Professional Documents
Culture Documents
KHÁI NIỆM
2.Thời gian giao Chỉ giao dịch vào các buổi chiều thứ 3 và thứ 6 lúc 14h. Tất cả các ngày làm việc trong tuần theo thời gian biểu
dịch Sáng từ 8 -11h
Chiều từ 13h30- 15h30
3.Phương tiện Hình thức giao dịch trực tiếp mặt đối mặt tại Theo QĐ101
giao dịch giữa một địa điểm cụ thể (trung tâm giao dịch ngoại tệ) -Hệ thống giao dịch tiền đồng của Telerate
các thành viên -Dealing 2000 của Reuters
-Telex
-Mạng SWIFT
So sánh TTNHLNH và TTGDNH
Phản ánh cung cầu ngoại tệ chủ yếu tại Hà Về lý thuyết, phản ánh cung cầu ngoại tệ
4.Tính thị Nội và HCM của hầu như toàn bộ nền kinh tế, trên thực tế,
do mua bán không sôi động nên TTNTLNH bị
trường
mờ nhạt.
5. Loại nghiệp Chỉ bao gồm giao dịch giao ngay Bao gồm giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi
vụ
6.Loại tiền giao Chỉ gồm USD, VND USD, VND và các đồng tiền tự do chuyển đổi
dịch
7. Số lượng Số lượng ngoại tệ cho mỗi giao đích tối thiểu Số lượng ngoại tệ cho mỗi giao dịch tối thiểu là
50.000USD hoặc tương đương
giao dịch là 10.000USD
TTNTLNH mang tính thị trường cao hơn,
linh hoạt hơn, sâu rộng hơn, và khách
quan hơn so với Trung tâm giao dịch
ngoại tệ.
Nhận xét
Tỷ giá của VND với ngoại tệ cũng được
hình thành một cách khách quan hơn và
phản ánh tương đối thực tế
sức mua của VND.
Giai đoạn 1994 - 2007
Doanh số ước tính tăng gấp 6.25 lần, Thị trường ngoại hối Việt Nam
tốc độ tăng bình quân hàng phát triển theo hướng một chiều
năm khoảng hơn 20%. và luôn chịu áp lực cầu lớn
TTNHVN hơn cung.
nói
chung
NHTM thường duy trì trạng thái
Tốc độ tăng doanh số giao dịch
ngoại tệ đoản. đối mặt với rủi ro
ngoại hối là không đều giữa
khi tăng tỷ giá
các năm.
Biểu đồ: Tỷ trọng doanh số của TTNH Việt Nam giai đoạn 1995-2007
Biểu đồ tỷ trọng doanh số mua và bán trên TTNH giai đoạn 1995-2007
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
NHTM hoạt động ngoại hối theo khuynh hướng "tự cung tự cấp" là chính.
Biểu đồ thể tỷ trọng doanh số hoạt động
của Interbank giai đoạn 1995 -2007
47%
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
BCTC các ngân hàng hợp nhất quý 3/2018. Đơn vị: tỷ đồng
2. Sự phát triển
của giao dịch
phái sinh ngoại
hối
Giao dịch kì hạn
KẾT LUẬN
10.00%
8.00%
6.00% 90%
10.60%
80%
4.00%
60% 6.50% 6.90%
5.50% 5.60% 5.60% 5.20% 5.50% 5.60% 5.70% 5.90% 6.00%
4.90%
2.00%
50%
2.80%
0.00%
9 98 999 000 001 002 003 004 005 006 007 008 009 010 011
1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
25000
20000
15000
10000
5000
Thông tư số 03/TT-NHNN
2012
NHNN đặt mục tiêu ổn định tỉ giá trong biên độ tăng không quá 2-3%/năm
NHNN tiếp tục duy trì mục tiêu tỷ giá trong biên độ không quá 2-3% 2013
NHNN đề ra mục tiêu tỷ giá trong biên độ không quá ±2% 2014
-Tỷ giá USD/VND khá ổn định -Áp lực tỉ giá USD/VNĐ đang tăng lên sau
-Chênh lệch giữa lãi suất VND và động thái Trung Quốc giảm giá đồng nhân
USD vẫn còn ở mức lớn dân tệ
-Huy động ngoại tệ tăng thấp -Ảnh hưởng từ cuộc chiến thương mại Mỹ -
Trung
III. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đối với ngân hàng nhà nước
Minh bạch hoá các thông Nới lỏng biên độ tỷ giá hối đoái
tin trên thị trường
Hoàn thiện các sản phẩm Nâng cao hiệu quả hoạt động
ngoại hối phái sinh của thị trường ngoại tệ LNH
NHNN kiên định và nhất quán
thực hiện chủ trương điều hành
tỷ giá linh hoạt, theo hướng thị
trường, chủ động can thiệp khi
cần thiết
2. Đối với các tổ chức tín dụng