You are on page 1of 19

KiÓm tra bµi cò

Câu 1: Đối lưu là gì?


Trả lời: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất
lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu
của chất lỏng và chất khí.
Câu 2: Bức xạ nhiệt là gì?
Trả lời: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia
nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có xảy ra trong môi trường
chân không.
Các vật có màu sắc nào sau đây sẽ hấp thụ bức xạ
nhiệt nhiều nhất?
A. Màu xám. B. Màu trắng.
C. Màu bạc. D. Màu đen.
PGD&ĐT Tân Thạnh – Long An
Trường THCS Nhơn Ninh

Tiết 31 – Bài 24:

CÔNG THỨC TÍNH


NHIỆT LƯỢNG

Giáo viên: HỒ THỊ CẨM TÚ


Hoàn thành các ô trống trong bảng sau

Đại lượng Đo trực tiếp Xác định gián


(Dụng cụ) tiếp (công thức)
Khối lượng cân
Nhiệt độ Nhiệt kế
Công (không có) A = F.s

Nhiệt lượng (không có)


 Bài học này sẽ cung cấp cho các em
công thức tính nhiệt lượng. 3
CÔNG
TÍNHTHỨC
Tiết:28 – Bài 24
Tiết:31
CÔNG THỨC NHIỆT TÍNH
LƯỢNGNHIỆT LƯỢNG

I. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những
yếu tố nào?
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và
khối lượng của vật.
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và
độ tăng nhiệt độ.
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với
chất làm vật.

II. Công thức tính nhiệt lượng.

III. Vận dụng.


CÔNG
TÍNHTHỨC
Tiết:28 – Bài 24
CÔNG THỨC NHIỆT TÍNH
LƯỢNGNHIỆT LƯỢNG

I. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên Q
m
t
phụ thuộc những yếu tố nào? c
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm
vật nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lượng của vật.
C2. Thí nghiệm trên có thể kết
 Độ tăng nhiệt độ của vật.
luận gì về mối quan hệ giữa
 Chất cấu tạo nên vật.
nhiệt lượng vật cần thu vào để
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào để nóng lên và khối lượng của vật.
nóng lên và khối lượng của vật?
 Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật Trả lời: Khối lượng càng lớn
thu vào càng lớn.
thì nhiệt lượng vật thu vào
càng lớn.
Tiết:31 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên Q
m
t
phụ thuộc những yếu tố nào? c
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm
vật nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lượng của vật, C5: Kết luận gì về mối quan hệ
 Độ tăng nhiệt độ của vật, giữa nhiệt lượng vật cần thu
 Chất cấu tạo nên vật, vào để nóng lên và độ tăng
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu nhiệt độ?
vào để nóng lên và khối lượng của vật.
 Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng Trả lời: Độ tăng nhiệt độ càng
vật thu vào càng lớn. lớn thì nhiệt lượng vật thu
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào càng lớn.
vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
 Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt
lượng vật thu vào càng lớn.
Tiết:31 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên Q
m
t
phụ thuộc những yếu tố nào? c
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm
vật nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lượng của vật, C7: Nhiệt lượng vật cần thu
 Độ tăng nhiệt độ của vật, vào để nóng lên có phụ thuộc
 Chất cấu tạo nên vật, chất làm vật không ?
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào để nóng lên và khối lượng của vật. Trả lời: Nhiệt lượng vật cần
 Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên phụ
vật thu vào càng lớn. thuộc vào chất làm vật .
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
 Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt
lượng vật thu vào càng lớn.
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào để nóng lên với chất làm vật.
 Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng
lên phụ thuộc vào chất làm vật .
Tiết:28 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ
Q
m

t
thuộc những yếu tố nào?
c
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm vật nóng
lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lượng của vật,
 Độ tăng nhiệt độ của vật,
 Chất cấu tạo nên vật,
1.Nhiệt lượng tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
2.Nhiệt lượng tỉ lệ thuận với độ tăng nhiêt độ
3.Nhiệt lương phụ thuộc vào chất làm vật
II. Công thức tính nhiệt lượng.
Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức:

Trong đó: Q  m.c.t


Q là nhiệt lượng thu vào, J,
m là khối lượng của vật, kg,
t  t2  t1 là độ tăng nhiệt độ, 0C hoặc K,
clà đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi
là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K.
III. Vận dụng.
Tiết:28 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ
III. Vận dụng.
Trả Muốn
C8:lời địnhđểnhiệt
xácbảng
C8: Tra lượngdung
biết nhiệt vật thu
thuộc những yếu tố nào? vào cần
riêng; vậtbảng
cântra để khối
để biết biết lượng,
độ lớnđo
của đại
nhiệt
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm vật lượng
độ để xác
nàođịnh đo tăng
và độ độ lớn
nhiệtcủa
độ những đại
nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây: lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
 Khối lượng của vật, C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg
Bài làm C9
đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C.
 Độ tăng nhiệt độ của vật,
 Chất cấu tạo nên vật, NhiÖt dung riªng cÇn truyÒn cho
®ång lµ: Q=m.c. t= 5.380.(50-20)
1.Nhiệt lượng tỉ lệ thuận với khối lương của vật.
=57000J
C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có
2.Nhiệt lượng tỉ lệ thuận với độ tăng nhiêt độ Hướng dẫn 0,5
C10kg chứa 2 lít nước ở 250C.
 khối lượng
3.Nhiệt lương phụ thuộc vào chất làm vật
II. Công thức tính nhiệt lượng. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt
lượng
TÝnhbằng baolîng
nhiÖt nhiêucÇn
? cung cÊp
Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức:
cho Êm: Q1=m1. c1. t1
Trong đó: Q  m.c.t
TÝnh nhiÖt lîng cÇn cung cÊp
Q là nhiệt lượng thu vào, J
cho níc: Q2= m2. c2. t1
mlà khối lượng của vật, kg
t  t2  t1là độ tăng nhiệt độ, 0C hoặc K NhiÖt lîng cÇn cung cÊp cho c¶
clà đại lượng đặc trưng cho chất làm vật Êm níc: Q= Q1+ Q2
gọi là nhiệt dung riêng, J/kg.K.
III. Vận dụng.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối
lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của
chất làm vật.

- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào Q  m.c.t ,


trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật
(kg), t là độ tăng nhiệt độ của vật ( 0C hoặc K), c là
nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần
thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ

Bài vừa học:


 Ghi Nhớ nội dung bài học
 Đọc “ Có thể em chưa biết ”
Chuẩn bị kiến thức cho tiết: Luyện tập
Tiết:31 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
- Thí nghiệm: ( SGK) m
Dùng đèn cồn lần lượt đun hai khối lượng nước Q t
khác nhau, 50g và 100g, đựng trong hai cốc thủy c
tinh giống nhau, để nước trong cốc tăng thêm 200C.

a) 200C b) 200C

Chất Khối lượng Độ tăng nhiệt Thời gian đun So sánh khối lượng So sánh nhiệt
độ lượng

Cốc 1 Nước 50 g t10 = 200C t1= 5 ph

m1 = m2
Q1= Q2
Cốc 2 Nước 100 g
t 0 =
2
200C t2=10 ph
Tiết:31 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
- Thí nghiệm: ( SGK) m
Dùng đèn cồn lần lượt đun hai khối lượng nước Q t
khác nhau, 50g và 100g, đựng trong hai cốc thủy c
tinh giống nhau, để nước trong cốc tăng thêm 200C.
C1: Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào
được thay đổi? Tại sao phải làm như thế? Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống
ở hai cột cuối bảng. Biết nhiệt lượng ngọn lửa đèn cồn truyền cho nước tỉ lệ với
thời gian đun.
Trả lời:
-Yếu tố được giữ giống nhau: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật.
- Yếu tố thay đổi: Khối lượng của vật. Để tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng
và khối lượng.
So sánh khối
Khối Độ tăng nhiệt Thời gian lượng So sánh nhiệt
Chất
lượng độ đun lượng

Cốc 1 Nước 50 g t10 = 200C t1= 5 ph


1 1
m1= m2 Q 1= < Q2
Cốc 2 Nước 100 g t20 = 200C t2=10 ph 2 2
Tiết:28 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
m
Các em hãy thảo luận trong nhóm về cách
Q t
làm thí nghiệm để kiểm tra mối quan hệ giữa c
nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ
tăng nhiệt độ.

C3: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố
nào? Muốn vậy phải làm thế nào?

Trả lời: Phải giữ khối lượng và chất làm vật không đổi.
Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng một lượng nước .

C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy
phải làm thế nào?

Trả lời: Phải cho độ tăng nhiệt độ thay đổi. Muốn vậy phải để
cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian
đun khác nhau.
Tiết:28 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
- Thí nghiệm: ( SGK) m
Dùng đèn cồn lần lượt đun hai khối lượng nước gièng Q t
nhau lµ 50g, đựng trong hai cốc thủy tinh giống nhau, c
để nước trong cốc 1 tăng thêm 200C, để nước trong
cốc 2 tăng thêm 40oC.

a 200C 400C

Chất Khối lượng Độ tăng nhiệt Thời gian đun So sánh độ tăng So sánh nhiệt
độ nhiệt độ lượng

Cốc 1 Nước 50 g t10 = 200C t1= 5 ph


1 0
t
0
1 = t2 1 
 t
t
0
0
Q1= Q2 12
t20Cốc 2 Nước 50 g t20 = 400C t2=10 ph 2 2
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với
chất làm vật.
- Thí nghiệm: ( SGK) a)
200C

Dùng đèn cồn đun


nóng 50g nước và 50g
bột băng phiến cùng b)
nóng thêm 200C. 200C
Chất Khối Độ tăng Thời So sánh
lượng nhiệt độ gian đun nhiệt lượng

Cốc 1 Nước 50 g t10 = 200C t1= 5 ph


Q1 > Q2
Cốc 2 Băng 50 g t20 = 200C t2= 4 ph
phiến

Bảng 24.3
Hãy tìm dấu thích hợp (=; >; <) cho chỗ trống ở cột cuối bảng.
C6: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi,
không thay đổi ?
Trả lời: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống
nhau, chất làm vật khác nhau.
Tiết:31 – Bài 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Bảng 24.4: Nhiệt dung riêng của một số chất
Chất Nhiệt dung Chất Nhiệt dung
riêng(J/kg.K) riêng(J/kg.K)

Nước 4200 Đất 800

Rượu 2500 Thép 460

Nước đá 1800 Đồng 380

Nhôm 880 Chì 130

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì ?


A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó
để nhiệt độ tăng thêm 100C (1 K)

B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó
B
để nhiệt độ tăng thêm 10C (1 K)
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 10 kg chất
đó để nhiệt độ tăng thêm 10C (1 K)

You might also like