You are on page 1of 19

VẨY NẾN

BS.CKI. NGUYỄN KHOA NGUYÊN


VIỆN Y DƯỢC HỌC DÂN TỘC TP HCM
Đại cương

 Bệnh vẩy nến là bệnh da thường gặp, chiếm


1,5- 2% dân số.
 Bệnh này có tính di truyền nếu cả cha và mẹ
đều bị vẩy nến thì 41% con bị bệnh, nếu chỉ
cha hoặc mẹ bị thì 8,1% con bị bệnh.
 Khởi phát bệnh ở mọi lứa tuổi nhưng đa số là
20 đến 30 tuổi, tỷ lệ ở nam nữ là như nhau.
Đại cương(tt)
 Nguyên nhân gây bệnh chưa rõ ràng vì phụ
thuộc vào các yếu tố tham gia gây bệnh: yếu tố
di truyền( đã được xác định rõ ràng gặp trong
30- 40% bệnh vẩy nến, chấn thương tâm lý,
chấn thương vật lý, nhiễm trùng, thuốc.

 Theo đông y, nguyên nhân có thể là ngoại cảm


phong tà, thấp nhiệt, can âm huyết bất túc gây
tổn thương dinh huyết sinh bệnh.
Triệu chứng lâm sàng theo tây y

 Dựa vào lâm sàng là chính: mảng, sẩn hồng


ban tróc vẩy, đỏ tươi, không tẩm nhuận, đối
xứng, có vị trí chọn lọc, ngứa ít, nghiệm
pháp Brocg(+), thường hay có tổn thương
móng.
 Giải phẩu bệnh lý: giúp chẩn đoán bệnh
trong các thể không điển hình, khó chẩn
đoán.
Triệu chứng lâm sàng theo tây y (tt)

Nghiệm pháp Brocq :


Dùng cái nạo cạo nhẹ lên bề mặt da tổn thương từ
30-160, nghiệm pháp dương tính khi xuất hiện lần
lượt 3 dấu hiệu sau:
Phết đèn cầy
Dấu vẩy hành
Giọt sương máu
Các dạng lâm sàng theo đông y(tt)
1. Thể huyết nhiệt:
Da có dát sần mới đỏ tươi có vảy hình rây chảy máu,
ngứa mùa hè tăng kèm táo bón tiểu đỏ, chất lưỡi đỏ,
rêu vàng, mạch hoạt sác.

2. Thể Thấp nhiệt:


Da bệnh sắc đỏ, có loét, lòng bàn chân có mụn mủ,
ngực đầy chán ăn, mệt mỏi, chân nặng nề, hoặc khí
hư sắc vàng lượng nhiều ( nữ ) rêu vàng nhầy, mạch
nhu.
Các dạng lâm sàng theo đông y(tt)
3. Thể huyết hư phong táo:
Bệnh ổn định, da khô tróc vảy, khớp da có nếp
nhăn, kèm váng đầu hoa mắt, sắc mặt tái nhợt, chất
lưỡi nhợt, rêu lưỡi mỏng, mạch hư tế.

4. Thể hỏa độc thịnh:


Toàn thân mụn đỏ rải rác , hoặc đỏ thâm, nặng thì
sưng phù, cảm giác nóng bỏng, sốt cao, miệng
khát, mụn mủ rải rác, chất lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng
mạch huyền sác.
Điều trị
Điều trị toàn thân:
1. Thể huyết nhiệt:
 Pháp trị: lương huyết thanh nhiệt
 Bài thuốc :
Hoa hòe 20g Thạch cao 20g
Hy thiêm 16g Kim ngân hoa 16g
Sinh địa 20g Cam thảo đất 16g
Thổ phục linh 16g Ké đầu ngựa 16g
Cỏ cứt lợn 20g
Điều trị(tt)
2. Thể Thấp nhiệt:
 Pháp trị: thanh nhiệt lợi thấp, hoa dinh thông lạc
 Bài thuốc : Tỳ giải thấm thấp thang gia giảm

Tỳ giải 12g Ý dĩ 12g

Hoàng bá 12g Phục linh 12g

Đơn bì 12g Trạch tả 10g

Hoạt thạch 8g Thông thảo 6g


Điều trị(tt)
3. Thể huyết hư phong táo:
 Pháp trị: dưỡng huyết khư phong nhuận táo
 Bài thuốc : Tứ vật thang hợp Tiêu phong tán gia giảm
Đương quy 12g Xuyên khung 8g
Thục địa 12g Bạch thược 12g
Phòng phong 16g Thuyền thoái 4g
Tri mẫu 12g Khổ sâm 12g
Kinh giới 12g Thương truật 12g
Ngưu bàng tử 16g Thạch cao 16g
Cam thảo 4g
Điều trị(tt)
4. Thể hỏa độc thịnh:
 Pháp trị: lương huyết thanh nhiệt giải dộc
 Bài thuốc : Thang dinh thang gia giảm

Sinh địa 16g Huyền sâm 12g


Trúc diệp 12g Kim ngân hoa 16g
Liên kiều 12g Hoàng liên 12g
Đan sâm 12g Mạch môn 8g
Cam thảo 4g
Điều trị(tt)
 Cách gia giảm chung cho các bài thuốc:

Nếu da dầy, vẩy nhiều, chất lưỡi tím gia thêm Đan
sâm, Nga truật, Kê huyết đằng, Ích mẫu thảo,
xuyên khung.
Ngứa nhiều có thể gia Phòng phong, bèo cái.
Nếu khớp đau gia Khương hoạt, Độc hoạt, Tần
giao.
Điều trị(tt)
Điều trị tại chỗ:
o Thuốc ngâm rửa: có thể kết hợp Hy thiêm, Kinh
giới, Tô mộc, Hoàng đằng sắc nước tắm hoặc ngâm
rửa mỗi ngày.

o Thuốc tây y điều trị tại chỗ: Vaseline salicyle 3-5 -


10% bôi 1-2 lần/ngày, hay dẫn xuất vitamin
D3(Caclcitriol) bôi 1-2 lần/ngày. Corticosteroid tại
chỗ hạn chế dùng.
Tiên lượng và dự phòng
 Chú ý loại trừ yếu tố nghi ngờ là nguyên nhân
gây bệnh
 Nếu là bệnh mạn tính, chú ý tinh thần thoải
mái, tránh mọi kích cảm có thể xảy ra
 Tránh dùng các loại thuốc có tính kích thích
mạnh trong thời gian bệnh phát triển
 Tránh uống rượu, các loại nước ngọt, trà đậm,
cà phê, thuốc lá, không ăn bò, gà, hải sản, các
chất cay nóng, hạn chế ăn các chiên xào.

You might also like