You are on page 1of 18

LƯU CHẤT SIÊU TỚI HẠN

(Supercritical Fluids)

Giảng Viên: Nhóm thực hiện:


TS. Phan Tại Huân
Huỳnh Thành Công
Trần Phạm Thảo Ly
Vương Ánh Nguyệt
Lê Thị Thanh

1
NỘI DUNG
1. Định nghĩa
2. Tính chất hóa lý
3. Độ tan trong lưu chất siêu tới hạn
4. Trích ly bằng CO2 siêu tới hạn (SC-CO2)
5. Ưu điểm của phương pháp SCF

6. Ứng dụng

2
1. Định nghĩa
Lưu chất siêu tới hạn (SCF) là trạng thái vật lý của một
chất bất kỳ nào ở nhiệt độ và áp suất cao hơn nhiệt độ
tới hạn và áp suất trị tới hạn của nó. Trong đó:

• Áp suất tới hạn là áp suất cao nhất mà tại đó


chất lỏng chuyển sang pha hơi khi tăng nhiệt độ.

• Nhiệt độ tới hạn là nhiệt độ cao nhất mà tại đó


chất khí có thể hoá lỏng bằng cách tăng áp suất.

3
Hình 1: Giản đồ pha của một đơn chất

4
2. Tính chất hóa lý

• Tồn tại trạng thái trung gian giữa pha lỏng và


pha khí

• Tỷ trọng của pha lỏng và pha khí bằng nhau.

• Tính chất hòa tan của lưu chất siêu tới hạn
giống như chất lỏng.

• Đồng thời có thể chuyển động xuyên suốt trong


khối vật liệu rắn giống như chất khí

5
3. Độ tan trong lưu chất siêu tới hạn
• Tính tan của lưu chất siêu tới hạn phụ thuộc vào nhiệt
độ và áp suất. Mỗi chất tan đều có một giá trị áp suất
đặc biệt gọi là áp suất giao Pu

• Ở áp suất < Pu: ảnh hưởng theo tỉ trọng chiếm ưu


thế nên khi tăng nhiệt độ ở áp suất cố định sẽ làm
giảm độ tan.

• Ở áp suất > Pu: ảnh hưởng của độ bay hơi chiếm


ưu thế nên khi tăng nhiệt độ ở áp suất cố định sẽ
làm tăng độ tan
6
3. Độ tan trong lưu chất siêu tới hạn (tt)
• Mức độ hòa tan của chất tan trong SCF phụ thuộc vào
sự khác biệt giữa hệ số hòa tan của lưu chất và chất
tan: sự khác biệt càng nhỏ, tính tan càng cao.

• Một chất có thể hòa tan trong SCF khi:

hoặc

Hệ số hòa tan của SFC.

Hệ số hòa tan của chất tan.

7
4. Trích ly bằng CO2 siêu tới hạn (SC-CO2)
4.1 Ưu điểm của CO2
• Điểm tới hạn thấp (Tc= 31.1oC, pc= 72 bar): các hoạt
chất ít bị oxy hoá/phân huỷ bởi nhiệt độ và oxy hoà tan.

• Không độc, được chấp nhận trong thực phẩm


• Là dung môi tốt vì nó không ăn mòn thiết bị, không gây
cháy nổ trong quá trình vận hành, an toàn và thân thiện
với môi trường

• Giá thành rẻ, dễ kiếm, có thể tái sử dụng


• Dễ dàng tách lấy sản phẩm
8
4. Trích ly bằng CO2 siêu tới hạn (SC-CO2) (tt)

4.2 Giản đồ pha của SC-CO2

9
4. Trích ly bằng CO2 siêu tới hạn (SC-CO2) (tt)
4.3 Tính chất hóa-lý của SC-CO2

• Sức căng bề mặt thấp


• Độ linh động cao
• Độ nhớt thấp
• Tỉ trọng xấp xỉ tỉ trọng của chất lỏng

10
4. Trích ly bằng CO2 siêu tới hạn (SC-CO2) (tt)
4.3 Hệ thống trích ly bằng SC-CO2

11
5. Ưu điểm của phương pháp SCF

• Là phương pháp sạch 100%


• Nhiệt độ sử dụng thấp
• Độ an toàn và tinh khiết cao
• Khả năng chiết tách cao
• Tốc độ phản ứng lớn
• Có khả năng tái sử dụng
• Độ hòa tan của chất vào lưu chất siêu tới hạn điều chỉnh
được bởi áp suất và nhiệt độ

12
6. Ứng dụng

• Tách béo khỏi thực phẩm


• Làm giàu Vitamine E có nguồn gốc tự nhiên
• Giảm độ cồn trong rượu, bia
• Phân tích nhanh hàm lượng béo
• Phân tích nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong
thực phẩm

13
6. Ứng dụng (tt)
• Chiết tách cafein ra khỏi cà phê và chè
• Chiết các hoạt chất từ hoa huplon để dùng trong công
nghệ bia và dược phẩm với sản lượng lớn.

• Chiết tách các tinh dầu bằng phương pháp SC - CO2:


tinh dầu lavande, hoàng đàn, hương lau, nhài, bưởi để
phục vụ cho công nghiệp sản xuất nước hoa.

14
6. Ứng dụng (tt)

15
6. Ứng dụng (tt)

16
6. Ứng dụng (tt)

Tách chiết hương liệu Tách chiết caffeine

17
6. Ứng dụng (tt)

• TS. Nguyễn Ngọc Hạnh, KS. Mai Thành Chí của Viện
công nghệ hóa học, nghiên cứu thành công quy trình
chiết xuất tinh dầu và thiết kế chế tạo thiết bị (dung tích
2 lít) để chiết xuất tinh dầu từ tiêu, quế, trầm hương
bằng phương pháp CO2 lỏng siêu tới hạn

• Công ty cổ phần dược phẩm Hoàng Giang là đơn vị đầu


tiên ứng dụng công nghệ hiện đại này để sản xuất các
sản phẩm phục vụ công tác khám và chữa bệnh hiện
nay
18

You might also like