You are on page 1of 157

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THANH TOÁN

VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

1
 Mục đích nghiên cứu
 Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận
cơ bản về kế toán thanh toán và nguồn vốn chủ sở hữu
trong doanh nghiệp.
 Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập xử
lý, trình bày thông tin liên quan đến kế toán thanh toán và
nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trên Báo cáo tài
chính.
 Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi
đến thực tập tại các DN nắm bắt công việc thực tế kế toán
các khoản thanh toán và vốn chủ sở hữu của DN một cách
dễ dàng hơn.
2
 Yêu cầu đối với sinh viên:

• Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán thanh toán và


nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định hiện hành.
• Thực hành tốt (làm các bài tập tình huống và bài tập
kèm theo; làm tốt phần hành kế toán thanh toán và
nguồn vốn chủ sở hữu tại các DN)
• Tư duy sáng tạo vận dụng vào thực tế công tác sau
này.

3
 Tài liệu tham khảo
• GT Kế toán TC – HVTC (Chương 2,3,4,8).
• Các chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 16, 01, 14, 17
...
• Thông tư 200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

4
 Nội dung nghiên cứu
2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
2.2. Kế toán thanh toán
2.3. Kế toán vốn chủ sở hữu

5
2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
• Các khoản phải thu:....
• Các khoản phải trả:....
• Vốn chủ sở hữu: ....
• Nguyên tắc kế toán: ....

6
Các khoản nợ phải thu

Các khoản phải thu là một bộ phận tài sản của D.nghiệp
đang bị các cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng

Các khoản phải thu

Phải thu Phải thu về Phải thu Phải thu


của thuế GTGT nội bộ khác
khách được khấu
hàng trừ

• Theo thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải thu bao gồm:
- Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ phải thu có thời hạn thanh toán trong
vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ SXKD .
- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ phải thu có thời hạn thanh toán trên 1
năm hoặc 1 chu kỳ SXKD.

7
Các khoản nợ phải trả
Nợ phải trả:?
•Theo tính chất các khoản nợ phải trả bao gồm :
- Nguồn vốn tín dụng: Là nguồn hình thành do DN vay của NH, các đối tượng
khác; phát hành trái phiếu. Khi đi vay DN phải thực hiện đầy đủ các thoả thuận
trong khế ước, hợp đồng vay... và phải trả cả gốc và lãi vay.
- Nguồn vốn trong thanh toán: Là nguồn hình thành trong quá trình thanh toán giữa
DN với các cá nhân, đơn vị khác. Tuỳ thuộc và thoả thuận trong hợp đồng mà số
nợ này có thể phải trả lãi hoặc không.

• Theo thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả bao gồm:
- Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán trong vòng 1 năm
hoặc 1 chu kỳ SXKD .
- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc 1 chu
kỳ SXKD.

8
Nội dung VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn chủ sở hữu?


Vốn CSH gồm:
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu
• Cổ phiếu quỹ
• Chênh lệch đánh giá lại TS
• Chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Các quỹ thuộc VCSH
• Lợi nhuận chưa phân phối (SV tự nghiên cứu)
• Các nguồn khác thuộc VCSH

9
Các nguyên tắc kế toán
 Các khoản phải thu (phải trả) được theo dõi chi tiết theo
kỳ hạn phải thu (phải trả), đối tượng phải thu (phải trả),
loại nguyên tệ phải thu (phải trả) và các yếu tố khác
theo nhu cầu quản lý của DN.
 Khi lập BCTC, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các
khoản phải thu (phải trả) để phân loại là dài hạn hoặc
ngắn hạn.
 Kế toán theo dõi chi tiết từng nguồn thuộc VCSH, chỉ
ghi tăng, giảm VCSH khi có quyết định của cấp có thẩm
quyền.

10
2.2. Kế toán các khoản thanh toán
2.2.1 Kế toán các khoản phải thu
2.2.2 Kế toán các khoản phải trả

11
2.2.1 Kế toán các khoản phải thu
2.2.1.1 Kế toán phải thu khách hàng (SV tự đọc)
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
2.2.1.3 Kế toán phải thu nội bộ
2.2.1.4 Kế toán các khoản phải thu khác
2.2.1.5 Kế toán các khoản ứng, trả trước

12
* Nguyên tắc:
-

13
* Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
Là các TS được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ. Các khoản mục tiền tệ có thể bao gồm:
• Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ.
• Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ:
- Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng
ngoại tệ. Trường hợp tại thời điểm lập BCTC có bằng chứng chắc chắn về
việc người bán không thể cung cấp HH, DV và DN sẽ phải nhận lại các
khoản trả trước bằng ngoại tệ thì các khoản này được coi là các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
- Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước
bằng ngoại tệ. Trường hợp tại thời điểm lập BCTC có bằng chứng chắc
chắn về việc DN không thể cung cấp HH, DV và DN sẽ phải trả lại các
khoản nhận trước bằng ngoại tệ cho người mua thì các khoản này được
coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
• Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được quyền thu hồi hoặc
có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.
• Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ.
Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ. 14
Tổng quát PP hạch toán các khoản phải thu
TK Các khoản phải thu
* Tài khoản:
Các khoản phải Các khoản nợ phải thu đã
thu phát sinh thu hoặc coi như đã thu
Các khoản nợ còn phải
thu cuối kì
TK Các khoản phải thu TKLQ (111,112,152,
TKLQ (511,711,3331…) 153,334…)
(1) Các khoản nợ phải thu PS
(2) Các khoản phải thu đã
thu hoặc coi như đã thu
TK LQ
TK 331
(3) (4) Thanh toán bù trừ các
khoản phải thu phải trả cùng
một đối tượng
TK 413 (1) TK 413 (1)

(5a) Đánh giá lại các khoản phải thu (5a) Đánh giá lại các khoản phải
vào cuối kỳ KT (tỷ giá CK tăng) thu vào cuối kỳ KT (Tỷ giá CK giảm) 15
2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng

 Nguyên tắc hạch toán


 Tài khoản kế toán sử dụng
 Trình tự kế toán
 Sổ kế toán & trình bày thông tin trên BCTC
(Sinh viên đọc tài liệu)

16
TK 131 “Phải thu của khách hàng”
 Số tiền khách hàng đã trả nợ
 Số tiền phải thu của khách
hàng về sản phẩm, hàng hóa đã  Số tiền đã nhận ứng trước, trả
giao, lao vụ đã cung cấp và trước của khách hàng
được xác định là tiêu thụ
 Các khoản CKTM, giảm giá
 Số tiền thừa trả lại cho khách hàng bán, hàng bán khách hàng
hàng trả lại trừ vào số phải thu…

Số tiền còn phải thu của khách Số tiền đã nhận trước hoặc số
hàng đã thu > số phải thu của khách
hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể

17
 Trình tự kế toán phải thu khách hàng
TK 131 111 (1),
TK 511, 711
(3) Khi thu được NPT bằng VNĐ
112(1)
(1) Khi PS DT, thu nhập khác bằng VNĐ

TK 3331 111,
TK 511, 711 (2a) Nhận trước tiền của người mua 112
VAT (nếu bằng VNĐ để cung cấp VT,HH
KT)
(2b) Khi chuyển giao VT, HH, TSCĐ,
DV cho người mua đối với phần DT,
TN tương ứng với ST đã nhận trước TK 521
của người mua (5) CK TM, GG hàng bán, HB bị trả lại
TK 333(1)
TK 331
TK 111, 112, 331…
(6) Bù trừ các khoản phải thu, phải trả
(4) Khoản chi hộ cho khách hàng bằng cùng một đối tượng
VNĐ 2293, 642
(7) Xóa nợ phải thu khó đòi

18
Trình bày thông tin trên BCTC
Thông tin liên quan đến các khoản phải thu của KH được
trình bày trên BCĐKT?
 Phải thu NH của KH (MS 131)
 Phải thu dài hạn của KH (MS 211)
 Người mua trả tiền trước NH (MS 312)
 Người mua trả tiền trước DH (MS 332)

19
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

 Khái niệm, phương pháp tính thuế


 Nguyên tắc hạch toán
 Tài khoản kế toán sử dụng
 Trình tự kế toán
 Trình bày thông tin trên BCTC

20
Khái niệm
Giá trị gia tăng là khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng

Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu
của quá trình sxkd và tổng số thuế thu được ở các khâu
bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối
cùng.
Về bản chất, thuế GTGT là thuế đánh vào người tiêu dùng nhưng được các
nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính thuế
này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán.

Thuế GTGT được khấu trừ là số tiền DN đã nộp cho NN khi mua vật tư,
hàng hóa, TSCĐ thông qua người bán để khi bán SP, HH của mình sẽ
được khấu trừ hoặc được NN hoàn lại theo QĐ của luật thuế
21
Phương pháp tính thuế GTGT

PP tính thuế
PP khấu trừ thuế GTGT trực tiếp
trên GTGT

Số thuế GTGT Số thuế GTGT phải


phải nộp nộp
= =
Thuế GTGT GTGT của HH,
đầu ra dịch vụ chịu thuế
- *
Thuế GTGT đầu Thuế suất thuế
vào được khấu GTGT của HH, DV
22
trừ đó
Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
1. TK 133 chỉ áp dụng đối với đối tượng nộp thuế GTGT
theo pp khấu trừ thuế
2. Phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
 Trường hợp không hạch toán riêng được  hạch
toán toàn bộ thuế GTGT đầu vào vào TK 133, cuối
kì xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
theo tỉ lệ giữa DT bán hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT so với tổng DT bán hàng phát sinh
trong kì. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra.
( SV đọc TT 26/2015 và TT 96/2015)

23
Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
3. Hàng hóa, dịch vụ mua vào không dùng vào hoạt động
sxkd chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ  Số thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ và không hạch
toán vào TK 133 mà phải tính vào giá trị của hàng hóa
dịch vụ mua vào
4. Hàng hóa mua vào bị tổn thất, xác định do trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế
GTGT đầu vào của số hàng hóa này được tính vào giá
trị hàng hóa tổn thất phải bồi thường, không được tính
vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
• Thuế GTGT đầu vào PS tháng nào được kê khai
khấu trừ tháng đó. Nếu số được khấu trừ lớn
hơn số thuế đầu ra phải nộp thì khấu trừ bằng
đầu ra, số còn lại khấu trừ kỳ sau hoặc xét hoàn24
thuế.
b. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT; Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

c. Tài khoản sử dụng:
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
 Số thuế GTGT đầu vào đã
 Số thuế GTGT đầu vào khấu trừ, đã được hoàn lại
được khấu trừ
 Kết chuyển số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ
 Thuế GTGT đầu vào của HH
mua vào đã trả lại, được giảm
giá
Số thuế GTGT đầu vào TK cấp 2:
còn được khấu trừ, được
hoàn lại nhưng chưa -TK 1331: … của hàng hóa, dịch vụ
được NSNN hoàn trả -TK 1332: … của TSCĐ 25
Trình tự kế toán thuế GTGT được khấu trừ
TK133 (1331,1332)
TKLQ TK 111,112,331
(1) Khi mua HH, dịch vụ… (3) Thuế GTGT đầu vào của hàng mua
(4a) T/hợp ko hạch toán riêng trả lại hoặc được giảm giá
được VAT đầu vào được kt
TK152,153,211
TK 632
TK152,153, 211,…
(4b) Cuối kỳ, KT tính toán và XĐ VAT
được khấu trừ, không được Ktrừ …
Phần thuế GTGT đầu vào ko được KT
TK 138(1)
TK 333 (33312) (5a) Thuế GTGT của VT,HH, TSCĐ mua vào
bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, nếu
chưa XĐ được NN TK 333 (11)
(2) Khi nhập khẩu VT, HH,
TSCĐ (Nếu VAT phải nộp hàng
(6) Cuối tháng, KT XĐ số thuế GTGT đầu
nhập khẩu được khấu trừ)
vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu
ra TK 111, 112
(7) Khi được hoàn VAT đầu vào của HH, DV

26
(5b): Trường hợp thuế GTGT của VT, HH, TSCĐ mua vào bị tổn
thất khi có QĐ xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường
của các tổ chức cá nhân, ghi:
Nợ TK 111, 112, 334 … Số thu bồi thường
Nợ TK 632: Nếu được tính vào chi phí
Có TK 138 (1):
Có TK 133: Nếu XĐ được nguyên nhân & có QĐ xử lý ngay
Thông tin liên quan đến TK133 được trình bày trên BCTC?
 Thuế GTGT được khấu trừ (MS 152): Căn cứ vào số dư Nợ
trên sổ cái TK 133 tại thời điểm lập báo cáo để ghi vào chỉ tiêu.

27
2.2.1.3 Kế toán phải thu nội bộ

 Khái niệm, nội dung


 Tài khoản kế toán sử dụng
 Trình tự kế toán
 Trình bày thông tin trên BCTC

28
Khái niệm

29
Nội dung

Ở DN cấp trên: Ở ĐV cấp dưới ko có tư cách pháp


 Vốn, quĩ hoặc kinh phí đã giao, nhân hạch toán phụ thuộc:
đã cấp cho cấp dưới  Các khoản được đơn vị cấp trên
 Vốn kinh doanh cho cấp dưới cấp nhưng chưa nhận được.
vay không lấy lãi  Giá trị SP,HH,DV chuyển cho ĐV
 Các khoản cấp dưới phải nộp cấp trên hoặc các ĐV nội bộ
lên cấp trên theo quy định khác để bán; Doanh thu bán
 Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ hàng hóa, CCDV cho các ĐV nội
bộ.
 Các khoản đã chi, trả hộ cấp  Các khoản nhờ DN cấp trên hoặc
dưới các đơn vị nội bộ khác thu hộ
 Các khoản đã cấp cho đơn vị  Các khoản đã chi, trả hộ đơn vị
trực thuộc để thực hiện khối cấp trên và các đơn vị nội bộ khác
lượng giao khoán nội bộ và nhận
lại giá trị giao khoán nội bộ  Các khoản phải thu vãng lai khác
 Các khoản phải thu vãng lai khác

30
TK 136 “Phải thu nội bộ”
 Các khoản đã chi hộ, trả hộ  Số tiền đã thu về các khoản
đơn vị khác phải thu trong nội bộ
 Số tiền đơn vị cấp dưới phải  Thu hồi vốn, quĩ ở các đơn vị
thu về, các khoản cấp trên thành viên, quyết toán với đơn vị
phải cấp xuống thành viên về kinh phí sự nghiệp
đã cấp, đã sử dụng
 Số tiền cấp trên phải thu về,
cấp dưới phải nộp  Bù trừ phải thu với phải trả
trong nội bộ của cùng một đối
 Số vốn kinh doanh đã cấp
tượng
cho cấp dưới
TK cấp 2:
Số còn phải thu ở - TK 1361: Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
các đơn vị nội bộ - TK 1362: Phải thu nội bộ về CLTG (*)
(*) Chỉ sd ở các DN là chủ đầu - TK 1363: Phải thu nội bộ về CP đi vay đủ ĐK
tư có thành lập Ban QLDA. được vốn hóa (*) 31

- TK 1368: Phải thu nội bộ khác


Trình tự kế toán Phải thu nội bộ về Vốn KD ở các đơn vị
trực thuộc (1361) – TT 200/2014 – Tại ĐV cấp trên
TK 136 (1) TK 211
TK 411
(4) Thu hồi VKD ở các ĐV
(1) ĐV cấp dưới ko có tư cách pháp trực thuộc bằng TSCĐ
nhân hạch toán phụ thuộc nhận VKD TK 214
trực tiếp từ NSNN theo sự ủy quyền
của DN cấp trên TK 111,112, 152, 153,
..
TK 211,
152,153,155,156
(2) ĐV cấp trên giao vốn KD cho (5) Thu hồi VKD ở các ĐV trực
ĐV cấp dưới ko có tư cách pháp thuộc bằng tiền, VT
nhân hạch toán phụ thuộc bằng TK 411
TSCĐ, VT, HH TK 214
(6) VKD đơn vị phụ thuộc đã
nộp cho NSNN (Căn cứ vào báo
TK 111,112 cáo của ĐV hạch toán phụ thuộc
(3) Giao vốn cho ĐV trực thuộc dã nộp NSNN theo ủy quyền của
bằng tiền cấp trên)

32
Ví dụ: Tại công ty X là đơn vị cấp trên cấp cho đơn vị
cấp dưới Y một TSCĐHH: NG = 200 tr, HMLK 50 tr.
Hãy định khoản?
TẠI ĐV CẤP TRÊN TẠI ĐV CẤP DƯỚI

411 211
136(1361) 111,112 111,112
150 tr 200 tr

150 tr (4) Nhận lại (4) Nộp lại


… …

214
211
214
50tr
200 tr 50 tr

33
Trình tự kế toán phải thu nội bộ khác (ở DN cấp trên)
TK 136 (8)
TK 111,112
(1) Số tiền đã chi, trả hộ các ĐV cấp
dưới ko có tư cách pháp nhân ht phụ TK 111,112,153…
thuộc (4) Các đơn vị nội bộ
TK 511, 333
thanh toán khoản
(2a) Khi bán SP,HH,DV cho các ĐV trong
phải thu nội bộ bằng
nội bộ DN (Tr/hợp DN ghi nhận DT tại thời
điểm chuyển giao HH cho ĐV ht phụ thuộc) tiền hoặc tài sản
TK 336 (8)
TK154,155,156 (2b) Khi bán SP,HH,DV
cho các ĐV trong nội bộ
DN (Tr/hợp DN ko ghi (5) Bù trừ các khoản
TK 333 nhận DT tại thời điểm phải thu, phải trả nội
chuyển giao HH cho ĐV bộ
ht phụ thuộc)
TK 511 TK 632
(2b1) Khi ĐV ht phụ thuộc thông báo đã (2b2) Ghi nhận GV
tiêu thụ được SP,HH,DV cho bên thứ 3
TK 511 ngoài
(3) Phải thu DNcủa HĐSXKD, HĐ
về lãi
khác ở các ĐV cấp dưới
34
Trình tự kế toán phải thu nội bộ khác (Ở đơn vị cấp dưới)

TK 136(8)
TK 111,112
(1) Số tiền đã chi, trả hộ DN cấp TK 111,112,153…
trên & các ĐV nội bộ khác

TK 353 (4) Các đơn vị nội bộ thanh


toán khoản phải thu nội bộ
(2) Căn cứ vào thông báo của DN bằng tiền hoặc tài sản
cấp trên về số quĩ KTPL được cấp
trên cấp trong kì TK 336
TK 511, 333
(3a1) Khi bán SP,HH,DV cho các (5) Bù trừ các khoản phải thu,
ĐV trong nội bộ DN (t/h ĐV ht phải trả nội bộ của cùng môyj
TK 333phụ thuộc được phân cấp ghi DT) đối tượng
(3b) T/h ĐV ht phụ thuộc ko được TK 632
phân cấp ghi nhận DT.
TK 154,155,156

(3a2) Đồng thời ghi nhận giá vốn


35
2.1.1.3 Kế toán phải thu nội bộ

 Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập Ban


quản lý dự án (TK 136 (2), 136 (3) đọc TT
200/2014) và vẽ khái quát trên Slide

36
Trình tự kế toán Phải thu nội bộ tại chủ đầu tư có thành
lập Ban quản lý dự án đầu tư – TT 200/2014
TK 111, 112 TK 136 (…) TK 211
(1) Chủ đầu tư giao vốn đầu tư (6) Thu hồi VKD ở các ĐV trực thuộc
bằng TSCĐ
TK 515
TK 214
(2) Lãi TGNH do BQLDA chuyển
lên cho chủ đầu tư TK 111,112, 152, 153,
TK 211 ..

(7) Nhận bàn giao công trình,


(3) Cấp vốn cho ĐV trực thuộc bằng dự án hoàn thành từ BQLDA
TSCĐ, VT, HH TK 133
TK 214
TK 515, 711
(8) BQLDA chuyển thuế GTGT
đầu vào cho chủ đầu tư
(4) BQLDA nộp DTHĐTC, thu nhập
khác cho chủ đầu tư TK 632, 635, 811
TK 111,112, 242, 335
(9) BQLDA chuyển chi phí cho
(5) Kết chuyển chi phí đi vay đủ điều chủ đầu tư
kiện vốn hóa vào giá trị công trình 37
TK 111, 112
TK 136
TK 111,
Sơ đồ hạch toán đơn vị cấp trên
Cấp, giao vốn KD, KPSN Khi đơn vị cấp dưới hoàn lại vốn 112
trực tiếp cho đơn vị cấp dưới cho đơn vị cấp trên
TK 411
TK 211 Khi cấp dưới hoàn lại VKD cho
Cấp cho đơn vị cấp dưới = NS theo sự uỷ quyền của cấp trên
TSCĐ TK 161
TK 214
Tổng hợp và duyệt quyết
TK 411 toán cho cấp dưới

Nhận vốn kinh doanh do NSNN TK 111, 112,


cấp, cấp thẳng cho cấp dưới. Khi nhận được khoản nộp theo 336
nghĩa vụ của đơn vị cấp dưới hoặc
TK 421
thanh toán bù trừ
Khoản thu về lãi kinh
doanh của đơn vị cấp
TK 111, 112
dưới. Nhận các khoản cấp dưới
TK353,414 chuyển trả về các khoản đã chi
Khoản thu theo quy định về cấp trả hộ
dưới nộp quỹ khen thưởng Chú ý: Khi ĐVCT cấp vốn cho ĐVCD
phúc lợi không ghi giảm VKD mà ghi tăng một
TK 111,
khoản PTNB. ĐVCD nhận vốn của
112
ĐVCT không ghi vào khoản PTrả NB
38
mà ghi tăng VKD
2.1.1.3 Kế toán phải thu nội bộ

 Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập Ban


quản lý dự án (TK 136 (2), 136 (3) đọc TT
200/2014) và vẽ khái quát trên Slide

39
Trình bày trên BCĐKT các chỉ tiêu sau:

 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc


 Phải thu nội bộ ngắn hạn
 Phải thu nội bộ dài hạn

40
2.2.1.4 Kế toán phải thu khác
• Nội dung
• Tài khoản sử dụng
• Trình tự kế toán
• Trình bày thông tin trên BCTC

41
2.2.1.4 Kế toán phải thu khác
Nội dung
1. Giá trị các khoản tài sản thiếu đã phát hiện nhưng chưa
xác định được nguyên nhân còn chờ xử lí
2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do các cá
nhân, tập thể trong hoặc ngoài đơn vị gây ra đã được xử
lí bắt bồi thường
3. Các khoản phải thu do đơn vị cho vay, mượn vật tư, tiền
vốn tạm thời không lấy lãi
4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án,
chi đầu tư XDCB, chi cho sxkd nhưng không được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi
42
Nội dung (tiếp)

5. Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho


đơn vị ủy thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám
định hải quan, phí v/c…
6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa Cty nhà
nước
7. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động
đầu tư tài chính
8. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên

43
TK 138 “Phải thu khác”

 Giá trị tài sản thiếu chờ  Giá trị tài sản thiếu đã
giải quyết được xử lí
 Các khoản phải thu  Số tiền đã thu được về
khác các khoản nợ phải thu khác

Các khoản phải thu


khác chưa thu được

TK cấp 2:
-TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lí
-TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa
-TK 1388: Phải thu khác
44
Trình tự kế toán tài sản thiếu chờ xử lý

TK138(1) TK138(8)

TK 211 GT TS thiếu các ĐV, cá nhân


TSCĐ HH thiếu Gía trị còn phải bồi thường
chưa rõ nguyên lại
nhân TK 214
TK 632

TK 111,152, 153, Giá trị GT hàng tồn kho thiếu sau


155,156 HM khi trừ phần bắt bồi thường
tính váo GVHB
TM tồn quĩ, VT,HH,TP trong kho
thiếu chưa rõ NN TK811...

GT TS thiếu tính vào CP


khác

45
Trình tự kế toán phải thu về cổ phần hóa
TK 138(5)
TK111,152,153,331
TK338(5)
Khi PS chi phí cổ phần hóa
DNNN Khi quyết toán các khoản chi về cổ
phần hóa được trừ vào số tiền từ
TK111,112
bán cổ phần thuộc vốn nhà nước
hoặc chi trợ cấp cho người LĐ được
Khi thanh toán cho người lao bù trừ số tiền NN thu được từ cổ
động thôi việc, mất việc do phần hóa
chuyển DNNN thành công ty cổ
TK111,112, 331 phần

Các khoản chi hỗ trợ đào tạo lại


người lao động trong DNNN cổ
phần hóa để bố trí việc làm mới
trong công ty cổ phần

Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước phản ánh vào TK
138(5) như: Chi phí cổ phần hóa, trợ cấp cho người LĐ thôi việc, mất việc, hỗ trợ
đào tạo lại LĐ trong DN cổ phần hóa …
46
Trình tự kế toán phải thu khác
TK111,152,153,155,156,2 TK 138(8) TK111,112
11 TM tồn quĩ, VT,HH,TSCĐ
thiếu bắt BT TK214 Được thanh toán các khoản phải thu
khác = tiền
TK138(1)

Trị giá TS thiếu chưa rõ nguyên TK334


nhân bắt bồi thường
Khấu trừ Tiền nhà, tiền điện, tiền
TK111,112 nước vào lương CBCNV
Cho vay, mượn tạm thời không TK 229, 642…
lấy lãi
Xử lí các khoản nợ phải thu
khác không có khả năng thu hồi
TK331
Phải thu tiền điện, tiền nước trả hộ
CNV

TK338(3,4,6)
Phải thu tiền BHXH, BHYT,BHTN
của CBCNV 47
2.2.1.5. Kế toán các ứng và trả trước

 Kế toán các khoản tạm ứng (SV tự đọc)


 Kế toán chi phí trả trước (SV tự đọc)
 Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược

48
2.2.1.5.1. Kế toán các khoản tạm ứng

 Khái niệm
 Nguyên tắc hạch toán
 Tài khoản kế toán sử dụng
 Trình tự kế toán
 Trình bày thông tin trên BCTC

49
Khái niệm

50
Nguyên tắc hạch toán các khoản tạm ứng

1. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm


việc tại doanh nghiệp.
2. Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với
doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được
sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung
công việc đã được phê duyệt.

51
Nguyên tắc hạch toán các khoản tạm ứng

3. Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao,


người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm
ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán các
khoản đã tạm ứng
4. Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước
mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
5. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho
từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình
hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm
ứng.

52
TK 141 “Tạm ứng”
 Các khoản tạm ứng đã được
thanh toán
 Số tiền tạm ứng dùng không
 Các khoản tiền, vật tư đã hết nhập lại quĩ hoặc tính trừ vào
tạm ứng cho người lao động lương
của DN
 Các khoản vật tư sử dụng
không hết nhập lại kho

Số tạm ứng chưa thanh toán

53
Trình tự kế toán các khoản tạm ứng

TK 141 TK 152,153,156,242,627,641,642,133...
TK 111, 112
(2) Khi thanh toán tạm ứng
(1)Khi giao tạm ứng
cho người nhận tạm Số 2a. Số thực chi < Số tạm
ứng tạm ứng
ứng TK 111, 334
Khoản tạm ứng chi ko hết

Số tạm ứng
Số thực chi

Số chi bổ sung
2b. Số thực chi > Số tạm ứng

54
2.2.1.5.2. Kế toán chi phí trả trước

 Khái niệm, phân loại


 Nội dung các khoản chi phí trả trước
 Tài khoản kế toán sử dụng
 Trình tự kế toán
 Trình bày thông tin trên BCTC

55
Khái niệm – Nội dung

Chi phí trả trước?


* Nội dung:
- CP mua BH, trả trước tiền thuê nhà, thuê TS, dịch vụ
- CP thành lập DN, quảng cáo trước GD HĐ, CP di chuyển địa điểm
KD, tổ chức lại DN
- CP đào tạo CBQL và công nhân kỹ thuật
- CP nghiên cứu giá trị lớn, chi phí GĐ triển khai không đủ tiêu chuẩn
ghi nhận là TSCĐ vô hình.
- CP sửa chữa lớnTSCĐ
- Trị giá CCDC loại sử dụng 2 lần, nhiều lần, trị giá bao bì luân
chuyển, đồ dùng cho thuê…
- Chi phí mua các tài liệu kỹ thuật, chi phí trong thời gian ngừng việc.

56
Phân loại

• Chi phí trả trước ngắn hạn  … trong 1 năm tài


chính hoặc một chu kì kinh doanh
• Chi phí trả trước dài hạn  … trong nhiều niên độ
kế toán

57
TK 242 “Chi phí trả trước”
 Các khoản chi phí trả  Các khoản chi phí trả
trước (ngắn hạn hoặc dài trước (ngắn hạn hoặc dài
hạn) phát sinh trong kì hạn) đã tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kì

Chi phí trả trước hiện còn


cuối kì

58
Trình tự kế toán chi phí trả trước

TK 242
TK111,112...
TK 627,641,642...
CP mua BH, thuê TS, CP thành
lập DN, quảng cáo trước HĐ... Phân bổ CPTT vào
TK153 thực tế PS CPSXKD trong kỳ

Trị giá CCDC xuất dùng loại phân


bổ 2 lần, nhiều lần
TK241(3)

Trị giá thực tế công trình sửa chữa


lớn TSCĐ hoàn thành

59
2.2.1.4.3. Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ,
ký cược

 Khái niệm, phân loại


 Tài khoản kế toán sử dụng
 Trình tự kế toán
 Trình bày thông tin trên BCTC

60
Khái niệm

Ký quỹ?

Ký quỹ ?

61
Khái niệm (tiếp)

Ký cược?

62
TK 244
 Giá trị tài sản mang đi Khoản khấu trừ (phạt) vào
cầm cố (ngắn hạn) và giá tiền ký quỹ, ký cược tính
trị tài sản hoặc số tiền đã vào chi phí khác;
ký quỹ, ký cược (ngắn Tài sản cầm cố và số tiền
hạn hoặc dài hạn) hoặc giá trị tài sản ký quỹ,
ký cược đã nhận lại hoặc đã
thanh toán

Giá trị tài sản còn đang


cầm cố và giá trị tài sản
hoặc số tiền còn đang kí
quĩ, kí cược

63
Trình tự kế toán – TT 200/2014
TK 244 TK 211, 152,153,155,156
TK 111,112
DN nhận lại TS đã cầm cố
DN dùng tiền để ký cược, ký quỹ
NH với đơn vị, cá nhân. TK 214

TK 111,112
TK 211, 152,153,155,156
DN nhận lại ST đã ký cược, ký
Dùng TS để cầm cố NH quỹ NH
TK 811
TK 214
DN vi phạm
HĐ trừ vào
tiền ký quỹ

TK 331
Thanh toán
nợ phải trả
bằng tiền ký64
quỹ
2.2.2 Kế toán các khoản nợ phải trả

Nợ phải trả?
Điều kiện ghi nhận khoản nợ phải trả:?

65
 Kế toán Các khoản nợ phải trả

1. Phải trả người bán (SV đọc TL) 8. Vay và nợ dài hạn
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
9. Trái phiếu phát hành
nước
3. Phải trả người lao động (Đọc TL) 10. Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả (Đọc tài liệu)
4. Chi phí phải trả (Đọc tài liệu)
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
5. Phải trả nội bộ
12. Quỹ phát triển khoa học và
6. Phải trả theo tiến độ KH hợp công nghệ
đồng XD (Đọc tài liệu)
7.Các khoản phải trả, phải nộp khác

66
 Các qui định khi kế toán Nợ phải trả:

- Phải theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số đã trả và số còn


phải trả theo từng đối tượng.
- Với các khoản nợ bằng ngoại tệ thì phải qui đổi ra VNĐ
để ghi sổ , phải theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và đánh
giá số dư cuối kỳ.
- Trường hợp vay bằng vàng, bạc, đá quí phải chi tiết theo
số lượng, chất lượng và qui đổi ra ĐVN để ghi sổ.
- Trường hợp thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng
phải có sự thoả thuận của hai bên và lập chứng từ
thanh toán bù trừ.

67
Giới thiệu tổng quát cách hạch toán
TK Các khoản phải trả
* Tài khoản:
Các khoản nợ Các khoản nợ
phải trả PS giảm phải trả PS
Các khoản nợ
phải trả cuối kì
TK Các khoản phải trả
TKLQ (111,112, …)
TKLQ (152, 153, 211, 133 …)

(2) Các khoản nợ phải trả (1) Các khoản phải trả PS
PS giảm trong kỳ
TK LQ
TK 131
(3) Các khoản ứng trước
cho NB (4) Thanh toán bù trừ các
khoản phải thu phải trả cùng
TK 413 (1) một đối tượng TK 413 (1)
(5a) Đánh giá lại các khoản (5a) Đánh giá lại các khoản
phải trả vào cuối kỳ KT (tỷ giá phải thu vào cuối kỳ KT (Tỷ giá 68
CK giảm) CK tăng)
2.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán
(SV đọc tài liệu)
* Nội dung: Là các khoản nợ phải trả cho người bán vật
tư, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và người nhận thầu XDCB.

69
Nguyên tắc hạch toán khoản phải trả cho người
bán

70
2.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán
* Chứng từ: ...
* TKSD: TK 331 – Phải trả cho người bán
TK 331

- ST ứng trước của người Số nợ phải trả người


bán, người nhận thầu bán, người nhận thầu
XDCB. XDCB, CLTG tăng.
- ST đã thanh toán cho
người bán, người nhận
thầu XDCB. - CLTG giảm.

SDN: Số tiền ứng trước cho SDC: Số còn phải trả người
người bán, người nhận thầu bán, người nhận thầu XDCB.
XDCB.

71
* Trình tự kế toán: (TT53/2016)
TK 331 - Phải trả người bán TK 151, 152, 153, 156,
TK 111, 112, 341(1),… 611,211, 213,242, 621,
TK 133 627, 632, 635,811...

(4a) Ứng trước tiền cho người bán, (1) Mua chịu vật tư, hàng hoá TSCĐ, dvụ
người nhận thầu
(4b) Khi nhận VT,HH,TSCĐ,DV từ người
TK 152, 153, 156, 611,.. bán

(2) CKTM,giảm giá hàng mua, HM trả lại TK 241


TK 133 (5) Phải trả người bán, người nhận
thầu về mua sắm TSCĐ phải qua lắp
TK 515 đặt, XDCB hoặc sửa chữa lớn
(4)Chiết khấu thanh toán hàng mua
TK 111, 112
TK 131
(6) Người bán trả lại tiền ứng trước vì
(7) Bù trừ các khoản phải thu, không có hàng.
phải trả với cùng một đối tượng
TK111(1),112(1)
(8) Thanh toán nợ PT cho
NB

72
2.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
- DN là đơn vị hoạt động trong nền kinh tế quốc dân, được
pháp luật nhà nước bảo vệ có nghĩa vụ nộp cho NN các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác theo luật định.
- Tuỳ theo chính sách trong từng thời kỳ mà các khoản phải
nộp của DN khác nhau như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK
thuế môn bài, thuế TNDN...
- Các DN cần chủ động tính toán và xác định số thuế và các
khoản phải nộp NN theo đúng qui định. Tổ chức theo dõi chi
tiết các khoản phải nộp và tình hình thanh toán các khoản
phải nộp, thực hiện đầy đủ kỷ luật thu nộp.

73
* Phương pháp tính một số loại thuế:
• Thuế GTGT:
• Thuế nhập khẩu:
• Thuế tiêu thụ đặc biệt:
• Thuế xuất khẩu phải nộp:
• Thuế bảo vệ môi trường?

74
Phương pháp tính thuế GTGT

PP tính thuế
PP khấu trừ thuế GTGT trực tiếp
trên GTGT

Số thuế GTGT Số thuế GTGT phải


phải nộp nộp
= =
Thuế GTGT GTGT của HH,
đầu ra dịch vụ chịu thuế
- *
Thuế GTGT đầu Thuế suất thuế
vào được khấu GTGT của HH, DV
75
trừ đó
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
1. Đối tượng áp dụng
- DN đã thành lập (trước 01/01/2014) - DN đã thành lập (trước
có doanh thu năm < 1 tỷ, trừ trường 01/01/2014) có doanh thu năm >= 1
hợp đăng ký tự nguyện PP khấu trừ tỷ
- DN mới thành lập (từ sau - DN đã thành lập (trước
01/01/2014) không có TSCĐ >= 1 tỷ 01/01/2014) có doanh thu năm < 1
hoặc không phải là chi nhánh hay dự tỷ, đã đăng ký tự nguyện áp dụng
án mới của DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ
PP khấu trừ - DN mới thành lập (từ sau
- Hộ, cá nhân kinh doanh 01/01/2014) có TSCĐ >= 1 tỷ hoặc
là chi nhánh hay dự án mới của DN
nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ
2. Hóa đơn sử dụng
Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 GTTT) Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT)
76
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
3. Tính thuế GTGT
VAT = doanh thu x tỷ lệ % VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào
khấu trừ
Trong đó tỷ lệ % như sau: Trong đó VAT đầu ra = Doanh thu (giá bán
chưa thuế) x thuế suất
- Phần phối cung cấp hàng hóa: 1% Các mức thuế suất như sau:
- Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật - Không chịu thuế
liệu: 5% - Chịu thuế 0%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng - Chịu thuế 5%
hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% - Chịu thuế 10%
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Ví dụ: Bán hàng hóa với giá bán là 50 triệu Ví dụ: Bán hàng hóa với giá chưa thuế
=> VAT phải nộp là: 50 triệu x 1% = 0,05triệu GTGT là 50 triệu, giá mua vào là 40 triệu,
thuế suất 10%
=> VAT phải nộp là (50 triệu – 40 triệu) *
10% = 1triệu
4. Khai thuế GTGT
Mẫu 04/GTGT Mẫu 01/GTGT
Kèm theo bản kê bán ra 04-1/GTGT (không Kèm theo bản kê bán ra 01-1/GTGT và 77 bảng
có bảnh kê mua vào) kê mua vào 01-2/GTGT
Bảng tóm tắt Phân biệt các trường hợp không phải kê
khai tính nộp thuế GTGT, không chịu thuế GTGT và chịu
thuế 0%

78
2.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN

* TKSD: TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN

Số thuế, phí, lệ phí và các Thuế, phí, lệ phí và các


khoản đã nộp hoặc coi như khoản phải nộp NN.
đã nộp (số được miễn,
giảm, khấu trừ...)
SDN: Thuế, phí, lệ phí và SDC: Thuế, phí, lệ phí và các
các khoản đã nộp hoặc coi khoản còn phải nộp NN.
như đã nộp NN lớn hơn số
TK 3335: Thuế TN cá nhân
phải nộp.
TK 3336: Thuế tài nguyên
TK 333 có 9 TK cấp 2: TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp TK 3338: Thuế bảo vệ môi trường và
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra các loại thuế khác
TK 33312: Thuế GTGT hàng N/khẩu TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản
TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp khác.
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu Thuế bảo vệ môi trường 3338 (1);
TK 3334: Thuế TNDN Các loại thuế khác: 3338(2) 79
* Trình tự kế toán
(1) KT thuế GTGT phải nộp ( Thuế GTGT hàng NK - C3+C4; Thuế
GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp – C7)

(2) Kế toán thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
(C3+C4+C7)
(3) Kế toán thuế TNDN
- Số thuế TNDN tạm phải nộp hàng quí theo thông báo CQ thuế:
Nợ TK 821(1)
Có TK 333(4)
- Cuối năm, xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm tài chính.
+ Nếu số thuế TNDN phải nộp lớn hơn số tạm phải nộp, CL ghi:
Nợ TK 821(1)
Có TK 333(4)
+ Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp, CL ghi:
Nợ TK 333(4)
Có TK 821(1)
- Khi nộp thuế TNDN, KT ghi:
Nợ TK 333(4) 80
Có TK 111, 112
(4) Kế toán thuế TN cá nhân:
- Hàng tháng, khi xác định thuế TN cá nhân phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế của người lao động, KT ghi:
Nợ TK 334
Có TK 333(5)
- Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài DN, DN xác định số
thuế TN cá nhân phải nộp:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 161, 353: Tổng số phải thanh toán
Có TK 333(5): Thuế TNCN phải khấu trừ
Có TK 111, 112: Số tiền thực trả
- Trả các khoản nợ phải trả cho cá nhân bên ngoài có thu nhập cao:
Nợ TK 331
Có TK 333(5): Thuế TNCN phải khấu trừ
Có TK 111, 112: Số tiền thực trả.
- Khi xác định số tiền thù lao DN được hưởng từ việc kê khai, khấu
trừ thuế TNCN theo qui định:
Nợ TK 333(5)
Có TK 711

81
- Khi nộp thuế TNCN, KT ghi:
Nợ TK 333(5)
Có TK 111, 112
(5) Kế toán thuế tài nguyên
- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp :
Nợ TK 627
Có TK 333(6)
- Khi nộp thuế tài nguyên, KT ghi:
Nợ TK 333(6)
Có TK 111, 112
(6) Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất:
- Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp :
Nợ TK 642
Có TK 333(7)
- Khi nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất vào NSNN, KT ghi:
Nợ TK 333(7)
Có TK 111, 112
(7) Kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí phải nộp:
- Xác định số thuế môn bài phải nộp :
Nợ TK 642
Có TK 333(8) 82
- Xác định số lệ phí trước bạ tính trên trị giá tài sản mua về:
Nợ TK 211
Có TK 333(9)
- Khi thực nộp các loại thuế, lệ phí:
Nợ TK 333(9)
Có TK 111, 112
Khi nhận được QĐ về các khoản trợ cấp, trợ giá được hưởng:
Nợ TK 333(9)
Có TK 5114
- Khi nhận tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nước:
Nợ TK 111, 112
Có TK 333(9)
• Kế toán thuế bảo vệ môi trường? (Đọc TT 200/2014)
• Kế toán Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu khi bán hàng hóa
dịch vụ? (Tách ngay nghĩa vụ thuế cùng thời điểm ghi nhận DT:
Nợ TK 111, 112, 131 …/ Có TK 333 (2,3)
(TT 200/2014/BTC hướng dẫn)

83
• Kế toán thuế bảo vệ môi trường?
(Đọc TT 200/2014)
• Đọc thuế tiêu thụ đặc biệt và kế toán thuế tiêu
thụ đặc biệt hiện nay?

84
KHÁI QUÁT TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
TK 333
TK 131, 111,… TK111, 112, 131,..
(8) Thuế GTGT của hàng bán trả (1)Thuế GTGT đầu ra phải
lại, giảm giá hàng bán theo PP nộp theo PP khấu trừ
khấu trừ
TK 511, 515, 711
TK 133 2) Thuế GTGT trực tiếp, thuế
(9) Số thuế GTGT phải nộp TTĐB, thuế XK phải nộp
khấu trừ với số thuế đầu vào TK 133
(3)Thuế GTGT Được khấu trừ
TK 111, 112, 311… hàng NKphải nộp
TK 156, 211..
(10) Nộp các khoản thuế, phí Khôngđược
cho nhà nước (4)Thuế NK, phí khấu trừ
trước bạ phải nộp
TK 8211
TK 8211
(5) Thuế TNDN phải nộp
(11) Thuế TNDN được NN
miễn giảm trừ vào số phải nộp TK 627
(6) Thuế sử dụng đất NN, thuế
TK 711 khai thác tài nguyên phải nộp
(12) Các khoản thuế khác được TK 642
NN miễn giảm trừ vào số phải nộp (7)Thuế môn bài, thuế nhà đất,
phí, lệ phí phảI nộp 85
2.2.2.3. Kế toán phải trả nội bộ (TK 336)
• Nội dung:?
• Bao gồm:

- Các khoản phải trả nội bộ của ĐV cấp trên:


+ Các khoản phải cấp cho ĐV cấp dưới theo qui định trừ VKD nhưng
chưa cấp như cấp về các quĩ DPTC, ĐTPT, KTPL, cấp bù lỗ...
+ Các khoản đã thu hộ ĐV cấp dưới
+ Các khoản nhờ ĐV cấp dưới chi hộ
+ Các khoản khác
- Các khoản phải trả nội bộ PS ở ĐV cấp dưới:
+ Các khoản phải nộp cho ĐV cấp trên theo qui định như nộp lãi, nôp
chi phí quản lý toàn DN, nộp trích lập các quĩ DPTC, ĐTPT, KTPL của
ĐV cấp trên
+ Các khoản đã thu hộ ĐV cấp trên hoặc đơn vị cấp dưới khác
+ Các khoản nhờ ĐV cấp trên hoặc đơn vị cấp dưới khác chi hộ
+ Các khoản khác
86
2.2.2.3. Kế toán phải trả nội bộ (TK 336)
 Nguyên tắc hạch toán:
• Các khoản phải trả nội bộ bao gồm khoản phải trả về vốn
kinh doanh & các khoản ĐV hạch toán phụ thuộc phải nộp
DN, phải trả ĐV hạch toán phụ thuộc khác; Các khoản DN
phải cấp cho ĐV hạch toán phụ thuộc. (Các khoản phải trả,
phải nộp có thể là quan hệ nhận TS, vốn, kinh phí, thanh toán
vãng lai, chi hộ, trả hộ, lãi vay, chênh lệch tỷ giá …)

87
* TKSD: TK 336 – Phải trả nội bộ
TK 336
Các khoản đã trả Các khoản phải
đơn vị nội bộ trả đơn vị nội bộ
Các khoản còn
phải trả nội bộ

Các tài khoản cấp 2:


• TK 3361: Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
• TK 3362: Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá (*)
• TK 3363: Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa (*)
• TK 3368: Phải trả nội bộ khác
 Các TK 3362, 3363: chỉ mở ở BQLDA trực thuộc DN là chủ đầu tư

88
(1) Hạch toán ở ĐV cấp trên
TK336 – Phải trả nội bộ
111, 112 TK 353
(6) Thanh toán các khoản (1) Số quỹ khên thưởng, quĩ phúc
phải trả cho các ĐV hạch lợi phải cấp cho các ĐV hạch toán
toán phụ thuộc phụ thuộcTK152, 153, 156, 211,
136 (1368) 331, 627, 635, 641, 642
(7) Bù trừ các khoản phải (2) Các khoản phải trả cho các
thu, phải trả nội bộ cùng ĐV hạch toán phụ thuộc
một đối tượng TK 111, 112
(4) Các khoản thu hộ ĐV hạch
toán phụ thuộc
TK 156
(5) Hàng mua của ĐV cấp dưới

TK 133
(nếu có)

89
(2) Ở ĐV hạch toán phụ thuộc: TK 111, 112, 152, 155,
156, 211, 213, 217
TK 336 – Phải trả nội bộ
TK111, 112 (1) ĐV hạch toán phụ thuộc nhận vốn
(4) Thanh toán các khoản được cấp bởi DN – ĐV cấp trên
phải trả cho DN và các ĐV
TK152, 153, 156,
152,155,156,21 nội bộ 331, 641, 642, 133...
TK 214 (2) ST phải trả cho các ĐV nội bộ khác
1,213,217
về các khoản đã được chi hộ, trả hộ,
hoặc khi nhận SP,HH,DV từ các ĐV nội
(5)Khi có QĐ điều chuyển
bộ chuyển đến
TS cho các ĐV khác trong TK 111, 112
TK111, 112 nội bộ (3) Khi thu tiền hoặc vay các ĐV
(5) Bù trừ các khoản phải thu, nội bộ khác
phải trả nội bộ
TK 156
Hàng mua của ĐV cấp trên hoăc
ĐV cấp dướ khác
Chú ý: ĐV cấp trên P.a số TK 133
CP ĐV cấp dưới nộp lên,
KT ghi: (nếu có)
Nợ TK 111,112, 136 TK 642
Số phải nộp ĐV trên về CP quản
Có TK 511 90
lý toàn DN
2.2.2.4. KT phải trả phải nộp khác (TK338)
• Nội dung:
• Bao gồm:
- Giá trị TS thừa chưa rõ NN chờ xử lý.
- Các khoản phải nộp cho cơ quan chuyên môn về BHXH, BHYT, BHTN & KPCĐ.
- Các khoản phải trả về cổ phần hoá (phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn
NN, thu hộ các khoản phải thu, thu về nhượng bán TSCĐ...)
- Các khoản phải trả do nhận ký cược, ký quĩ ngắn hạn .
- Doanh thu chưa thực hiện:
+ ST nhận trước cho số DV cung cấp trong nhiều kỳ KT.
+ CL giữa giá bán trả góp với giá bán trả 1 lần.
+ Lãi nhận trước khi cho vay vốn và mua các công cụ nợ.
+ CLTGHĐ của giai đoạn ĐTXDCB chưa tính hết vào DTHDTC khi xử lý
+ Phần lãi hoãn lại do đánh giá lại TS khi đưa đi góp vốn liên doanh hoặc khi bán
TS vào CSKD đồng KS.
+ CL giá bán cao hơn GTCL TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính.
+ CL giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động.
- Giá trị TS thừa phải trả cho các ĐV, cá nhân trong và ngoài DN (đã có QĐ xử lý).
- Cổ tức phải trả cho các cổ đông, LN phải chia cho các bên góp vốn.
- Các khoản vay mượn vật tư, tiền vốn tạm thời không phải trả lãi.
- Các khoản tiền nhận từ ĐV uỷ thác XNK hoặc nhận đại lý để nộp hộ các loại
thuế...
91
* TKSD: TK 338 - Phải trả PN khác
TK 338

Các khoản đã trả, đã nộp Các khoản phải trả phải nộp
hoặc coi như đã trả, đã khác.
nộp.
***:Các khoản đã trả, đã nộp ***: Các khoản còn phải trả,
hoặc coi như đã nộp lớn hơn phải nộp khác
số phải trả, phải nộp.

TK 338 có TK cấp 2 - TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa


- TK 3381: TS thừa chờ GQ - TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp (*)
- TK 3382: KPCĐ - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- TK 3383: BHXH - TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
- TK 3384: BHYT

92
(1) Trình tự kế toán TS thừa chờ xử lý:
TK 3381 (TS thừa chờ xử lý)
TK 111, 152, 153, 155,
TK 411, 441, 711, 338, ... 156
Tiền mặt tại quỹ,VT-SP-HH
tồn kho phát hiện thừa khi
kiểm kê chờ G.quyết

Giá trị
còn lại
TK 211
TSCĐ
phát hiện Nguyên
TK 214 thừa chờ giá
giải quyết
Giá trị
hao mòn

(2) TK 3382, 3383, 3384, 3386 Chương 5


(3) TK 3385
- Trên sổ kế toán DNNN 93
TK 338(5) TK421
TK 111, 112
Nộp CL phần vốn của NN, ST CL tăng phần vốn của NN
thu và CP CPhần hoá,ST thu sau và trước khi CP hóa.
nợ và nhựợng bán TS vào quĩ TK 111, 112
Hỗ trợ sắp xếp lại DN. DNNN thu hồi các khoản nợ
phải thu, tiền nhượng bán TS
TK 1385 không tính vào giá trị DN
(Đồng thời theo dõi trên TM
Quyết toán CP cổ phần hoá
CP cổ phần
và ST bán cổ phần ST bán cổ phần
hoá
thuộc vốn NN TK 1385
- Trên sổ kế toán công ty cổ phần
TK 338(5)
TK 111, 112
Nộp 90%vào quĩ Hỗ trợ sắp xếp lại TK 111, 112
DN. Công ty CP thu hồi các khoản
TK 711 nợ phải thu, tiền nhượng bán TS
giữ hộ NN (TS không tính vào
giá trị DN)

94
TK 338(8) TK 338(1), 111, 152, 153...
(4) TK 3387- C7, C2, C4 TS thừa phải trả cho các ĐV,
cá nhân
(5) TK 338(8)
TK 111, 112, 152, 153...
TK 111, 152, 153, 156...
Vay mượn tiền, vật tư tạm thời
Trả lại TS thừa cho các ĐV, cá không phải trả lãi
nhân
TK 111, 112 TK421
Trả tiền, vật tư vay mượn tạm thời, trả Cổ tức phải trả cho cổ đông, LN
cổ tức cho cổ đông, lợi nhuận cho các phải chia cho các bên góp vốn 95
bên góp vốn
2.2.2.5. Kế toán vay và nợ thuê tài chính
Phải theo dõi C.tiết theo từng đối tượng cho vay, lần vay
và tình hình thanh toán cả gốc và lãi; theo dõi từng hợp
đồng thuê TC
Đối với khoản vay dài hạn = ngoại tệ…..
Nguyên tắc:
Cuối niên độ phải phân loại các khoản nợ thành nợ vay
dài hạn và nợ đến hạn trả trong niên độ tới để trình bày
trên BCĐKT phù hợp. Đồng thời phải đánh giá lại các
khoản vay có gốc ngoại tệ theo quy định
TK sử dụng:
TK 341- “Vay và nợ thuê tài chính”
-Số tiền đã thanh toán của các -P/ánh các khoản vay D.hạn, nợ
khoản vay và nợ thuê TC thuê tài chính PS trong kì
-ST giảm nợ vay D.hạn do - Số tiền tăng nợ vay tăng do CLTGHĐ
CLTGHĐ giảm tăng
***: ST vay và nợ thuê TC chưa trả

TK 3411 – Các khoản đi vay


TK 341 có 2 TK cấp 2
TK 3412 – Nợ Thuê tài chính 96
a/ Trình tự kế toán các khoản đi vay
TK 3411 – Các khoản đi vay
TK 211, 213
TK 111, 112 (1)Vay dài hạn mua TSCĐ
(5) Trả nợ vay TK 133

TK 241
TK 241, 627
TK 111, 112, 335, 242
(2)Vay dài hạn để đầu tư XDCB
(6a) Lãi tiền vay vốn Đ.tư XD
TSCĐ
TK LQ 331, 641, 642…
hoặc SX tài sản D.dang P.trả
trong kỳ (nếu được vốn hoá)
(3) Vay để thanh toán, ứng
TK 635 vốn cho người bán, người
(6b) Lãi vay vốn SXKD phải nhận thầu về XDCB
trả trong kỳ TK 221,222,228
TK 131 (4) Vay để góp vốn đầu tư vào
(7) Trừ khoản phải thu vào công ty con, công ty liên doanh,
nợ vay ngân hàng liên kết, đầu tư khác TK 413
TK 413
(8a) Chênh lệch tỷ giá giảm khi (8b) Chênh lệch tỷ giá tăng khi
cuối kỳ đánh giá nợ vay dài hạn cuối kỳ đánh giá nợ vay dài
bằng ngoại tệ hạn bằng ngoại tệ 97
b/ Trình tự kế toán Nợ thuê tài chính:
(Sẽ học ở KTTC3)

98
b/ Trình tự kế toán Nợ thuê tài chính
TK 341(2) – Nợ thuê tài chính
TK 212
TK 111, 112 (2) Khi nhận TSCĐ thuê tài
(1) Khi chi tiền ứng trước chính, căn cứ và HĐ thuê TS &
khoản tiền thuê tài chính các chứng từ liên quan (*)
(ST thuê trả trước)

TK 111, 112
(*) Giá trị hiện tại của khoản thanh
(3) Định kỳ, nhận được hóa toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị
TK 635 hợp lý của TS thuê không bao gồm
đơn tt
Tiền lãi thuê trả kỳ này các khoản thuế được hoàn lại

Nợ gốc trả kỳ này

99
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành:
Nội dung: Khi các DN có nhu cầu về vốn thì có thể huy động bằng cách
phát hành trái phiếu (đối với những công ty cổ phần)
.Trái phiếu là gì? Mệnh giá
Khái niệm:
.Trái phiếu bao gồm những loại nào? Thời gian
.Khi phát hành trái phiếu, cần quan tâm
Lãi suất
.Phát hành T.phiếu = Mệnh giá (phát hành T.phiếu ngang giá)
Trường hợp này xảy ra khi lãi suất trên thị trường = lãi suất D.nghĩa của trái
Ví phiếu
dụ: Công ty M có lượng TP với mệnh giá: 500.000 thời gian
5 trên
Lãi suất ghi năm trái phiếu: 8% /năm Lãi suất trên thị trường là: 8%
Giá bán trên thị trường là: 500.000 /năm

.Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành < mệnh giá)
Xảy ra khi lãi suất trên thị trường > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá của trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu
Ví dụ: C.ty có lượng TP với mệnh giá 500.000
Lãi suất ghi trên trái phiếu: 8% Lãi suất thị trường: 10%

Giá bán thực tế PH: 450.000 Chiết khấuTP =50.000


100
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành (TT 105)

.Phát hành T.phiếu = Mệnh giá (phát hành T.phiếu ngang giá)
.Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành < mệnh giá)
.Phát hành trái phiếu có phụ trội (giá PH >M.giá)
Xảy ra khi lãi suất trên thị trường < lãi suất D.nghĩa của trái phiếu
Chênh lệch giữa giá PH lớn hơn mệnh giá của T.phiếu gọi là phụ trội trái phiếu
Ví dụ: TP với mệnh giá 500.000

Lãi suất danh nghĩa: 8% Lãi suất thị trường: 7%

Giá bán cao hơn mệnh giá Giá thực tế PH = Phụ trội =
530.000 30.000

Các khoản chiết khấu và phụ trội trái phiếu chỉ PS khi DN đi vay
bằng hình thức phát hành trái phiếu và tại thời điểm phát hành có
CL giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa được nhà đầu tư
chấp nhận.

101
- Chiết khấu và phụ trội TP được xác định và ghi nhận ngay tại thời
điểm phát hành trái phiếu và phân bổ (tăng hoặc giảm chi phí đi
vay) khi xác định chi phí đi vay tính vào CP SXKD hoặc vốn hoá
từng kỳ . Việc phân bổ chiết khấu và phụ trội trái phiếu theo một
trong hai phương pháp:
+ Theo phương pháp lãi suất thực tế:
Khoản chiết khấu và phụ trội phân bổ mỗi kỳ là phần chênh lệch
giữa chi phí lãi vay phải trả mỗi kỳ (tính bằng giá trị ghi sổ đầu kỳ
của trái phiếu nhân với tỷ lệ lãi suất thực tế trên thị trường) với số
tiền phải trả từng kỳ.
+ Theo phương pháp đường thẳng:
Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ đều trong suốt kỳ hạn của
trái phiếu.

102
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành (TT 105)

Phương pháp hạch toán:

a, TK kế toán sử dụng: TK 343 “Trái phiếu phát hành”

Phản ánh T.hình phát hành T.phiếu và thanh


toán T.phiếu của DN
Nội dung: Phản ánh các khoản chiết khấu, phụ trội trái
phiếu PS khi phát hành và tình hình phân bổ
khoản CK và phụ trội

103
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành
TK 343 “TPPH”
- T.toán TP khi đáo hạn - Trị giá TPPH theo MG trong
- C.khấu TP P.sinh trong kì-Phân bổ chiết khấu TP trong Kì
Phân bổ phụ trội TP trong
-kì -Phụ trội TP Psinh trong kì

- Trị giá TP P.sinh trong kì
Tài khoản 343 có
2 TK cấp 2:
TK 34311 “Mệnh giá TP”
TK3432-TP TK3431-TP TK 34312 “Chiết khấu TP”
chuyển đổi thường TK 34313 “Phụ trội TP”

TK 34311 “MGTP”
TK 34312 “CKTP” TK 34313 “PTTP”
- T.toán -P.trội TP P.sinh
TP khi
- Trị giá TPPH -CKTP P.sinh -P.bổ C.khấu - P.bổ phụ trong kì
theo MG trong kì TP trong kì trội TP
đáo hạn trong kì
- Trị giá TP -CKCP TP
-P.trội 104
theo MG C.kì chưa P.bổ chưa P.bổ
C.kì
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành
Phương pháp hạch toán:
b1.Trường hợp phát hành TP theo M.giá

a, TK kế toán sử dụng: b2.Trường hợp phát hành TP có chiết khấu


b, Trình tự kế toán: b3.Trường hợp phát hành TP có phụ trội

.Khi PHTP
b1.Trường hợp phát hành TP theo M.giá
TK 111, 112 TK 34311 TK 111, 112
.HT lãi TP P.trả
 
a.Trả Đ.kì
b.Trả sau - T.trước
TK 242 TK 635
c.T.trước – P.bổ dần TK 111,112
2c,T.trước P.bổ dần Kovốn hóa
.T.toán TP (c1 ) (c2 )

2a.Trả Đ.kì
TK 335
TK 241, 627
2b, Trả sau
b1. Trích
(b2 ) trước Được vốn hóa
(b1 ) 105
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành
.Khi PHTP b2.Trường hợp phát hành TP có chiết khấu
.Lãi P.trả + P.bổ CK
.T.toán TP Trả lãi Đ.kì

TK 111,112 TK 34311 TK 111,112


TK 635,241, 627
MG ST thu
 
TK 34312
CK

Trả lãi trước


TK 111,112 TK 34311
TK 111,112
M.giá  STT thu

TK 34312
C.khẩu PS P.bổ CK
TK 635, 241, 627
TK 242 
Lãi trả trước 106
P.bổ lãi
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành
.Khi PHTP
b2.Trường hợp phát hành TP có chiết khấu
.Lãi P.trả + P.bổ CK
Trả lãi sau
.T.toán TP

TK 34311 TK 111, 1112 TK 335


MG  STT Khi T.toán
Gốc TK 635, 241, 627
 Lãi
TK 34312 Trích trước CP
 lãi vay
CKTP P.bổ chiết .
khấu

107
Ví dụ về trái phiếu phát hành có chiết khấu (ĐVT: 1000 đ)
Ngày 1/1/N1 DN phát hành số trái phiếu mệnh giá 100.000, lãi suất ghi trên
trái phiếu 8%/ 1năm, trả lãi vào cuối mỗi năm.
Lãi suất thực tế trên thị trường là 10%/ 1năm  giá bán TP là 92.417

Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại số


Giá bán = của các khoản
lãi phải trả hàng
+ vốn gốc thanh
toán vào năm
TP
năm cuối cùng
8.000 8.000 8.000 8.000 8.000 100.000
Giá bán = + (1+ 0,1)2 +(1+ 0,1)3 + (1+ 0,1)4+(1+ 0,1)5 + (1+ 0,1)5
TP (1+ 0,1)
= 92.417
Giả sử toàn bộ số tiền bán TP thu bằng TGNH thì tại ngày 1/1/N1, KT định
khoản:
Nợ TK 112: 92.417
Nợ TK 343 (12): 7.583
Có TK 343 (11):100.000
Đồng thời lập bảng tính tiền lãi và phân bổ chiết khấu hàng năm theo PP
lãi suất thực tế:
108
Năm Lãi TP trả CP lãi TP Phân bổ chiết GT ghi sổ TP
hàng năm khấu

1/1/N1 92.417
31/12/N1 8.000 9.242 1.242 93.659
31/12/N2 8.000 9.366 1.366 95.025
31/12/N3 8.000 9.503 1.503 96.528

31/12/N4 8.000 9.653 1.653 98.181

31/12/N5 8.000 9.819 1.819 100.000

40.000 47.583 7.538

Ngày 31/12/N1 DN trả lãi vay bằng tiền mặt: 8.000, KT ghi:
Nợ TK 635: 9.242
Có TK 111: 8.000
Có TK 343(12): 1.242
109
Ví dụ: Trái phiếu phát hành có chiết khấu:
• Ngày 15/1/N phát hành 2.000 trái phiếu có kỳ hạn 5 năm
loại mệnh giá 1.000, lãi suất 6%/ năm; trả lãi trước; tại thời
điểm này LS thực tế là 6,3%/năm. Do LS thực tế > LS ghi
trên trái phiếu, giá phát hành trái phiếu 950 số tiền thực thu
đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của DN tại ngân hàng.
•HD giải:

110
 Ví dụ KT trái phiếu phát hành

1. Phát hành trái phiếu với giá chiết khấu: ( ĐV: 1.000 )
DN phát hành trái phiếu: Mệnh giá: 500, lãi ghi trên trái
phiếu 8%, trả hàng năm vào 31/12; lãi thị trường 10%;
giá phát hành 450. Thời hạn thanh toán 5 năm.
 HD giải:

111
 Ví dụ phân bổ chiết khấu trái phiếu theo PP lãi suất
thực

3. Phát hành trái phiếu với giá chiết khấu: ( ĐV: 1.000 )
DN phát hành trái phiếu: Mệnh giá: 100.000, lãi ghi trên
trái phiếu 8%, trả hàng năm vào 31/12; lãi thị trường
10%.

112
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành
.Khi PHTP
.Lãi P.trả + P.bổ phụ trội b3.Trường hợp PH TP có phụ trội
.T.toán TP Trả lãi Đ.kì

TK 34311 TK 111,112 TK 635, 241, 627


Trả lãi hàng kì 
MG  STT

TK 34313
PT

P.bổ phụ trội giảm CP lãi

113
2.2.2.6. Kế toán trái phiếu phát hành

b3.Trường hợp PH TP có phụ trội

Trả lãi trước


TK 34311 TK 111, 112
TK 635, 241, 627
MG STT

TK 34313 TK 242

PT Lãi đã Phân bổ lãi hàng


trả kì
P.bổ phụ trội

Trả lãi sau

TK 34311 TK 111, 1112 TK 335 TK 635, 241, 627

MG ST.th Tổng Lãi Trích trước lãi


Gốc
u STTT P.trả
TK 34313

114
P.bổ phụ trội
Ví dụ: Trái phiếu phát hành có phụ trội

* Trả lãi định kỳ: (ĐV tính: đồng)


Ngày 20/10/N công ty phát hành 2.000 trái phiếu với mệnh giá là: 110.000
đã thu được bằng chuyển khoản. Mệnh giá lúc phát hành là 100.000/1 trái
phiếu, lãi suất 10%/năm, thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất thực tế
12%/năm. Cty trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần, số lãi hàng năm chi trả trực tiếp
bằng tiền mặt.
HD giải:

115
 Ví dụ phát hành trái phiếu

2. Phát hành trái phiếu với giá phụ trội: (ĐV: 1.000)
DN phát hành trái phiếu: Mệnh giá: 500, lãi ghi trên
trái phiếu 8%, trả hàng năm vào 31/12; lãi thị
trường 6%; giá phát hành 550. Thời hạn thanh toán
5 năm.
 HD gải:

116
Ví dụ: Trái phiếu phát hành có phụ trội
* Ngày 20/10/N công ty phát hành 3.000 trái phiếu kỳ hạn 5
năm mệnh giá 5.000, lãi suất 6,3%/năm, trả lãi sau. Tại
thời điểm này lãi suất huy động vốn của ngân hàng trả cho
người gửi là 6%/năm. Do LS thị trường nhỏ hơn LS danh
nghĩa nên công ty bán trái phiếu với giá 5.100. Tổng số tiền
thực tế thu được đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp tại ngân hàng.
HD giải:

117
 Kế toán trái phiếu chuyển đổi
(SV đọc TT 200/2014)

• Nội dung:
• Nguyên tắc:
• Tài khoản:
• Trình tự kế toán:
• Trình bày thông tin trên BCTC:

118
Trình tự kế toán Trái phiếu chuyển đổi – TT 200/2014

TK 111, 112 TK 343 (2) TK111, 112


(4) Trường hợp người nắm giữ TP (1) Phát hành trái phiếu chuyển
ko thực hiện quyền chọn chuyển
TK 111, đổi
đổi TP thành cổ phiếu Nợ gốc Tổng số thu
112
(5) Chi phí phát hành TP chuyển TK 4113
đổi
CL số tiền thu đc &
TK 4111 Nợ gốc TP chuyển
đổi TK 635, 241, 627
(6) Trường hợp người nắm giữ TP (2) Định kỳ phân bổ hoặc vốn
thực hiện quyền chọn chuyển đổi hóa chi phí phát hành TP
thành cổ phiếu (theo mệnh giá) chuyển đổi
TK 4112 (3) Ghi nhận CPTC hoặc vốn
(7) Chênh lệch giá trị cổ phiếu phát hóa lãi TP phải trả
hành thêm tính theo mệnh giá &
giá trị phần nợ gốc TP chuyển đổi TK 335

Lãi TP phải
trả trong kỳ 119
 Thông tin liên qua đến TK 343 trình bày
trên BCĐKT ntn?

 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn (MS 338):


Số liệu để ghi vào chỉ tiêu được lấy từ số dư Có chi
tiết các TK 341 & kết quả tìm được của số dư Có
trên các sổ chi tiết TK 34311 – Dư Nợ TK 34312 +
Dư Có TK 34313 tại thời điểm lập BCTC để ghi.
 Trái phiếu chuyển đổi (MS 339):
Lấy số dư Có trên sổ chi tiết TK 3432 – Trái phiếu
chuyển đổi tại thời điểm lập BCTC để ghi

120
2.2.2.7. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi và quỹ
thưởng ban quản lý, điều hành công ty
- Quĩ khen thưởng: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế để thưởng cuối năm
(thường kỳ), thưởng đột xuất cho cá nhân, tập thể người LĐ trong và ngoài DN.
- Quĩ phúc lợi: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế để ĐTXD hoặc sửa chữa các
công trình phúc lợi (của DN, chung của ngành, chung với ĐV khác); chi cho các
HĐ phúc lợi công cộng của tập thể CNV trong DN, phúc lợi XH; trợ cấp khó
khăn đột xuất cho người LĐ kể cả người LĐ về hưu, về mất sức, làm công tác
từ thiện.
- Quĩ thưởng ban quản lý, điều hành công ty: được trích lập từ LN sau thuế để
thưởng cho HĐQT, Ban giám đốc công ty.

b, TK TKSD: TK 353- Quĩ khen thưởng, phúc lợi


TK 3531: Quỹ khen thưởng
TK 3532: Quỹ phúc lợi
TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
TK 3534: Quỹ thưởng ban quản lý, điều hành công ty

c,Trình tự KT:
121
(1) Trình tự kế toán quỹ khen thưởng

TK 353(1) – Quỹ khen thưởng TK 111, 112, 136


TK 33311 TK 334
Thuế Thưởng bằng Tiền thưởng Quỹ khen thưởng
GTGT sản phẩm, hàng cuối năm, được cấp trên cấp,
(nếu có) hoá cho CNV thường kỳ phải được cấp dưới nộp
trả cho CNV lên
TK 511

111, 112 TK 421


Trả thưởng cuối năm,
Trích lập quỹ từ
thường kỳ phải trả cho CNV
lợi nhuận sau
Thưởng cho đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị thuế
. Thưởng đột xuất cho các tập thể, các nhân
trong DN.
TK 111, 112, 336
Quỹ khen thưởng phải nộp cấp trên, hoặc
cấp trên phải cấp cho cấp dưới
122
(2) Trình tự Kế toán quỹ phúc lợi TK 353(2)– Quỹ phúc lợi
TK 111, 112, 136

Quỹ phúc lợi được cấp


TK 111, 112, 331... TK 241 TK 353(3) trên cấp, được cấp
TK 211
dưới nộp lên, hoặc
Khi mua sắm TSCĐ mua sắm, Đồng thời được hỗ trợ, tài trợ
(nếu phải qua XDCB hoàn ghi tăng quỹ
TK 214 phúc lợi đã
lắp đặt,...) đầu thành bàn giao
tư XDCB bằng đưa vào sử hình thành
quỹ phúc lợi dụng cho hoạt TSCĐ
động phúc lợi

TSCĐ mua sắm sử dụng cho


hoạt động phúc lợi TK 421

Chi chocác hoạt động phúc lợi của đơn vị, của XH. Trợ Trích lập quỹ từ lợi
cấp khó khăn cho người lao động , làm từ thiện... nhuận sau thuế

TK336 Quỹ phúc lợi cấp dưới phải nộp cấp trên
hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới

123
(3) Kế toán quỹ thưởng Ban quản lý, điều hành công ty

TK353(4)
TK 111, 112
TK 111, 112, 136
Đại diện chủ SH QĐ thưởng Quỹ thưởng Ban quản lý, điều
cho HĐQT, Ban giám đốc. hành công ty được cấp trên
cấp, được cấp dưới nộp lên.

TK 111, 112, 336 TK 421


Quĩ thưởng Ban quản lý, điều Trích lập quỹ thưởng Ban quản
hành nộp cấp trên hoặc cấp lý, điều hành thuộc vốn chủ SH
trên phải cấp cho cấp dưới từ lợi nhuận sau thuế

124
2.2.2.8. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ

a/ Nội dung:
-Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được tính trích vào chi phí
quản lý doanh nghiệp để sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ
tại Việt Nam.
- Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các qui định của pháp luật.
Hàng năm doanh nghiệp tự xác định mức trích lập quỹ theo qui
định của pháp luật và lập Báo cáo trích, sử dụng quỹ, kê khai mức
trích lập, số tiền trích lập vào tờ khai quyết toán thuế TNDN. Báo
cáo sử dụng quỹ được nộp cùng với tờ khai thuế TNDN .

b. TK TKSD: TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ


* TK 3561: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
* TK 3532: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

125
c/ Trình tự kế toán
TK 356(1)
TK 642
Trích lập quỹ
TK 111, 112, 331... phát triển khoa
TK 211 TK 356(2)
học và công
Khi mua sắm TSCĐ Đồng thời nghệ
bằng quỹ phát triển ghi tăng
khoa học và công nghệ TK 214
quỹ PTKH
sử dụng cho mục đích & CN đã
nghiên cứu, phát triển hình
khoa học và công nghệ TK111, 112
thành
TK133 TSCĐ Thu thanh lý,
GTCL TSCĐ quỹ PTKH&CN nhượng bán
chuyển sang phục vụ hđsxkd TSCĐ được mua
Chi tiêu quĩ phát sắm bằng quỹ
triển khoa học và PTKH&CN
công nghệ, chi phí
thanh lý, nhượng TK333(1)
bán TSCĐ được TK133
mua sắm bằng quỹ (nếu có) (nếu có)
PTKH&CN 126
2.3. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

• KT Vốn đầu tư của chủ sở hữu


• KT Cổ phiếu quỹ
• KT Chênh lệch đánh giá lại TS (SV tự nghiên cứu)
• KT Chênh lệch tỷ giá hối đoái (SV tự nghiên cứu)
• KT Quỹ đầu tư phát triển
• KT Quỹ khác thuộc VCSH
• KT Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN (SV tự nhiên cứu)
• KT Lợi nhuận chưa phân phối (SV tự nghiên cứu)
• KT NV đầu tư XDCB (SV tự nghiên cứu)
• KT Nguồn kinh phí sự nghiệp (SV tự nghiên cứu)
• KT Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Tự nghiên cứu)
127
2.3.1. Kế toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu

• Nguyên tắc
• Tài khoản sử dụng
• Trình tự kế toán
• Trình bày thông tin trên BCTC

128
 Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
1. Vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuần của doanh nghiệp còn lại
thuộc sở hữu của các cổ đông, thành viên góp vốn (chủ sở hữu). Vốn chủ
sở hữu được phản ánh theo từng nguồn hình thành như:
- Vốn góp của chủ sở hữu;
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
2. Kế toán không ghi nhận vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép
đăng ký kinh doanh. Khoản vốn góp huy động, nhận từ các chủ sở hữu luôn
được ghi nhận theo số thực góp, tuyệt đối không ghi nhận theo số cam kết
sẽ góp của các chủ sở hữu. Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản phi tiền
tệ thì kế toán phải ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại ngày
góp vốn.
3. Việc nhận vốn góp bằng các loại tài sản vô hình như bản
quyền, quyền khai thác, sử dụng tài sản, thương hiệu, nhãn hiệu… chỉ
được thực hiện khi có quy định cụ thể của pháp luật hoặc cơ quan có
thẩm quyền cho phép. Khi pháp luật chưa có quy định cụ thể về vấn đề
này, các giao dịch góp vốn bằng nhãn hiệu, thương hiệu được kế toán
như việc đi thuê tài sản hoặc nhượng quyền thương mại, theo đó:
129
 Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Đối với bên góp vốn bằng thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại:
Ghi nhận số tiền thu được từ việc cho bên kia sử dụng nhãn hiệu, tên
thương mại là doanh thu cho thuê tài sản vô hình, nhượng quyền
thương mại, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào đơn vị khác và thu
nhập hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị khoản đầu tư;
- Đối với bên nhận vốn góp bằng thiêu hiệu, nhãn nhiệu, tên thương
mại: Không ghi nhận giá trị thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại và ghi
tăng vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị thương hiệu, nhãn hiệu, tên
thương mại nhận vốn góp. Khoản tiền trả cho việc sử dụng nhãn hiệu,
thương hiệu, tên thương mại được ghi nhận là chi phí thuê tài sản, chi
phí nhượng quyền thương mại.
4. Việc sử dụng vốn đầu tư của chủ sở hữu, chênh lệch đánh giá lại tài
sản, quỹ đầu tư phát triển để bù lỗ kinh doanh được thực hiện theo quyết định
của chủ sở hữu, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy
định của pháp luật.
5. Việc phân phối lợi nhuận chỉ thực hiện khi doanh nghiệp có lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối. Mọi trường hợp trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ
sở hữu quá mức số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối về bản chất đều là
giảm vốn góp, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy130 định
của pháp luật và điều chỉnh giấy đăng ký kinh doanh.
2.3.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
 Nguyên tắc kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn góp ban đầu, góp bổ sung của các chủ sở hữu;
- Các khoản được bổ sung từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lợi
nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh;
- Cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi (quyền chọn chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu);
- Các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản nhận được khác được
cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
2. Các doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK 411 - “Vốn đầu tư của chủ
sở hữu” theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận
theo số cam kết, số phải thu của các chủ sở hữu.
3. Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở
hữu theo từng nguồn hình thành vốn (như vốn góp của chủ sở hữu, thặng
dư vốn cổ phần, vốn khác) và theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá
nhân tham gia góp vốn.

131
2.3.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
 Nguyên tắc kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
4.Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu khi:
- Doanh nghiệp nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước hoặc bị điều động vốn
cho doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Trả lại vốn cho các CSH, hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật;
- Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
5. Xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ
- Khi giấy phép đầu tư quy định vốn điều lệ của doanh nghiệp được xác
định bằng ngoại tệ tương đương với một số lượng tiền Việt Nam Đồng, việc xác
định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ (thừa, thiếu, đủ so với vốn điều lệ)
được căn cứ vào số lượng ngoại tệ đã thực góp, không xem xét tới việc quy đổi
ngoại tệ ra Việt Nam Đồng theo giấy phép đầu tư.
- Trường hợp doanh nghiệp ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC bằng
Việt Nam Đồng, khi nhà đầu tư góp vốn bằng ngoại tệ theo tiến độ, kế toán phải áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại từng thời điểm thực góp để quy đổi ra Việt Nam
Đồng và ghi nhận vào vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
- Trong quá trình hoạt động, không được đánh giá lại số dư Có tài khoản 411
“Vốn đầu tư của chủ sở hữu” có gốc ngoại tệ.

132
2.3.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
 Nguyên tắc kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu

6. Trường hợp nhận vốn góp bằng TS phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở
hữu theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận. Đối với các TS
vô hình như thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại, quyền khai thác, phát triển dự
án... chỉ được ghi tăng vốn góp nếu pháp luật có liên quan cho phép.
7. Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo giá
thực tế phát hành cổ phiếu, nhưng được phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu riêng: Vốn
góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần:
- Vốn góp của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu đồng thời
được theo dõi chi tiêt đối với cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu
đãi. Doanh nghiệp phải kế toán chi tiết riêng 2 loại cổ phiếu ưu đãi:
+ Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu nếu người phát hành không
có nghĩa vụ phải mua lại cổ phiếu ưu đãi đó.
+ Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả nếu bắt buộc người phát hành
phải mua lại cổ phiếu ưu đãi đó tại một thời điểm đã được xác định trong tương
lai và nghĩa vụ mua lại cổ phiếu phải được ghi rõ ngay trong hồ sơ phát hành tại
thời điểm phát hành cổ phiếu.
- Thặng dư vốn CP phản ánh khoản chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành
cổ phiếu (kể cả các trường hợp tái phát hành cổ phiếu quỹ) .
133
2.3.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
• Tài khoản KT sử dụng:
Để phản ánh tình hình tăng, giảm NVKD, K.toán sử dụng trực tiếp TK 411 “Ng.
vốn KD”
TK 411- “Nguồn vốn ĐT của CSH”
Hoàn lại vốn Nguồn Nguồn
cho các nhà Nhận V.góp của các nhà Đ.tư
vốn ĐT vốn ĐT
Đ.tư Bổ sung từ lợi nhuận
của CSH của CSH
Giảm giảm tăng Được tài trợ…..
khác…..
Dck: Ng.vốn KD hiện có

Ở công ty cổ phần được mở 3TK cấp 2

TK 4111- Vốn góp TK 4112- TK 4113- Quyền TK 4118-Vốn khác:


của CSH Thặng dư chọn chuyển Vốn được hình thành
đổi trái phiếu từ các khoản được
vốn cổ phần
tặng, biếu, nhận tài trợ,
41111- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết viện trợ không hoàn lại
134
41112- Cổ phiếu ưu đãi
a. Trình tự Kế toán Vốn góp của chủ sở hữu: (TT200/2014)
TK 111, 112 TK 411 (1) TK 112 (*)
(1a) Nhận vốn góp bằng tiền của các
(5) Trả lại VĐT cho CSH
CSH
TK 112 (*)
TK 211, 213
(2b) Huy động vốn bằng phát hành CP
(6) Trả lại vốn bằng TSCĐ TK 411 (2)
hoặc điều chuyển vốn MG
Giá PH < MG Giá PH > MG
TK 111, 112, TK 214
152,155, 156 (2a) Huy động vốn góp bằng PH CP
Giá PH = MG)
(7) Trả lại vốn bằng tiền, VT, TK 152, 153, 211, 213 …
HH (1b) Nhận vốn góp bằng tài sản
TK 411(2) TK 353, 414, 421
TK 419 (3) PH thêm cổ phiếu từ nguồn quỹ KTPL,
ĐTPT, LNST chưa PP
Giá mua lại MG TK 411 (2)
(Giá ghi sổ) MG TK 4112
(8) Hủy cổ phiếu quỹ Giá PH < MG Giá PH > MG
(4) PH thêm cổ phiếu từ nguồn
thặng dư vốn cổ phần
135
b. Trình tự kế toán Thặng dư vốn cổ phần: (TT200/2014)
TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
TK 4111 TK 111,112

(1b) PHCP có giá PH <MG (1a) PHCP có giá PH >MG


TK 4111
TK111,112
MG

TK 419 (2b) Tái PHCP quỹ có giá PH >


giá mua lại
(2a) Tái PHCP quỹ có giá PH TK 419
< giá mua lại
TK111,112
Giá ghi sổ TK
(3) Trả cổ tức bằng cổ 421
phiếu
TK4111
MG TK 414

(4) Phát hành cổ phiếu từ quỹ 136


ĐTPT
c. Trình tự Kế toán Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

d. Trình tự Kế toán vốn khác của chủ sở hữu

(SV đọc TT200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính ban hành)

137
 Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến TK 411 trên
BCĐKT?

1/ Vốn góp của chủ sở hữu (mã số 411)


Số dư Có trên SCT TK411(1) tại thời điểm lập BCTC.
2/ Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (MS 411a): Số dư
Có chi tiết TK 411(11)
3/ Cổ phiếu ưu đãi (MS 411 b): Số dư có chi tiết TK 411(12)
4/ Thặng dư vốn cổ phần (MS 412): Số dư Có của SCT
TK411(2) tại thời điểm lập BCTC, nếu có Số dư Nợ thì ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
5/ Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (MS 413): Số dư có chi
tiết TK 4113 …
6/ Vốn khác của chủ sở hữu (MS 414): SCT TK 411 (8) ….

138
2.3.2. Kế toán cổ phiếu quĩ (TK 419)
a. Nội dung:
Cổ phiếu quỹ là gì? Khi nào công ty có cổ phiếu quỹ? Công ty mua
lại cổ phiếu mình đã phát hành trong những trường hợp nào?
 Điểm khác biệt của cổ phiếu quỹ với cổ phiếu phổ thông:

139
2.3.2. Kế toán cổ phiếu quĩ (TK 419)
 Công ty đại chúng thường mua lại cổ phiếu mình đã
phát hành trong các trường hợp sau:

140
2.3.2. Kế toán cổ phiếu quĩ (TK 419)
b, Các nguyên tắc khi HT:
 Trị giá cổ phiếu quĩ được p/a theo giá thực tế bao gồm giá
mua lại và các CP liên quan trực tiếp đến việc mua lại như
CP giao dịch, thông tin
 TK 419 không P/ánh trị giá cổ phiếu mà C.ty mua của các
CT cổ phần khác vì mục đích đầu tư.
 Trường hợp C.ty mua lại cổ phiếu của chính mình phát
hành nhằm muc đích thu hồi cổ phiếu để hủy bỏ vĩnh viễn
ngay khi mua vào thì G.trị cổ phiếu mua vào K0 được ghi
vào TK này mà phải ghi giảm vốn góp.
 Trị giá của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành hoặc khi sử dụng
để trả cổ tức, thưởng…, được tính theo P2 bình quân
G.quyền
 Khi lập BCTC, trị giá thực tế của cổ phiếu quĩ được ghi
giảm NVKD trên bảng cân đối kế toán bằng cách ghi số âm.
141
c. Tài khoản sử dụng:
TK này dùng để p/a số hiện có và tình hình biến động của số cổ
phiếu quĩ ở CTCP
TK 419- “Cổ phiếu quĩ”

- Trị giá thực tế CP quĩ


- Trị giá thực tế được tái phát hành,
CP quĩ khi mua chia cổ tức hoặc huỷ
vào. bỏ...

Dck: Trị giá thực


tế CP quĩ hiện CT
đang nắm giữ

142
 Khái quát trình tự kế toán Cổ phiếu quỹ
(TT200/2014)
TK 419 TK 111, 112
TK 111, 112... (2) Tái PH cổ phiếu quĩ ra thị
(1) Giá mua, CP mua Giátrường Giá PH
TK 411(2)
liên quan đến việc mua thực TK 411(1)
lại số CP do chính công CL giá CL giá
tế MG
ty phát hành tái PH tái PH
mua của số
> Giá < Giá
lại CP CP
GS GS
4a. Tại ngày trả cổ tức giá PH quĩ CL giá mua>MG hủy bỏ
cổ phiếu cao hơn giá thực tế (3) Huỷ bỏ số cổ phiếu quĩ
mua vào TK 421
(CL giữa giá PH< Giá GS)
4b. Tại ngày trả cổ tức giá PH (4) Trả cổ tức bằng CP quĩ
cổ phiếu thấp hơn giá thực tế TK 411(2) Giá PH
mua vào
(CL giữa giá PH > Giá GS) (a) (b)
Chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” lấy từ số dư Nợ trên SC TK 419 tại thời điểm lập BCTC,
143
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
 Ví dụ:
 Công ty A mua lại 10.000 cổ phiếu do chính công ty phát hành với giá
mua lại là 120.000 đồng/cổ phần, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi
phí liên quan đến việc mua lại cổ phiếu là 10.000.000 đồng đã thanh
toán bằng tiền mặt.
 Công ty A tái phát hành 10.000 cổ phiếu quỹ với giá tái phát hành là
130.000 đồng/cổ phần, đã thu tiền bằng chuyển khoản. Biết giá mua lại
số cổ phiếu trên là 120.000 đồng/ CP. (Tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị
trường với giá cao hơn giá thực tế mua về
 Hủy bỏ 10.000 cổ phiếu quỹ với mệnh giá 100.000 đồng/CP, giá mua lại
số cổ phiếu trên là 120.000 đồng/CP (Hủy bỏ sau ngày mua)

HD giải:

144
 Ví dụ khác: Mua lại cổ phiếu, hủy bỏ sau ngày mua…
 Công ty A mua lại 10.000 cổ phiếu do chính công ty phát hành với giá
mua lại là 120.000 đồng/cổ phần, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Chi phí liên quan đến việc mua lại cổ phiếu là 10.000.000 đồng đã thanh
toán bằng tiền mặt.
 Công ty A tái phát hành 10.000 cổ phiếu quỹ với giá tái phát hành là
100.000 đồng/cổ phần, đã thu tiền bằng chuyển khoản. Biết giá mua lại
số cổ phiếu trên là 120.000 đồng/ CP. (Tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị
trường với giá thấp hơn giá thực tế mua về)
 Hủy bỏ 10.000 cổ phiếu quỹ với mệnh giá 100.000 đồng/CP, giá mua lại
số cổ phiếu trên là 90.000 đồng/CP (Hủy bỏ sau ngày mua
 HD giải:

145
 Ví dụ: Hủy bỏ cổ phiếu quỹ tại ngày mua, giá mua lại:
 …
Công ty A mua lại 10.000 cổ phiếu do chính công ty phát hành với giá
mua lại là 120.000 đồng/cổ phần, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
 Hủy bỏ 10.000 cổ phiếu quỹ tại ngày mua với mệnh giá 100.000
đồng/CP.

HD giải:

146
 Trình bày thông tin liên quan đến cổ
phiếu quỹ trên BCTC:

• Chỉ tiêu mã số 415 “Cổ phiếu quỹ” trên BCĐKT


phản ánh giá trị cổ phiếu quỹ hiện có ở thời điểm
báo cáo của công ty cổ phần.
• Lấy số dư Nợ trên sổ cái của TK 419 tại thời điểm
lập báo cáo để ghi, số liệu được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong dấu ngoặc đơn.

147
2.3.3. Kế toán quỹ đầu tư phát triển

• Nguyên tắc
• Tài khoản sử dụng
• Trình tự kế toán
• Trình bày thông tin trên BCTC

148
2.3.3. Kế toán quỹ đầu tư phát triển
• Nguyên tắc:
 Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế
thu nhập DN và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng
quy mô SXKD hoặc đầu tư chiều sâu của DN.
 Việc trích lập và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo
chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại DN hoặc
quyết định của chủ sở hữu.

149
2.3.3. Kế toán quỹ đầu tư phát triển
• Tài khoản sử dụng chủ yếu: TK 414
- Tình hình chi tiêu, - Quỹ đầu tư phát triển
sử dụng quỹ ĐTPT tăng do được trích lập
của DN từ LN sau thuế

Dck: Số quỹ ĐTPT


hiện có

150
TRÌNH TỰ KẾ TOÁN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TK 411 TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
(3)Bổ sung vốn điều lệ từ quỹ
ĐTPT 111, 112, 136
(4)Tăng nguồn vốn KD khi TSCĐ (1) Quỹ đầu tư phát triển được
mua sắm, XDCB hoàn thành bàn cấp trên cấp, được cấp dưới nộp
giao đưa vào sử dụng bằng quỹ lên, hoặc được hỗ trợ, tài trợ
ĐTPT
(7) Dùng quỹ ĐTPT phát hành CP
TK 411(2) 421
Giá PH<MG Giá PH>MG
(2) Trích lập quỹ từ
111, 112
lợi nhuận sau thuế
(5) Khi có quyết định điều động
một phần quỹ ĐTPT để đầu tư
phát triển cho doanh nghiệp Nhà
nước khác
336
(6) Quỹ đầu tư phát triển
phải nộp cấp trên hoặc cấp
trên phải cấp cho cấp dưới Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản
(có quyết định ghi tăng nguồn vốn)
151
 Trình bày thông tin liên quan đến quỹ
đầu tư phát triển trên BCTC?
• Chỉ tiêu mã số 418 “Quỹ đầu tư phát triển” trên BCĐKT phản
ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng ở thời điểm báo
cáo.
• Lấy số dư Có trên sổ cái của TK 414 tại thời điểm lập báo
cáo để ghi vào chỉ tiêu.

152
2.3.4. Kế toán quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu
• Nguyên tắc
• Tài khoản sử dụng
• Trình tự kế toán
• Trình bày thông tin trên BCTC

153
2.3.3. Kế toán quỹ khác thuộc VCSH
• Nguyên tắc:
 Các quỹ khác thuộc VCSH được trích lập từ lợi nhuận sau
thuế thu nhập DN.
 Việc trích lập và sử dụng các quỹ khác thuộc VCSH theo
chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại DN hoặc
quyết định của chủ sở hữu.

154
2.3.3. Kế toán Quỹ khác thuộc VCSH
• Tài khoản sử dụng chủ yếu: TK 418
- Tình hình chi tiêu, - Các quỹ khác thuộc
sử dụng các quỹ VCSH tăng do được
khác thuộc VCSH trích lập từ LN sau
của DN thuế

Dck: Số quỹ khác


thuộc VCSH hiện có ở
DN

155
Trình tự Kế toán quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

TK 418
TK 111, 112
TK421
Chi các quỹ khác bằng
tiền Trích lập quỹ khác
thuộc vốn chủ SH từ lợi
nhuận sau thuế
TK 411

Bổ sung vốn điều lệ

156
 Trình bày thông tin liên quan đến quỹ
khác thuộc VCSH trên BCTC:
• Chỉ tiêu mã số 420 “Quỹ khác thuộc VCSH” trên BCĐKT
phản ánh số quỹ khác thuộc VCSH DN trích lập từ LNST
chưa phân phối hiện có tại thời điểm báo cáo.
• Lấy số dư Có trên sổ cái của TK 418 tại thời điểm lập báo
cáo để ghi vào chỉ tiêu.

157

You might also like