You are on page 1of 47

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG

PHƯƠNG ÁN GIÁ SẢN PHẨM,


DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC
Người trình bày
Đinh Thị Nương - Phó cục trưởng
Cục Quản lý giá

28/12/2018 1
NỘI DUNG
Phần 1. Phương pháp định giá
Phần 2. Hướng dẫn xác định giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác:
- Cơ cấu giá sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi khác;
- Hướng dẫn xác định một số khoản
chi phí trong giá sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi khác
28/12/2018 2
NỘI DUNG
Phần 3. Hồ sơ phương án
giá
Phần 4. Lộ trình thực hiện
giá sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi khác và điều chỉnh giá
28/12/2018 3
PHẦN I
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

28/12/2018 4
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

Căn cứ vào thị trường tại thời điểm định giá trong điều kiện thời tiết bình
thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác), chủ quản lý
công trình thủy lợi hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện
xây dựng mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính quy định. Định giá sản phẩm,
dịch vụ thuỷ lợi khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại thời điểm định giá,
chính sách của Nhà nước có tác động đến giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
và theo công thức sau:
Các nghĩa vụ
Mức giá một Giá thành toàn
tài chính theo
đơn vị sản bộ sản phẩm, Lợi nhuận dự
= + + quy định của
phẩm, dịch vụ dịch vụ thủy lợi kiến (nếu có)
pháp luật (nếu
thủy lợi khác khác
có)

Giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác bao gồm toàn bộ các
chi phí vận hành, chi phí bảo trì, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí quản
lý và các chi phí thực tế hợp lý khác của toàn tổ chức khai thác công trình thủy
lợi theo loại hình sản phẩm, dịch vụ hoặc nội dung công việc.

5
PHẦN II
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC

28/12/2018 6
CƠ CẤU GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THỦY LỢI KHÁC
TT Các khoản chi phí, lợi nhuận dự kiến, các nghĩa vụ tài chính trong giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1 Chi phí vận hành:
- Chi phí tiền lương, tiền công;
- Tiền ăn giữa ca, các khoản phải nộp tính theo lương như bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí
đoàn thể;
- Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công
trình, máy móc thiết bị;
- Chi phí tiền điện bơm nước;
- Chi trả tạo nguồn nước (nếu có);
- Chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động (nếu có);
- Chi phí bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy lợi (nếu có)
2 Chi phí bảo trì

7
CƠ CẤU GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THỦY LỢI KHÁC
TT Các khoản chi phí, lợi nhuận dự kiến, các nghĩa vụ tài chính trong giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
3 Chi phí khấu hao TSCĐ
4 Chi phí quản lý
a) Chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như
văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định,
công cụ, dụng cụ;
b) Chi phí đồ dùng văn phòng dùng trong công tác quản lý;
c) Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới
liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
(nếu có) thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành;
d) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng
chế (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương
pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp;

8
CƠ CẤU GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THỦY LỢI KHÁC
TT Các khoản chi phí, lợi nhuận dự kiến, các nghĩa vụ tài chính trong giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
4 Chi phí quản lý
đ) Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi
cho lao động nữ, chi nộp phí tham gia hội nghị;
e) Chi trợ cấp thôi việc;
g) Chi phí kiểm toán;
h) Chi phí thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác (nếu có);
i) Chi phí dự phòng (nếu có) gồm các khoản dự phòng
phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí cung
ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác;
k) Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;

9
CƠ CẤU GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THỦY LỢI KHÁC
TT Các khoản chi phí, lợi nhuận dự kiến, các nghĩa vụ tài chính trong giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
5 Chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi
a) Chi phí tài chính;
b) Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;
c) Chi phí thuê đất;
d) Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản;
đ) Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; chi phí đo đạc,
kiểm định đánh giá an toàn công trình (trong trường hợp chưa được đảm bảo từ
nguồn kinh phí khác).
6 Lợi nhuận dự kiến Mức lợi nhuận dự kiến trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc quyết toán
gần nhất với thời điểm định giá của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy
lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ tương tự hoặc được xác định trên cơ sở tham khảo
số liệu của ngành hoặc số liệu thực tế các năm trước liền kề của tổ chức, cá nhân
khai thác công trình thủy lợi.
7 Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành (nếu có): Thuế giá
trị gia tăng và thuế khác theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
10
HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH
MỘT SỐ KHOẢN CHI PHÍ TRONG
CƠ CẤU GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THỦY LỢI KHÁC

11
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ
Các khoản chi nào đã được ngân sách nhà nước bảo đảm,
các khoản chi phí không phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất, cung
ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác và các khoản chi không
được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định giá thành sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của pháp
luật về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan thì không
được xác định trong quá trình xây dựng phương án giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
Đối với các khoản chi phí liên quan đến nhiều loại hình sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác, nhiều biện pháp tưới, tiêu, nhiều
nội dung công việc nhưng không thể tách riêng, cần tập hợp và
phân bổ theo tổng chi phí cho sản lượng, khối lượng kế hoạch
sản xuất hoặc phân bổ theo tiêu thức thích hợp phù hợp với
các quy định của pháp luật liên quan của từng sản phẩm, dịch
vụ, từng biện pháp tưới tiêu, từng nội dung công việc.
28/12/2018 12
A. CHI PHÍ VẬN HÀNH

13
1. TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHỤ
CẤP TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THỦY LỢI KHÁC
Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tham gia cung ứng
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác xác định chi phí tiền lương, tiền công, tiền
ăn giữa ca, các khoản phải nộp tính theo lương trong giá sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi khác theo hướng dẫn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định và theo các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Ví dụ: Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và
tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định số
52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

14
2. CÁC KHOẢN NỘP THEO LƯƠNG

• Bảo hiểm xã hội: 17,5%


• Bảo hiểm y tế: 3%
• Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
• Kinh phí Công đoàn: 2%

15
3. CHI PHÍ NGUYÊN, NHIÊN VẬT
LIỆU ĐỂ BẢO DƯỠNG
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp để vận hành,
bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị được xác
định trên cơ sở mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu
và giá nguyên nhiên vật liệu:
Chi phí nguyên nhiên vật liệu = Mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu × Đơn giá nguyên nhiên
vật liệu

16
XÁC ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN,
NHIÊN VẬT LIỆU ĐỂ BẢO DƯỠNG
- Đối với các đơn vị đã có quy định về định mức kinh tế kỹ
thuật: Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các đơn vị quản lý,
khai thác công trình thủy lợi do Bộ NN&PTNT quản lý) và Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối
với các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi do UBND
tỉnh quản lý) quy định.
- Đối với các đơn vị chưa có định mức kinh tế kỹ thuật do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Căn cứ trên số liệu
thực tế đã được quyết toán năm liền kề trước và định mức do
Thủ trưởng đơn vị ban hành đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm,
hiệu quả.
17
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NGUYÊN,
NHIÊN VẬT LIỆU ĐỂ BẢO DƯỠNG
• Đối với nguyên, nhiên vật liệu do Nhà nước định
giá: tính theo giá do Nhà nước quy định cộng (+)
chi phí lưu thông hợp lý (nếu có);
• Đối với nguyên, nhiên vật liệu tự chế: Tính theo
giá thực tế xuất kho cộng (+) chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình đưa vào sản xuất (nếu có).
• Đối với nguyên, nhiên vật liệu thuê gia công chế
biến: Tính theo giá thực tế xuất kho giao gia công
cộng (+) chi phí gia công cộng (+) các chi phí hợp
lý để đưa vật tư về đến kho của tổ chức, cá nhân
cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có)

18
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NGUYÊN,
NHIÊN VẬT LIỆU ĐỂ BẢO DƯỠNG
Đối với nguyên, nhiên vật liệu mua ngoài:
- Nếu không có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định: tính theo mức
giá thấp nhất từ các nguồn thông tin như giá thị trường do tổ chức có chức
năng cung cấp; hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp
(ít nhất 03 báo giá làm căn cứ);
- Nếu có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định: tính theo giá đã được áp
dụng cho sản phẩm khác trên cùng địa bàn (khu vực) có tiêu chuẩn, chất lượng
tương tự; hoặc giá mua ghi trên hóa đơn mua/bán hàng (Trường hợp có nhiều
hóa đơn mua hàng đối với một loại nguyên nhiên vật liệu, tính bình quân gia
quyền đơn giá mua vật tư. Lập bảng kê có xác nhận chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp lý hợp lệ của số liệu, bảng kê gồm các trường nội dung: số hóa
đơn, ngày hóa đơn, số lượng, đơn giá, thành tiền, đơn giá bình quân); hoặc giá
niêm yết cộng (+) chi phí hợp lý, hợp lệ để đưa vật tư về đến kho của tổ chức,
cá nhân cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi(nếu có).

19
4. CHI PHÍ TIỀN ĐIỆN BƠM NƯỚC
TƯỚI TIÊU
Căn cứ vào định mức điện đã được phê duyệt hoặc/và
số liệu thực tế đã được quyết toán năm liền kề trước và
định mức do Thủ trưởng đơn vị ban hành đảm bảo nguyên
tắc tiết kiệm, hiệu quả; và đơn giá điện tại thời điểm xác
định giá và kèm hồ sơ, chứng từ:
- Bảng thuyết minh chi phí điện nước tưới tiêu gồm các
nội dung đơn giá, diện tích, định mức;
- Chứng từ đơn giá điện thực hiện tại thời điểm định giá;
Chi phí tiền điện bơm nước = sản lượng điện tiêu thụ
x đơn giá điện

20
5. CHI PHÍ CHI TRẢ TẠO NGUỒN
NƯỚC
- Căn cứ vào định mức đã được phê duyệt
hoặc/và số liệu thực tế đã được quyết toán năm
liền kề trước và định mức do Thủ trưởng đơn vị
ban hành đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu
quả;
- Kèm hóa đơn hoặc ít nhất 03 báo giá liên
quangần nhất với thời điểm định giá

21
6. CHI PHÍ BẢO HỘ, AN TOÀN LAO
ĐỘNG VÀ CHI PHÍ BẢO VỆ, BẢM ĐẢM
AN TOÀN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
- Đối với các đơn vị đã có quy định về định mức kinh tế kỹ
thuật: Việc xác định các khoản mục chi phí trên áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (đối với các đơn vị quản lý, khai thác công
trình thủy lợi do Bộ NN&PTNT quản lý) và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các
đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi do UBND tỉnh
quản lý) quy định.
- Đối với các đơn vị chưa có định mức kinh tế kỹ thuật do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Căn cứ trên
số liệu thực tế đã được quyết toán năm liền kề trước và định
mức do Thủ trưởng đơn vị ban hành đảm bảo nguyên tắc
tiết kiệm, hiệu quả.
22
B. CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ

23
CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ
a) Chi phí khấu hao TSCĐ trong giá sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi khác bao gồm chi phí khấu hao của những TSCĐ
được trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính về
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Chi phí khấu hao TSCĐ trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi khác được xác định theo lộ trình quy định
b) Các TSCĐ không được trích khấu hao thực hiện mở sổ
theo dõi hao mòn tài sản theo quy định của Bộ Tài chính.
c) Việc trích khấu hao TSCĐ của tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi áp dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.

24
C. CHI PHÍ BẢO TRÌ

25
CHI PHÍ BẢO TRÌ
a) Đối với công trình thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý:
chi phí bảo trì bao gồm chi phí kiểm tra, quan trắc, kiểm định
chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa thường
xuyên tài sản nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay
đổi công năng, quy mô công trình được tính ngay trong giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trừ trường hợp đã được bảo đảm từ
nguồn ngân sách nhà nước. Chi phí bảo dưỡng định kỳ và sửa
chữa định kỳ không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công
năng, quy mô công trình được tính riêng và thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi và quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công.
b) Đối với công trình thủy lợi không do Nhà nước đầu tư,
quản lý: chi phí bảo trì thực hiện theo quy định pháp luật hiện
hành.

26
CHI PHÍ BẢO TRÌ
Chi phí kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất
lượng
Căn cứ vào định mức chi phí (nếu có) hoặc/và
căn cứ vào khối lượng thực tế thực hiện theo kế
hoạch kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng
kèm các chừng từ chứng minh có liên quan

27
CHI PHÍ BẢO TRÌ
Chi phí bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa thường
xuyên
Căn cứ vào định mức sửa chữa thường xuyên đã được
phê duyệt hoặc/và số liệu thực tế đã được quyết toán năm
liền kề trước và định mức do Thủ trưởng đơn vị ban hành
đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả :
Kèm theo hồ sơ chứng từ:
+ Bảng dự toán kế hoạch sửa chữa thường xuyên;
+ Công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chứng từ, hóa đơn bao gồm: các khoản chi phí thực
tế có đầy đủ hóa đơn hoặc ít nhất 03 báo giá gần nhất với
thời điểm định giá của các khoản chi phí
28
D. CHI PHÍ QUẢN LÝ

29
CHI PHÍ QUẢN LÝ
- Đối với các đơn vị đã có quy định về định mức kinh tế
kỹ thuật: Việc xác định các khoản mục chi phí trên áp
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (đối với các đơn vị quản lý, khai thác
công trình thủy lợi do Bộ NN&PTNT quản lý) và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối
với các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi do
UBND tỉnh quản lý) quy định.
- Đối với các đơn vị chưa có định mức kinh tế kỹ thuật do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Căn cứ trên
số liệu thực tế đã được quyết toán năm liền kề trước và
định mức do Thủ trưởng đơn vị ban hành đảm bảo nguyên
tắc tiết kiệm, hiệu quả.

30
CHI PHÍ QUẢN LÝ
1. Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho
công tác quản lý; Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác
quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu
kỹ thuật, bằng sáng chế (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ)
được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý
doanh nghiệp:
Bao gồm đầy đủ hóa đơn/báo giá tại thời điểm gần nhất với thời điêm
định giá. Các khoản mục chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ được xác
định trên cơ sở tiêu hao vật tiêu tương tự như đã hướng dẫn tại mục
về chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình,
máy móc thiết bị; chi phí tiền điện bơm nước.

2. Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho
lao động nữ, chi nộp phí tham gia hội nghị: có dự toán, chương
trình, kế hoạch hội nghị/công tác và các chứng từ liên quan

31
CHI PHÍ QUẢN LÝ
3. Chi trợ cấp thôi việc; Chi phí kiểm toán; Chi
phí thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác (nếu có): kèm các chứng từ liên quan
4. Chi phí dự phòng (nếu có) gồm các khoản dự
phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính
vào chi phí cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác: thực hiện theo lộ trình
5. Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật: kèm chứng từ liên quan

32
CHI PHÍ QUẢN LÝ
6. Chi phí đào tạo
Căn cứ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hoặc văn
bản đề nghị tham gia đào tạo học tập của cơ quan cấp trên
- Trường hợp tổ chức đào tạo ngay tại đơn vị:
+ Dự toán chi phí đào tạo: chi phí tổ chức lớp học (cơ
sở vật chất, tài liệu), chi phí chi trả cho giáo viên, giảng
viên.
- Trường hợp cử cán bộ đi nơi khác đào tạo:
+ Quyết định cử cán bộ tham gia khóa đào tạo;
+ Xây dựng dự toán chi phí đào tạo: chi phí tài liệu,
phụ cấp lưu trú, công tác phí, tàu xe (nếu có) cho cán bộ
được cử đi.
33
CHI PHÍ QUẢN LÝ
7. Chi phí nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ
mới liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi
Căn cứ định mức đã được phê duyệt hoặc/và số liệu thực tế
đã được quyết toán năm liền kề trước và định mức do Thủ
trưởng đơn vị ban hành đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu
quả, xây dựng dự toán cho năm kế hoạch, kèm theo:
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc nghiên
cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới;
- Nội dung, đề cương của đề tài nghiên cứu; thời gian thực
hiện đề tài;
- Hoàn thành phài có biên bản nghiệm thu;
- Trường hợp đề tài nghiên cứu kéo dài nhiều năm phải
phân bổ dự toán chi phí cho từng năm.

34
E. CHI PHÍ THỰC TẾ HỢP LÝ KHÁC
1. Chi phí tài chính (nếu có):
Chi phí tài chính tính trong giá sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi khác là khoản chi phí trả lãi tiền vay (nếu có)
liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm
cần được xác định giá và phần chênh lệch tỷ giá (nếu
có) trong quá trình mua vật tư, hàng hoá.
Trường hợp đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy
lợi đi vay vốn để trang trải chi phí, được tính chi phí lãi
vay vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
- Kèm hồ sơ vay vốn của ngân hàng thương mại nơi
đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện
giao dịch;
35
F. CHI PHÍ THỰC TẾ HỢP LÝ KHÁC
2. Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật(nếu có)
Căn cứ định mức đã được phê duyệt hoặc/và số liệu thực tế đã
được quyết toán năm liền kề trước và định mức do Thủ trưởng đơn
vị ban hành đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, xây dựng dự
toán cho năm kế hoạch, kèm hồ sơ:
- Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng định mức;
- Xây dựng dự toán: chi phí họp, hội thảo liên quan đến xây
dựng định mức;
- Khi hoành thành: Biên bản nghiệm thu hoàn thành việc xây
dựng định mức và Quyết định phê duyệt định mức của cơ quan có
thẩm quyền.
- Trường hợp việc xây dựng chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật
kéo dài nhiều năm phải phân bổ dự toán chi phí cho từng năm.

36
F. CHI PHÍ THỰC TẾ HỢP LÝ KHÁC

3. Chi phí lập quy trình vận hành (nếu có); Chi phí
cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
(nếu có); Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn
công trình (nếu có): kèm bản kế hoạch thực hiện, dự
toán, kết quả thực hiện và các chứng từ liên quan.
4. Chi phí thuê đất (nếu có): kèm chứng từ nộp tiền
thuê đất
5. Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo
rác, vật cản (nếu có): kèm các chứng từ liên quan đến
việc thực hiện nội dung công việc này

37
G. LỢI NHUẬN DỰ KIẾN
Mức lợi nhuận dự kiến trong giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi khác được xác định trên cơ sở
báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc quyết
toán gần nhất với thời điểm định giá của các tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
cung cấp sản phẩm, dịch vụ tương tự hoặc được
xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của
ngành hoặc số liệu thực tế các năm trước liền
kề của tổ chức, cá nhân khai thác công trình
thủy lợi.

38
PHẦN III
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ

28/12/2018 39
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH
VỤ THỦY LỢI KHÁC
- Công văn đề nghị định giá gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
các đơn vị do Trung ương quản lý); gửi Sở Tài chính hoặc Sở NN&PTNT theo phân công
của UBND cấp tỉnh (đối với các đơn vị do địa phương quản lý) gồm văn bản đề nghị,
bảng tổng hợp khung giá các sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và phương án giá của từng sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi.
- Hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc định giá, điều chỉnh giá
+ Trường hợp đã có định mức kinh tế - kỹ thuật Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực của cơ quan có thẩm quyền định mức kinh tế - kỹ thuật đã được ban hành và các tài
liệu khác có liên quan. Trường hợp không có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, thủ
trưởng đơn vị chứng thực và chịu trách nhiệm.
+ Trường hợp chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật: Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Bảng giải trình tính toán chi tiết các khoản mục
chi phí, hồ sơ chứng từ hợp lý, hợp lệ và các tài liệu khác có liên quan. Trường hợp không
có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, thủ trưởng đơn vị chứng thực và chịu trách
nhiệm.
- Văn bản thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của cơ quan có
chức năng thẩm định theo quy định (Bộ NN&PTNT/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Các tài liệu khác có liên quan.

40
GỬI PHƯƠNG ÁN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THỦY LỢI

Đối với đơn vị quản lý khai thác do Trung ương


quản lý
Chủ
quản

CTTL Bộ Nông Bộ Tài chính quy
hoặc
(1) nghiệp và (2)
định giá tối đa
tổ Phát triển SPDVCITL và
chức nông thôn khung giá SPDVTL
Trước 31/3 năm trước Trước 30/6 năm trước
khai khác
xây dựng và gửi phương thẩm định và gửi phương
thác án giá án giá
CTLT
do
TW
quản

41
GỬI PHƯƠNG ÁN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THỦY LỢI

Đối với đơn vị quản lý khai thác do địa


phương quản lý
Chủ Sở Tài Trước 31/3 năm
quản chính hoặc Sở Tài chính có trước thẩm định và
Xây dựng và gửi
lý ý kiến về Ủy ban gửi phương án giá
phương án giá Sở phương án giá
Bộ Nông nghiệp và
CTTL NN&PTNT nhân dân Phát triển nông thôn
hoặc tổ theo phân cấp tỉnh (3)
(1) (2) Trước
chức công của 30/6 năm
khai UBND tỉnh trước rà
thác (4) soát, tổng
CTLT hợp
do ĐP phương án
quản giá

Bộ Tài chính quy định
giá tối đa SPDVCITL và
khung giá SPDVTL
khác

42
PHẦN IV
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH
VỤ THỦY LỢI KHÁC VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ

28/12/2018 43
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THỦY LỢI KHÁC
Giai đoạn 2018-2020 Giai đoạn từ năm 2021 trở đi

Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
giai đoạn từ năm 2018 đến năm giai đoạn này được tính các khoản
2020 bao gồm các khoản chi phí mục chi phí trong giá thành toàn bộ,
trong giá thành toàn bộ, lợi nhuận lợi nhuận dự kiến và các nghĩa vụ
dự kiến và các nghĩa vụ tài chính tài chính quy định tại Nghị định số
được quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
96/2018/NĐ-CP trừ chi phí dự
phòng.
Trong từng thời kỳ, căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội và khả năng ngân
sách Nhà nước, khả năng thanh toán của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi, Bộ Tài chính quy định lộ trình chi phí khấu hao TSCĐ được trích
khấu hao theo quy định của pháp luật trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà
nước.
44
ĐIỀU CHỈNH GIÁ
1. Việc điều chỉnh giá cho sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi thực hiện theo quy
định của Luật Giá và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp trong điều kiện bình thường, các chi phí đầu vào trong giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi dự kiến năm kế hoạch có biến động so với năm
liền kề trước đó, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi và cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể căn cứ vào mức giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi khác thực tế đã thực hiện trước đó và chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) dự tính của cả nước trong năm do Quốc hội công bố để làm cơ sở xây
dựng phương án điều chỉnh giá, thẩm định giá để ban hành giá tối đa, khung
giá và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cho năm kế hoạch theo công
thức sau :
Mức giá
Mức giá sản Chỉ số giá tiêu
một đơn vị
phẩm dịch vụ dùng cả nước
sản phẩm, = x (1 + )
thuỷ lợi đã thực trong năm do
dịch vụ
hiện trước đó Quốc hội công bố
thủy lợi

45
ĐIỀU 10. ĐIỀU CHỈNH GIÁ

3. Trường hợp trong điều kiện bình thường, các chi phí đầu vào
trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi dự kiến năm kế hoạch ổn
định, không biến động so với năm liền kề trước đó, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
không đề nghị điều chỉnh giá tối đa hoặc khung giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi nhưng phải quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và không vượt quá giá tối đa và khung giá do Bộ Tài
chính đã thông báo trước đó để các tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi thực hiện; đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tài
chính.

46
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

47

You might also like