You are on page 1of 21

Chủ Đề:

Shape Memory Alloys


GVHD: TS. LÊ HIẾU GIANG

Nhóm 5
Shape memory alloy (SMA)
Giới Thiệu
• Vật liệu có khả năng trở lại hình dạng ban đầu của nó
tại nhiệt độ chuyển đổi sau khi bị biến dạng được gọi
là vật liệu nhớ hình ( hay còn gọi vật liệu thông
minh).
• Vật liệu nhớ hình có tính đàn hồi rất tốt và có khả
năng nhớ hình dạng ban đầu.
Lịch Sử hình thành
• Lịch sử của các SMA bắt đầu từ năm 1961 khi
William J. Buehler, một nhà nghiên cứu tại Naval
Ordnance Laboratory, phát hiện ra hiệu ứng nhớ hình
ở hợp kim Nitinol (Nickel Titanium).
• Phát hiện này là một sự tình cờ may mắn: Tại một
cuộc họp của Phòng thí nghiệm, một thanh Nitinol
được đem ra trình diễn về khả năng uốn cong nhiều
lần. Một trong những người tham gia thuyết trình, TS
David S. Muzzey, nung nóng nó bằng cái bật lửa của
ông, và thật ngạc nhiên, thanh kim loại phục hồi lại
hình dạng ban đầu.
Phân Loại Vật Liệu Nhớ Hình
• Piezoelectric: chuyển đổi lực cơ học thành điện và
ngược lại.(Piezo-electric materials)
• Shape memory: có thể trở về hình dạng ban đầu sau
khi bị biến dạng (Shape memory)
• Thermochromic: thay đổi màu sắc đáp ứng với sự
thay đổi nhiệt độ ()
• Photochromic: thay đổi màu sắc đáp ứng với sự thay
đổi ánh sáng (Photochromic)
• Magnetortheological: các chất lỏng hóa rắn khi đặt
trong từ trường (magnetorheological fluids)
Các Loại Hợp Kim Nhớ Hình
• Ti
• Mn – Ga
• Zn – Al
• Cd
• Al – Ni
Nguyên Lý Hoạt Động SMAs
• Hiệu ứng nhớ hình xảy ra do
sự thay đổi trong cấu trúc
tinh thể của vật liệu.
• Có hai pha:
– Martensite (pha ở nhiệt độ
thấp; độ bền thấp)
– Austenite (pha ở nhiệt độ
cao; độ bền cao)
Nguyên Lý Hoạt Động SMAs
Tính Chất Của Hiệu Ứng Nhớ Hình
(SME)
• One – way SME
– Vật liệu trở về hình dạng ban đầu của nó chỉ khi
gia nhiệt.
• Two – way SME
– Vật liệu trở về hình dạng ban đầu của nó khi gia
nhiệt và làm lạnh.
Tính Chất Của Hiệu Ứng Nhớ Hình
(SME)

• Giai đoạn chuyển pha.


• Martensite: độ bền kém,
độ dẻo cao.
• Austenite: độ bền cao, độ
dẻo thấp.
Tính Chất Của Hiệu Ứng Nhớ Hình
(SME)

• pseudo – elasticity:
Khả năng của SMA trở về hình dạng
ban đầu được gọi là siêu đàn hồi hay
pseudo – elasticity.
Tính Chất Của Hiệu Ứng Nhớ Hình
(SME)
• Thermal Hysteresis (độ trễ nhiệt):
– Sự chuyển pha Martensite sang
Austenite xảy ra khi gia nhiệt.
– Sự chuyển pha Austenite sang
Martensite xảy ra khi làm lạnh
Chế Tạo
• Có nhiều cách để chế tạo nitinol:
– Nấu chảy chân không (vacuum melting): nấu chảy
bằng dòng electron, nấu chảy bằng hồ quang trong
chân không, nấu chảy cảm ứng trong chân không.
Thỏi đúc được rèn, sau đó được cán thành thanh
hoặc kéo dây. Nhiệt độ gia công ~ 700 – 900 độ C
– Các hợp kim Ni – Ti cũng có thể gia công nguội
được. Người ta dùng các khuôn kéo có kim cương
và cacbit để chế tạo các sản phẩm dạng dây có
đường kính 0.075 – 1.25 mm. Gia công nguội làm
thay đổi mạnh tính chất cơ lý của hợp kim Ni – Ti.
Ứng Dụng
• Kỹ thuật, công nghiệp, quân sự:
– Trong việc theo dõi độ bền của kết cấu được sử dụng như
một cảm biến.
– Trong việc giảm thải điện tử và thực phẩm; ăng – ten tự
động; điều khiển cánh quạt máy bay trực thăng; dẫn điện;
valves siêu nhỏ.
• Y tế:
– cảm biến sinh học để theo dõi lượng đường trong máu,
dụng cụ vi phẫu; archwire dùng trong nha khoa; thiết bị
cấy ghép; nẹp ngăn cục máu đông; gọng kính.
• …
Ứng Dụng
Ứng Dụng
Ứng Dụng
Ứng Dụng
Ứng Dụng
Khuyết Điểm
• Hiệu suất năng lượng thấp
• Điều khiển phức tạp
• Giới hạn băng thông.
• Giá thành đắt.
• …..
The End

Cám Ơn Các Bạn Đã Theo Dõi.

You might also like