You are on page 1of 22

Qúa trình nhận thức chủ trương của Đảng trong việc

giải quyết các vấn đề xã hội của nước ta trong thời kì


đổi mới

Nhóm 12

1. Lê Xuân Toàn (ct)


2. Nguyễn Thành Đạt
3. Trần Nam Hùng
4. Trần Công Lập
5. Mai Đức Dưỡng
Cấu
trúc
Trước
thời kì
đổi mới
Trong
thời kì
đổi mới
Thời kì trước đổi
mới

1. Chủ trương của Đảng về


giải quyết các vấn đề xã
hội
2. Đánh giá việc thực hiện
đường lối
1. CHỦ TRƯƠNG
CỦA ĐẢNG VỀ
GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI
. Giai đoạn 1945-1954

. Giai đoạn 1955-1975

. Giai đoạn 1975-1985


GIAI ĐOẠN 1945-1954

Ngay sau Cách mạng Tháng Tám và


trong năm thực hiện nhiệm vụ kháng
Nhà nước
chiến, kiếnViệt
quốcNam,chính chủ xã
dânsách cộng
hộihòa
củachủ
có trương
Đảng nhằm hướng
vàthực hiệndẫn
mụcđểtiêu
các tầng
lớp
làmnhân
cho dân chủ
dâncó ăn,động chotựdân
làm và tổ chức
có giải
quyết
mặc, làm vấn dân
các cho đề xã cóhội
chỗcủa
ở, chính
làm chomình
dân được học hành
GIAI ĐOẠN
1955-1975

Các vấn đề xã Chế độ phân Nhà nước và


hội được giải phối thực chất tập thể đáp
quyết trong mô theo chủ nghĩa ứng các nhu
hình CNXH bình quân, cào cầu xã hội thiết
kiểu cũ (kế bằn yếu bằng chế
hoạch hóa tập độ bao cấp tràn
trung) và trong lan dựa vào
hoàn cảnh có viện trợ từ bên
chiến tranh ngoà
Các vấn đề xã hội được giải quyết
theo cơ chế kế hoạch hóa tập
GIAI ĐOẠN trung, quan liêu, trong hoàn cảnh
đất nước lâm vào khủng hoảng
1975-1985 kinh tế, xã hội nghiêm trọng,
nguồn viện trợ giảm dần, bị bao
vây, cô lập và cấm vận
2. Đánh giá thực
hiện đường lối
Chính sách xã hội trong 9 năm "kháng chiến, kiến quốc",
tiếp đó là thời kỳ thực hiện cơ chế quản lý tập trung quan
liêu, hành chính, bao cấp (1954 - 1985), tuy có nhiều hạn
chế nhưng đã bao hàm được sự ổn định của xã
hội, đồng thời đạt được thành tựu phát triển đáng
tự hào trên một số lĩnh vực: Văn hóa, giáo dục, y tế, lối
sống, đạo đức kỷ cương và an ninh xã hội, hoàn thành
nghĩa vu hậu phương lớn đổi mới tiền tuyến lớn.
Hạn
Chế

Trong xã hội đã hình thành tâm lý thụ


động, ỷ lại vào Nhà nước và tập thể trong
cách giải quyết, các vấn đề xã hội; chế độ
phân phối trên thực tế là bình quân - cào
bằng, không khuyên khích được những
đơn vị và cá nhân làm tốt, làm giỏi: đã
hình thành nên một xã hội đóng, ổn định
nhưng kém năng động chậm phát triển về
mọi mặt.
Nguyên nhân

Nguyên nhân cơ bản của hạn chế trển là


do chúng ta đặt chưa đúng tầm chính
sách xã hội trong quan hệ với các chính
sách thuộc các lĩnh vực khác, đồng thời
lại áp dụng và duy trì quá lâu cơ chế
quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung
quan lieu bao cấp.
Trong thời kì đổi
mới

1. Quá trình đổi mới nhận


thức về giải quyết các vấn đề
xã hội
2. Quan điểm giải quyết các
vấn đề xã hội
3. Chủ trương giải quyết các
vấn đề xã hội
1. Quá trình đổi
mới của Đảng
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng

Lần thứ VI Lần thứ VII


(12/1986) (6/1991)

Lần thứ VIII Lần thứ IX


(6/1996) (4/2001)

Lần thứ X Lần thứ XI


(4/2006) (1/2011)
2. QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI

MỘT LÀ HAI LÀ BA LÀ BỐN LÀ

Kết hợp các Xây dựng và hoàn Chính sách xã Coi trọng chỉ
mục tiêu thiện thể chế gắn hội được thực tiêu GDP bình
kinh tế với kết tăng trưởng hiện trên cơ sở quân đầu
các mục kinh tế với tiến bộ, phát triển kinh người gắn với
tiêu xã hội công bằng xã hội tế, gắn bó hữu chỉ tiêu phát
trong từng bước và cơ giữa quyền triển con người
từng chính sách lợi và nghĩa vụ, HDI và chỉ tiêu
phát triển giữa cống hiến phát triển các
và hưởng thụ. lĩnh vực xã hội.
3. CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

MỘT LÀ HAI LÀ BA LÀ
Khuyến khích Bảo đảm cung Phát triển hệ
mọi người dân ứng dịch vụ thống y tế
làm giàu theo công thiết yếu, công bằng và
pháp luật, bình đẳng cho hiệu quả, bảo
thực hiện có mọi người dân, đảm mọi
hiệu quả các tạo việc làm và người dân đều
chính sách thu nhập, chăm được chăm
xoá đói giảm sóc sức khoẻ sóc và bảo vệ
nghèo. cộng đồng. sức khỏe.
BỐN LÀ NĂM LÀ SÁU LÀ
Xây dựng chiến BẢY LÀ
Thực hiện tốt Chú trọng cấc
lược quốc gia về
các chính chính sách ưu Đổi mới cơ chế
nâng cao sức
sách dân số đãi xã hội quản lý và phương
khoẻ, tầm vóc
và kế hoạch thức cung ứng các
con người Việt
hoá gia đình. dịch vụ công cộng
Nam, tăng tuổi
thọ và cải thiện phát triển về quy mô
chất lượng giống gắn với chất lượng
nòi. và hiệu quả các dịch
vụ công cộng
THỰC
TRẠNG
XÃ HỘI
HIỆN NAY

ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ NGUYÊN NHÂN


ƯU
CHẾ

Nhìn tổng thể, kể từ năm 1986 đến nay, tư duy


của Đảng Cộng sản Việt Nam về giải quyết các
vấn đề xã hội đã có những bước phát triển mới:
- Từ chỗ không đặt đúng tầm quan trọng của chính
sách xã hội trong mối quan hệ tương tác với chính
sách kinh tế đã đi đến thống nhất chính sách kinh tế
với chính sách xã hội
- Tăng trưởng kinh tế đi đôi với bảo đảm tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển.
- Công tác xoá đói giảm nghèo được đẩy mạnh bằng
nhiều hình thức, đã thu được nhiều kết quả tốt.
- Việc gắn kết giữa phát triển kinh tế và giải quyết các
vấn đề xã hội có chuyển biến tích cực
Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân
được chú trọng.Hoạt động y tế dự phòng được đẩy
mạnh hơn ….
HẠN
CHẾ

- Áp lực gia tăng dân số vẫn còn lớn. Chất lượng dân
số còn thấp đang là cản trở lớn đối với mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế. Vấn đề
việc làm rất bức xúc và nan giải.
- Sự phân hóa giàu nghèo và bất công xã hội tiếp tục
gia tăng đáng lo ngại.
- Tệ nạn xã hội gia tăng và diễn biến rất phức tạp, gây
nên thiệt hại lớn về kinh tế và an sinh xã hội
- Môi trường sinh thái bị ô nhiễm tiếp tục tăng thêm; tài
nguyên bị khai thác bừa bãi và tàn phá.
- Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu, xuống cấp, có nhiều
bất cập; an sinh xã hội chưa được đảm bảo.
- Kinh tế tăng trưởng ở mức cao và duy trì liên tục
trong hơn một thập kỷ nhưng lòng dân chưa yên
NGUYÊN
NHÂN

- Tăng trưởng kinh - Quản lý xã hội - Tình trạng tham


tế vẫn tách rời còn nhiều bất cập, nhũng nghiêm
mục tiêu và chính không theo kịp sự trộng ở một bộ
sách xã hội, chạy phát triển kinh tế phận cán bộ đảng
theo số lượng ảnh xã hội. viên, sự xuống cấp
hưởng tiêu cực về đạo đức và tình
đến sự phát triển trạng mất dân chủ
bền vững của xã còn diễn ra ở
hội. nhiều nơi, nhiều
cấp.
Câu 1: Trước thời kì đổi mới, chủ trương của Đảng về giải
quyết các vấn đề xã hội được chia làm mấy giai đoạn?

A. 1

B. 2

exrow
BRANDING
C. 3

D. 4
Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của
Đảng diễn ra vào thời gian nào?

A. 12/1986 B. 12/1968

C. 12/1988 D. 12/1966
Câu 3 : Tổng cộng có bao nhiêu Đại
hội được diễn ra?

A. 10 B. 9

C. 12 D. 11
Thank You
For Your Business

You might also like