You are on page 1of 10

II.

CAO SU
II. CAO SU
1. Khái niệm
Cao su là vật liệu polyme có tính chất đặc trưng đó là có
biến dạng đàn hồi cao.
2. Tính chất
Cao su có bản chất của hợp chất cao phân tử do vậy nó
có các tính chất đặc trưng của hợp chất cao phân tử. Cấu
tạo mạch phân tử của cao su cũng được tạo thành bởi các
nguyên tử hay nhóm nguyên tử lặp đi lặp lại nhiều lần, nối
với nhau bằng các liên kết hóa học.
Cao su chịu kéo tốt, chịu nén kém, không thấm nước, ổn
định khi tẩy rửa, cách điện tốt.
Cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng hoặc lạnh, cách nhiệt,
cách điện, không tan trong nước nhưng tan trong một số
dung môi hữu cơ khác.
II. CAO SU
2. Tính chất
Cao su có bản chất của hợp chất cao phân tử do vậy nó
có các tính chất đặc trưng của hợp chất cao phân tử. Cấu
tạo mạch phân tử của cao su cũng được tạo thành bởi các
nguyên tử hay nhóm nguyên tử lặp đi lặp lại nhiều lần, nối
với nhau bằng các liên kết hóa học.
Cao su chịu kéo tốt, chịu nén kém, không thấm nước, ổn
định khi tẩy rửa, cách điện tốt.
Cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng hoặc lạnh, cách nhiệt,
cách điện, không tan trong nước nhưng tan trong một số
dung môi hữu cơ khác.
II. CAO SU
2. Tính chất
• Có tác dụng với lưu huỳnh.
• Cao su sau khi lưu hóa (với lượng lưu huỳnh từ 1 - 5%)
sẽ có cơ tính được cải thiện tốt, môđun đàn hồi tăng và
vẫn giữ được các tính chất đàn hồi. Loại này gọi là cao su
thường (hoặc cao su dẻo).
• Khi lưu hóa với lượng lưu huỳnh lớn sẽ làm cao su cứng
hơn, có tính chống mòn, chống axit tốt, nhưng tính đàn
hồi kém. Loại này gọi là cao su cứng.
II. CAO SU

3. Phân loại
• Cao su tự nhiên:
Cao su thiên nhiên là hidrocacbon không no cao phân tử
có CTPT: (C5H8)n
Cao su tự nhiên thường được chế biến từ nhựa cây cao
su.
T/c cơ học: Có tính đàn hồi.
T/c vật lý: Không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước và
khí, tan trong etxăng và benzen.
II. CAO SU

3. Phân loại
• Cao su tổng hợp:
Cao su tổng hợp là những vật liệu polime tương tự cao su
thiên nhiên, được điều chế từ các chất hữu cơ đơn giản hơn
qua phản ứng trùng hợp.
Cao su tổng hợp là chất co giãn. Một chất co giãn là vật
chất có đặc tính cơ học là chịu được sức ép thay đổi hình
dạng hơn phần lớn các vật chất khác mà vẫn phục hồi hình
dạng cũ. Cao su tổng hợp được dùng thay thế cao su tự
nhiên trong rất nhiều ứng dụng, khi mà những đặc tính ưu việt
của nó phát huy tác dụng
Gồm có: Cao su Butadien và Cao su iso pren
II. CAO SU

4. Ứng dụng
Cao su được sử dụng hầu như trong tất cả các ngành.
Trong CN, Cao su được sử dụng rộng rãi trong sản xuất để
chế tạo lốp ô tô (styren butadience). Cao su nitrile butadience
dùng làm các sản phẩm dùng trong môi trường xăng, dầu, mỡ
như ống cao su mềm, ống chịu áp lực, ống dẫn hơi, ống dẫn
khí. Cao su cứng ebonit được dùng trong công nghiệp điện kỹ
thuật.
Đặc biệt, đối với ngành vận tải biển cao su được sử dụng
rất nhiểu ở trên tàu cũng như cầu cảng.
Trong CN
Trong Y tế
5. Ký hiệu
Ký hiệu qui ước cho cao su thiên nhiên theo tiêu
chuẩn này là SVR

You might also like