You are on page 1of 35

HỌC PHẦN

VI SINH HỌC CÔNG NGHIỆP

Đề tài:

QUY TRÌNH SẢN XUẤT ETHANOL


TỪ NGUYÊN LIỆU CHỨA TINH BỘT
I. MỞ ĐẦU

Ethanol là một trong những hơp chất hữu cơ được


ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: y tế, dược
phẩm, hóa chất… cũng như trong đời sống hàng ngày.
Do đó, sản xuất Ethanol với số lượng lớn trên quy
mô công nghiệp là một trong những yêu cầu của nền
kinh tế nhằm cung cấp phần nào nguồn nhiên liệu, hóa
chất cho nền công nghiệp cũng như góp phần hạn chế ô
nhiễm môi trường.
Hiện nay, có rất nhiều quy trình, công nghệ khác
nhau được ứng dụng trong thực tế sản xuất ethanol.
Sau đây chỉ xin giới thiệu quy trình sản xuất ethanol từ
nguyên liệu chứa tinh bột.
Ethanol nguồn
nhiên liệu sạch
II. NỘI DUNG

1. TÁC NHÂN VI SINH VẬT

2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT

3. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ

4.MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG


VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
II. NỘI DUNG
2.1. Tác 2.1. Tác nhân VSV
nhân vi
sinh vật. Trong sản xuất cồn từ nguyên liệu
tinh bột có thể kể đến một số VSV
2.2.Quy trình như:
sản xuât. - Nấm men
2.3.Thuyết
- Nấm mốc
minh công - Vi khuẩn Zymomonas mobilis…
nghệ
Hệ Vi Sinh Vật trong lên men cồn
2.4.Một số thường sử dụng một số chủng như:
nguyên nhân Saccharomyces cerevisiae,
hư hỏng và Sac.uvarum, Schizosaccharomyces
biện pháp khắc
phục: pombe, và Kluverromyces sp.
II. NỘI DUNG
2.1. Tác * Nấm mốc rất phổ biến trong thiên
nhân vi nhiên, chủ yếu là trong đất và cỏ
sinh vật. cây, có cấu tạo sợi và mang bào tử.
Khác với nấm men và vi khuẩn, nấm
2.2.Quy trình mốc thuộc vi sinh vật đa bào. Hệ sợi
sản xuât. nấm được gọi là mixen, gồm nhiều
2.3.Thuyết
sợi đang chéo nhau tựa rễ cây, nhờ
minh công đó nấm hút được chất dinh dưỡng từ
nghệ môi trường. Trong sản xuất chế
phẩm amylaza dùng cho sản xuất
2.4.Một số
nguyên nhân rượu, người ta dùng nhiều nhất là
hư hỏng và các vi nấm thuộc chi Aspergillus,
biện pháp khắc
phục: sau đó là Mucor.
II. NỘI DUNG
2.1. Tác * Các chủng nấm men thường dùng
nhân vi để lên men dịch đường hoá tinh bột
sinh vật. theo quy mô công nghiệp thường là:
– S. cerevisiae Rasse II (chủng II),
2.2.Quy trình
sản xuât. – S. cerevisiae Rasse XII (chủng
XII).
2.3.Thuyết – Chủng M, chủng MTB Việt nam
minh công
nghệ (được phân lập từ men thuốc
bắc). Các chủng nấm men dùng
2.4.Một số để lên men dịch rỉ đường là:
nguyên nhân
hư hỏng và chủng 396 Trung Quốc, chủng I-A
biện pháp khắc Liên Xô cũ, chủng “T” Việt Nam.
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác
nhân vi **Nhân giống:
sinh vật. Tùy thuộc vào chủng, giống,
trạng thái sinh lý cũng như điều kiện
2.2.Quy trình nuôi cấy mà tỉ lệ thành phần môi
sản xuât.
trường có thể thay đổi. Tuy nhiên,
2.3.Thuyết thành phần các chất dinh dưỡng có
minh công
nghệ
thể kể đến như: glucide, protide, chất
khoáng, các nguyên tố vi lượng,
2.4.Một số vitamin,…
nguyên nhân
hư hỏng và
biện pháp khắc
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác
nhân vi **Nhân giống:
sinh vật. Môi trường dinh dưỡng:
Cho tới nay nguyên liệu từ thực vật
2.2.Quy trình được xem là nguồn dinh dưỡng đầy đủ và
sản xuât. tương đối hoàn thiện đối với mọi cơ thể
sống. Chất dinh dưỡng bao gồm glucid,
2.3.Thuyết protid, chất khoáng, các nguyên tố vi lượng,
minh công
nghệ vitamin v.v…trong sản xuất chế phẩm
amylaza theo phương pháp nuôi cấy bề mặt
2.4.Một số trên canh trường rắn người ta hay dùng
nguyên nhân nhất là cám lúa mì.
hư hỏng và
biện pháp khắc
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác
nhân vi **Nhân giống:
sinh vật. - Nuôi cấy trong PTN:môi trường nuôi cấy
phải chứa đầy đủ chất dinh dưỡng và được
2.2.Quy trình tiệt trùng. Trong điều kiện hiện nay, môi
sản xuât.
trường có thể chỉ dùng malt đại mạch.
- Nuôi cấy trong sản xuất: Môi trường dùng
2.3.Thuyết
minh công để gây men trong sản xuất không có gì đặc
nghệ biệt, thường lấy trực tiếp ở thùng đường hóa,
nhưng cần đường hóa thêm để đảm bảo hàm
2.4.Một số lượng đường 60g/l trở lên. Nhân giống có thể
nguyên nhân
hư hỏng và tiến hành gián đoạn, bán liên tục hoặc liên
biện pháp khắc tục.
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác
nhân vi
sinh vật. Hoạt độ của một số chủng nuôi trên môi
trường cám lúa mì theo pp bề mặt:

2.2.Quy trình Chủng Hoạt độ dv/g chất khô


sản xuât.

2.3.Thuyết
minh công Hoạt độ Hoạt độ Hoạt độ Hoạt độ
nghệ amylaza D Glu Pr
Asp.oryzae KC 70.0 450.0 30.0 50.0
2.4.Một số Asp.oryzae U476 85.0 665.0 80.0 40.0
nguyên nhân Asp.niger S4-10- 0.65 437.0 70.0 0.5
hư hỏng và 111 14.5 850.0 30.0 0
biện pháp khắc Asp.awamori 22
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân
vi sinh vật. Nguyên liệu
tinh bột

2.2.Quy
trình sản Nấm mốc Nấu nguyên liệu
xuât.
Enzyme Đường hóa Nấm men
2.3.Thuyết Nhân
giống nguyên liệu
minh công amylaza
nghệ
Nhân
Lên men
giống
dịch đường
2.4.Một số
nguyên nhân
hư hỏng và Chưng cất và
biện pháp khắc tinh chế Ethanol
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân vi 3.1 Nguyên liệu tinh bột:
sinh vật.
2.2.Quy trình
sản xuât.

2.3.Thuyết Nguyên liệu được sử dụng chủ yếu là:


minh công bã sắn, khoai, tấm gạo, ngô….
nghệ

2.4.Một số
nguyên nhân hư
hỏng và biện
pháp khắc phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân 3.2 Mục đích của nấu nguyên liệu:
vi sinh vật.
2.2.Quy trình • Là phá vỡ màng tế bào tinh bột và
sản xuât. biến tinh bột thành trạng thái hoà tan
trong nước. Hiện nay, trên thế giới có
2.3.Thuyế
hai xu hướng về nhiệt độ nấu là 145-
t minh 1550C trong thời gian dài hoặc 170-
công 1800C trong thời gian ngắn. Trong
nghệ quá trình nấu tinh bột sẽ được trương
nở và hồ hoá.
2.4.Một số • Nguyên liệu tinh bột sau khi được
nguyên nhân hồ hoá được làm nguội về nhiệt độ
hư hỏng và 600C ( 20C) để thực hiện quá trình
biện pháp khắc
phục:
đường hoá.
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân 3.3 Đường hóa nguyên liệu:
vi sinh vật. • Khaùi nieäm: laø quaù trình duøng enzym
2.Quy trình sản amylase ñeå chuyeån hoùa tinh boät
xuât. thaønh ñöôøng deã leân men. Quaù trình
2.3.Thuyế naøy quyeát ñònh phaàn lôùn hieäu suaát
t minh thu hoài röôïu.
công * Đường hoá bằng chế phẩm amilase của nấm mốc:
nghệ Tùy theo cách sử dụng nấm mốc mà phương pháp
sản xuất rượu có thể chia làm hai cách:
-Phương pháp amylo: Thủy phân bằng Mucor rouxxi.
2.4.Một số -Phương pháp Mucomalt: Thủy phân bằng một lượng
nguyên nhân amylase đã chuẩn bị đủ từ các loại nấm Aspergillus
hư hỏng và niger hoặc A. oryzae.
biện pháp khắc
phục: Nhược điểm của phương pháp này là dễ nhiễm
trùng và chu kỳ sản xuất quá dài.
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân 3.3 Đường hóa nguyên liệu:
vi sinh vật.
2.2.Quy trình * Đường hoá bằng acid: Có thể đường hoá
sản xuât. các nguyên liệu bọt bằng H2SO4 hay HCl.
2.3.Thuyế – Nguyên liệu được tán nhỏ và trộn với một
t minh lượng nhất định acid đã pha loãng và nung
bằng hơi dưới áp suất. Sau khi thuỷ phân
công xong người ta thường điều chỉnh pH = 4-
nghệ 4,5 bằng dung dịch NH3, NaOH, Na2CO3
hay CaCO3. Trong đó NH3 ưa được dùng
hơn cả, vì nó còn là nguồn nitơ tốt đối với
2.4.Một số
nguyên nhân nấm men.
hư hỏng và – Nếu thuỷ phân bằng H2SO4 thì trung hoà
biện pháp khắc bằng CaCO3, cặn CaSO4 tách ra bằng cách
phục:
lọc hay để đứng cặn rồi lọc.
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân 3.4 Lên men dịch đường:
vi sinh vật.
Có thể được thực hiện bằng phương
2.Quy trình sản
xuât.
pháp lên men gián đoạn, hoặc liên tục.
• Phương pháp lên men gián đoạn:
2.3.Thuyế Là cả quá trình lên men từ đầu đến
t minh cuối được thực hiện trong cùng một
công thiết bị; thời gian lên men khoảng 68-80
giờ ở nhịêt độ 36-370C. Đặc điểm của
nghệ phương pháp lên men bán liên tục là
giai đoạn lên men chính thực hiện liên
2.4.Một số tục và xảy ra trong nhiều thùng lên men
nguyên nhân (thường là 6 thùng) và thời gian này
hư hỏng và kéo dài 60-62giờ, giai đoạn cuối gián
biện pháp khắc đoạn.
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân 3.4 Lên men dịch đường:
vi sinh vật.
• Phương pháp lên men liên tục:
2.2.Quy trình
sản xuât. Là rải đều các giai đoạn lên men mà
2.3.Thuyế mỗi giai đoạn đó được thực hiện trong
t minh một hoặc nhiều thiết bị lên men có liên
công hệ với nhau. Hệ thống lên men liên tục
nghệ thường có 11-12 thùng được nối với
nhau bằng các ống chảy chuyền và van
2.4.Một số
điều chỉnh. Kết thúc quá trình lên men
nguyên nhân ta thu được dấm chín với nồng độ rượu
hư hỏng và khoảng 7-9%.
biện pháp khắc
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân
3.5 Quá trình chưng cất và tinh chế:
vi sinh vật.
2.2.Quy trình Để thu được cồn tinh chế, người ta thực
sản xuât. hiện hai quá trình là chưng cất và tinh chế.
2.3.Thuyế Hai quá trình này được thực hiện trên các
tháp chưng cất và tháp tinh chế.
t minh
o Quá trình chưng cất là quá trình tách
công cồn cùng với các tạp chất dễ bay hơi
nghệ ra khỏi dấm chín; kết thúc quá cất và
tinh chế còn được gọi là quá trình
2.4.Một số chưng luyện, chưng cất ta được cồn
nguyên nhân thô.
hư hỏng và
biện pháp khắc o Quá trình tinh chế là quá trình tách
phục: tạp chất ra khỏi cồn thô và cuối cùng
ta nhận được cồn tinh chế.
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân Nguyên nhân hư hỏng:
vi sinh vật.
2.2.Quy trình * Nhiễm khuẩn:
sản xuât.  Khâu tuyển chọn nấm men, nấm mốc
2.3.Thuyết chưa đạt yêu cầu về mặt kĩ thuật
minh công (thường bị nhiễm một số VSV khác) dẫn
nghệ đến khi đưa và sử dụng thường làm hư
hỏng nguyên liệu hoặc quá trình lên
2.4.Một số men không triệt để hay làm sản phẩm
nguyên có nhiều tạp chất.
nhân hư  Một số thiết bị không đảm bão về mặt kĩ
thuật cũng dẫn đến nguyên liệu bị hư
hỏng và hỏng.
biện pháp  Nguyên liệu đưa vào sản xuất chưa vô
khắc trùng triệt để.
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân
vi sinh vật. Nguyên nhân hư hỏng:
2.2.Quy trình * Kỹ thuật:
sản xuât.
2.3.Thuyết  Môi trường nhân giống VSV không đảm
minh công bảo thường bị tạp nhiễm các VSV lạ
nghệ như vi khuẩn, nấm mốc, nấm men.
2.4.Một số  Các yếu tố môi trường không phù hợp
nguyên trong cả quá trình sản xuất: nhiệt độ, áp
nhân hư suất, O2, pH,….
hỏng và  Nguyên liệu không đảm bảo chất lượng.
biện pháp
khắc
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân
vi sinh vật.
Biện pháp khắc phục:
2.2.Quy trình * Nhiễm khuẩn:
sản xuât.
Tuyển chọn kĩ càng các loại VSV
2.3.Thuyết
minh công đạt yêu cầu, đúng chủng loài.
nghệ
Chọn thiết bị đảm bão để nguyên
2.4.Một số liệu không bị nhiễm khuẩn trong cả
nguyên quá trình sản xuất.
nhân hư  Nguyên liệu trước khi đưa vào
hỏng và chế biến phải được xử lý và khử
biện pháp trùng triệt để.
khắc
phục:
II. NỘI DUNG
2.1. Tác nhân
vi sinh vật. Biện pháp khắc phục:
2.2.Quy trình * Kỹ thuật:
sản xuât.
2.3.Thuyết  Đảm bão đúng kĩ thuật môi trường
minh công nhân giống VSV.
nghệ
 Đảm bão các yếu tố môi trường phù
2.4.Một số hợp trong cả quá trình sản xuất: nhiệt
nguyên độ, áp suất, O2, pH,….
nhân hư
hỏng và
biện pháp
khắc
phục:
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1.Tác - Tác nhân vi sinh vật dùng trong quá trình
nhân vi đường hóa là một số loài nấm mốc:
sinh vật. Rhizopus, Mucor rouxii, Aspergillus (A.
niger, A. awamori, A. oryzae ...)
- Nấm men dùng trong sản xuất rượu là
3.2. Một số chủng Saccharomyces cerevisiae.
lưu ý trong
quá trình • S. cerevisiae Rasse II (chủng II),
sản xuất. • S. cerevisiae Rasse XII (chủng XII).
• Chủng M, chủng MTB Việt nam (được
phân lập từ men thuốc bắc). Các
3.3. Tình
chủng nấm men dùng để lên men dịch
hình sử rỉ đường là: chủng 396 Trung Quốc,
dụng: chủng I-A Liên Xô cũ, chủng “T” Việt
Nam.
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1.Tác
nhân vi
sinh vật.

3.2. Một số
lưu ý trong Saccharomyces cerevisiae
quá trình
sản xuất.

3.3. Tình
hình sử
dụng:
Zymomonas mobilis
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1.Tác
nhân vi sinh Yêu cầu đối với nguyên liệu:
vật. - Hàm lượng đường hoăc tinh bột cao,
3.2. Một có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế
cao.(Nguyên liệu chủ yếu mà các nhà
số lưu ý máy rượu nước ta thường dùng là sắn,
trong quá sau đó là ngô và một phần gạo hoặc
trình sản tấm…)
xuất - Vùng nguyên liệu phải tập trung và đủ
thoả mãn nhu cầu sản xuất.
- Một số nguyên liệu trước khi đem
3.3. Tình dùng cần tách lấy bớt tinh bột, dầu
hình sử (sắn,ngô) để tăng hiệu quả kinh tế.
dụng:
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1.Tác
nhân vi sinh  Yêu cầu về vi sinh vật:
vật. • Nấm men dùng trong sản xuất
3.2. Một cồn phải có khả năng lên men
đường nhanh và càng triệt để
số lưu ý càng tốt; đồng thời tạo ít các sản
trong quá phẩm trung gian.
trình sản • Tốc độ phát triển nhanh
xuất • Lên men được nhiều loại đường
khác nhau.
3.3. Tình • Chịu được nồng độ lên men cao,
hình sử đồng thời ít bị ức chế bởi những
dụng: sản phẩm của sự lên men.
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1.Tác
nhân vi sinh  Yêu cầu về vi sinh vật:
vật.
• Thích nghi với những điều kiện
3.2. Một không thuận lợi của môi trường,
số lưu ý đặc bệt đối với chất sát trùng, độ
trong quá acid, nhiệt độ cao.
trình sản • Chủng nấm men gốc trước khi
xuất đưa vào sản xuất lên men được
nuôi cấy nhân giống theo thể tích
tăng dần cho đến khi đạt được
3.3. Tình 10-15% thể tích thùng lên men
hình sử trong sản xuất
dụng:
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1.Tác
nhân vi sinh  Điều kiện nuôi cấy:
vật. • Nhiệt độ: Nấm men và nấm mốc có
nhiệt độ tối ưu cho phát triển là 28-
3.2. Một 300C, vi khuẩn 34- 380C
số lưu ý • Độ ẩm môi trường: Ở các nhà máy rượu
trong quá nước ta khoảng 50%.
trình sản • pH môi trường: Khi nuôi cấy theo
phương pháp bề mặt trên canh trường
xuất rắn, pH ít ảnh hưởng tới sinh trưởng và
phát triển của nấm mốc thường áp dụng
pH tự nhiên khoảng 5,5- 6.
3.3. Tình
• Cung cấp oxi:Trong quá trình phát triển
hình sử và tích tụ enzym nấm mốc rất cần oxy
dụng:
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
 Hiện nay, nguồn nguyên liệu chủ yếu ở địa
phương là bã sắn tại một số nhà máy sản xuất
tinh bột sắn được bán ra với giá rất rẻ khoảng
200 đồng/kg bã tươi và 800 – 1000 đồng/kg bã
khô. Với giá thành như vậy thì việc sử dụng bã
sắn để sản xuất các sản phẩm khác là hoàn toàn
thuận lợi và khả thi.Vừa giải quyết được vấn đề
môi trường, tăng thêm giá trị sử dụng và kinh tế
từ bã sắn.
 Ở Việt Nam bã sắn chủ yếu được sử dụng để sản xuất ra các sản
phẩm sau:
- Thức ăn cho động vật nhai lại
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi có giá trị cao từ bã sắn
- Sản xuất cồn sinh học
2
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Như vậy, việc sử dụng một số nguyên liệu


chứa tinh bột để sản xuất cồn sinh học đáp
ứng được phần nào nhu cầu cho đời sống và
cho công nghiệp, là một hướng phát triển mới
của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung.
Mặt khác còn góp phần giải quyết vấn đề ô
nhiễm môi trường, nhiên liệu ngày càng bị
thiếu hụt và cũng góp phần hạn chế ô nhiễm
môi trường hiện nay.
Phụ lục
Thaønh phaàn hoaù hoïc cuûa moät soá
nguyeân lieäu duøng trong saûn xuaát
coàn röôïu .
Ngoâ * *
Thaønh Saén Gaïo Taám Caùm gaïo
phaàn khoâ teû *
Vaøng Ñaù

Nöôùc 14 E•
1 11.5 11 -12.0 12.5 13.0
Gluxit leân 6706 69.2 41.0 28 -37.0 68.4 72.6
men 1.75 7.3 5.3 6.1 -13.4 8.3 7.2
Protit 1.79 0.9 17.7 13.6 -22.3 1.6 1.1
Chaát tro 0.87 1.2 2.0 2.3 -17.9 5.1 4.1
Chaát beùo 3.38 0.5 22.5 6.8 -30.1 4.1 2.0
Xen lu loza
Duøng ñeå saûn xuaát cheá phaåm amylaza. *
Tröôùc khi duøng neân taùch phoâi ñem eùp daàu vöøa tieát kieäm, laïi khoâng aûnh
höôûng tôùi len men. * *
Hệ thống tháp chưng cất Ethanol
Dây chuyền được áp dụng trong thực tiễn:

Công ty cổ phần bia, rượu Sài Gòn – Đồng Xuân


Tài liệu tham khảo
1. Biền Văn Minh – Vi sinh học công nghiệp – NXB Đại học
huế - 2008.
2. Quản Văn Thịnh – Kỹ thuật sản xuất cồn etylic – Đại học
Bách Khoa Hà Nội - 1968.
3. Trương Văn Lung – công nghệ sinh học với đời sông -
NXB Đại học huế - 2008.
4. Nguyễn thành Đạt – vi sinh học đại cương – NXB Giáo
dục 1979.
5. Nguyễn Bá Lộc – Công nghệ sinh học - NXB Đại học
huế - 1997
* Và một số trang Web liên quan.

You might also like