Professional Documents
Culture Documents
Luận văn cao chiet
Luận văn cao chiet
I GIỚI THIỆU
CCl4
• Xác định EC50 bằng phương pháp kháng oxy hóa DPPH và Nitrit
oxide.
1
• Ảnh hưởng cao chiết lá Gáo Trắng đối với Gan và Thận.
2
• Xác định độc cấp tính của cao chiết lá Gáo Trắng.
3
III. NỘI DUNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hình 5: Đường chuẩn hiệu suất kháng oxy hóa của cao chiết Lá Gáo Trắng
Hiệu suất trung hòa tự do DPPH của cao chiết lá Gáo Trắng tăng và tỉ lệ thuận với nồng độ
được khảo sát.
-
Khả năng trung hòa gốc tự do của cao chiết lá Gáo Trắng nồng độ 100 μg/mL là
84,94±0,06%
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO DPPH
Bảng 1. Hàm lượng chất kháng oxy hóa có trong cao methanol Lá Gáo Trắng
Hàm lượng chất kháng oxy hóa tương đương μg/mL
Nồng độ cao chiết
vitamin C
(μg/mL)
Lá Gáo Trắng
0 -
10 11,30±1,10G
20 23,31±3,61F
30 29,45±1,38F
40 38,45±4,04E
50 46,66±1,60D
60 54,03±4,21C
70 60,94±1,95C
80 69,61±1,47B
-
90 75,87±2,53AB
Ghi chú: Các giá trị có mẫu tự theo sau trong cùng một cột giống nhau thì khác biệt không có ýAnghĩa thống kê ở mức 5%
(- ) là không xác định. 100 82,01±0,07
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO DPPH
Chùm Ngay
38,28±3.26 μg/mL - Lá Gáo Trắng Nha Đam:
82,01 ±0,07 μg/mL 38,47±1,94 μg/mL
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO DPPH
Bảng 2. Gía trị EC50 (μg/mL) của cao chiết Lá Gáo Trắng
Cao chiết Phương trình hồi quy Gía trị EC50 (μg/mL)
Ghi chú: Các giá trị có mẫu tự theo sau trong cùng một cột giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức 5%
Hiệu quả trung hòa 50% gốc tự do của cao chiết lá Gáo Trắng thấp hơn 0,87 lần
so với vitamin C.
-
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO DPPH
Lá Trang To
59,41 ± 1,56 μg/mL
Lá Gáo Vàng
67,34 ± 1,32 μg/mL
Lá Mơ Leo
107,73 ± 2,54 μg/mL
Lá Gáo Trắng
52,69 ±1,37 μg/mL
Cao chiết lá Gáo Trắng có hoạt tính sinh học khá mạnh trong việc trung hòa
gốc tự do bằng phương pháp DPPH
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO NITRIT OXIDE
Phương trình đường chuẩn y = 0,062±4,9231 (R2 = 97,64%) của vitamin C.
Hình 5: Đường chuẩn hiệu suất kháng oxy hóa của cao chiết Lá Gáo Trắng
Hiệu suất trung hòa tự do Nitrit oxide của cao chiết lá Gáo Trắng tăng và tỉ lệ thuận với nồng độ
được khảo sát. -
Khả năng trung hòa gốc tự do của cao chiết lá Gáo Trắng nồng độ 800 μg/mL là 53,42±1,48%
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO NITRIT OXIDE
Bảng 3. Hàm lượng chất kháng oxy hóa có trong cao methanol Lá Gáo Trắng
0 -
50 30,12±14,04
100 97,64±5,47
200 295,23±10,60
400 411,50±59,10
800 846,38±28,18
Ghi chú: Các giá trị có mẫu tự theo sau trong cùng một cột giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức 5%
(-) là không xác định.
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO NITRIT OXIDE
Bảng 4. Gía trị EC50 (μg/mL) của cao chiết Lá Gáo Trắng
Cao chiết Phương trình hồi quy Gía trị EC50 (μg/mL)
Vitamin C y=0,062 + 4,9231 (R2 = 97,64%) 727,05±10,00
Lá Gáo Trắng y=0,0683x + 3,8199 (R2 = 97,71%) 676,57±25,94
Ghi chú: Các giá trị có mẫu tự theo sau trong cùng một cột giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức 5%.
Hiệu quả trung hòa 50% gốc tự do của cao chiết lá Gáo Trắng cao hơn 0,95 lần
so với vitamin C.
-
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA GỐC TỰ DO NITRIT OXIDE
Lá Gáo Trắng 676,57±25,94 μg/mL
5-chloro-4-hydroxy coumarin
716,14μg/mL
Cao chiết lá Gáo Trắng có hoạt tính sinh học khá mạnh trong việc trung hòa
gốc tự do bằng phương pháp Nitrit oxide
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. THỬ ĐỘC CẤP TÍNH
Sau 14 ngày quan sát, không có tử
vong ở chuột được thử nghiệm. Trong
nghiên cứu này cao chiết lá Gáo Trắng ở
liều 2000 mg/kg trọng lượng chuột không
cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến hoạt
động, chế độ ăn, sự linh động.Cao chiết lá
Gáo Trắng ở nồng độ 2000 mg/kg trọng
lượng chuột được coi là an toàn trong
nghiên cứu độc cấp tính ở nghiên cứu này.
-
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4. KHẢ NĂNG BẢO VỆ GAN CỦA CAO CHIẾT LÁ GÁO TRẮNG
Bảng 5. Trọng lượng gia tăng sau khi thí nghiệm ở từng nghiệm thức
NT 3 (CCl4) 5,71±2,29A
NT 4 (Sylimarin) 7,78±3,61A
Ghi chú: Các giá trị khác biệt không có ý nghĩa ý nghĩa về mặt thống kê ở mức 5%.
-
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4. KHẢ NĂNG BẢO VỆ GAN CỦA CAO CHIẾT LÁ GÁO TRẮNG
Bảng 6. Hàm lượng AST và ALT của các nghiệm thức thí nghiệm.
-
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4. KHẢ NĂNG BẢO VỆ GAN CỦA CAO CHIẾT LÁ GÁO TRẮNG
Hình 10: Biểu đồ thể hiện hiệu suất giảm AST và ALT của cao
- chiết Lá Gáo Trắng và Silymarin.
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4. KHẢ NĂNG BẢO VỆ GAN CỦA CAO CHIẾT LÁ GÁO TRẮNG
a b
c d
Hình 9: Hình thái bên ngoài của gan chuột thí nghiệm.
Ghi chú: Hình 11a. NT 0-chuột chỉ uống nước cất; Hình 11b. NT 2-chuột uống DMSO
1%; Hình 11c. NT 3-chuột bị gây độc bằng CCl4; Hình 11c. NT 3-chuột bị gây độc bằng
CCl4; Hình 11d. NT 1-chuột bị gây độc bằng CCl4 và được điều trị bằng cao chiết lá Gáo
Trắng nồng độ 400 mg/kg trọng lượng chuột; Hình 11e. NT 4-chuột bị gây độc bằng CCl4
và được điều trị bằng Silymarin.
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5. KHẢ NĂNG BẢO VỆ THẬN CỦA CAO CHIẾT LÁ GÁO TRẮNG
Bảng 7. Hàm hượng Ure (mmol/L) và Creatinine (μmol/L) trong máu chuột sau 4
Hàm lượng
Nghiệm thức
Ure (mmol/L) Creatinine(μmol/L)
-
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5. KHẢ NĂNG BẢO VỆ THẬN CỦA CAO CHIẾT LÁ GÁO TRẮNG
a c
b
d e