You are on page 1of 47

CHƯƠNG 1

GiỚI THIỆU HỆ VI XỬ LÝ TỔNG QUÁT

1
1.1 Sự phát triển của các hệ vi xử lý
• Họ vi mạch số và công nghệ
– IC thường được phân loại thành SSI, MSI, LSI, VLSI hoặc ULSI
– Về công nghệ chế tạo: MOS, TTL, IIL.
• Khái niệm máy tính, máy vi tính và vi xử lý
– Bao gồm: ALU, control, storage, input, output, trong đó ALU + control =
CPU.
– CPU có thể chia làm 3 dạng thiết kế:
• Multi-chip CPU
• Microprocessor (vi xử lý)
• Single-chip microprocessor (vi xử lý đơn chip): thường được gọi tắt
là microcontroller unit (vi điều khiển).
• Lịch sử phát triển vi xử lý

2
3
4
5
6
05H 18 05H 18
04H 45
87 04H 45
03H 10 03H 10
02H FB 02H FB
01H 98 01H 98
00H B3 00H B3

SP 03H
04H SP 03H
04H

PUSH: POP:
chuyeån data 45H vaøo STACK data 45H ñöôïc laáy ra khoûi STACK
7
1.2 Sơ đồ khối một hệ vi xử lý cơ bản

8
9
10
11
1.3 CPU
• Các thành phần chính của CPU:
– Đơn vị lưu trữ: các thanh ghi, cờ
– Đơn vị thực thi: ALU
– Đơn vị chuyển tín hiệu: bus
– Đơn vị điều khiển
• Dạng lệnh
• Các cách định địa chỉ

12
13
14
• Thông thường, một lệnh được chia làm ba vùng:
– Mã lệnh (opcode): tác vụ cần thực thi
– Địa chỉ: bộ nhớ hoặc thanh ghi
– Cách định địa chỉ: Cho biết cách thức diễn dịch hoặc tính toán
vùng địa chỉ trong lệnh thành địa chỉ toán hạng trước khi thực sự
truy xuất toán hạng. Một CPU thường bao gồm các cách định địa
chỉ sau: định địa chỉ hiểu ngầm, định địa chỉ tức thời, định địa chỉ
thanh ghi, định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi, định địa chỉ trực
tiếp, định địa chỉ gián tiếp, định địa chỉ tương đối.
• Có 3 tổ chức CPU thông dụng:
– 1 thanh ghi tích lũy
– Dùng thanh ghi tổng quát
– Ngăn xếp

15
16
1.4 Bộ nhớ
• Bit, byte, word
• Các loại bộ nhớ
– RAM: SRAM, DRAM
– ROM: PROM, EPROM, EEPROM, FlashROM
• Bên trong bộ nhớ:

17
18
1.5 Ngoại vi
• Phân loại ngoại vi: nhập (I), xuất (O)
• Bus I/O và các module giao tiếp
• Bus I/O và bus bộ nhớ
• I/O cách ly và I/O ánh xạ bộ nhớ
• Giao tiếp I/O
• Các vấn đề truyền dữ liệu
• Các phương pháp điều khiển I/O

19
20
21
22
• Có 2 phương pháp truyền dữ liệu: đồng bộ và bất đồng bộ
• Giao thức truyền bất đồng bộ: dùng strobe (từ nguồn hoặc đích) và
phương pháp handshake

23
24
25
Bộ thu phải biết trước vận tốc truyền, số bit dữ liệu, bit stop được phát đi
26
27
28
1.6 Bus hệ thống
• Bus: là tập hợp các đường tín hiệu mà qua đó data, address hoặc
control có thể được truyền đi giữa các thành phần.
• Cài đặt bus chung
• Chu kỳ đọc bus
• Chu kỳ ghi bus

Các khái niệm: bus một chiều, bus hai chiều, bus có dồn kênh,
tranh chấp bus

29
30
Chu kỳ đọc bus:

Chu kỳ ghi bus:

31
32
1.7 Giải mã địa chỉ

33
34
35
1.8 Định thì
• Các qui ước trong giản đồ định thì
• Định thì giao tiếp bộ nhớ
• Định thì giao tiếp bộ nhớ DRAM

36
Hình 1.40 Các qui ước trong giản đồ định thì
37
38
Hình 1.43 Giản đồ định thì bus 39
40
41
Định thì đọc DRAM:

42
1.9 Chương trình
• Chương trình và ngôn ngữ lập trình:
– Chương trình là danh sách các lệnh hay phát biểu để điều khiển CPU
thực hiện công việc xử lý dữ liệu mong muốn.
– Có nhiều loại ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ (cần
assembler), ngôn ngữ cấp cao (cần compiler).
• Assembler
• Lưu đồ chương trình

43
44
45
1.10 Vi điều khiển
• Các giới hạn của vi xử lý:
– Cần bộ nhớ ngoài để thực thi chương trình.
– Không thể giao tiếp trực tiếp với I/O mà cần phải có mạch giao tiếp bên ngoài.
• Vi xử lý và vi điều khiển:

46
47

You might also like