên 68%.
• Hang nhiều hơn và ở
thùy dưới 80%.
• Nhiều thùy hơn
Patel, A.K. 2011, India
Lao phổi tiểu đường
U lao
• Chiếm 5% các trường hợp lao tái hoạt tính
• Bờ đều từ 1-4cm
• Hoại tử trung tâm
• Có thể có tổn thương vệ tinh
• Có thể có hóa vôi
• Không tăng quang
U lao
U lao
U lao kèm nốt vôi hóa
U lao và nốt
Lao màng phổi
• Lao sơ nhiễm
(38%); sau sơ
nhiễm (18%).
• X-quang: biểu hiện
duy nhất hoặc kết
hợp.
• Không đặc hiệu.
• Thay đổi nhiều

Bhalla AS, 2015, Indian J Radiol Imaging


Lao màng phổi
• Thường bị một bên
• Ít gặp ở trẻ nhỏ (<5
tuổi)
• Khi siêu âm có thể thấy
màng phổi đóng vách
• Đôi khi có biến chứng
mủ màng phổi hoặc dò
phế quản màng phổi.
Lao màng phổi và phổi
Lao màng phổi
Lao màng phổi
Sau 9 tháng điều trị
Sau 9 tháng điều trị
Lao màng phổi

Nữ 22t
Tràn khí màng phổi
Vôi hóa màng phổi
Ứ khí
Dày màng phổi + Xẹp phổi
Lao phế quản gốc (T)
Hang + dày màng phổi
Dò phế quản màng phổi + mủ
màng phổi do lao
Dò phế quản màng phổi
Di chứng sau lao phổi
Di chứng

 Giãn phế quản.


 Xơ hóa mô kẽ, hang hoặc kén khí.
 Aspergiloma phát triển trong hang lao
cũ.
 Xẹp phổi.
 Rasmussen aneurysm
Dãn phế quản
U nấm
Aspergilloma
Nốt, nốt vôi hóa và xơ
Xơ và mảng xơ

Nốt đông đặc-Hang thành mỏng và

Xơ hóa
Xơ và nốt
Xơ hóa
Xơ hóa và nốt
Hủy nhu mô, xơ hóa và khí quản bi
co kéo
Nốt nhỏ và xơ
Xơ hóa
Tài liệu tham khảo
IMAGING OF DISEASES OF THE CHEST, Fifth Edition,
2010
• David M Hansell
Professor of Thoracic Imaging, Department of Radiology, Royal Brompton Hospital,
London, UK
• David A Lynch
Professor of Radiology and Medicine, Divison of Radiology, National Jewish Health,
Denver, Colorado, USA
• H Page McAdams
Professor of Radiology, Department of Radiology, Duke University Medical Center,
Durham, North Carolina, USA
• Alexander A Bankier
Associate Professor of Radiology, Department of Radiology, Beth Israel Deaconess
Medical Center, Harvard Medical School, Boston, Massachusetts, USA
Tài liệu tham khảo (tt)
• Patel, A.K., K.C. Rami, and F.D. Ghanchi, Radiological
presentation of patients of pulmonary tuberculosis with
diabetes mellitus. Lung India, 2011. 28(1): p. 70.
• Burrill, J., et al., Tuberculosis: a radiologic review.
Radiographics, 2007. 27(5): p. 1255-73.
• Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology,
W. Richard Webb, Charles B. Higgins, Lippincott Williams &
Wilkins, 2011.
• Muller, Nestor L.; Franquet, Tomas; Lee, Kyung Soo
Imaging of Pulmonary Infections, 1st Edition
Lippincott Williams & Wilkins, 2007

Cám ơn quý đồng nghiệp

You might also like