dịch và bệnh dị ứng 2. Trình bày được các loại bệnh dị ứng và cơ chế sinh bệnh dị ứng CÁC PHẢN ỨNG DỊ ỨNG (1) 1. Lịch sử phát hiện dị ứng: - 460-377 trước CN, Hippocrate mô tả các biểu hiện dị ứng do thức ăn: xuất hiện mày đay, mẫn ngứa, RL tiêu hóa...sau khi ăn một vài loại thức ăn (đặc ứng = idiosyncrasie) - Areteus (87-130 TCN) phân biệt cơn khó thở do thay đổi thời tiết (hen PQ) và khó thở do làm việc quá sức (Hen tim) - Bụi nhà, lông súc vật có thể gây HPQ (các dị nguyên) → Chưa biết được cơ chế bệnh sinh các hiện tượng dị ứng CÁC PHẢN ỨNG DỊ ỨNG (2) 2. Các hiện tượng dị ứng trong thực nghiệm: - Sốc phản vệ: 1902 → thí nghiệm của Richet (1850-1935) và Portier (1866-1963) - 1903: Hiện tượng Arthus (1862-1945): phản vệ tại chổ (sau khi tiêm huyết thanh dưới da thỏ) - 1910: Hiện tượng Schultz-dale → phản vệ in vitro - Hiện tượng phản vệ thụ động trên chuột lang - Hiện tượng Prausnitz-Kustner: phản vệ thụ động trên người BỆNH DỊ ỨNG (QUÁ MẪN) 1. Khái niệm bệnh dị ứng (quá mẫn) Tình trạng cơ thể đáp ứng quá mức với kháng nguyên tạo ra những sản phẩm có hại cho cơ thể 2. Phân loại theo cơ chế bệnh sinh: 1962 Gell và Coom phân làm 4 týp bệnh lý dị ứng • Týp 1: Dị ứng tức khắc • Týp 2: Dị ứng gây độc tế bào • Týp 3: Bệnh lý của phức hợp miễn dịch • Týp 4: Dị ứng muộn DỊ ỨNG TÝP 1 (QUÁ MẪN TỨC KHẮC) 1. Các yếu tố tham gia: - Kháng thể: IgE (kháng thể dịch thể / kháng thể ái tế bào) sau khi sản xuất ra cắm trên màng tb Mast (dưỡng bào) - Kháng nguyên: hòa tan trong dịch thể (máu) - Phản ứng KN – KT xảy ra trên màng tb Mast 2. Cơ chế hoạt hóa tế bào Mast: 3. Các thể lâm sàng của dị ứng týp 1: -Sốc phản vệ ở người: Là 1 cấp cứu khẩn, dễ gây chết. Các KN gây phản vệ ở người: huyết thanh khác loài (globuline), dextran, tinh chất cơ, các men, một số thuốc (thuốc tê, đặc biệt là Peniciline), hormone, chất cản quang có iode, - Bệnh lý Atopy (bệnh dị ứng): Biểu hiện ls của Atopy tùy cá thể, hay gặp ở da, niêm mạc, hô hấp, tiêu hóa,... - Viêm mũi dị ứng - Rối loạn tiêu hóa do thức ăn - Mày đay (urticaire) - Vết chàm atopy (eczema) - Hen phế quản DỊ ỨNG TÝP 2 QUÁ MẪN GÂY ĐỘC TẾ BÀO 1. Các yếu tố tham gia: - Kháng thể (KT) dịch thể: IgM và một phần IgG - Kháng nguyên (KN) nằm trên tế bào - Phản ứng KN – KT xảy ra trên màng tế bào mang KN hoạt hóa bổ thể làm vỡ tế bào mang KN 2. Các thể lâm sàng của dị ứng týp 2: - Sốc do truyền nhầm nhóm máu - Tán huyết do thuốc: 3 cơ chế + Thuốc hoặc chất chuyển hóa của thuốc gắn lên tế bào máu tạo KT chống lại. + Thuốc kết hợp với KT chống nó thành phức hợp, gắn lên tế bào máu, thu hút bổ thể, gây ly giải tế bào. + Thuốc gây rối loạn khả năng dung nạp cơ thể nhầm tưởng KN sx tự KT chống lại DỊ ỨNG TÝP 3 (BỆNH LÝ PHỨC HỢP MIỄN DỊCH) 1. Các yếu tố tham gia: - Kháng thể: KT dịch thể (IgG và IgM) - Kháng nguyên: hòa tan trong dịch thể - Phản ứng KN – KT phức hợp miễn dịch lưu hành trong máu lắng đọng tại một số cơ quan (khớp, thận, thành mạch) hoạt hóa bổ thể tổn thương tổ chức (viêm đặc hiệu) 2. Các thể lâm sàng của quá mẫn týp 3: - Bệnh huyết thanh - Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn - Viêm khớp dạng thấp DỊ ỨNG TÝP 4 (QUÁ MẪN MUỘN) 1. Các yếu tố tham gia: - Tế bào lympho T mẫn cảm - Kháng nguyên nằm trên tế bào: VK lao, hủi, hóa chất, thuốc… - Phản ứng là sự tương tác giữa tế bào T mẫn cảm với tế bào mang KN tiêu diệt tế bào mang KN bởi các cytokin (hóa chất do tế bào T tiết ra) ổ viêm đặc hiệu với sự thâm nhiễm tb lympho và đại thực bào 2. Các thể lâm sàng của quá mẫn týp 4: - Phản ứng lao tố - Viêm da do tiếp xúc Phản ứng lao tố (Tuberculin) Viêm da do tiếp xúc